Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG sản XUẤT KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH THÁI hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.87 KB, 70 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Thị Mùi

Lớp

: K7- Marketing

Ngành

: Quản trị kinh doanh

Địa điểm thực tập

: Công ty TNHH Thái Hòa

Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Lan Anh

THÁI NGUYÊN, NĂM 2014
i
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing




Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập và hoàn thiện báo cáo thực tập, em xin gửi cảm ơn
chân thành nhất tới các thầy cô giảng viên trường Đại học Kinh Tế &QTKD Thái
Nguyên, đặc biệt là các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình hướng dẫn,
truyền đạt những kiến thức, giúp em hoàn thiện kỹ năng sống, học tập và làm việc
phục vụ cho cuộc sống và công việc khi rời giảng đường đại học.
Em xin gửi lời cảm ơn tới công ty TNHH Thái Hòa đã tạo điều kiện cho em
được thực tập tại công ty. Ba tháng thực tập tại công ty là khoảng thời gian em đã
được làm việc trong môi trường thực tế, năng động và công ty đã giúp em có những
nhận thức mới về những việc mình có thể làm sau này. Thời gian thực tập tại công ty,
chính là khoảng thời gian quý báu giúp em tích lũy những kinh nghiệm, kỹ năng làm
việc thực tế mà em còn đang thiếu. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới quý
công ty, tới ban giám đốc và các cô chú, anh chị trong các phòng ban đã nhiệt tình
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn tới TS. Nguyễn Thị Lan Anh – Giảng viên hướng dẫn,
cô đã giúp em định hướng, sữa chữa và bổ sung các kiến thức, thông tin để em hoàn
thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Em xin gửi tới cô lời cảm ơn chân thành.
Tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng do còn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và
thời gian tìm hiểu chưa sâu nên trong báo cáo còn có thể có những thiếu sót, vì vậy em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và quý công ty để em
khắc phục những khuyết điểm và hoàn thiện bài báo cáo với kết quả tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 03 tháng 04 năm 2014
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Mùi

ii
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Mùi
Lớp : K7 –Marketing
Địa điểm thực tập : Công ty TNHH Thái Hòa
1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
- Mức độ liên hệ với giáo viên::…………………………………………….….
- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở: ……………………………………
- Tiến độ thực hiện:……………………………………………………………
2. NỘI DUNG BÁO CÁO:
- Thực hiện các nội dung thực tập……………………………………………
- Thu thập và xử lý số liệu:……………………………………………………
- Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết:……………………………………..
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
……………………………………………………………………………………
4. MỘT SỐ Ý KIÊN KHÁC
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. ĐIỂM………….......

CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO:( tốt – khá - trung bình)…………………………
Thái nguyên, ngày……..tháng………năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

iii
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21

Viết tắt
TNHH
ĐVT
BHXH
BHYT
BHTN
GVHB
CP
CPTC
CPQLKD
CPBH
TTNDN
TS
TSNH
NNH
HTK
DTT
VLD
VCD
VKD
LNST
VCSH


Tên đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạng
Đơn vị tính
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm Y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Giá vốn hàng bán
Chi phí
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hàng tồn kho
Doanh thu thuần
Vốn lưu động
Vốn cố định
Vốn kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Thái Hòa.......................9
Bảng 2.2 : Kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Thái Hòa (2012-2013). .10
Bảng2.3:Bảng giá sản phẩm thiết bị phòng tắm, phòng vệ sinh................................14
Bảng 2.4 : Bảng giá các sản phẩm gạch ốp lát, gạch trang trí.................................16
Bảng 2.5a: Bảng giá thiết bị điện, đèn trang trí cao cấp...........................................17
Bảng 2.5b: Bảng giá thiết bị điện, đèn trang trí cao cấp..........................................18

Bảng 2.5c: Bảng giá thiết bị điện, đèn trang trí cao cấp (phần 2)............................18
Bảng 2.6 : Doanh thu tiêu thụ phân theo loại hình phân phối..................................20
Bảng 2.7: Danh mục hình thức quảng cáo của công ty TNHH Thái Hòa năm 2013
......................................................................................................................................22
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp cơ cấu lao động của công ty TNHH Thái Hòa..................26
Bảng 2.9: Phân bổ nhân viên theo các phòng ban của công ty TNHH Thái Hòa.....30
iv
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

Bảng 2.10: Bảng tổng hợp tiền lương của công ty TNHH Thái Hòa năm 2012.......34
Bảng 2.11 : Tổng chi phí của công ty TNHH Thái Hòa (2012-1013).......................34
Bảng 2.12: Giá vốn hàng bán của công ty TNHH Thái Hòa (2012-2013)...............35
Bảng 2.13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thái Hòa. .37
Bảng 2.14: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Thái Hòa...............................40
Bảng2.15: Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Thái Hòa............................................42
Bảng2.16: Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Thái Hòa......................................44

v
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thái Hòa.......................................5
Sơ đồ 2: sơ đồ cấu trúc kênh phân phối trực tiếp của công ty TNHH Thái Hòa......19
Sơ đồ 3: sơ đồ cấu trúc kênh phân phối gián tiếp của công ty TNHH Thái Hòa.....19

vi
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................1
PHẦN I.........................................................................................................................3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THÁI HÒA............................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.........................................3
1.1.1 Tên, địa chỉ công ty..............................................................................................3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................3
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty..........................................................................3
1.2.1. Chức năng............................................................................................................3
1.2.2 Nhiệm vụ..............................................................................................................4
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp................................................5
1.3. Phương hướng phát triển những năm tới...............................................................7
PHẦN II.........................................................................................................................8
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT...................................................................8

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÁI HÒA................................................8
2.1. Phân tích các hoạt động Marketing......................................................................8
2.1.1 Thị trường tiêu thụ hàng hoa, dịch vụ của doanh nghiệp...................................8
2.1.2 Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của các măt hàng.....................10
2.1.3 Giá cả..................................................................................................................13
2.1.4. Kênh phân phối.................................................................................................19
2.1.5 Các hình thức xúc tiến bán hàng mà công ty đa áp dụng...............................20
2.1.6. Nhân xét chung về các hoạt động Marketing của công ty TNHH Thái Hòa. 24
2.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lương............................................................26
2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp (theo các tiêu thức phân loại).................26
2.2.2. Tình hình sử dụng lao động............................................................................28
2.2.3. Công tác tuyển mộ lao động............................................................................31
2.2.4. Hình thức trả lương của Công ty.....................................................................32
2.3 Tình hình chi phí của công ty TNHH Thái Hòa................................................34
2.3.1 Phân loại chi phí của công ty............................................................................34
2.4. Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Thái Hòa...........................36
2.4.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................37
2.4.2. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn............................................................39
2.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính.......................................................................45
PHẦN III:....................................................................................................................55
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY...........55
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÁI HÒA
......................................................................................................................................55
3.1. Đánh giá, nhận xét chung tình hình của công ty..............................................55
3.1.1. Hoạt động Marketing........................................................................................55
3.1.2. Tình hình lao động tiền lương.........................................................................56
3.1.3. Tình hình chi phí và giá thành.......................................................................56
3.1.4. Tình hình tài chính của công ty......................................................................57
3.2. Những măt đạt được và hạn chế còn tồn tại của công ty TNHH Thái Hòa......57
vii

SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

3.2.1. Những măt đa đạt được của công ty................................................................57
3.2.2. Những hạn chế còn tồn tại của công ty............................................................58
3.3. Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty TNHH. 58
Thái Hòa.......................................................................................................................58
KẾT LUẬN.................................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................62

viii
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

LỜI NÓI ĐẦU
Đối với sinh viên giữa lý thuyết và thực tế luôn có một khoảng cách. Ông cha ta
thường nói “học phải đi đôi với hành” vậy nên để hiểu sâu về lý thuyết cần phải thực
hành lý thuyết đó qua thực tế, đồng thời khi đã được trang bị lý thuyết, áp dụng lý
thuyết đó vào thực tế ta có thể tìm được nhiều điều thú vị và bổ ích cho bản thân trong
tương lai.

Vì vậy nhằm giúp sinh viên ngoài việc nắm vững được những kiến thức đã học
trong trường, đồng thời có thể áp dụng vào thực tiễn nhà trường đã tạo điều kiện cho
sinh viên được tìm hiểu về những vấn đề đã học thông qua việc đi thực tập tại các các
doanh nghiệp hoạt động theo đúng chuyên ngành mà sinh viên theo học. Đây là việc
làm hết sức quan trọng vì mục đích của đợt thực tập tốt nghiệp là giúp sinh viên tìm
hiểu, thu thập các tài liệu thực tế của doanh nghiệp, đồng thời vận dụng kiến thức đã
học để tiến hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh cơ bản của doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số biện pháp thúc đẩy doanh
nghiệp cũng là dịp giúp sinh viên củng cố, hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học, để
nâng cao chuyên môn và tầm hiểu biết trong thực tế sản xuất.
Qua quá trình liên hệ thực tập và được sự cho phép của Nhà trường , sự đồng ý
của công ty TNHH Thái Hòa, em đã có điều kiện thuận lợi tiếp xúc, làm quen, tìm
hiểu với những vấn đề của thực tập tốt nghiệp. Từ đó em đã có được những bài học
kinh nghiệm vô cùng quý giá. Dựa trên những kiến thức đã học cùng sự giúp đỡ tận
tình của T.S Nguyễn Thị Lan Anh và công ty TNHH Thái Hòa thì sau một thời gian
học hỏi và làm việc em đã hoàn thành thời gian thực tập và báo cáo thực tập tốt
nghiệp về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của công ty trên các lĩnh
vực: hoạt động Marketing; tình hình lao động tiền lương; tình hình chi phí và giá
thành; tình hình tài chính của công ty.

1
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

Tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng do còn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm nên

trong báo cáo còn có thể có những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !

2
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THÁI HÒA

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1 Tên, địa chỉ công ty
 Tên công ty
 Địa chỉ

Công ty TNHH Thái Hòa
Số nhà 458 - đường Lương Ngọc Quyến - Tổ 6 - Phường

 Số TK

Đồng Quang - Thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.
39010000010598

Mở tại:Ngân hàng Đông Á- chi nhánh Thái Nguyên

 Mã số thuế
4600 358 228
 Điện thoại
0280 3654 223
 Fax
0280 3855 321
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Thái Hòa được cấp giấy phép kinh doanh số 4600358228 và
hoạt động theo loại hình Doanh nghiệp từ ngày 01/03/2004. Với tổng số vốn đầu tư là
6.915.000.000 VNĐ.
Là công ty Thương mại chuyên phân phối các sản phẩm, thiết bị vệ sinh cao
cấp. Công ty TNHH Thái Hòa đã trở thành đại lý phân phối cấp một của các nhà sản
xuất có uy tín trong và ngoài nước như Inax, Ferroly, ToTo,…
Sau gần 10 năm xây dựng và trưởng thành Công ty TNHH Thái Hòa đã gặp
phải không ít những khó khăn, thách thức nhưng nhờ sự năng động, đoàn kết của tập
thể công nhân viên và Ban giám đốc trong Công ty, Công ty đã vượt qua mọi khó
khăn để vững bước trong sự nghiệp xây dựng và phát triển hoạt động kinh doanh của
mình. Với khách hàng được mở rộng không chỉ ở các huyện trong tỉnh mà còn mở
rộng ra phạm toàn miền bắc, công ty đã và đang có uy tín trên thị trường, góp phần
vào sự phát triển chung của đất nước và của ngành thương mại nói riêng.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
3
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh


Công ty TNHH Thái Hòa là đơn vị kinh doanh với vai trò nhà phân phối cấp một
của các nhà sản xuất có uy tín, thương hiệu trong và ngoài nước như : Lixil Group,
Ferroly,…
 Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Thái Hòa
- Thiết bị phòng tắm, thiết bị vệ sinh cao cấp.
- Vật tư đường ống cao cấp
- Gạch ốp lát, gạch trang trí các loại
- Thiết bị điện, đèn trang trí cao cấp
- Tư vấn thiết kế, lắp đặt tại công trình
 Mục tiêu hàng đầu của công ty
- Không ngừng phát triển các hoạt động nhằm đạt được kết quả kinh doanh tối
ưu, cải thiện đời sống và tăng thu nhập cho người lao động.
- Mở rộng quy mô kinh doanh tạo công ăn việc làm cho người lao động. Từ đó
nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh doanh.
1.2.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là tổ chức kế hoạch kinh doanh phù hợp và có
hiệu quả, tổ chức mạng lưới mua - bán thuận tiện cho người tiêu dùng, đáp ứng đầy
đủ về số lượng, chất lượng.
Quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh đúng mục đích và có hiệu quả, đúng
chế độ, đảm bảo an toàn và có lợi nhuận. Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ đội
ngũ cán bộ công nhân viên, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động,
chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách chế độ Nhà Nước.
Tìm kiếm và ký kết các hợp đồng thương mại. Trên cơ sở hợp đồng đã ký kết,
Giám đốc cùng cá nhân được giao nhiệm vụ tính toán lại dự toán, bóc tách từng phần
việc để từ đó tính toán lương, vật tư, tiền vốn, nhân công cần thiết để thực thi theo
4
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

đúng hợp đồng đã đươch ký kết, đảm bảo về thời gian, chất lượng của sản phẩm trên
cơ sở đó đảm bảo giữ vững uy tín của Công ty.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo phương pháp tập trung. Các bộ
phận đều thuộc sự quản lý của Giám đốc và có trách nhiệm thực hiện chức năng tư
vấn giúp giám đốc các lĩnh vực trong phạm vi bộ phận mình phụ trách như : Thực
hiện nhiệm vụ được giao, báo cáo kết quả làm việc...
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thái Hòa
Giám đốc

Phòng kế toán
tài chính

Bộ phận
kho

Phòng bán hàng

Phòng kinh
doanh

(Nguồn : Phòng kế toán- tài chính)
 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
- Giám đốc: Là người quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty và
chịu trách nhiệm trước Pháp Luật về mọi hoạt động kinh doanh của công ty mình,

xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra,
nghiệm thu các kế hoạch kinh doanh, hoạt động của công ty. Có trách nhiệm quy
hoạch, đào tạo cán bộ công nhân viên trong đơn vị và giải quyết các vấn đề có liên
quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
- Phòng kế toán tài chính:
+ Tham mưu cho giám đốc quản lý toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của Công ty.
+ Tổ chức và chiụ trách nhiệm hạch toán, phân tích kinh tế.
5
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

+ Chủ động phối hợp với các bộ phận, đơn vị đối chiếu công nợ, thu hồi nợ tồn
đọng, phân tích khả năng thu hồi vốn để có biện pháp xử lý.
+ Cân đối, kiểm tra cụ thể các chứng từ hợp pháp để trả lương và thưởng, chịu
trách nhiệm lưu giữ chứng từ.
+ Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và doanh nghiệp về các số liệu chứng từ sổ
sách theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
- Phòng kinh doanh:
+ Tìm kiếm, khai thác thi trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài tỉnh, tìm
kiếm những lượng khách hàng mới đến với sản phẩm, dịch vụ của Công ty.
+ Khảo sát thị trường ttm ra nguyên nhân biến động về giá cả, khách hàng.
+ Tìm hiểu những sự lựa chọn của khách hàng trên cơ sở đó làm tư liệu tư vấn
cho chính khách hàng.
- Phòng bán hàng:
+ Nơi nhận đơn đặt hàng;

+ Thu tiền bán hàng;
+ In hóa đơn;
+ Tư vấn cho khách hàng, giải quyết các thắc mắc, khiếu nại cho khách hàng.

6
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

- Bộ phận kho:
+ Lưu trữ và bảo quản hàng hóa
+ Xuất nhập hàng hóa
+ Kiểm kê hàng hóa
1.3. Phương hướng phát triển những năm tới
- Phát huy tối đa những thuận lợi trên.
- Xây dựng quy chế mới về trả lương và thưởng để khuyến khích người lao động,
nâng cao năng suất công tác và năng suất lao động. Đặc biệt có chính sách đãi ngộ
phù hợp với tình hình thị trường để thu hút được cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi.
Xây dựng chiến lược thị trường và có thể đưa ra kế hoạch cho từng giai đoạn để thực
hiện chiến lược thị trường. Tăng cường kiểm tra giám sát để kịp thời chỉ đạo, hỗ trợ
cho cơ sở trong hoạt động kinh doanh đạt mục tiêu.
- Tổ chức và sử dụng vốn hợp lý trên cơ sở đẩy mạnh tốc độ luân chuyển hàng hóa
để tăng cường vòng quay của vốn nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Công ty nên có kế hoạch thực hiện tiết kiệm giảm chi phí để từng bước tham gia
vào thị trường và ngày càng chiếm lĩnh thị trường, chủ động nắm bắt thị trường nhu cầu
khách hàng ngày càng đa dạng và phong phú.

- Hoàn thiện hơn nữa bộ máy tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán, tạo điều
kiện tốt nhất cho sự phát triển của Công ty.
- Dự kiến trong những năm tới, Công ty sẽ đa dạng hóa danh mục sản phẩm phù hợp
với nhu cầu ngày càng phong phú của người tiêu dùng. Ngoài ra, Công ty chủ trương hoàn
thiện hơn công tác thu mua, bảo quản và tiêu thụ hàng hóa nhằm tăng doanh thu, giảm chi
phí, tăng lợi nhuận, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, đưa Công ty
ngày một phát triển hơn

7
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

PHẦN II
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÁI HÒA
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là việc căn cứ
trên cơ sở những tài liệu thống kê, hạch toán và các điều kiện sản xuất cụ thể ta
nghiên cứu một cách toàn diện có hệ thống, có căn cứ khoa học về tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đánh giá đúng thực trạng quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, từ đó rút ra những kết luận để làm cơ sở đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Qua việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đánh giá trình độ khai
thác và tiết kiệm các nguồn lực đã có. Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ, tạo cơ
sở cho việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất. Sản xuất kinh doanh phát triển với
tốc độ cao

Trên cơ sở đó doanh nghiệp phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm trong quá
trình sản xuất, đề ra các biện pháp nhằm khai thác mọi khả năng tiềm tàng để phấn
đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạ giá thành, nâng cao khả năng canh
tranh, tăng tích lũy, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động
Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thái Hòa được phân tích thông qua
một số nội dung chủ yếu sau đây.
2.1. Phân tích các hoạt động Marketing
2.1.1 Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội đời sống của
người dân ngày một nâng cao, người tiêu dùng giờ đây đã chú trọng hơn rất nhiều đến
các sản phẩm phòng tắm, vừa giúp thư giãn sau những giờ lao động vất vả vừa góp
phần trang trí cho ngôi nhà thêm tiện nghi và ấm cúng. Cùng với đó là các công trình
xây dựng đang được triển khai thi công, các loại hình kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn
8
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

đang từng ngày được phát triển và chú trọng thì nhu cầu về các sản phẩm thiết bị vệ
sinh, phòng tắm; thiết bị điện, đèn trang trí; gạch ốp lát, gạch trang trí các loại,.. ngày
càng tăng với nhiều yêu cầu khắt khe hơn từ thị trường.
Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH Thái Hòa đã và
đang không ngừng nỗ lực tìm kiếm, phát triển mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
của công ty. Giờ đây, thị trường của công ty không chỉ giới hạn trong địa bàn thành
phố Thái Nguyên mà đã và đang vươn rộng ra ngoài thành phố như: Sông Công, Đồng
Hỷ, Gang Thép,… và các tỉnh lân cận như Bắc Giang, Bắc Kạn.

Khách hàng của công ty TNHH Thái Hòa là tất cả các tất cả mọi người kể cả các
nhà bán lẻ hoặc đang có ý định buôn bán sản phẩm mà công ty TNHH Thái Hòa đang
là nhà phân phối cấp 1.
Bảng 2.1: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Thái Hòa
ĐVT: VNĐ
Năm 2011


Chỉ
tiêu
Thái

Năm 2012

Năm 2013


(%)
2012/ 2013/

Giá trị

cấu

2011

11.072.348.42

(%)
33,91


89,62 107,78

98,32 106,34



Giá trị

cấu

10.975.927.074

(%)
37,46

Giá trị

cấu

9.836.905.420

(%)
33,76

Nguyê

So sánh

2012


0

n
Bắc

6.601.822.190

22,53

6.490.822.170

22,28

6.902.337.150

22,08

Giang
Tuyên

5.000.571.670

17,07

6.107.468.260

20,96

6.825.074.810


21,83 122,14 111,75

Quang
Bắc

6.724.585.536

22,94

6.701.222.630

23,00

6.465.125.290

22,18

99,6 103,49

Kạn
Tổng

29.302.906.470

100,0

29.136.418.48

100,0


31.264.885.67

100,0

99,43 107,31

0

0

0

0

0

(Nguồn: Phòng Kế toán- Tài chính)
9
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

Qua bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm theo thị trường ta thấy tổng giá trị sản phẩm
tiêu thụ năm 2013 tăng so với năm 2012, và Thái Nguyên vẫn là thị trường tiêu thụ
chủ đạo của công ty chiếm đến 33,91% giá trị tiêu thụ năm 2013. Tuy nhiên, công ty

đang nỗ lực mở rộng thị trường của mình ra ngoài tỉnh Thái Nguyên và đã có những
bước tiến quan trọng. Điển hình như thị trường của công ty ở Tỉnh Tuyên Quang đang
có sự tăng trưởng đáng chú ý trong 3 năm qua. Cụ thể, khi năm 2012 là một năm mà
công ty gặp khó khăn trong hoạt động tiêu thụ do suy thoái thị trường thì giá trị tiêu
thụ của công ty thu về từ thị trường Tuyên Quang lại tăg trưởng đáng kể với doanh
thu bán hàng và cung cấp dich vụ tại thị trường này là hơn 6.017 triệu đồng chiếm
20,96% tổng doanh số tiêu thụ. Đến năm 2013 doanh thu đạt hơn 6.825 triệu đồng
chiếm 21,83% tăng 11,75% so với năm 2012.
Đây là dấu hiệu cho thấy, công ty không chỉ chú trọng vào thị trường trong tỉnh
Thái Nguyên mà đang nỗ lực mở rộng , tìm kiếm thị trường mới để nâng cao lợi
nhuận thúc đẩy sự phát triển bền vững của công ty.
2.1.2 Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của các mặt hàng
Bảng 2.2 : Kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Thái Hòa (2012-2013)
ĐVT: VNĐ
Danh mục

Thương hiệu

Năm 2012
Giá trị
%

Năm 2013
Giá trị
%

2013/2012
Giá trị
%


I.THIẾT
BỊ
PHÒNG

17.892.702.98

TẮM,
THIẾT BỊ
VỆ SINH
Bồn tắm
INAX
TOTO
Việt Mỹ
Hoàng Gia

19.014.769.487

60,82

1.122.066.503

4

61,41

6,27

1.731.342.890

5,94


2.375.449.718

7,60

644.106.828

37,20

629.785.724
469.560.285
196.345.035
271.764.862

2,16
1,61
0,67
0,93

872.967.029
540.870.243
205.977.346
297.756.956

2,79
1,73
0,66
0,95

243.181.305

71.309.958
9.632.311
25.992.094

38,61
15,19
4,91
9,56

10
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh
CAESAR
Chậu rửa
mặt
Bồn cầu

VIGLACERA
COTTO

163.886.984
1.902.478.025
701.480.548
607.249.817
59.3747.660

3.797.761.987
2.119.375.025
1.137.691.484
540.695.478
3.097.592.489
1.434.069.729
301.469.840
1.362.052.920
1.570.197.806
978.027.579
592.170.227
791.475.802
319.264.703
189.385.628
282.825.471
5.001.853.985
2.802.460.849
2.199.393.136
6.164.827.502
2.083.913.763
1.410.654.913

0,56
6,53
2,41
2,08
2,04
13,03
7,27
3,90

1,86
10,63
4,92
1,03
4,67
5,39
3,36
2,03
2,72
1,10
0,65
0,97
17,17
9,62
7,55
21,16
7,15
4,84

457.878.144
2.204.958.992
881.093.225
683578243
640.287.524
4.002.744.878
2301487598
1.187.205.913
514.051.367
3.509.887.520
1.600.334.692

422.659.744
1.486.893.084
1.792.702.897
98.0679.185
812.023.712
989.247.520
359.175.138
194.018.705
436.053.677
5.932.480.859
3.394.791.478
2.537.689.381
6.810.587.048
2.300.476.917
1.592.702.895

1,46
7,05
2,82
2,19
2,05
12,80
7,36
3,79
1,64
11,23
5,12
1,35
4,76
5,73

3,13
2,60
3,16
1,15
0,62
1,39
18,97
10,86
8,11
21,78
7,36
5,09

293.991.160
302.480.967
179.612.677
76.328.426
46539864
204.982.891
182.112.573
49.514.429
-26.644.111
412.295.031
166.264.963
121.189.904
124.840.164
222.505.091
2.651.606
219853485
197.771.718

39.910.435
4.633.077
153.228.206
930.626.874
592.330.629
338.296.245
645.759.546
216.563.154
182.047.982

179,39
15,90
25,60
12,57
7,84
5,40
8,59
4,35
-4,93
13,31
11,59
40,20
9,17
14,17
0,27
37,13
24,99
12,50
2,45
54,18

18,61
21,14
15,38
10,47
10,39
12,91

ĐỒNG TÂM

2.670.258.826

9,17

2.917.407.236

9,33

247.148.410

9,26

3.318.798.047

11,39

3.408.088.395

10,90

89.290.348


2,69

COMPAC

1.147.692.784
608.471.475

3,94
2,09

1.212.087.460
514.872.099

3,88
1,65

64.394.676
-93.599.376

5,61
-15,38

RẠNG ĐÔNG

539.221.309

1,85

697.215.361


2,23

157.994.052

29,30

732.746.994

2,51

738.808.859

,36

6.061.865

0,83

INAX
LOVABO
SENLI
INAX
TOTO
Duy Mến

Vòi hoa
sen, vòi
nước
Gương

trang điểm

INAX
TOTO
INOX
INAX
INOX

Thiết bị
cảm ứng
phòng tắm
Bình nóng
lạnh

EROWIN
GORLDE
CAESAR
FERROLI
INAX

II.GẠCH
ỐP LÁT,
GẠCH
TRANG
TRÍ
III.THIẾT
BỊ ĐIỆN,
ĐÈN
CHIẾU
SÁNG

Đèn thắp
sáng
Đèn trang
trí

11
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh
Dây cáp
điện

698.376.930

2,40

660.845.793

2,11

-37.531.137

-5,37

1,04
0,54


307.459.248
158.108.504

0,98
0,51

5.579.794
21.046

1,85
0,01

Công tắc

PANASONIC

301.879.454
15.808.758

điện

SINO

143.791.996

0,50

149.350.744


0,47

55.58.748

3,87

TIỀN PHONG

438.101.885
282.475.886
155.625.999
1.418.985.982
736.248.706

1,50
0,97
0,53
4,87
2,53

488.887.035
279.184.792
209.702.243
1.503.859.320
792287589

1,56
0,89
0,67
4,81

2,53

50785150
-3291094
54.076.244
84.873.338
56038883

11,59
-1,17
34,75
5,98
7,61

VIỆT ÚC

682.737.276

2,34

711.571.731

2,28

28.834.455

4,22

LIOA
SINO


Ổ cắm
IV.VẬT

ĐƯỜNG
ỐNG
V.TƯVẤN,
THIẾT
KẾ LẮP

341.103.965

ĐẶT

1,17

527.580.420

1,69

186.476.455

54,67

CÔNG
TRÌNH
29.136.418.48

TỔNG


0

100,00

31.264.884.67
0

100,00 2.128.466.190

7,31

(Nguồn: Phòng Kế toán- Tài chính)
Qua bảng số liệu kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Thái Hòa, ta
nhận thấy kết quả tiêu thụ sản phẩm tăng lên qua hai năm 2012 đến 2013. Năm 2012,
tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm là hơn 29.136 triệu đồng đến năm 2013 là hơn
21.264 triệu đồng tăng 2.128 triệu đồng tức tăng 7,31% so với năm 2012.
Danh mục sản phẩm Bình nóng lạnh là nhóm sản phẩm có doanh thu chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng doanh thu qua hai năm. Cụ thể, năm 2012 doanh thu
từ bình nóng lạnh là 7.024 triệu đồng chiếm 24,11% trong tổng doanh thu. Năm 2013
là 7.264 triệu đồng chiếm 23,24% tổng doanh thu tăng 3,42% so với năm 2012.
Các sản phẩm của thương hiệu Inax và ToTo được khách hàng lựa chọn nhiều
nhất ở các dòng sản phẩm. Riêng ở danh mục sản phẩm bình nóng lạnh thì thương
12
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh


hiệu Ferroli được khách hàng đặc biệt quan tâm lựa chọn. Công ty nên có kế hoạch
chú trọng các loại sản phẩm có thương hiệu bởi khách hàng ngày càng có yêu cầu cao
hơn về chất lượng và thương hiệu của sản phẩm là một trong những yếu tố giúp
khách hàng quyết định lựa chọn mua sản phẩm.
Như vậy, công ty với danh mục sản phẩm đa dạng và phong phú từ các nhà sản
xuất có uy tín, thương hiệu đã và đang đáp ứng được như cầu và tạo niềm tin được với
khách hàng và chất lượng sản phẩm nâng cao vị thế của công ty trong tâm trí khách
hàng.
2.1.3 Giá cả.
- Phương pháp định giá
.Với tư cách là nhà phân phối cấp 1, công ty TNHH Thái Hòa định giá các sản
phẩm mà công ty nhập về dựa trên giá của nhà sản xuất cộng với các chi phí của công
ty được phân bổ.
Giá xuất kho= đơn giá nhập*số lượng sản phẩm xuất kho
Giá của một số mặt hàng chủ yếu

13
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

Bảng2.3:Bảng giá sản phẩm thiết bị phòng tắm, phòng vệ sinh
ĐVT: VNĐ
Tên sản


Tên thương

phẩm

hiệu

INAX
TOTO
Bồn tắm
Việt Mỹ
Hoàng Gia
CAESAR
Chậu rửa
mặt

INAX
LOVABO

SENLI
Bồn cầu

TOTO
INAX

Duy Mến
Vòi hoa

INAX

sen, vòi

nước

TOTO
INOX
CHROME
SANWA
BOBO
XHOSE

Tên loại sản phẩm

Giá

Bồn INAX FBV-1700R 1700 x 750 x 400 Màu
Bồn INAX MBV-1700 1700 x 750 x 503 Màu-trắng

6.490.000
7.775.000

Bồn tắm TOTO PAY1780D/DB501-2D

7.045.000

(1700x750x467)
Bồn tắm TOTO PAY1580D/DB50-2D (1500x750x467)
Bồn tắm Việt Mỹ 16N
Bồn tắm Acrylic Việt Mỹ 17N
Bồn tắm gỗ Hoàng Gia HG01

6.569.000

4.200.000
3.150.000
3.950.000

Khay tắm đứng CAESAR AS190
Bồn tắm góc Caesar AT5133
Chậu chân dài Inax L-282V+L-284VD
Chậu chân lửng Inax L-284V+L-284VC
Lovabo chân lửng LHT240C
Lovabo đặt bàn caesar LF5236
Lovabo-Chậu rửa tay đá Onyx Dark-Green-06
Chậu liền gương SenLi T - 920A

1.620.000
4.599.199
880.000
980.000
1.170.000
1.850.000
6.900.000

Chậu liền gương SenLi INOC 304 - S 800K

8.850.000
6.000.000

Bồn cầu ToTo 2 khối CST300DSE2
Bồn cầu ToTo 2 khối CST-945RDRS1
Bồn cầu Inax C-909VN Màu trắng
Bồn cầu Inax C-918VN Màu trắng

Bàn cầu American Standard Caravelle plus VF-2321
Bệt két liền HC 1007
Bệt két liền hoa văn V108
Vòi rửa INAX LF-15G-13

4.923.000
4.680.000
8.000.000
7.050.000
2.100.000
2.480.000
2.590.000
589.199

Vòi rửa Inax SFV-801s
Vòi tiểu nữ Toto TS206A/THX1B-2N
Vòi Lavabo CAVALLO CA016F
Vòi Lavabo Cavallo CA024-NK (Inox 304)
Vòi hồ Inox 304 Cavallo CA150C
Vòi xịt Chrome PQ1

219.000
3.525.000
3.910.000
3.320.000
800.000
450.000
65.000

Vòi nước Sanwa CKT 15 FB

Vòi nước cảm ứng Bobo BB-6110A
Vòi xịt thông minh dãn nở 3 lần Xhose

2.200.000
179.000

14
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh
Gương
trang điểm

INAX

INOX
Thiết bị
cảm ứng

EROWIN

phòng tắm

GORLDE
CAESAR


Bình nóng

FERROLI

lạnh

INAX

Gương trang điểm treo tường 2PRO - 214B
Gương trang điểm phòng tắm 2PRO
Gương khách sạn TMYG-K216
Gương soi hoa văn mầu cao cấp AMY - AMG...
Gương ghép hoa văn mầu cao cấp 1 lớp AMY...
Gương ghép hoa văn mầu cao cấp 2 lớp AM
Gương trơn mài cạnh AMY - AMG 107
Gương trang điểm zic zắc K222T
Máy sấy tay Eurowin EU - 100
Hộp xà phòng cảm ứng ZYQ - 210
Máy sấy tay Gorlde B920
Bộ xả cảm ứng từ của bệ tiểu nam Caesar
Caesar A810 (Vòi lavabo cảm ứng từ)
Bình nóng lạnh Ferroli QQ 20SE
Bình nóng lạnh Ferroli Aquastore HE 150L VE
Inax HI-35R (Không bơm)
Inax HI-P35R (Có bơm)

362.000
362.000
550.000
340.000

425.000
490.000
445.000
600.000
1.600.000
2.500.000
3.815.000
1.660.000
2.880.000
2.600.000
9.760.000
3.200.000
4.600.000

(Nguồn: Phòng Kế toán- Tài chính)

15
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

Bảng 2.4 : Bảng giá các sản phẩm gạch ốp lát, gạch trang trí

VIGLACERA
VIZ COLOR TOWN
SAND STONE TOWN

VIZ COLOR
COTTO
Gạch len tường
Gạch ốp tường
Gạch lát nền

Kích cỡ

Mã sản phẩm

Đơn giá
VNĐ/M2

45×115
45×115
45×115

355B/VIT-11, 12, 16
335B/SST-11, 12, 13, 14
335/VIZ-2N, 6N

220.000
220.000
410.400

400×100×10mm
300×100×10mm
240×60×9mm
300×300×12mm
400×400×14mm


CT10
CT10
CT01
CT06
CT06

170.000
155.000
125.000
137.000
150.000

10×10

G1010MARBLE001QN
G1010MARBLE002QN
G1010MARBLE004QN
2525CT001
2525CYCLE008
2525GLITER014
6060MODERN004
6060DM009
6060CLASSIC005
6060CLASSIC001

65.000
65.000
65.000
88.000

88.000
88.000
123.000
144.000
145.000
156.000

ĐÔNG TÂM

25×25
Gạch ốp lát

60×60

(Nguồn: Phòng Kế toán- Tài chính)

16
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Thị Lan Anh

Bảng 2.5a: Bảng giá thiết bị điện, đèn trang trí cao cấp
ĐVT: VNĐ
Chủng loại

Công suất


Loại đui

Đơn

Ánh sáng
Vàng

Trắng

giá/bóng

ĐÈN THẮP
SÁNG
COMPAC

2U
3U
4U

RẠNG ĐÔNG

COMPACT

11 W
15 W
15 W
20 W
25W
36W

50W
50W
50W
40W

B22/E27
B22/E27
B22/E27
B22/E27
B22/E27
B22/E27
E27
E27
E40
E27

v

27.000
30.000
35.000
38.000
41.000
62.000
110.000
110.000
110.000
96.000

v

v

v
v

37.000
35.000

v
v
v
v

v
v
v
v

60.000
80.000
90.000
204.000

v
v
v
v
v
v


v
v
v
v
v
v
v
v

TRÒN&NẤM
75W-100W
25W-60W
ĐÈN TRANG

Lỗ khoét

TRÍ
DOWNLIGH

trần
55mm
80mm
80mm
D80mm

LED- Viền nhôm
kim loại
LED CND

3W

5W
7W
3W

(Nguồn: Phòng Kế toán- Tài chính)

17
SVTH: Nguyễn Thị Mùi

K7-Marketing


×