Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi nhánh an khánh – công ty cổ phần giồng cây trồng thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.85 KB, 60 trang )

Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

1

SV : Dương Thị Thảo

1

Lớp Kế Toán Tổng Hợp - LT4


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tìm hiểu và thực hiện bài báo cáo thực tập này, em đã gặp một số
khó khăn nhất định. Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức thực tế không nhiều,
bài báo cáo của em còn nhiều điểm chưa đề cập đến và còn những thiếu sót nhất định.
Rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo trong khoa cùng các bạn để bài
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô ThS. Đỗ Thị Thu Hằng đã trực tiếp chỉ bảo và
hướng dẫn tận tình để em hoàn thành bài báo cáo này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên trong “Chi nhánh
An Khánh – Công ty Cổ phần Giồng Cây trồng Thái Nguyên ”
– nơi em thực tập đã giúp đỡ, cung cấp các số liệu cần thiết cũng như tạo điều kiện
thuận lợi để em hoàn thiện báo cáo này đúng tiến độ.


Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện

Dương Thị Thảo

2

SV : Dương Thị Thảo

2

Lớp Kế Toán Tổng Hợp - LT4


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của chuyên đề
Trong nền kinh tế thị trường cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã đặt các
doanh nghiệp trong nước trước những thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt đó là
quy luật cạnh tranh. Cuộc chiến này không chỉ diễn ra ở những doanh nghiệp trong
cùng một ngành, một lĩnh vực mà còn diễn ra ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Đứng trước
tình thế đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn đứng vững, tồn tại, phát triển, khẳng định
được vị thế của mình thì phải thực sự nỗ lực không ngừng để mang lại hiệu quả kinh tế
cao nhất.
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới – WTO đánh dấu một sự
chuyển biến mang tính bước ngoặt đối với nền kinh tế, là cơ hội để Việt Nam vươn

mình ra khỏi phạm vi khu vực. Đồng thời nó cũng là một sự thách thức lớn đòi hỏi
phải có sự vận động một cách toàn diện không chỉ với một số doanh nghiệp mà là với
cả quốc gia.
Do vậy cơ chế quản lý kinh tế đang có những biến đổi sâu sắc để phù hợp với
nền kinh tế mới. Kế toán là một trong những công cụ quản lý kinh tế có hiệu lực trong
hệ thống quản lý. Công cụ quản lý với chức năng giám sát, cung cấp các thông tin kinh
tế phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh tối ưu của nhà quản lý. Vì vậy kế toán đã
và đang được nhiều nhà quản lý quan tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán trong doanh nghiệp,
Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh, từ những kiến thức đã học tại nhà trường, cùng
với sự giúp đỡ của phòng kế toán em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Thực trạng công tác kế toán Chi nhánh An Khánh – Công ty Cổ phần
Giồng Cây trồng Thái Nguyên ”
2. Mục đích nghiên cứu


Tổng hợp những kiến thức đã học ở trường, vận dụng vào thực tiễn nhằm củng cố kiến
thức.



Tìm hiểu công tác kế toán của chi nhánh qua các phần hành kế toán.



Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại chi nhánh qua các phần hành kế toán và đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại chi nhánh.




3

SV : Dương Thị Thảo

3

Lớp Kế Toán Tổng Hợp - LT4


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại chi nhánh An Khánh – Công ty cổ phần
giống cây trồng Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Số liệu được sử dụng trong bài báo cáo là số liệu của tháng
12 năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu

Để làm đề tài này em đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Điều tra, phỏng vấn phòng tài chính – kế toán và các phòng ban, bộ phận
có liên quan.
+ Thu thập các thông tin trên các tài liệu đã công bố.
- Phương pháp hạch toán kế toán:
+ Phương pháp chứng từ kế toán
+ Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán.
+ Phương pháp tính giá.

+ Phương pháp đối ứng tài khoản
- Phương pháp so sánh, phân tích số liệu.
5. Kết cấu của chuyên đề

Chuyên đề gồm 3 nội dung chính sau:
Phần 1: Khái quát chung về chi nhánh An Khánh – Công ty cổ phần giống cây
trồng Thái Nguyên.
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tại chi nhánh An Khánh – Công ty cổ
phần giống cây trồng Thái Nguyên.
Phần 3: Nhận xét và kết luận

4

SV : Dương Thị Thảo

4

Lớp Kế Toán Tổng Hợp - LT4


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phần 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH AN KHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG THÁI NGUYÊN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh An Khánh - Công ty
cổ phần giống cây trồng Thái Nguyên
1.1.1. Tên và địa chỉ của Chi nhánh

1.1.1.1. Tên Chi nhánh
- Tên Chi nhánh viết bằng tiếng Việt: Chi nhánh An Khánh Công ty Cổ
phần Giống cây trồng Thái Nguyên
- Tên Chi nhánh viết bằng tiếng Anh: Thai Nguyên seed join stock
company.
- Tên viết tắt là: ANKHANHTNSEED
1.1.1.2. Địa chỉ trụ sở chính và giấy phép kinh doanh của Chi nhánh
- Trụ sở chính: Xóm Đá Thần - Xã An Khánh – Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái
Nguyên
- Giấy phép kinh doanh do Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Thái Nguyên cấp
ngày 07/07/2011.
- Mã số thuế: 4600 938 388 - 003
- Số tài khoản: 8505 201 003 140 tại Phòng giao dịch Cù Vân – Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đại Từ.
- Điện thoại: 0280 2 210 922.
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng
1.1.2.1. Thời điểm thành lập
- Chi nhánh An Khánh Công ty cổ phần giống cây trồng Thái Nguyên tiền
thân là Trại giống lúa An Khánh được thành lập năm 1978 khi đó thuộc Công ty
Nông lâm thuỷ sản Thái Nguyên với chức năng nhiệm vụ chính của đơn vị là sản
xuất trồng trọt, chăn nuôi phát triển giống cây trồng vật nuôi, đặc biệt sản xuất,
duy trì và phục tráng các giống lúa thuần phục vụ sản xuất nông nghiệp trong và
ngoài tỉnh….
- Theo quyết định của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái
Nguyên, năm 2004 Trại giống lúa An Khánh (tiền thân của Chi nhánh An Khánh)
được chuyển về do Trung tâm giống cây trồng Thái Nguyên quản lý.

- Ngày 20 tháng 12 năm 2009, sau khi tiếp nhận Trại giống lúa An
Khánh theo quyết định số 845 ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Sở
5


SV : Dương Thị Thảo

5

Lớp Kế Toán Tổng Hợp - LT4


Trng H Kinh t & QTKD

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

NN&PTNT tnh Thỏi Nguyờn, Cụng ty C phn Vt t Nụng nghip Thỏi
Nguyờn ó giao cho Cụng ty C phn ging cõy trng Thỏi Nguyờn (khi ú l Chi
nhỏnh ging cõy trng Cụng ty C phn vt t nụng nghip Thỏi Nguyờn) trc
tip qun lý Tri ging lỳa An Khỏnh
- Cn c quyt nh 225/Q HQT ngy 10 thỏng 03 nm 2011 ca Cụng
ty C phn ging cõy trng Thỏi Nguyờn v vic thnh lp Chi nhỏnh An Khỏnh,
Tri ging lỳa An Khỏnh chớnh thc i tờn thnh Chi nhỏnh An Khỏnh Cụng ty
C phn ging cõy trng Thỏi Nguyờn v t tr s chớnh ti Xúm ỏ Thn Xó
An Khỏnh i T - Thỏi Nguyờn
1.1.2.2. Vn iu l
Vn iu l ca Chi nhỏnh l: 3.500.000.000 VN.
S c phn: 16.700 c phn.
- Loi c phn: C phn ph thụng: 16.700 c phn.
- Mnh giỏ c phn: 10.000 VN.
1.1.2.3. Ngi i din theo phỏp lut ca Chi nhỏnh
H v tờn: Lờ c Thnh
Chc danh: Giỏm c
Nm sinh: 1977

S chng minh nhõn dõn: 0918737793 do Cụng an tnh thỏi Nguyờn cp
ngy 25/09/2001.
Ni ng ký h khu thng trỳ: Xúm 13 xó Cự Võn i T - Thỏi
Nguyờn.
Ch hin ti: Xúm 13 xó Cự Võn i T - Thỏi Nguyờn.
1.2. Chc nng, nhim v sn xut kinh doanh ca Chi nhỏnh An Khỏnh Cụng ty C phn
ging cõy trng Thỏi Nguyờn

- Trồng lúa, trồng ngô và cây lơng thực có hạt khác. Trồng rau đậu và các loại
hoa cây cảnh. Trồng cây hàng năm, cây ăn quả, trồng chè, trồng cây lâu năm khác.
Nhân và chăm sóc giống cây trồng nông nghiệp. Chăn nuôi trâu bò, chăn nuôi lợn,
chăn nuôi gia cầm, chăn nuôi khác. Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp, hoạt động dịch
vụ trồng trọt, hoạt động dịch vụ chăn nuôi, hoạt động dịch vụ sau thu hoạch, xử lý
hạt giống để nhân giống. Trồng rừng và chăm sóc rừng.
- Chế biến bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt. Chế biến bảo quản rau quả.
Xay xát và sản xuất bột. Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột. Sản xuất
thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản.
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu, bám buôn gạo, bán buôn thực phẩm, đồ
uống, đồ dùng gia đình.
- Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp. Bán buôn máy
móc thiết bị và phụ tùng máy khác. Bán buôn nguyên liệu rắn, lỏng, khí và các sản
6

SV : Dng Th Tho

6

Lp K Toỏn Tng Hp - LT4



Trng H Kinh t & QTKD

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

phẩm liên quan. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Bán buôn
chuyên doanh cha đợc phân vào đâu.
- Bán lẻ lơng thực, thực phẩm, đồ uống, chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng
kinh doanh tổng hợp. Bán lẻ lơng thực, thực phẩm trong các cửa hàng chuyên
doanh.
- Vận tải hàng hóa bằng đờng bộ. Bốc xếp hành hóa. Hoạt động hỗ trợ khác
liên quan đến vận tải.
1.3.1 Cụng ngh san xut
Nh ó nờu, vỡ lớ do iu kin v thi gian cú hn v s chi phi ca cỏc yu
t nhiờn, xó hi khỏc nờn trong ti ny em ch tp trung nghiờn cu quy trỡnh
cụng ngh sn xut ca sn phm chớnh v ch o chim t trng ln trong
doanh thu hng nm ca Chi nhỏnh An Khỏnh l Ht ging lỳa thun Siờu nguyờn
chng
* c im quy trỡnh t chc sn xut sn phm ging lỳa thun siờu
nguyờn chng ti Chi nhỏnh An Khỏnh

7

SV : Dng Th Tho

7

Lp K Toỏn Tng Hp - LT4


Trường ĐH Kinh tế & QTKD


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1. 1: SƠ ĐỒ KỸ THUẬT CHỌN LỌC HẠT GIỐNG LÚA THUẦN
SIÊU NGUYÊN CHỦNG
Ruộng vật liệu ban đầu (Giống tác giả, giống siêu nguyên chủng)
Vụ thứ nhất(G0)

thứ
2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

n


Vụ

Hạt giống siêu nguyên chủng
Vụ thứ 3

Hạt giống siêu nguyên chủng

Hạt giống xác nhận

Vụ thứ 4

Nguồn: Phòng kỹ thuật sản xuất
2.3.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất kĩ thuật có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản
xuất kinh doanh giống cây trồng. Do nhu cầu về lương thực ngày càng cao, đòi
hỏi sản lượng ngày một lớn hơn mà diện tích lại có xu hướng giảm đi do đô thị
hoá. Để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm thì cần tạo ra nhiều giống có thời
gian sinh trưởng ngắn năng suất cao có khả năng chống chịu tốt. Mặt khác cũng
do đặc trưng của sản xuất

giống

cây trồng đòi hỏi kĩ thuật trong sản xuất và kiểm

tra chất lượng bảo quản, đóng gói tiêu thụ. Vì vậy Chi nhánh An Khánh – Công ty

8

SV : Dương Thị Thảo


8

Lớp Kế Toán Tổng Hợp - LT4


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cổ phần giống cây trồng Thái Nguyên luôn chú trọng đầu tư thiết bị cho sản xuất
và nhất là khâu bao quản, kiểm tra chất lượng đóng gói .
Cơ sở vật chất kĩ thuật như : Nhà cửa, kho tàng vật kiến trúc, phương tiện cụm
kho cùng nhà sấy, văn phòng Chi nhánh,… Vật kiến trúc bao gồm cổng tường bảo vệ,
sân kho, sân phơi, ao xây. Máy móc thiết bị chủ yếu là máy sấy, máy thuỷ phân, máy
vi tính, máy in, máy photocoppy, tủ ấm, tủ lạnh. Phương tiện vận tải như ô tô, công
nông, máy kéo, máy gặt và các tài sản khác phục vụ thí nghiệm.
Nhìn chung, máy móc thiết bị phương tiện vận tải của Chi nhánh đã dần dần từng
bước thay đổi để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, nhà cửa kho tàng của Chi
nhánh cũng đã tương đối kiên cố, năm 2010Chi nhánh đã nghiệm thu đưa nhà văn
phòng mới vào sử dụng với tổng giá trị tài sản lên đến hơn 700 triệu. Bên cạnh đó Chi
nhánh cũng tiến hành thanh lý một số tài sản cũ lạc hậu và thay thế vào đó là mua sắm
tài sản mới hiện đại, đáp ứng nhu cầu sản xuất.
1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý của Chi nhánh An Khánh – Công ty Cổ phần
Giống cây trồng Thái Nguyên.
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Chi nhánh An Khánh – Công ty CP giống cây trồng tỉnh Thái Nguyên có trụ
sở chính địa chỉ: Xã An Khánh – Huyện Đại Từ – Thái Nguyên
Bộ máy quản lý đứng đầu là Giám đốc Chi nhánh được Công ty CP giống
cây trồng Thái Nguyên bổ nhiệm, giao nhiệm vụ quản lý và điều hành Chi nhánh,

là người có thẩm quyền cao nhất chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị theo quy định của pháp luật và có quyền quyết định cao nhất về
quản lý và điều hành Chi nhánh theo phân cấp của Công ty. Sau đó là Phó Giám
đốc là người trợ giúp cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những
công việc được giao. Chi nhánh có 3 phòng ban với những chức năng cụ thể sau:
* Phòng Kế toán tổng hợp : Tham mưu giúp việc cho giám đốc về công tác
quản lý và điều hành hoạt đông tài chính của Chi nhánh. Tổ chức triển khai thực
hiện các chính sách chế độ trong công tác kế toán, thống kê, các phương án về kế
hoạch tài chính được phê duyệt, tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ, công tác nhân
sự, lao động tiền lương, công tác bảo hiểm và công tác hành chính trong lĩnh vực
hoạt động của Chi nhánh
* Phòng Kế hoạch thị trường : Tham mưu giúp việc cho giám đốc về công
tác kế hoạch, thị trường và công tác nghiệp vụ trong sản xuất và kinh doanh theo
9

SV : Dương Thị Thảo

9

Lớp Kế Toán Tổng Hợp - LT4


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh. Tổ chức và triển khai thực hiện các kế hoạch,
phương án sản xuất kinh doanh của. Chi nhánh đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.


* Phòng kỹ thuật sản xuất: Tham mưu cho giám đốc về công tác kỹ thuật,
công tác sản xuất giống cây lương thực, giống cây công nghiệp, cây lâm nghiệp
và thu mua chế biến và tiêu thụ nông sản. Tổ chức và triển khai thực hiện các kế
hoạch, phương án sản xuất của Chi nhánh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ nhưng luôn đáp ứng được nhu cầu thị trường
các phòng ban trong Chi nhánh có quan hệ cùng nhau với sự chỉ đạo của ban giám
đốc với cơ cấu tổ chức này ban giám đốc và các trưởng phòng nắm bắt thông tin
một cách nhanh chóng, chính xác, mệnh lệnh được truyền đi kịp thời cụ thể, phân
công công việc để Chi nhánh hoạt động có hiệu quả.
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng Kế tóan tổng hợp

Kế hoạch thị trường

Phòng Kỹ thuật sản xuất

(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)

10

SV : Dương Thị Thảo
LT4

10


Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Chi nhánh An Khánh – Công ty
Cổ phần Giống cây trồng Thái Nguyên.
1.5.1. Đặc điểm bộ máy kế toán
* Kế toán chính: Có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý,
hàng năm.
* Kế toán viên(tổng hợp): Có nhiệm vụ viết phiếu thu, phiếu chi cho các
khoản thanh toán hàng ngày, vào sổ các khoản thanh toán và theo dõi các
khoản thanh toán cuối tháng đối chiếu với các kế toán viên theo dõi các tài
khoản có liên quan và thủ quỹ.
* Kế toán thanh toán (thủ quỹ): Là người quản lý tiền tệ, giữ két bạc của
Chi nhánh hàng ngày cập nhật, đối chiếu với các kế toán viên khác.
* Thủ kho: Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ dụng cụ xuất kho
cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm, kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật

Với tổ chức bộ máy kế toán như trên, công tác hạch toán kế toán được
hoàn thành triệt để, có hiệu quả cao, hạn chế tối đa việc nhầm lẫn sai sót trong
công việc ghi sổ, giảm thiểu lao động, nâng cao năng lực làm việc và ý thức tự
giác trong công việc
Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Chi nhánh

Trưởng phòng kế toán


Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán (thủ
Kếquỹ)
toán viên tổng hợp Thủ kho

(Nguồn: Phòng Kế toán )
11

SV : Dương Thị Thảo
LT4

11

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trng H Kinh t & QTKD

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

1.5.2. Hinh thc k toỏn n v ỏp dng
- Hin nay, cn c vo TT 200/2014/TT-BTC ngy 22/12/2014 ca B Ti
Chớnh. Cn c vo c im v tỡnh hỡnh thc t ti n v. Chi nhỏnh ó la chn
hỡnh thc ghi s k toỏn l hỡnh thc K toỏn trờn mỏy vi tớnh.
-

Phn mm k toỏn m n v s dng ú l phn mm k toỏn Viờtsun do Vin tin
hc Doanh nghip lp trỡnh. Khi lng cụng vic k túan ó gim i rt nhiu Phn mm k toỏn ny c chit sut s k toỏn theo hỡnh thc Chng t ghi
s

Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Chứng từ kế
toán

Phần mềm kế
toán Vietsun

Bảng tổng hợp
chứng tứ kế
toán cùng loại

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán

quản trị

S 1. 4: TRèNH T GHI S K TOAN THEO HèNH THC K TOAN
TRấN MAY
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy:
Ghi cui thỏng, hoc nh k:
* Niờn k toỏn ỏp dng
Niờn k toỏn ca cụng ty bt u t ngy 01/01/N v kt thỳc 31/12/N
(dng lch)
12

SV : Dng Th Tho

LT4

12

Lp K Toỏn Tng Hp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Đơn vị tiền tệ sử dụng:
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ). Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh không phải là VNĐ được chuyển đổi là VNĐ theo tỷ
giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
* Phương pháp tính thuế:
- Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
kế toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi thẻ song song
* Phương pháp tính khấu hao
Tính khấu hao theo phương pháp: Đường thẳng
1.6. Đặc điểm tình hình lao động của Chi nhánh An Khánh
Lao động là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, là
điều kiện quan trọng thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của mỗi công ty. Do vây
việc sử dụng lao động hợp lý là tiết kiệm chi phí về lao động sống, góp phần hạ thấp
giá thành sản phẩm và nâng cao đời sống cho người lao động.

13


SV : Dương Thị Thảo
LT4

13

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 1. 1:TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH QUA 2 NĂM 2014 – 2015
Năm 2014
Chỉ tiêu

Tổng số
1. Phân theo tính chất
- Lao động trực tiếp
- Lao động gián tiếp
2. Phân theo trình độ

Số
lượng
(người)
16

- Đại học & Cao đẳng

40

15

Tỷ
(%)

lệ

Năm 2015

So sánh tăng
giảm

Số lượng Tỷ lệ
(người)
(%)

Tuyệt
đối

Tương
đối(%)

100

64

100

9


16,36

72,72
27,28

44
20

68,75
31,25

4
5

11,00
26,67

38

59,38

5

14,76

34

61,82

- Trung cấp

- Phổ thông

6
10,91
8
12,50
2
33,33
15
27,27
17
28,12
2
13,3
( Nguồn: Phòng kế toán)
Qua biểu trên ta thấy đội ngũ lao động của Chi nhánh có xu hưởng tăng lên.

Qua 2 năm 2014 - 2015 số lao động tăng lên là 9 người tương với 16.36%. Cụ thể:
* Phân theo tính chất:
Qua 2 năm lao động trực tiếp và gián tiếp đều tăng. Nhưng nhìn tương đối thì tỷ
lệ lao động trực tiếp giảm và lao động gián tiếp lại tăng.

- Năm 2014 tỷ lệ lao động trực tiếp là 40 người chiếm 72,72% trong tổng lao động toàn
Trung tâm. Đến năm 2015 là 44 thì tỷ lệ xuống còn 68,75%

- Về lao động gián tiếp. Năm 2014 là 15 người chiếm 27,28% trong tổng lao động thì
đến năm 2015 tăng lên 20 người chiếm 31,25%
Nhìn vào số liệu đó ta nhận thấy trong thời gian qua Chi nhánh đã đầu tư thêm
trang thiết bị, tăng tỷ lệ cán bộ quản lý, nghiên cứu kỹ thuật. Chú trọng nâng cao chất
lượng sản xuất, tiết kiệm sức lao động.

* Phân theo trình độ:
Để đảm bảo uy tín, cũng như sự phát triển ổn định của công ty. Ban giám đốc đã chú
trọng đến việc đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực. Nhìn vào bảng ta nhận thấy: Số
lao động trình độ ĐH và CĐ tăng 4 lao động tương đương với 11.76%. Số lao động
trình độ trung cấp cũng tăng với mức 33,33%. Đây là lực lượng lao động có trình độ
cao nhất, dẫn dắt mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị và là lực lượng chính
nằm trong ban lãnh đạo. Vì vậy cần có biện pháp phát huy năng lực của họ
14

SV : Dương Thị Thảo
LT4

14

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhóm lao động phổ thông qua 2 năm cũng tăng 13,3%
Chi nhánh đã chú trọng việc tập trung bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kỹ thuật. Nâng
cao chất lượng nghiên cứu, sản xuất sản phẩm chất lượng cao hơn, đưa KHKT sản
xuất mới đến với khách hàng.
1.7. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi
nhánh An Khánh giai đoạn 2014 – 2015
Bảng 1. 2: Bảng chỉ tiêu kế toán tổng hợp của công ty năm 2014 – 2015
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ TOÁN TỔNG HỢP CỦA CHI NHÁNH
Năm 2014 – 2015

( ĐVT: VNĐ)
Chỉ tiêu

Năm 2014

So sánh 2014/2015

Năm 2015

Tổng doanh thu

50.454.256.000

67.598.988.000

Lợi nhuận gộp

530.225.620

722.848.934

158.455.696

292.550.235

47.525.643.000

59.980.070.000

1.371.690.731


3.429.228.538

2.800.000

3.400.000

Nộp ngân sách nhà
nước
Tổng vốn kinh
doanh
Tổng quỹ lương
Thu nhập bình quân
(đồng/người/tháng)

+/17.144.732.00
0

(%)
133,98

192.623.314

136,33

134.094.539
12.454.427.00
0

184,63


2.057.537.807

250,00

600.000

121,43

126,21

(Nguồn số liệu: Phòng kế toán )

15

SV : Dương Thị Thảo
LT4

15

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH AN
KHÁNH – CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG THÁI NGUYÊN.
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI NHÁNH AN

KHÁNH – CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG THÁI NGUYÊN.
2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của chi nhánh
Tổ chức bộ máy kế toán là việc sắp xếp, bố trí, phân công công việc cho những
người làm công tác kế toán trong công ty sao cho phù hợp với quy mô và yêu cầu quản
lý của chi nhánh. Xuất phát từ đặc điểm ngành nghề kinh doanh, quy mô, phạm vi
hoạt động của chi nhánh, điều kiện thực tế, trình độ cán bộ kế toán trong chi nhánh, bộ
máy kế toán của đơn vị được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung và quan hệ trực
tiếp. Ưu tiên tổ chức gọn nhẹ, tiết kiệm, cung cấp và kiểm tra thông tin nhanh nhạy,
mọi công tác kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán từ việc thu thập, kiểm tra
chứng từ, ghi sổ chi tiết đến việc lập báo cáo kế toán. Theo hình thức này toàn bộ công
tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán và kế toán trưởng là người trực tiếp điều
hành các nhân viên kế toán phần hành, dưới các phân xưởng, tổ đội không có tổ chức
kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên tổ trưởng làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu
thập chứng từ gửi về phòng kế toán chi nhánh.

Kế toán trưởng

Kế toán vật tư, TSCĐ kiêm Kế Thủ
toánquỹ
thanh
kiêm
toán
Kế toánKế
tiềntoán
lương
CPSX,
và BHXH
tính giá thành phẩm, tiêu thụ t

Sơ đồ 2. 1: Bộ máy kế toán tại Chi nhánh An Khánh – Công ty CP giống cây

trồng Thái Nguyên

16

SV : Dương Thị Thảo
LT4

16

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17

SV : Dương Thị Thảo
LT4

17

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm kế toán trưởng và 04 nhân viên kế toán có
các chức năng và nhiệm vụ như sau:

* Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung và chỉ đạo toàn diện công tác kế
toán, tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học, hợp lý. Phân công công việc, kiểm
tra, chỉ đạo công việc cho các kế toán viên. Đảm bảo việc chấp hành đúng các chế độ,
chính sách kế toán theo quy định. Tập hợp số liệu kế toán từ các phần hành, vào các sổ
sách tổng hợp, lên các báo cáo, quyết toán. Kê khai thuế hàng tháng, quyết toán thuế.
Cung cấp các thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu của cấp trên, chịu trách nhiệm
trước giám đốc và cơ quan chức năng về các thông tin kế toán. Quản lý, lưu trữ các
chứng từ kế toán.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan pháp luật về số liệu thể hiện trên
sổ sách kế toán.

* Kế toán vật tư, TSCĐ kiêm Kế toán thanh toán:
-

Có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh đầy đủ, kịp thời về quá trình phát sinh nguyên, nhiên,
vật liệu. Quản lý, theo dõi số lượng, giá trị nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, lập thẻ
kho. Hạch toán đầy đủ và đúng giá trị nguyên nhiên vật liệu cho từng đối tượng sử
dụng.

-

Theo dõi, quản lý về số lượng, giá trị nguyên giá của TSCĐ, giá trị hao mòn, giá trị
còn lại của từng danh mục TSCĐ đã được đăng ký. Lập và tính toán phân bổ khấu hao
TSCĐ cho các đối tượng sử dụng theo đúng quy định của công ty và Bộ Tài chính ban
hành. Theo dõi biến động tăng giảm TSCĐ kịp thời, chính xác.


-

Đồng thời ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ thuộc phạm vi thanh toán.

* Thủ quỹ kiêm kế toán tiền lương và BHXH:
Quản lý, thực hiện việc thu, chi và bảo quản toàn bộ quỹ tiền mặt,

-

tiền gửi ngân hàng, thanh toán bằng vốn nội bộ.
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao

-

động, thời gian lao động và kết quả lao động của từng người, từng bộ phận một cách
chính xác kịp thời. Theo dõi việc thực hiện quỹ lương và BHXH.

18

SV : Dương Thị Thảo
LT4

18

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

*


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kế toán CPSX, tính giá thành thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm: Có nhiệm vụ tổng
hợp và phản ánh đầy đủ những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, tiêu thụ
thành phẩm. Tính toán ghi chép đúng các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ và xác
định đúng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng
Bên cạnh những nét chung, ngành xây dựng cơ bản có những nét đặc thù riêng chi
phối công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp như đặc điểm về sản phẩm, chu
kỳ và phương thức tổ chức sản xuất tiêu thụ… Xuất phát từ những đặc điểm đó cùng
với yêu cầu của quản lý và điều kiện cụ thể của chi nhánh mà những chế độ và chính
sách kế toán được áp dụng trong chi nhánh như sau:

* Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính các hướng dẫn bổ sung và các chuẩn mực kế
toán Việt Nam ban hành.

* Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán
Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng theo mẫu quy định của chế độ kế
toán ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính của
Bộ trưởng Bộ tài chính.

* Hệ thống báo cáo kế toán
Các báo cáo tài chính được công ty lập và trình bày theo đúng mọi quy định của
từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn và Chế độ kế toán hiện hành. Bao gồm: - Bảng
cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính

* Hình thức kế toán áp dụng
Để phản ánh một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình biến động
của từng tài sản, từng nguồn vốn hình thành tài sản và các quá trình kinh tế phát sinh
của chi nhánh, chi nhánh áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ
ghi sổ”.
19

SV : Dương Thị Thảo
LT4

19

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trng H Kinh t & QTKD

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Theo ú, tt c cỏc nghip v kinh t phỏt sinh u c tp hp v phõn loi
chng t theo tng loi. Cn c vo ú k toỏn lờn bng tng hp chng t cựng loi
v cp nht s liu lờn chng t ghi s, s cỏi, cỏc s th k toỏn chi tit cú liờn quan.
Cui thỏng k toỏn tin hnh in cỏc chng t, s sỏch cú liờn quan kp vo chng t
lm cn c lu tr chng T.
*Trỡnh t ghi s:
Hng ngy cn c vocỏc chng t k toỏn lờn bng tng hp chng t cựng
loi v vo s chi tit. Cui thỏng cn c vo bng tng hp chng t cựng loi k
toỏn tin hnh lp chng t ghi s, ghi s cỏi lp bỏo cỏo tng hp u vo u ra v
tin hnh khoỏ s k toỏn v lờn bng cõn i s phỏt sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đợc

lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tết) đợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh
có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng
số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Tổng số d Nợ và Tổng số d Có của
các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số d của từng tài khoản
trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số d của từng tài khoản tơng ứng trên Bảng
tổng hợp chi tiết.
c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn Chng t ghi s:
Cn c trc tip ghi s k toỏn tng hp l Chng t ghi s. Vic ghi s k
toỏn tng hp bao gm:


Ghi theo trỡnh t thi gian trờn S ng ký Chng t ghi s.



Ghi theo ni dung kinh t trờn S Cỏi.
Chng t ghi s do k toỏn lp trờn c s tng chng t k toỏn hoc Bng Tng
hp chng t k toỏn cựng loi, cú cựng ni dung kinh t.
Chng t ghi s c ỏnh s hiu liờn tc c nm (theo s th t trong S ng
ký Chng t ghi s) v cú chng t k toỏn ớnh kốm, phi c k toỏn trng duyt
trc khi ghi s k toỏn.
Hỡnh thc k toỏn Chng t ghi s gm cú cỏc loi s k toỏn sau:



Chng t ghi s




S ng ký Chng t ghi s



S Cỏi
20

SV : Dng Th Tho
LT4

20

Lp K Toỏn Tng Hp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
(1)Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2)Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái

lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng
số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư
của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

* Chính sách kế toán khác của chi nhánh
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
theo năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán kế toán: Việt Nam Đồng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá gốc thì hàng tồn kho được tính theo giá trị thuẩn có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

+

Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp thực tế đích danh.

+

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

21

SV : Dương Thị Thảo
LT4

21

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD
+

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chêch lệch
giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được
- Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định:
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố dịnh vô hình được ghi nhận theo giá gốc.
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi
nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng.
2.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CHI NHÁNH
AN KHÁNH – CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG THÁI NGUYÊN
2.2.1. Đặc điểm vật tư và công tác quản lý vật tư tại chi nhánh
2.2.1.1. Đặc điểm vật tư tại chi nhánh
* Đặc điểm vật tư:
Chi nhánh chuyên sản xuất và kinh doanh mặt hàng chủ yếu là các loại
giống cây trồng, giá trị NVL chiếm một tỉ trọng không nhỏ trong tổng giá trị sản
phẩm của công ty. NVL của công ty được cung cấp bởi Công ty cổ phần giống

cây trồng Thái Nguyên, và các doanh nhiệp khác trên thị trường. Một số vật tư
Chi nhánh tự sản xuất được một phần như các loại phân hữu cơ.
Ngoài các đặc trưng riêng thì vật liệu của Chi nhánh cũng có các đặc điểm
chung như đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá, chỉ tham gia vào một
chu kỳ sản xuất kinh doanh, sau quá trình sản xuất vật liệu bị tiêu hao hoàn toàn
hoặc bị biến dạng.
* Phân loại
Để phục vụ cho việc bảo quản và sử dụng NVL có hiệu quả, căn cứ vào đặc
tính và công dụng của từng loại, NVL được phân loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm, là
đối tượng lao động chính của công ty như: Các giống gốc, giống bố, giống mẹ.
- Nguyên vật liệu phụ: Tuy không cấu thành lên thực thể sản phẩm nhưng có
tác dụng làm tăng chất lượng sản phẩm, NVL phụ thường đi liền với NVL chính như:
Bao bì, vật tư che mạ, vôi bột....
- Nhiên liệu: là những thứ cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất, phương
tiện vận tải như: Xăng, dầu điesl, dầu phụ...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.
22

SV : Dương Thị Thảo
LT4

22

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Về công cụ dụng cụ của công ty bao gồm:
-

CCDC thuộc khối văn phòng: giấy, mực in, bút, kẹp, ghim, máy in, máy tính, ......

-

CCDC thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất: các loại máy móc sử dụng trong kỹ thuật bảo
quản và chăm sóc tạo con giống.
2.2.1.2. Công tác quản lý vật tư
Bộ phận quản lý vật tư là phòng kinh doanh. Phòng này có trách nhiệm quản lý vật
tư và làm theo lệnh của Giám đốc. Tiến hành nhập xuất vật tư trong tháng. Định kỳ,
tiến hành kiểm kê tham mưu cho Giám đốc những chủng loại vật tư còn tồn đọng….
để Giám đốc có những biện pháp giải quyết hợp lý. Tránh tình trạng ứng đọng vốn do
vật tư tồn đọng quá nhiều, không sử dụng hết.
2.2.2. Thủ tục xuất, nhập kho vật tư
2.2.2.1. Thủ tục nhập kho
Việc mua vật tư do phòng kinh doanh đảm nhận, căn cứ vào dự toán hay phiếu yêu
cầu mua vật tư được duyệt. Sau khi xác định được khối lượng chủng loại vật tư cần
mua phòng kinh doanh sẽ cử người đi thăm dò thị trường, báo giá. Từ đó lựa chọn nhà
cung cấp.
- Phiếu nhập (Mẫu số 01-VT) được chia thành 3 liên.
+ Liên 1 Lưu tại phòng kế hoạch.
+ Liên 2: Thủ kho dùng để ghi thẻ kho.
+ Liên 3: Gửi phòng kế toán ghi sổ.
Sau khi phòng kinh doanh lập xong giao cho người nhập, người nhập sẽ mang
phiếu nhập kho đến kho để nhập vật tư. Thủ kho sẽ ghi ngày, tháng, năm nhập kho
cùng người nhập ký vào phiếu nhập. Khi nhập kho thủ kho phải ký vào phiếu nhập
kho, căn cứ vào phiếu nhập kho để vào thẻ kho. Trên phiếu nhập kho thể hiện cả về số

lượng và giá trị, còn khi vào thẻ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng nhập xuât tồn. Thủ
kho giữ liên 2 để căn cứ vào đó ghi vào thẻ kho về số lượng thực nhập của vật tư. Sau
đó cuối ngày tổng hợp chứng từ thủ kho sẽ đưa lên phòng kế toán vật tư tiến hành lưu
trữ.
23

SV : Dương Thị Thảo
LT4

23

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phương pháp tính giá vật tư nhập kho:
- Đối với vật tư nhập kho do mua ngoài: Giá nhập kho vật tư được tính theo giá thực
tế theo công thức :
Giá thực
tế vật tư

Giá mua
= ghi trên

CP thực tế phát
+


sinh trong khi

Cáckhoản
- giảm trừ

Các khoản
+ thuế không

nhập kho
hoá đơn
thu mua
(nếu Có)
được khấu trừ
Ví dụ: Ngày 07/12/2015 Chi nhánh An Khánh nhập 5.500kg Phân bón đầu trâu L1của
công ty Cp giống cây trồng Thái Nguyên trị giá 56.100.000 đồng, thuế GTGT 5%, tiền
hàng chưa thanh toán.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK152: 56.100.000
Nợ Tk 133: 2.805.000
Có TK 331: 58.905.000

24

SV : Dương Thị Thảo
LT4

24

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -



Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 1: Hóa đơn Giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 07 tháng 12 năm 2015

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu:AA/11P
Số: 0003254

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Giống cây trồng Thái Nguyên
Mã số thuế: 4600938388
Địa chỉ: Số 423A – Phường Phan Đình Phùng – Thành Phố Thái Nguyên
TK số:
Điện thoại: 0280 3 855 816
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Tên đơn vị.: Chi nhánh An Khánh – Công ty Cổ phần giống cây trồng Thái Nguyên
Mã số thuế: 4600 938 388 - 003
Địa chỉ: An Khánh – Đại Từ - Thái Nguyên.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số tài khoản....................................................................................
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng

Đơn giá
Thành tiền
tính
1
2
3
4
5
6=4x5
1 Phân đầu trâu L1
Kg
5.500
10.200
56.100.00

Cộng tiền hàng:
56.100.00
Thuế suấtGTGT:5 % , Tiền thuế GTGT:
2.805.00
Tổng cộng tiền thanh toán :
58.905.00
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi tám triệu chín trăm linh năm nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
(In tại Công ty In Thái Nguyên, Mã số thuế 4600308555)

25


SV : Dương Thị Thảo
LT4

25

Lớp Kế Toán Tổng Hợp -


×