Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Thực trạng thực hiện chế độ tiền lương, chính sách khuyến khích cho người lao động tại công ty CPĐTXD nam hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.25 KB, 61 trang )

Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

TRÝỜNG ÐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA QUẢN LÝ – LUẬT KINH TẾ

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giảng viên hýớng dẫn :

TS. ÐỖ THÙY NINH

Sinh viên thực hiện:

ÐINH THỊ TRÀ

Lớp:

K9 – QUẢN LÝ KINH TẾ B

Thái Nguyên, tháng 3/ Nãm 2016

I


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà



LỜI CẢM ÕN
Trong quá trình học tập tại nhà trýờng cũng nhý quá trình học tập và
nghiên cứu tại Cơng ty Cổ phần Ðầu tý Xây dựng Nam Hải, em xin chân thành
cám õn thầy cô giáo trong trýờng Ðại học Kinh tế và quản trị kinh doanh và
Công ty Cổ phần Ðầu tý Xây dựng Nam Hải ðã tận tình giảng dạy, trang bị cho
em những kiến thức quý báu và tạo ðiều kiện cho em ðýợc thực tập và hoàn
thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình
Em xin bày tỏ lòng biết õn sâu sắc ðến thầy TS. Ðỗ Thùy Ninh ðã tận
tình hýớng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực hiện ðề tài.
Em xin chân thành cám õn giám ðốc Công ty Cổ phần Ðầu tý Xây dựng
Nam Hải và cán bộ nhân viên công ty ðã tạo ðiều kiện quan tâm và giúp ðỡ em
trong suốt q trình thực tập tại cơng ty.
Do giới hạn thời gian nghiên cứu cũng nhý lýợng kiến thức, thông tin thu
thập cịn hạn chế nên bài báo cáo khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q
trình nghiên cứu. Rất mong ðýợc sự góp ý và ðánh giá chân thành của các thầy,
các cô và các anh chị trong doanh nghiệp ðể bài báo cáo của em ðýợc hoàn thiện
hõn.
Em xin chân thành cám õn!

Sinh viên
Đinh Thị Trà

II


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................4

DANH MỤC BẢNG BIỂU SÕ ÐỒ
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................4

III


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

Trong xã hội bất cứ ngành nghề lĩnh vực nào từ sản xuất thương mại hay
dịch vụ muốn tồn tại và phát triển đều phải có yếu tố lao động. Lao động chính
là điều kiện đầu tiên là yếu tố có tính chất quyết định nhằm biến đổi các vật thể
tự nhiên thành những vật phẩm cần thiết để thoả mãn nhu cầu xã hội. Xã hội
càng phát triển đòi hỏi người lao động càng phải tiến bộ, phát triển cao hơn, từ
đó càng biểu hiện rõ vai trị quan trọng của người lao đợng. Và để cho người lao
động có thể tồn tại, bù đắp những hao phí mà họ đã bỏ ra nhằm tái sản xuất sức
lao động thì cần phải có yếu tố tiền lương. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ
yếu của người lao động, nó được xác định trên hai cơ sở chủ yếu là: số lượng và
chất lượng lao đợng. Bên cạnh đó, tiền lương còn được sử dụng để khuyến
khích tinh thần, thúc đẩy người lao động làm việc với năng suất, hiệu quả cao

hơn.
Về mặt lý thuyết thì như vậy, trải qua quá trình thực tập tại doanh nghiệp,
em càng nhận thức được rõ vai trò của tiền lương, tiền thưởng trong quá trình
quản lý, điều hành doanh nghiệp. Có thể nói, nó chính là huyết mạch để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển. Việc thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách
khuyến khích cho người lao động ln mang tính hai chiều, nếu đó là chính
sách tốt nó sẽ thúc đẩy doanh nghiệp phát triển, ngược lại sẽ cản trở sự phát
triển của doanh nghiệp.
Ngoài việc Nhà nước đưa ra mức lương cơ bản thì mỗi một doanh nghiệp
đều có một chính sách tiền lương, tiền thưởng phù hợp với mô hình hoạt động
và điều kiện thực tế của công ty mình nhằm mục đích cao nhất đó là khuyến
khích được người lao động và phát triển doanh nghiệp. Nhận thấy được sự quan
trọng của chính sách tiền lương trong doanh nghiệp, đặc biệt là tại Công ty
CPĐTXD Nam Hải, em chọn đề tài: “Thực trạng thực hiện chế độ tiền lương,
chính sách khuyến khích cho người lao động tại Cơng ty CPĐTXD Nam
Hải” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
4


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích việc sử dụng chính sách tiền lương và các chính sách khuyến
khích cho người lao động tại Công ty CPĐTXD Nam Hải nhằm rút ra những
kinh nghiệm và nâng cao hiệu quả việc sử dụng quỹ tiền lương.
2.1. Mục tiêu cụ thể
+ Tìm hiểu những thuận lợi & khó khăn của Cơng ty trong việc thực hiện

chính sách tiền lương và các chính sách khuyến khích cho người lao động.
+ Phân tích các chính sách tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo
lương tại Công ty CPĐTXD Nam Hải đang áp dụng kết hợp với việc thu thập,
phân tích các số liệu cần thiết để có cái nhìn tổng quát về chính sách tiền lương,
tiền thưởng.
+ Đưa ra các giải pháp để hoàn thiện chính sách tiền lương và chính sách
khuyến khích cho người lao động tại Công ty CPĐTXD Nam Hải.
3. Đối tượng và phạmvi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Nam Hải.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Cơng ty CPĐTXD Nam Hải, có trụ sở tại tỉnh Bắc Kạn
3.2.2. Phạm vi thời gian
Số liệu sử dụng trong bài báo cáo số liệu thứ cấp năm 2013, 2014, 2015.
3.2.3. Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu việc sử dụng chính sách Tiền lương và các
chính sách khuyến khích tại Cơng ty để nắm bắt được tình hình sử dụng lao
động cũng như việc sử dụng quỹ Tiền lương tại Công ty trong 3 năm gần đây có
chiều hướng phát triển như thế nào? Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử
dụng chính sách tiền lương tại Công ty.

5


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

4. Phương pháp nghiên cứu

Bài báo cáo sử dụng phương pháp luận biện chứng theo phương pháp
nghiên cứu như quy nạp, diễn giải… Cùng các phương pháp phân tích, so sánh,
tổng hợp, thống kê làm rõ bản chất của vấn đề.
Số liệu sử dụng trong bài được lấy từ các báo cáo và tài liệu chính thức
cũng như hệ thống các văn bản của Công ty CPĐTXD Nam Hải.
5. Kết cấu báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát về Công ty CPĐTXD Nam Hải
Phần 2: Thực trạng thực hiện chế độ tiền lương, chính sách khuyến khích
cho người lao động tại Công ty CPĐTXD Nam Hải
Phần 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện chế độ tiền
lương, chính sách khuyến khích cho người lao động tại Cơng ty CPĐTXD Nam
Hải

6


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY CPĐTXD NAM HẢI
1.1. Khái qt về Cơng ty CPĐTXD Nam Hải
1.1.1. Khái quát chung về Công ty CPĐTXD Nam Hải
Tên công ty: Công ty CPĐTXD Nam hải.
Trụ sở chính: Tổ 10 - Phường Phùng Chí Kiên - TX.Bắc Kạn – Tỉnh Bắc
Kạn.
Số điện thoại: 0281 3879 907 - Fax: 0281 3879 907
Địa chỉ văn phòng Thái Nguyên: Số 172 đường Minh Cầu - tổ 20

Phường Phan Đình Phùng - TP. Thái Nguyên.
Số điện thoại văn phòng Thái Nguyên: 0280 3759 159
Email:
Số tài khoản: 3951 000 000 3528
Công ty được thành lập từ năm 2003 với giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 130 3000 063 cấp ngày 26/09/2003 với số vốn đăng ký ban đầu là 9,6
tỷ đồng và đăng ký cấp lại đổi mã số doanh nghiệp 4700144692 ngày
22/04/2011.
1.1.2. Quá trình thành và phát triển của Công ty CPĐTXD Nam Hải
Công ty được thành lập từ năm 2003 với giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 130 3000 063 cấp ngày 26/09/2003 với số vốn đăng ký ban đầu là 9,6
tỷ đồng và đăng ký cấp lại đổi mã số doanh nghiệp 4700144692 ngày
22/04/2011.
+ Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nam Hải tiền thân là chi nhánh công
ty Việt Bắc - Bộ Quốc Phòng tại Bắc Kạn chuyển sang từ giám đốc đến nhân
viên là những cán bộ đã có nhiều năm kinh nghiệm và đã chỉ đạo thi công nhiều
dự án lớn.Với sự hình thành và phát triển qua nhiều năm nên cán bộ kỹ thuật và
công nhân lao động của công ty là những người có trình độ chun mơn và kinh

7


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

nghiệm thi công, đã chỉ đạo và tổ chức thi công nhiều công trình đạt chất lượng
và kỹ thuật cao.
+ Cơng ty hoạt động chủ yếu trên 03 tỉnh là Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái
Nguyên với nhiều dự án có giá trị chất lượng cao như:

- Tại Cao Bằng:
+ Cơng trình cơ sở hạ tầng làng nghề, làng du lịch xã Trường Hà huyện
Hà Quảng tỉnh Cao Bằng: Giá trị 6,1 tỷ đồng (thi cơng năm 2006- 2007).
+ Cơng trình Trụ sở UBND huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng: Giá trị 7,4 tỷ
đồng (thi cơng năm 2007- 2008).
+ Cơng trình: Đường Xn Hịa- Vần Dính huyện Hà Quảng tỉnh Cao
Bằng: Giá trị 20,3 tỷ đồng (thi cơng năm 2009 - 2011).
+ Cơng trình: Đường giao thơng nơng thơn Sóc Hà - Q Nhân - Dân
Chủ huyện Hà Quảng - tỉnh Cao Bằng: Có giá trị 5,6 tỷ đồng thi công năm 2011.
- Tại Bắc Kạn:
+ Cơng trình: Đường phổ thơng dân tộc nội trú Pắc Nặm (03 gói) bao
gồm các hạng mục: San nền, cổng hàng rào, nhà để xe, nhà học, nhà ký túc xá,
nhà ăn, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, nhà xưởng, nhà công vụ giáo viên và hạ
tầng kỹ thuật phần cịn lại có giá trị 28,6 tỷ đồng thời gian thi công từ năm 2007
đến năm 2011.
+ Cơng trình cụm dân cư thơn Nà Cháo xã Cốc Đán huyện Ngân Sơn tỉnh
Bắc Kạn có giá trị 19,8 tỷ đồng thi cơng năm 2010 - 2011.
+ Cơng trình đường đến các xã miền núi đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Kạn
có giá trị 16,8 tỷ đồng thi cơng năm 2010 - 2011.
+ Cơng trình đường cứu hộ, cứu nạn, vượt lũ huyện Pắc Nặm có giá trị
60,3 tỷ đồng thời gian thi công từ 6/2011 đến 5/2013.
+ Công trình: Trường tiểu học xã Vân Tùng có giạ trị 8,5 tỷ đồng thi công
từ 8/2011 đến 4/2012.
- Tại Thái Nguyên:

8


Chun ngành quản lý kinh tế


Đinh Thị Trà

+ Cơng trình Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên hạng mục: Nhà bệnh
xá, nhà hội trường, nhà ở và sinh hoạt 832, kè đá xung quanh ao có giá trị 13,8
tỷ đồng thi công từ năm 2008 đến năm 2010.
+ Công trình đường Vũ Chấn- Nghinh Tường- Sảng Mộc huyện Võ Nhai
có giá trị 9,9 tỷ đồng thi cơng từ 2/2010 đến 10/2011.
+ Cơng trình đường đến trung tâm xã Vũ Hán, có giá trị 7,8 tỷ đồng thi
cơng từ 11/2010 đến 8/2011.
Trên đây là một trong các dự án điển hình mà cơng ty cổ phần đầu tư xây
dựng Nam Hải đã và đang thực hiện, còn rất nhiều dự án khác công ty đang thực
hiện nhưng do thời gian đi thực tập có hạn nên em chỉ trình bày một số dự án
như trên.
Từ một công ty với cơ sở vật chất hết sức nghèo nàn và lạc hậu sau 12
năm cơng ty đã có sự tăng trưởng đáng kể từ một Công ty vô danh trong lĩnh
vực Xây dựng nay công ty đã đã trở thành một tên tuổi quen thuộc với nhiều chủ
đầu tư lớn. Hiện tại công ty đã và đang tham gia vào những thị trường lớn trong
lĩnh vực xây lắp như Bộ giao thông vận tải.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CPĐTXD Nam Hải
1.2.1. Chức năng của công ty
Công ty sản xuất kinh doanh phát triển vốn, tạo công ăn việc làm cho
người lao động và góp phần phát triển kinh tế xã hội.
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Công ty được thành lập từ năm 2003 với giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 130 3000 063 cấp ngày 26/09/2003 với số vốn đăng ký ban đầu là 9,6
tỷ đồng và dăng ký cấp lại đổi mã số doanh nghiệp 4700144692 ngày
22/04/2011 ngành nghề chủ yếu của công ty là:
+ Khai thác quặng sắt, quặng kim loại…
+ Xây dựng nhà các loại, xây dựng cơng trình dường bộ, xây dựng cơng
trình cơng ích, xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng …

9


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

+ Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, san lấp mặt bằng…
+ Bn bán vật liệu xây dựng, kim loại, quặng…
Cụ thể tên ngành và mã ngành được thể hiện dưới bảng sau.
Bảng 1.1: Tên ngành và mã ngành

TT



Tên ngành

Ngành
1

0710

Khai thác quặng sắt

2

07229

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

Chi tiết: Khai thác quặng nhơm, đồng, chì, thiếc, kém,
mangan, krom, niken, coban, molypden…

3

07300

Khai thác quặng kim loại quý hiếm: Khai thác quặng kim loại

4

4100

vàng bạc.
Xây dựng nhà các loại

5

4100

Xây dựng cơng trình đường bộ

6

4220

Xây dựng cơng trình cơng ích: Xây dựng các cơng trình thủy
lợi, xây dựng lắp đặt các cơng trình bưu chính viễn thơng,
cơng nghệ thơng tin, xây dựng đường dây và trạm biến áp
điện đến 35KV


7

4290

Xây dựng cơng trình đường bộ

8

43221

Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước

9

4312

Chuẩn bị mặt bằng: San lấp mặt bằng cơng trình

10

46632

Bán bn xi măng

11

46633

Bán bn gạch xây, ngói, đã, cát, sỏi


12

4662

Bán bn kim loại, quặng, kim loại

13

3600

Khai thác, xử lý và cung cấp nước
10


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

(Nguồn: Phòng Kế tốn)
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty CPĐTXD Nam Hải
1.3.1. Bộ máy quản lý của Cơng ty CPĐTXD Nam Hải
GIÁM ĐỐC

8
PHĨ GIÁM ĐỐC
HÀNH CHÍNH

PHỊNG
KẾ

HOẠCH

PHĨ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

PHỊNG
KẾ
TỐN

Các XN, chi nhánh văn phịng
đại diện:
- 01 văn phịng ở Thái ngun
- 01 văn phịng ở Cao Bằng

PHỊNG KÝ
THUẬT THI
CÔNG

Các đội xây lắp trực thuộc:
- 02 đội thi cơng cầu
- 02 đội thi cơng dựng
Sơđội
đồthi
1.1:
Sơ đồ
- 02
cơng
nềncơ cấ
đường


PHỊNG
XE,
MÁY

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH

Các xưởng, đội trực thuộc
khác:
- 01 phịng thí nghiệm
- Các đội khác (khi có nhu
cầu)

Sơ đồ1.1: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty CPĐTXD Nam Hải
( Nguồn số liệu: Phịng Kế tốn)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban của Cơng ty
- Giám đốc công ty: Giám đốc Công ty do hội đồng quản trị Công ty bổ
nhiệm là người quyết định nhất về quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Giám đốc là người trình cấp chủ quản phê duyệt định
11


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

hướng phát triển cơng ty. Giám đốc là người trình cấp chủ quản phê duyệt định
hướng phát triển công ty, Giám đốc chịu sự kiểm tra kiểm soát của hội đồng
quản trị và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. tổ chức thực hiện và chịu trách

nhiệm về việc lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ được giao. Tổ chức thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch doanh thu, kế hoach lợi nhuận, kế hoạch
chi phí hàng năm và phương an bảo toàn, phát huy vốn của doanh nghiệp. quyết
định các biện pháp khuyến khích mở rộng sản xuất kinh doanh, bổ nhiệm, miễn
nhiệm các chức danh trong công ty theo phân cấp. quyết định khen thưởng, kỷ
luật sa thải cán bộ công nhân viên theo quy định của pháp luật. chịu trách nhiệm
toàn bộ về khai thác việc làm và phát triển thị trường trong tồn cơng ty.
- Phó giám đốc: Là người được Giám đốc đề xuất cấp trên bổ nhiệm, để
giúp việc cho giám đốc theo chức năng nhiệm vụ được giám đốc phân công và
ủy quyền, chịu trách nhiệm dưới giám đốc và pháp luật về tất cả các nhiệm vụ
trong phạm vi cơng việc của mình.
+ Phó Giám đốc hành chính phụ trách về bộ phận tài chính, kế tốn của
cơng ty và là người quản lý các nhân viên trong bộ phận văn phịng.
+ Phó Giám đốc kỹ thuật chuyên phụ trách về bộ phận kỹ thuật thi cơng,
máy móc, trang thiệt bị của Cơng ty.
- Phịng hành chính: Gồm 3 cán bộ cơng nhân viên có trách nhiệm tham
mưu giúp việc cho giám đốc công ty trong công tác sắp xếp nhân sự duy trì nề
nếp cơng ty. Tham mưu cho giám đốc cơng ty trông việc luân chuyển cán bộ,
định hướng bồi dưỡng cán bộ quản lý các cấp trong công ty, giải quyết mọi chế
độ chính sách định hướng bồi dưỡng cán bộ quản lý các cấp cho công ty, giải
quyết mọi chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy định, chăm lo
đời sống cho cán bộ công nhân viên, tổ chức đánh giá xếp loại năng lực cán bộ
hàng năm làm cơ sở cho việc bình xét thi đua khen thưởng cuối năm. Lập và
thanh toán lương cho bộ phận gián tiếp khối cơ quan công ty, quản lý con dấu,
12


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà


tổ chức lưu trữ mọi tài liệu liên quan tới công ty theo phân cấp. Phối hợp cùng
các phòng ban và bộ phận liên quan giải quyết các cơng việc nội bộ. Có trách
nhiệm qn lí tồn bộ tài sản trang thiết bị phục vụ cơng tác hành chính văn
phịng.
+ Phịng kế hoạch: Gồm 3 cán bộ cơng nhân viên là phịng tham mưu cho
Giám đốc công ty trong việc xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn, chiến lược phát triển công ty trong từng thời kỳ. Tổng
hợp kế hoach vật liệu của từng đội thi công đã được giám đốc phê duyệt và lên
kế hoạch cung ứng theo yêu cầu từng bộ phận. Thường xuyên khảo sát thu thập
thông tin liên quan đến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phối
hợp cùng các phịng ban chức năng giải quyết các cơng việc nội bộ liên quan. Tổ
chức lập biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động, tổng hợp lập các báo
cáo trình giám đốc cơng ty phê duyệt trước khi gửi lên cơ quan cấp trên. Tổ
chức các đợt kiểm tra cơng tác đảm bảo an tồn lao động, tiến độ thực hiện dự
án tại tất cả các công trường thi công. Tổ chức soạn thảo các hợp đồng kinh tế
trình giám đốc cơng ty xem xét.
- Phịng kỹ thuật thi công: Gồm 15 cán bộ công nhân viên, nhiệm vụ chủ
yếu của phịng tổ chức chỉ đạo cơng tác kỹ thuật thi công các dự án sau khi ký
kết hợp động. Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực phụ trách, chỉ đạo,
giám sát các đội thi cơng cơng trình. Phối hợp cùng phịng thí nghiệm hiện
trường kiểm tra chất lượng cơng trình, lập hồ sơ hồn cơng hồn thiện thủ tục
xây dựng cơ bản. Hướng dẫn, kiểm tra, khối lượng, tiến độ thi công công trình.
Hướng dẫn các đơn vị lập thủ tục thanh quyết tốn hồn cơng. Tổ chức tập huấn,
đào tạo tay nghề cho công nhân kỹ thuật. Chịu trách nhiệm trước nhà nước, cơng
ty về tiến độ chất lượng cơng trình và các phần việc theo chức năng, nhiệm vụ
được phân công.
+ Phịng xe, máy: Gồm 4 cán bộ cơng nhân viên, quản lý tồn bộ trang
thiết bị cơng ty. Đảm bảo các máy móc thiết bị thường xuyên hoạt động tốt,
13



Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

phục vụ sản xuất kinh doanh kịp thời. Quản lý, lưu trữ hồ sơ tài liệu về các
thong số kỹ thuật, giấy phép lưu hành đăng ký, phiếu kiểm định, lệnh vận
chuyển, giấy công tác xe. Tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa thường xun, định kỳ
các trang thiết bị, máy móc của cơng ty.
+ Phịng kế tốn: Gồm 4 cán bộ cơng nhân viên. Tham mưu cho ban Giám
đốc quản lý toàn bộ hoạt động tài chính kế tốn của cơng ty. Chịu sự kiểm tra
của ban giám đốc và hội đồng quản trị. Tổ chức chịu trách nhiệm hoạch toán kế
toán và phân tích hoạt dộng kinh tế trong cơng ty một cách thường xuyên nhằm
đánh giá đúng thực trạng để có biện pháp khắc phục. Chủ động phối hợp với các
doanh nghiệp và trong nôi bộ đối chiếu, bù trừ công nợ của các cơng trình. Xác
định phân loại các khoản nợ tồn đọng quá hạn, phân tích khả năng thu hồi vốn
để có biện pháp thu hồi vốn để có biện pháp xử lý. Theo dõi, quản lý, kiểm tra
chi phí cấp đơi và chi phí, hạ giá thành sản phẩm xây lắp. Khai thác các nguồn
vốn, phát triển và bảo tồn vốn. Thực hiện đúng luật kế toán thống kê. Lập kế
hoạch tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm trước nhà nước,
công ty về các số liệu chừng từ, sổ sách kế toán theo chúc năng được phân cơng.
Lập báo cáo quyết tốn theo luật kế toán, thống kê gửi các cơ quan theo luật
định. Tạo điều kiện cho nhân viên phịng kế tốn và các đội bồi dưỡng thêm
nghiệp vụ kế toán thống kê.
+ Các đội trực thuộc: Đôi xây lắp là một bộ phận của công ty, là cấp cơ sở
trực tiếp quản lý về các chi phí trực tiếp xây dựng cơng trình, là đơn vị lập và đề
nghị cung ứng vật liệu thiết bị phục vụ thi cơng cơng trình khi được Giám đốc
công ty giao nhiệm vụ. Đội trưởng do Giám đốc công ty bổ nhiệm thực hiện
theo cơ chế một thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc cơng

ty về chất lượng cơng trình do đội thi công.
1.4. Cơ cấu lao động của Công ty CPĐTXD Nam Hải

14


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

Lao động là một trong những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên đây là yếu tố đặc biệt vì nó liên quan đến vấn đề con người do
vậy việc phân tích lao động tiền lương có ý nghĩa to lớn cả về mặt kinh tế và xã
hội.
Số lượng lao động là tiêu chí thể hiện quy mơ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nó quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Là
một công ty chuyên về xây dựng nên đội ngũ lao động của cơng ty phần lớn là
người có trình độ chuyên môn để đáp ứng được với công việc. Công tác đào tạo
cán bộ công nhân được công ty đặc biệt quan tâm.
Bảng 1.2: Bảng cơ cấu lao động của công ty CPĐTXD Nam Hải
Lao ðộng

Lao ðộng gián tiếp
Lao ðộng trực tiếp
Tổng cộng

Nãm 2013
Nãm 2014
Nãm 2015
Tỷ

Tỷ
Tỷ
Số lýợng
Số lýợng
Số lýợng
trọng
trọng
trọng
(Ngýời)
(Ngýời)
(Ngýời)
(%)
(%)
(%)
10
16,1
12
15,6
20
16,9
52
83,9
65
84,4
98
83,1
62
100
77
100

118
100
(Nguồn: Phòng Kế toán)

Qua bảng 1.2 ta thấy cơ cấu lao động của cơng ty có nhiều thay đổi qua
các năm. Số lao động năm 2015 tăng cao so với năm 2013 và 2014 cụ thể: số lao
động gián tiếp của năm 2013 là 10 người chiếm 16,1%, năm 2014 là 12 người
chiếm 15,6% đến năm 2015 tăng lên 20 người chiếm 16,9%. Số lao động gián
tiếp năm 2013 là 52 người chiếm 83,9%, năm 2014 là 65 người chiếm 84,4% và
đến năm 2015 đã tăng lên 98 người chiếm 83,1%. Nhìn vào bảng 1.2 ta thấy
năm 2015 cơng ty có sự thay đổi rõ rệt về mặt số lượng lao động chứng tỏ qui
mơ sản xuất của doanh nghiệp có chiều hướng mở rộng.
Trình độ lao động của CNV trong cơng ty được thể hiện qua bảng 1.3
Bảng 1.3: Bảng thống kê trình độ lao động của cơng ty CPĐTXD Nam Hải
Lao ðộng

Nãm 2013

Nãm 2014
15

Nãm 2015


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

Số


Tỷ

Số

lýợng

trọng

lýợng

(Ngýời)
Ðại học
2
Cao ðẳng
5
Trung cấp nghề
30
Cơng nhân kỹ thuật
10
Lao ðộng phổ thơng
15
Tổng cộng
62
(Nguồn: Phịng Kế toán)

(%)
(Ngýời)
3,2
2
8,1

7
48,4
35
16,1
15
24,2
18
100
77

Tỷ trọng
(%)
2,6
9,1
45,4
19,5
23,4
100

Số

Tỷ

lýợng

trọng

(Ngýời)
4
10

45
20
19
98

(%)
4,1
10,2
45,9
20,4
19,4
100

Qua bảng số liệu 1.3 ta thấy người lao động có trình độ đại học chiếm tỷ lệ
thấp trong tổng số lao động vì đặc thù là xây dựng nên cần số lượng lớn cơng
nhân có bằng nghề là chủ yếu. Cụ thể năm 2013 số người có trình độ đại học
chiếm 3,2% trong tổng số lao động, năm 2014 chiếm 2,6% trong tổng số lao
động và năm 2015 tăng lên 4,1% . Lao động có trình độ cao đẳng năm 2013
chiếm 8,1% và năm 2014 chiếm 9,1% trong tổng số lao động và năm 2015
chiếm 10,2% chủ yếu là ở khối văn phịng và kỹ thuật cơng trường, tổng số lao
động có trình độ cao đẳng chiếm tỷ lệ tương đối trong cơng ty. Lao động có
trình độ trung cấp nghề chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tồn cơng ty, năm 2013 là
48,4%, năm 2014 là 45,4% và năm 2015 là 45,9% điều này cho thấy công ty đã
có đội ngũ lao động có trình độ trung cấp nghề đã đáp ứng được yêu cầu của
công ty. Năm 2013 so với năm 2015 số lượng công nhân kỹ thuật có xu hướng
tăng, cịn số lao động phổ thơng có xu hướng giảm cho thấy đội ngũ CNV của
cơng ty ngày càng có trình độ cao để đáp ứng được nhu cầu công việc. Qua đây
cho thấy việc tuyển dụng lao động của công ty rất chú trọng đến trình độ của
người lao động để đáp ứng được với thời kỳ kinh tế hiện nay.
1.5. Một số kết quả đạt được của Công ty

Bảng 1.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
CPĐTXD Nam Hải (năm 2014 – 2015)
(Đơn vị : nghìn đồng)

16


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

SS 2015/2014
TT

Chỉ tiêu

1

Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính


30.926.826

40.582.932

9.656.106

Chênh
lệch
tương
đối %
131,22

0
30.926.826

0
40.582.932

0
9.656.106

131,22

27.735.603
3.191.222

33.219.624
5.363.308

7.484.020

2.172.085

126,98
168,06

20.038

36.159

16.120

180,45

962.675

2.386.088

1.423.412

247,86

Trong đó: Lãi vay phải trả
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ HDKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế

Thuế thu nhập DN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

962.675
1.895.935

2.386.088
2.615.299

1.423.412
719.364.530

247,86
137,94

352.650
0
34.245
-34.245
318.405

398.079
0
0
0
398.079

45.429
0
-34.245

34.245
79.674

112,88

79.601
238.804

99.519
298.559

19.918
59.755

125,02
125,02

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15

Năm 2014

Năm 2015

Chênh lệch
tuyệt đối

0,00
0,00
125,02

( Nguồn: Phịng Kế tốn )
Qua bảng 1.4 ta có thể tính được 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ doanh
nghiệp phải bỏ ra 0.86 nghìn đồng chi phí cho thi cơng (được thể hiện thơng qua
giá bán hàng) có nghĩa là lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm
14% tổng doanh thu thuần . tuy nhiên, điều đó chưa phản ánh được kết quả kinh
doanh thực sự của công ty mà cịn phụ thuộc vào nhiều khoản chi khác như chi
phí tài chính chiếm 0.058 nghìn đồng trên 1 nghìn đồng doanh thu thuần, chi phí
tài chính chủ yếu là chi phí lãi vay. Với kết quả lãi thuần từ hoạt dộng kinh doanh
398.079 nghìn đồng cùng với lợi nhuận khác là 0 đồng, đã tạo ra cho doanh
nghiệp 398.070 nghìn đồng lợi nhuận trước thuế. Tỷ trọng 0.132 nghìn đồng lợi
17


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà


nhuận gộp trên 1 nghìn đồng doanh thu thuần là chi tiêu tương đối, mặc dù vậy
cơng ty cần phải có biện pháp nâng cao hơn nữa chỉ tiêu này. Chỉ tiêu này là tiền
để cơng thy có được 0.0098 nghìn đồng lợi nhuận trước thuế và 0.00737 nghìn
đồng lợi nhuận sau thuế trong 1 nghìn đồng doanh thu thuần. Việc thực hiện
được 298.559 nghìn đồng lợi nhuận sau thuế cơng ty cần phải cố gắng hơn nữa.
Nhận xét chung
Thuận lợi
Công ty CPĐTXD Nam Hải là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nhiều năm
liên tục hồn thành chỉ tiêu kế hoạch, có đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực và
kinh nghiệm, nội bộ đồn kết phấn dấu vì sự phát triển của Cơng ty:
- Là một doanh nghiệp trẻ ln có thành tích suất sắc vì vậy ln được sự quan
tâm của các cơ quan quản lý và sự giúp đỡ của địa phương nơi Cơng ty đóng trụ sở.
- Là một doanh nghiệp ngành nghề kinh doanh chủ yếu là xây dựng và
thương mại đạt thương hiệu mạnh do vậy rất được khách hàng nhiệt tình ủng hộ.
- Chính nhờ những thuận lợi trên mà mỗi khi gặp những khó khăn thử
thách Công ty đã không chỉ đứng vững mà ngày một phát triển hơn, vững bước
đi lên trong cơ chế thị trường hiện nay.

18


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi trên Cơng ty cịn gặp những khó khăn nhất định:
- Hoạt động trên địa bàn các tỉnh miền núi và trung du, cơ sở hạ tầng
đường xá còn kém, đèo dốc cao, mặt đường xấu, hẹp do vậy hiệu quả sản suất
kinh doanh chưa được cao.

- Ngày càng xuất hiện nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng loại, dẫn đến
cạnh tranh về giá cả của vật tư xây dựng…

19


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

PHẦN II
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, CHÍNH
SÁCH KHUYẾN KHÍCH CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CPĐTXD NAM HẢI
2.1. Các quy định về thang lương, bảng lương và tiền thưởng tại
Công ty CPĐTXD Nam Hải
2.1.1. Lương tối thiểu của Công ty
Công ty áp dụng mức lương thực lĩnh tối thiểu là 1.000.000 đồng và xem
xét điều chỉnh mức lương tối thiểu tăng theo điều kiện thực tế.
2.1.2. Nguyên tắc xác định mức lương
Nguyên tắc chủ đạo: Nhân viên quản lý hưởng mức lương cao hơn nhân
viên bị quản lý.
Những nhân viên làm cùng cơng việc, có trình độ tương đương, có cùng
khả năng, kinh nghiệm thì được hưởng mức lương ngang nhau.
Những nhân viên làm cùng cơng việc, có trình độ khác nhau, có cùng khả
năng khác nhau, kinh nghiệm khác nhau thì được hưởng mức lương khác nhau.
Lương của mỗi nhân viên cao hay thấp phụ thuộc vào vị trí, khả năng,
trình độ, kinh nghiệm và hiệu quả cơng tác của nhân viên đó.
2.2. Các hình thức trả tiền lương, tiền thưởng, các khoản trích theo
lương và quy định trả lương tại Cơng ty

2.2.1. Các hình thức trả tiền lương
Thực chất của q trình trả lýõng là có vãn bản quy phạm luật hýớng dẫn
tính tiền lýõng phải trả cho ngýời lao ðộng dựa trên số lýợng sức lao ðộng ðã
hao phí. Có hai hình thức trả lýõng sau:
2.2.1.1. Hình thức trả lýõng theo thời gian
Ðây là hình thức trả lýõng cãn cứ vào thời gian làm việc thực tế của ngừi
lao ðộng và mức lýõng cấp bậc, chức vụ, chun mơn kỹ thuật. Hình thức này
ðýợc áp dụng trong Doanh nghiệp hoạt ðộng cơng ích, doanh nghiệp sản xuất

20


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

trên dây truyền tự ðộng và thýờng áp dụng cho hoạt ðộng gián tiếp làm cơng tác
vãn phịng và quản lý. Hình thức trả lýõng theo thời gian có hai loại:
(1) Hình thức trả lýõng theo thời gian giản ðõn
Tiền lýõng của ngýời lao ðộng ở hình thức này khơng xét ðến hiệu quả,
kết quả làm việc mà xét thời gian làm việc thực tế của ngýời lao ðộng. Lýõng
thời gian giản ðõn bao gồm:
Tiền lýõng tháng: là tiền lýõng ðýợc tính và trả theo từng tháng. Hình
thức này ðýợc áp dụng một cách khá phổ biến nhất là ðối với công chức, viên
chức. Lýõng tháng týõng ðối ổn ðịnh nhýng trong sản xuất kinh doanh thfi nó
khơng phù hợp vì nó khơng khuyến khích ðýợc sự hãng hái trong cơng việc,
khơng phản ánh ðýợc nãng suất lao ðộng khác giữa những ngýời làm cùng một
công việc, cho nên phải áp dụng thêm các loại tiền bổ sung khác (tiền thýởng,
phụ cấp…)
Tiền lýõng = Tiền lýõng cõ bản + phụ cấp

Tiền lýõng ngày: Là tiền lýõng ðýợc tính và trả theo ngày. Hình thức này
ðýợc áp dụng khá phổ biến trong khu vực sản xuất kinh doanh nhằm khắc phục
một phần nhýợc ðiểm của hình thức trả lýõng theo từng tháng nói trên.
Tiền lương tháng theo cấp bậc kể cả phụ cấp (nếu có)
Số ngày làm việc bình qn tháng (26 tháng)
Tiền lương phải trả
người lao động

=

Tiền lương
ngày

X

Số ngày làm
việc thực tế

Tiền lýõng giờ: Là tiền lýõng ðýợc tính và trả theo từng giờ. Hình thức
này phản ánh týõng ðối chuẩn xác tiêu hao lao ðộng mỗi giờ lao ðộng, tiện ðể
tính tốn số tiền lýõng làm thêm giờ, số tiền xúc trực tiếp với ðiều kiện lao ðộng
khơng bình thýờng (nóng, ðộc hại…)
Tiền lương ngày
21


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà


Số giờ làm việc bình quân trong ngày (8 giờ)
Tiền lương phải trả

=

người lao động

Tiền lương
giờ

X

Số giờ làm
việc thực tế

Ngoài ra doanh nghiệp còn trả lýõng tuần.
Tiền lýõng tuần

=

Tiền lýõng giờ x

Số giờ làm việc trong tuần

Hoặc: Tiến lýõng tuần = Tiền lýõng ngày x số ngày làm việc trong tuần
Hình thức trả lýõng này theo thời gian giản ðõn có ýu ðiểm là ðõn giản dễ
tính, song khơng gắn với kết quả và hiệu qủa làm việc nên khơng khuyến khích
ðýợc nãng suất lao ðộng.
(2) Hình thức trả lýõng theo thời gian có thýởng
Thực chất của hình thức trả lýõng theo thời gian có thýởng là kết hợp giữa

hình thức trả lýõng theo thời gian giản ðõn với chế ðộ thýởng nãng suất ðạt ðýợc
hoặc výợt mức các chỉ tiêu kế hoạch ðề ra. Khi ðó
Tiền lýõng = Tiền lýõng theo thời gian + Tiền thýởng
Tiền thýởng ðýợc xác ðịnh phù hợp với phần tiền lýõng cõ bản và làm sao
ðể tiền khơng mất ði tác dụng và ý nghĩa của nó ðối với ngýời lao ðộng.
Hình thức này ðã khắc phục ðýợc hạn chế của hình thức trên vì ðã khuyến
khích tốt hõn sự nỗ lực tãng nãng suất, tãng chất lýợng của ngýời laod ðộng…
2.2.1.2. Hình thức trả lýõng hỗn hợp
Ðây là hình thức trả lýõng kết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa hình thức
trả lýõng thời gian với hình thức trả lýõng theo sản phẩm. Chia 2 bộ phận:
- Bộ phận cứng: Bộ phận này týõng ðối ổn ðịnh nhằm bảo ðảm mức thu
nhập tối thiểu cho ngýời lao ðộng ổn ðịnh sống cho họ và gia ðình. Bộ phận này
sẽ ðýợc quy ðịnh theo bậc lýõng cõ bản và ngày công làm việc của ngýời lao
ðộng trong mỗi tháng.
- Bộ phận biến ðộng: Tùy thuộc vào nãng suất chất lýợng, hiệu quả của
từng cá nhân ngýời lao ðộng và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
22


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

- Quỹ lýõng phải trả = Thu nhập tính lýõng thực tế x Ðõn giá
2.2.2. Hình thức trả tiền thưởng
Ngồi tiền lýõng thì tiền thýởng cũng là một cơng cụ kích thích ngýời lao
ðộng rất quan trọng. Thực chất tiền thýởng là một khoản bổ sung cho tiền lýõng
nhằm quán triệt hõn nguyên tắc phân phối theo lao ðộng. Thông qua tiền
thýởng, ngýời lao ðộng ðýợc thừa nhận trýớc doanh nghiệp và xã hội về những
thành tích của mình, ðồng thời nó cổ vũ tinh thần cho toàn doanh nghiệp phấn

ðấu ðạt thành tích trong cơng việc.
Có rất nhiều hình thức thýởng, mức lýõng khác nhau, tất cả phụ thuộc vào
tính chất cơng việc lẫn hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Ðể
phát huy tác dụng của tiền thýởng thì doanh nghiệp cần phải thực hiện chế ðộ
trách nhiệm vật chất ðối với những trýờng hợp khơng hồn thành nhiệm vụ, gây
tổn thất cho doanh nghiệp. Ngồi tiền thýởng thì trợ cấp các khoản thu khác
ngồi lýõng cũng có tác dụng lớn trong việc khuyến khích lao ðộng.
Khuyến khích vật chất và tinh thần ðối với ngýời lao ðộng là một nguyên
tắc hết sức quan trọng nhằm thu hút và tạo ðộng lực mạnh mẽ cho ngýời lao
ðộng trong quá trình lao ðộng. Tuy nhiên, khơng nên q coi trọng việc khuyến
khích ðó mà phải kết hợp chặt chẽ thýởng phạt phân minh thì ðộng lực tạo ra
mới thực sự mạnh mẽ.
Ngồi tiền lýõng CBCNV cịn ðýợc hýởng các trợ cấp thuộc phúc lợi xã
hội trong ðó có trợ cấp BHXH, BHYT.
2.2.3. Các khoản trích theo lýõng
2.2.3.1. Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội là một chính sách kinh tế - xã hội quan trọng trong Nhà
nýớc.Nó khơng chỉ xác ðịnh khía cạnh kinh tế mà cịn phản ánh chế ðộ xã hội.
Bảo hiểm xã hội là sự ðảm bảo ở mức ðộ nhất ðịnh về mặt kinh tế cho
ngýời lao ðộng và gia ðình họ. BHXH chỉ thực hiện chức nãng ðảm bảo khi
ngýời lao ðộng và gia ðình họ gặp rủi ro nhý ðau ốm, thai sản, tai nạn lao ðộng.
23


Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

BHXH là một hiện týợng xã hội nhằm ðáp ứng yêu cầu an toàn về ðời sống xã
hội cho ngýời lao ðộng và gia ðình họ.

Quỹ BHXH ðýợc hình thành bằng cách trích tỷ lệ quy ðịnh trên tổng số
tiền lýõng của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHXH
hiện hành là 26%, trong ðó 18% tính vào chi phí kinh doanh và 8% trừ vào
lýõng phải trả cho ngýời lao ðộng.
Việc sử dụng và chi quỹ bảo hiểm dù ở cấp quản lý nào cũng cần thực
hiện theo chế ðộ quy ðịnh của Nhà nýớc.
2.2.3.2. Bảo hiểm y tế
BHYT là bảo trợ cho ngýời tham gia BHYT về các khoản nhý khám chữa
bệnh (tiền viện phí, tiền ðiều trị).
Quỹ BHYT ðýợc tính nhý quỹ BHXH, tỷ lệ trích BHYT hiện hành là
4,5% trong ðó 3% tính vào chi phí kinh doanh và 1,5% trừ vào lýõng phải trả
cho ngýời lao ðộng. Quỹ này do cõ quan BHYT quản lý và trợ cấp cho ngýời
lao ðộng qua mạng lýới y tế. Vì vậy, các doanh nghiệp phải mua thẻ BHYT cho
ngýời lao ðộng hàng nãm, phải nộp hết 4,5% cho cõ quan BHYT ðể phục vụ
chãm sóc cho cán bộ công nhân viên.
2.2.3.3. Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp ðýợc hình thành bằng 2% tiền lýõng bậc hàng tháng
của ngýời lao ðộng. Trong ðó:
+ 1% trích vào chi phí sản xuất
+ 1 % trừ vào thu nhập của ngýời lao ðộng
BHTN ðýợc dùng ðể trợ cấp cho ngýời lao ðộng khi họ bị thất nghiệp.
Mức hýởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lýõng,
tiền cơng tháng ðóng BHTN của 6 tháng liền kề trýớc khi ngýời lao ðộng thất
nghiệp. Thời gian hýởng trợ cấp thất nghiệp sẽ là 3 tháng ðến dýới 72 tháng
ðóng BHTN, 9 tháng nếu có từ ðủ 72 tháng ðến dýới 144 tháng ðóng BHTN; 12
tháng nếu có từ ðủ 144 tháng ðóng BHTN trở lên.
2.2.4. Quy ðịnh thanh tốn tiền lýõng tại Cơng ty
24



Chuyên ngành quản lý kinh tế

Đinh Thị Trà

2.2.4.1. Các quy ðịnh trả lýõng tại Công ty
Để tiến hành chi trả Tiền lương cho người lao động, Công ty tiến hành
theo quy trình như sau:
+ Hàng tháng tại các phịng ban, các cơng trường của Cơng ty đang hoạt
động thì Trưởng phịng hay là những người có trách nhiệm theo dõi chấm công
cho người lao động sẽ ghi nhận ngày công làm việc thực tế của người lao động.
Bảng chấm công đó phải được ký duyệt của các Trưởng phịng hay là những
người có trách nhiệm theo dõi chấm cơng cho người lao động.
+ Cuối tháng các bảng chấm công sẽ được chuyển về Phịng Hành chính –
Nhân sự để cho nhân viên lao động tiền lương làm công tác thống kê tồn bộ
tình hình ngày cơng làm việc trong tháng của tồn bộ lao động trong tồn Cơng
ty. Dựa trên bảng chấm công đã thống kê, nhân viên lao động tiền lương làm
cơng tác tính tiền lương cho các bộ phận phịng ban trong cơng ty. Ngồi ra
nhân viên lao động tiền lương cũng phải tính tốn và phản ánh các mục như:
BHXH, BHYT, BHTN, thuế thu nhập cá nhân… Sau đó, nhân viên lao động
tiền lương thành lập bảng lương cho các bộ phận phịng ban trong Cơng ty.
+ Cuối cùng bảng lương được chuyển về phịng kế tốn ký duyệt, lưu
hành rồi tiến hành phân phát tiền lương cho người lao động.
2.2.4.2. Khả năng thanh tốn tại Cơng ty
Việc phân tích khả nãng thanh tốn của cơng ty chính là việc xem xét các
khoản phải thu, các khoản phải trả của công ty. Ðể thấy rõ hõn về khả nãng
thanh tốn của cơng ty, ta sẽ ði tính tốn và phân tích số liệu qua bảng sau

25



×