Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

THỰC TRẠNG tổ CHỨC HẠCH TOÁN kế TOÁN tại DOANH NGHIỆP tư NHÂN BÌNH AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.62 KB, 123 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD THÁI NGUYÊN
KHOA KẾ TOÁN
----------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HỆ CHÍNH QUY
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Chuyên đề

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BÌNH AN

Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Ma Thị Hường
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lệ Giang
Lớp

: K9 - KTTHC

Thái Nguyên, năm 2016


TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KẾ TOÁN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên



: Trần Kim Thảo

Lớp

: K8-KTTHC

Giáo viên hướng dẫn : Th.S. Dương Thị Luyến
Tên chuyên đề: “Thực trạng công tác kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân
Ngọc Xuân Hiếu
I. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tiến trình thực hiện đề tài:.............................................................................................
2. Nội dung báo cáo:

sở

thuyết:
............................................................................................................................................
Các
số
liệu,
tài
liệu
thực
tế:
............................................................................................................................................
Phương
pháp

mức

độ
giải
quyết
vấn
đề:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Hình thức và kết cấu báo cáo
Hình
thức
trình
bày:
............................................................................................................................................
Kết
cấu
của
báo
cáo:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Những nhận xét khác:....................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
I



Thái Nguyên, ngày ...... tháng ..... năm 2016.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KẾ TOÁN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên

: Trần Kim Thảo

Lớp

: K8-KTTHC

Giáo viên hướng dẫn : Th.S. Dương Thị Luyến
Tên chuyên đề: “Thực trạng công tác kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân
Ngọc Xuân Hiếu
I. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tiến trình thực hiện đề tài:.............................................................................................
2. Nội dung báo cáo:

sở


thuyết:
............................................................................................................................................
Các
số
liệu,
tài
liệu
thực
tế:
............................................................................................................................................
Phương
pháp

mức
độ
giải
quyết
vấn
đề:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Hình thức và kết cấu báo cáo
Hình
thức
trình
bày:
............................................................................................................................................
Kết
cấu

của
báo
cáo:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Những nhận xét khác:....................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
............................................................................................................................................
II


............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thái Nguyên, ngày ...... tháng ..... năm 2016.
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)

III


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và tận
tâm của các anh, chị trong Phòng kế toán của doanh nghiệp tư nhân Bình An, các
thầy cô, bạn bè và người thân.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bà Nguyễn Thị An- Giám đốc doanh
nghiệp tư nhân Bình An đã tiếp nhận và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành bài
báo cáo thực tập này.
Em xin trân thành cảm ơn các anh, chị ở Phòng kế toán của doanh nghiệp tư

nhân Bình An đã cung cấp những thông tin cần thiết và tạo điều kiện thuận lợi nhất
để em hoàn thành nhiệm vụ trong suốt quá trình thực tập môn học vừa qua.
Đồng thời, em cũng xin trân thành cảm ơn các thầy, cô trong khoa Kế toán
trường Đại học Kinh tế & QTKD đã giảng dạy, hướng dẫn cho em những kiến thức
nền tảng, vững vàng để em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của đợt thực tập môn
học này.
Đặc biệt em xin trân thành cảm ơn cô giáo Th.S. Ma Thị Hường đã tận tình
chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình đi thực tập môn học và làm báo cáo thực
tập này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã động viên và tạo
điều kiện cho em trong quá trình học tập.
Em xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2016.
Sinh viên
Nguyễn Thị Lệ Giang

IV


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18

Ký hiệu chữ viết tắt
GTGT
BHXH
TK
UBND

DN
TSCĐ
BHYT
KPCĐ
BHTN

ĐVT
SL
XK
NK
CNV
ĐH
QLDN


Nội dung viết tắt
Giá trị gia tăng
Bảo hiểm xã hội
Tài khoản
Ủy ban nhân dân
Lao động
Doanh nghiệp
Tài sản cố định
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Hóa đơn
Đơn vị tính
Số lượng
Xuất kho
Nhập kho
Công nhân viên
Đại học
Quản lý doanh nghiệp

V


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Biểu số 01
Phụ lục 2.1
Phụ lục 2.2

Tên biểu số

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghịp 2014- 2015
Danh mục chứng từ sử dụng tại doanh nghiệp
Danh mục tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp

Phụ lục 2.3
Biểu số 02
Biểu số 03
Biểu số 04
Biểu số 05
Biểu số 06
Biểu số 07
Biểu số 08
Biểu số 09
Biểu số 10
Biểu số 11
Biểu số 12
Biểu số 13
Biểu số 14
Biểu số 15
Biểu số 16
Biểu số 17
Biểu số 18
Biểu số 19
Biểu số 20
Biểu số 21
Biểu số 22
Biểu số 23a
Biểu số 23b
Biểu số 24
Biểu số 25

Biểu số 26
Biểu số 27
Biểu số 28
Biểu số 29
Biểu số 30
Biểu số 31
Biểu số 32
Biểu số 33
Biểu số 34
Biểu số 35
Biểu số 36
Biểu số 37

Danh mục sổ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu nhập kho thuốc lá thăng long
Phiếu xuất kho thuốc lá thăng long
Thẻ kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Bảng nhập- xuất- tồn hàng hóa
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK156
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hóa đơn giá trị gia tăng
Thẻ TSCĐ số 133
Sổ TSCĐ
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK211
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Sổ nhật ký chung

Sổ Cái TK214
Hệ số phụ cấp trách nhiệm
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký chung TK 338
Sổ Cái TK334
Sổ Cái TK338
Phiếu chi
Hoá đơn giá trị gia tăng
Sổ nhật ký chung
Sổ Cái TK642
Nhật ký chung TK515
Sổ Cái TK911
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu thu
Giấy đề nghị tạm ứng
Phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ nhật ký chung
VI


Biểu số 38
Biểu số 39
Biểu số 40
Biểu số 41
Biểu số 42
Biểu số 43

Biểu số 44
Biểu số 45
Biểu số 46

Sổ cái TK111
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ cái TK112
Bảng kê chi tiết các khoản phải thu của khách hàng
Sổ Cái TK131
Bảng kê chi tiết công nợ phải trả người bán
Sổ Cái TK331
Sổ Cái TK333
Sổ Cái TK133

VII


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 2.5
Sơ đồ 2.6
Sơ đồ 2.7
Sơ đồ 2.8
Sơ đồ 2.9
Sơ đồ 2.10

Sơ đồ 2.11
Sơ đồ 2.12
Sơ đồ 2.13
Sơ đồ 1.14

Tên sơ đồ
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
Trình tự ghi sổ kế toán
Hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
Hạch toán tổng hợp hàng hóa
Hạch toán khấu hao TSCĐ
Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về lương và các khoản trích theo
lương
Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí QLDN
Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về xác định kết quả kinh doanh
Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về kế toán tiền mặt
Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về kế toán tiền gửi ngân hàng
Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về kế toán phải thu khách hàng
Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về kế toán phải trả người bán
Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về kế toán thuế

VIII


MỤC LỤC

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM.......................................................................................................................... I
KHOA KẾ TOÁN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc..................................................I

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.....................................................I
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM........................................................................................................................ II
KHOA KẾ TOÁN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc................................................II
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN......................................................II
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán..............8
Tháng 12 năm 2015...............................................................................................60

IX


Báo cáo thực tập


Hường
LỜI MỞ ĐẦU

GVHD: ThS.Ma Thị

Khi đất nước đang trong giai đoạn phát triển và hội nhập thì sự phát triển của
DN là một trong những nhân tố quyết định đến sự phát triển của một quốc gia. Cạnh
tranh là quy luật tất yếu của cơ chế thị trường. Muốn tồn tại và phát triển buộc các
DN phải cố gắng tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu của thị trường một cách hợp lý, phù
hợp với điều kiện kinh doanh. Thước đo quan trọng nhất để đánh giá tình hình hoạt
động của DN chính là kết quả kinh doanh thể hiện trên Báo cáo tài chính.
Tổ chức bộ máy kế toán là công việc cần thiết, tất yếu khách quan của mỗi
DN, bởi hệ thống kế toán là bộ phận quản lý tài chính, có vai trò quan trọng trong
quản lý, điều hành, kiểm soát hoạt động kinh doanh của DN. Bộ máy kế toán với
nhiệm vụ thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, từ đó đưa ra thông tin hữu ích cho việc
ra quyết định, thuận tiện cho công tác quản lý và cũng là công cụ quản lý vĩ mô của

Nhà nước.
Để thực hiện tốt chức năng kế toán của mình, công tác kế toán cần phải coi
trọng tất cả các phần hành kế toán, không thể bỏ qua một phần hành kế toán nào.
Chính vì vậy, hệ thống kế toán rất quan trọng đối với DN.
Sau thời gian thực tập tại Công ty, em đã làm chuyên đề “Thực trạng tổ chức
hạch toán kế toán tại doanh nghiệp tư nhân Bình An” dưới sự hướng dẫn của cô
giáo Th.S Ma Thị Hường và các anh, chị trong phòng kế toán tại Công ty em đã
hoàn thành báo cáo thực tập này.
Ngoài lời mở đầu và kết luận bài báo cáo thực gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về DNTN Bình An
Phần 2: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại DNTN Bình An
Phần 3: Nhận xét đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
tại DNTN Bình An
Do thời gian thực tập không dài, kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm thực tế
chưa có nên bài báo cáo thực tập này của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo để bài báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN BÌNH AN

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

1

Lớp: K9KTTHC



GVHD: ThS.Ma Thị

Hường
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp tư nhân Bình An
Báo cáo thực tập

1.1.1. Tên và địa chỉ của doanh nghiệp
 Tên của doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Bình An
 Địa chỉ của doanh nghiệp: số 84, đường Trần Thánh Tông, thành phố Thái
Bình
 Ngành nghề kinh doanh: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá,
thuốc lào.
 Giấy phép kinh doanh: 0801000500
 Ngày hoạt động:01/01/2000
 Điện thoại: 0368333446
 Giám đốc: Nguyễn Thị An
 Mã số thuế: 1000251245
 Tài khoản mở tại: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) (số hiệu
TK: 47110000001556).
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Bình An tiền thân là một cửa hàng kinh doanh bánh
kẹo. giám đốc doanh nghiệp là một người làm thương mại với một cửa hàng kinh
doanh bánh kẹo nhỏ. Bằng những kinh nghiệm của bản thân và xu thế phát triển của
thị trường bà đã có ý tưởng thành lập doanh nghiệp chuyên kinh doanh các lĩnh vực
như lương thực, thực phẩm, thuốc lá, nước ngọt, bia rượu…
Để đáp ứng sự phát triển, năm 2000 doanh nghiệp tư nhân Bình An được
thành lập vào ngày 01 tháng 01 năm 2007 theo giấy phép kinh doanh số:
0801000500 của Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Bình. Ngay từ khi thành lập,
doanh nghiệp tư nhân Bình An đã hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy
định hiện hành khác của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành.
Doanh nghiệp luôn thực hiện tốt nghĩa vụ của mình.
Khi mới thành lập doanh nghiệp đã phải trải qua bao khó khăn thử thách, lúc

đầu chỉ có 8 người có những lúc tưởng chừng như doanh nghiệp không trụ nổi,
nhưng dưới sự lãnh đạo sáng suốt và sự nỗ lực của giám đốc và toàn thể công nhân
viên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp đã từng bước đứng lên và phát triển vững
mạnh. Không chỉ có vậy mà doanh nghiệp đã không ngừng mở rộng quy mô về số
lượng và chất lượng, từ chỗ chỉ có vài cán bộ công nhân viên với cơ sở vật chất

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

2

Lớp: K9KTTHC



GVHD: ThS.Ma Thị
Hường
nghèo nàn, trình độ công nhân viên còn hạn chế xong với 15 năm kinh nghiệm ngày
Báo cáo thực tập

nay doanh nghiệp đã đứng đầu về kinh doanh thuốc lá và đồ uống tại tỉnh Thái Bình
và có hệ thống đại lý cấp 2 tại các tỉnh bạn với đội ngũ cán bộ quản lý, lãnh đạo có
trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp tư nhân Bình An
1.2.1. Nhiệm vụ của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường trong nước, thực hiện có hiệu quả các biện
pháp để đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng, nâng cao sức cạnh tranh và góp phần
đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa.
- Tuân thủ các chế độ, chính sách, pháp luật của Nhà nước và thực hiện
nghiêm chỉnh các hợp đồng và văn bản pháp lý có liên quan mà doanh nghiệp tham
gia ký kết.

Quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, tự chủ về tài chính.
Tổ chức lập kế hoạch xây dựng, quản lý, theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch.
Hạch toán kế toán, theo dõi chi phí của các sản phẩm cơ bản.
Tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp góp phần vào nền kinh tế quốc dân.
Tạo việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, đóng góp vào sự phát
triển đất nước.
1.2.2. Chức năng của doanh nghiệp.


Làm đại lý cấp 1 cho các nhà máy sản xuất



Kinh doanh thuốc lá, nước ngọt, lương thực, thực phẩm



Kinh doanh vận tải



Xây dựng hệ thống đại lý cấp 2 ở các tỉnh bạn.

1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hiện nay công ty đang kinh doanh các mặt hàng chủ yếu:
-

Thuốc lá

-


Bia

-

Lương thực, thực phẩm

-

……
Là một đơn vị kinh doanh được thành lập theo Luật doanh nghiệp, doanh

nghiệp tư nhân Bình An có đầy đủ tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán
SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

3

Lớp: K9KTTHC



GVHD: ThS.Ma Thị
Hường
toàn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ chính sách của Nhà nước về cung
Báo cáo thực tập

ứng thuốc lá, lương thực, thực phẩm, nước ngọt cho các đại lý các nhà phân phối
lớn và người tiêu dùng trực tiếp trên thị trường Thái Bình và các tỉnh trong nước.
Hàng hóa từ doanh nghiệp sẽ được phân phối ra các đại lý cấp I và cấp II trực
thuộc tại các tỉnh bạn. Hàng tháng các đại lý sẽ gửi danh sách hàng hóa tiêu thụ về

doanh nghiệp để tính các khoản doanh thu và chi phí tương ứng.
1.4. Khái quát về tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp tư nhân Bình An
1.4.1.Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
Với đặc điểm kinh doanh của mình doanh nghiệp tư nhân Bình An được tổ chức
dưới sự điều hành của Ban giám đốc doanh nghiệ, dưới giám đốc là các phòng:
phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng kỹ thuật, thủ kho, bảo vệ, bốc xếp và hệ
thống bán buôn, bán lẻ.
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp được khái quát như sau:
Giám đốc
P. Giám đốc
đôhhghPhó
gphoifgggggggh
ám đốc
Phòng kinh doanh

Phòng kế toán

Phòng kỹ
thuật

Thủ kho,
bảo vệ

Hệ thống
bán lẻ

Ghi chú:

Hệ thống
bán buôn


: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp
( Nguồn: Phòng tài chính – Kế Toán)

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

4

Lớp: K9KTTHC



GVHD: ThS.Ma Thị
Hường
1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong doanh nghiệp.
Báo cáo thực tập

Để có được sự phát triển ngày một nhanh chóng và vững mạnh thì cần phải có sự
nỗ lực của tất cả các thành viên trong doanh nghiệp, từ ban lãnh đạo đến từng bộ
phận sản xuất. Do đó, chất lượng của công tác quản lý ảnh hưởng trực tiếp đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân Bình An là đơn vị kinh doanh thương mại nên mô hình tổ
chức, quản lý của doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình một cấp, hạch toán độc
lập và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Tổng số cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp gồm có 144 người được phân công công việc theo đúng chức
năng của từng người:
 Giám đốc doanh nghiệp: là người đại diện cho doanh nghiệp, là người điều
hành về công tác quản lý cao nhất, chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật Nhà

nước và doanh nghiệp về mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp. Giám đốc doanh
nghiệp thực hiện quyền hạn và trách nhiệm của mình theo luật Doanh nghiệp Việt
Nam, điều hành toàn diện hoạt động doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước các
quyết định liên quan đến thực hiện nhiệm vụ.
 Phó giám đốc: giúp giám đốc theo dõi điều hành kinh doanh, phụ trách quá
trình nhập hàng của doanh nghiệp, xây dựng các chính sách, chiến lược kinh doanh.
 Phòng kinh doanh: là phòng trực tiếp ký hợp đồng kinh tế






Lập và quản lý, theo dõi tình hình thực hiện các đơn đặt hàng
Cùng phó giám đốc lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
Thực hiện các chương trình khuyến mại, giới thiệu sản phẩm
Tư vấn cho ban giám đốc các hợp đồng kinh tế
Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình quảng cáo giới thiệu sản phẩm

cho hệ thống đại lý cấp 2.
 Phòng kế toán : có chức năng tổng hợp các số liệu tham mưu cho Giám đốc
về công tác tài chính của doanh nghiệp
Là nơi tập trung, tập hợp phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
Là phòng thực hiện chức năng giám sát mọi hoạt động của doanh nghiệp, kiểm
soát quá trình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Đồng thời thực hiện chức năng hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của đơn vị theo đúng chế độ kế toán mà Nhà

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang


5

Lớp: K9KTTHC



GVHD: ThS.Ma Thị
Hường
nước đã quy định. Đây là một thành viên thay mặt Nhà nước giám sát mọi hoạt
Báo cáo thực tập

động tài chính của doanh nghiệp
 Hệ thống bán buôn: đây là nơi trực tiếp liên hệ và nhận các đơn đặt hàng
của hệ thống đại lý cấp 2 và có trách nhiệm thông báo cho phòng kinh doanh về các
đơn đặt hàng để phòng kinh doanh có sự chuẩn bị hàng
Thực hiện chuyển hàng cho đại lý cấp 2 khi có yêu cầu và phản hồi những
thông tin của các đại lý để đảm bảo quá trình kinh doanh được thuận lợi.
 Hệ thống bán lẻ:
Đây là nơi trực tiếp giới thiệu, tư vấn và bán các sản phẩm cho khách hàng cá
nhân. Phản ánh kịp thời các thông tin từ khách hàng cho phòng kinh doanh để kịp
thời có những điều chỉnh phù hợp.
 Thủ kho, bảo vệ, bốc xếp:


Thủ kho có nhiệm vụ xuất nhập và thực hiện kiểm tra, theo dõi chủng loại,

phẩm cấp, chất lượng, quy cách sản phẩm theo phiếu xuất, nhập hàng hóa đảm bảo
tính chính xác của hàng tồn kho



Bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ tài sản, hàng hóa của toàn bộ doanh nghiệp cũng

như tài sản của khách hàng khi đến mua hàng. Thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của
các hóa đơn, chứng từ hàng ngày trong quá trình xuất, nhập hàng ngày


Bốc xếp: có nhiệm vụ thực hiện bốc hàng hóa khi có yêu cầu của thủ kho.

Đảm bảo kho hàng sắp xếp một cách gọn gàng để thuận lợi cho quá trình xuất, nhập
hàng được nhanh nhất.
 Phòng kỹ thuật: có chức năng tham mưu đề xuất và giúp giám đốc trong
công tác quản lý kỹ thuật trên các lĩnh vực: đầu tư xây dựng cơ bản,kỹ thuật công
nghệ thông tin, mạng lưới và thông tin liên lạc, kỹ thuât an toàn, sáng kiến cải tiến,
bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão.
1.5. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tư nhân Bình An
Tuy doanh nghiệp được thành lập gặp rất nhiều khó khăn về vốn và thị
trường nhưng với sự lãnh đạo sáng suốt, nắm bắt được thời cơ do đó doanh nghiệp
đã nhanh chóng thích nghi với thị trường, áp dụng công nghệ máy tính vào kinh
doanh. Trình độ quản lý ngày càng được nâng cao, được thể hiện qua một số chỉ
tiêu về kết quả kinh doanh qua biểu sau:

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

6

Lớp: K9KTTHC



GVHD: ThS.Ma Thị

Hường
Biểu số 01: kết quả hoạt động của doanh nghiệp năm 2014- 2015

Báo cáo thực tập

Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận sau thuế TNDN

Năm 2014
Năm 2015
2.354.465.340
3.234.543.690
1.342.454.455
1.976.444.320
759.008.163,8
943.574.527,5
( Nguồn: Phòng tài chính – Kế Toán)

• Nhận xét:
Nhận thấy các chỉ tiêu của doanh nghiệp năm 2015 nhìn chung là chưa được
tốt lợi nhuận sau thuế chưa được cao .
Năm 2015 có lợi nhuận sau thuế TNDN tăng so với năm 2014 là 19,56%
tương ứng với 184.566.363,7đồng. Tóm lại với tình hình tài chính như vậy trong
giai đoạn suy thoái như hiện nay thì hoàn toàn hy vọng trong thời gian tới doanh
nghiệp sẽ có những bước đột phá trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang


7

Lớp: K9KTTHC



GVHD: ThS.Ma Thị
Hường
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BÌNH AN
2.1. Khái quát chung về tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
Doanh nghiệp tổ chức kế toán theo hình hức tập trung. Toàn bộ công việc kế
toán được giải quyết tập trung tại phòng kế toán. Bộ phân này có nhiệm vụ giải
quyết các vấn đề ghi sổ chi tiết, vấn đề tài chính, các chi phí tài chính, xác định kết
quả kinh doanh qua đó đề xuất các biện pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả lao
động, thu hồi vốn, phát huy mọi khả năng để phát triển kinh doanh một cách có hiệu
quả.
Bộ máy kế toán của doanh nghiệp được thể hiện như sau:
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán tiêu thụ

Kế toán kho hàng hóa


Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính-kế toán)

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
− Kế toán trưởng: Là người được bổ nhiệm theo quyết định của Giám đốc
doanh nghiệp, với chức năng là kiểm soát tình hình hoạt động tài chính của Doanh
nghiệp, là người tổ chức và điều hành toàn bộ công tác kế toán, tài chính trong
Doanh nghiệp , cập nhật và thống kê các thông tin kinh tế, các chế độ hạch toán kế
toán để báo cáo kịp thời lên cấp trên.
− Kế toán tổng hợp: Tổ chức và theo dõi trực tiếp TSCĐ, toàn bộ phần hành
của quỹ tiền mặt, TGNH, các khoản phải thanh toán với người mua, phải thu khách
hàng, theo dõi việc thanh toán các khoản chi phí và các khoản nộp ngân sách theo
đúng chế độ kế toán được nhà nước ban hành, sau đó làm quyết toán chuyển cho kế

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

8

Lớp: K9KTTHC



GVHD: ThS.Ma Thị
Hường
toán trưởng và lập báo cáo. Theo dõi tình hình tăng giảm nhân sự trong toàn chi
Báo cáo thực tập

nhánh, hàng tháng giải quyết thanh toán tiền lương và các chế độ cho cán bộ nhân
viên trong toàn chi nhánh thực hiện việc thu nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho người

lao động theo chế độ kế toán chung.
− Kế toán tiêu thụ: Quản lý hệ thống kế toán tiêu thụ tại các cửa hàng
Hàng ngày theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa tại các kho, theo dõi
việc xuất hóa đơn thanh toán cho các khách hàng, tổng hợp tình hình thanh toán
công nợ của các cửa hàng. Cuối tháng lập báo cáo tổng hợp nhập- xuất- tồn kho,
công nợ của các cửa hàng và chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra sau đó báo cáo
Ban Giám đốc
− Kế toán kho hàng hóa: Thống kê tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng hóa,
hàng tháng phải đối chiếu và kiểm tra lượng hàng tồn kho của các cửa hàng. Lập
báo cáo nhập xuất tồn kho cho kế toán trưởng.
2.1.3. Khái quát về công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán trong doanh nghiệp áp dụng theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006. Doanh nghiệp không sử dụng mẫu
chứng từ riêng vì ít có những nghiệp vụ kinh tế đặc thù.
2.1.3.1.Hệ thống chứng từ kế toán.
Doanh nghiệp Bình An sử dụng hệ thống chứng từ kế toán của nhà nước ban
hành và tuân thủ về biểu mẫu, nội dung cũng như phương pháp lập bao gồm các
chứng từ cơ bản sau:
Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty theo quy định chung gồm 4 khâu:
 Lập chứng từ.
 Kiểm tra chứng từ.
 Sử dụng chứng từ
 Lưu trữ chứng từ và hủy chứng từ

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

9

Lớp: K9KTTHC




GVHD: ThS.Ma Thị
Hường
Phụ lục 2.1: Danh mục chứng từ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp

Báo cáo thực tập

ST
T

Tên chứng từ

Chứng từ theo QĐ48
TÍNH
SỐ HIỆU
CHẤT

Chứng từ đơn vị
sử dụng
H

BB (*)

D
(*)

A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT

1

2
3
4
5
6

ĐỊNH 48
I- Lao động tiền lương
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc

01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL

05-LĐTL
công việc hoàn thành
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL
9 Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
Biên bản thanh lý (nghiệm thu)
10
09-LĐTL

hợp đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo
11
10-LĐTL
lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo
12
11-LĐTL
hiểm xã hội
II- Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho
01-VT
2 Phiếu xuất kho
02-VT
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công
3
03-VT
cụ, sản phẩm, hàng hoá
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ,
5
05-VT
sản phẩm, hàng hoá
6 Bảng kê mua hàng
06-VT
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu,
07-VT
công cụ, dụng cụ
III- Bán hàng

1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký
01-BH

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

10

x
x
x
x
x







X
X
X
X



X
X
X
X

X
X
X
X
X











X
X



Lớp: K9KTTHC


Báo cáo thực tập

2
3
4
1

2
3
4
5
6
7


Hường

gửi
Thẻ quầy hàng
Bảng kê mua lại cổ phiếu
Bảng kê bán cổ phiếu
IV- Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá

GVHD: ThS.Ma Thị

02-BH
03-BH
04-BH
01-TT
02-TT

03-TT
04-TT
05-TT
06-TT

X
X
X

1
2

X
X
X
x

PHÁP LUẬT KHÁC
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng
BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ
cấp ốm đau, thai sản

3

Hoá đơn Giá trị gia tăng

4

Hoá đơn bán hàng thông thường


5
6
7

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

01GTKT- X
3LL
02GTGT- X
3LL
03 PXK-

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

X

3LL
04 HDL- X

3LL
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-

11





x
x

07-TT
quý
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại
9
08b-TT
tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)
10 Bảng kê chi tiền
09-TT
V- Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa
3
03-TSCĐ
lớn hoàn thành
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao
6
06-TSCĐ
TSCĐ
B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN








X
X
X




X



X
X





X
X
X
X






X



X







X

Lớp: K9KTTHC


Báo cáo thực tập

8
9

Bảng kê thu mua hàng hoá mua
vào không có hoá đơn
……………………..


Ghi chú:


Hường
LL
04/GTGT

GVHD: ThS.Ma Thị

X



(*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn

2.1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Hiện nay đơn vị sử dụng hệ thống TK ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 14/09/2006 .

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

12

Lớp: K9KTTHC



GVHD: ThS.Ma Thị
Hường

Phụ lục 2.2: Danh mục tài khoản kế toán sử dụng tại doanh nghiệp:

Báo cáo thực tập

TT

1

Số hiệu TK
Cấp Cấp 2 Cấp 3
1
2

3

TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

5

6

4

LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN

1


111
1111
1112
1113

2

112
1121
1122
1123

3
4

121
131

Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Phải thu của khách hàng

Chi tiết theo

từng ngân hàng

Chi tiết theo
từng khách
hàng

5

133
1331
1332

6

138
1381
1388

7

141

Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá,
dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
Tạm ứng


Chi tiết theo đối
tượng

8
10
11
12
13

142
153
154
155
156

Chi phí trả trước ngắn hạn
Công cụ, dụng cụ

Chi tiết theo

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

yêu cầu quản lý
Chi tiết theo

Thành phẩm

yêu cầu quản lý
Chi tiết theo


Hàng hoá

yêu cầu quản lý
Chi tiết theo

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

13

Lớp: K9KTTHC



Hường

Báo cáo thực tập

14

157

GVHD: ThS.Ma Thị
yêu cầu quản lý
Chi tiết theo

Hàng gửi đi bán

yêu cầu quản lý
LOẠI TÀI KHOẢN 2

15

211
2111
2112
2113

16

214
2141
2142
2143

17
18
19

311
315
331

TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ vô hình
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

Hao mòn TSCĐ vô hình
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn
Nợ phải trả
Phải trả cho người bán

Chi tiết theo đối
tượng

20

21
22
23

24

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334
Phải trả người lao động
335
Chi phí phải trả
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3386
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388

Phải trả, phải nộp khác
341
Vay, nợ dài hạn
3411
Vay dài hạn
3412
Nợ dài hạn

SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

14

Lớp: K9KTTHC



GVHD: ThS.Ma Thị
Hường
3413
Trái phiếu phát hành
34131 Mệnh giá trái phiếu
34132 Chiết khấu trái phiếu
34133 Phụ trội trái phiếu
3414
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
32 351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
33 352
Dự phòng phải trả
Báo cáo thực tập


SV: Nguyễn Thị Lệ Giang

15

Lớp: K9KTTHC


×