Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty cổ phần giống vật nuôi – cây trồng đồng giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.27 KB, 95 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................4
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................4
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................5
3. Phương pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................6
4. Kết cấu báo cáo..............................................................................................7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY
TRỒNG ĐỒNG GIAO........................................................................................8
1.Qúa trình hình thành và phát triển...................................................................8
2.Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................9
2.1. Chức năng.....................................................................................................9
2.2. Nhiệm vụ .....................................................................................................10
3. Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty....................................................11
3.1. Quy trình sản xuất........................................................................................11
3.2. Tổ chức bộ máy SXKD................................................................................11
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................13
5. Đánh giá chung Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.........................17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QTNS TẠI CÔNG TY CP GIỐNG
VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG ĐỒNG GIAO...................................................20
1.Thực trạng QTNS tại Công ty..........................................................................20
1.1.Lý luận chung vể QTNS................................................................................20
1.1.1.Khái niệm, vai trò và nội dung của QTNS.................................................20
1.1.1.1.Khái niệm QTNS.....................................................................................20
1.1.1.2.Vai trò của QTNS....................................................................................21
1.1.1.3.Nội dung của QTNS................................................................................21
1.1.2.Một vài học thuyết về QTNS......................................................................22
1.1.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả QTNS...............................................................23


1.1.4.Nội dung QTNS..........................................................................................24
1.1.5.Các nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết hoàn thiện công tác QTNS...........42
1.1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng...........................................................................42
1.1.5.2. Sự cần thiết.............................................................................................46
1
SVTH: Lê Thị Kim Yến

1

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

1.2. Thực trạng công tác QTNS tai Công ty........................................................46
1.2.1. Tình hình QTNS tại Công ty.....................................................................46
1.2.2.Thực trạng tuyển dụng nhân sự tại Công ty...............................................50
1.2.3.Thực trạng đào tạo và phát triển nhân sự...................................................56
1.2.4.Thực trạng công tác sắp xếp và sử dụng lao động......................................60
1.2.5.Thực trạng đánh giá và đãi ngộ nhân sự.....................................................62
1.2.5.1. Đánh giá nhân sự....................................................................................62
1.2.5.2. Đãi ngộ nhân sự......................................................................................64
1.2.6.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QTNS của Công ty............................70
1.2.6.1.Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài DN............................................70
1.2.6.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong DN...........................................73
2. Ưu điểm và những tồn tại của công tác QTNS tại Công ty:............................73
2.1. Ưu điểm........................................................................................................73
2.2.Tồn tại............................................................................................................74

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CP GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY
TRỒNG ĐỒNG GIAO........................................................................................76
1.Định hướng và mục tiêu của Công ty trong thời gian tới.................................76
1.1.Phương hướng...............................................................................................76
1.2.Mục tiêu.........................................................................................................76
1.3. Định hướng...................................................................................................76
2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác QTNS của Công ty..............................78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................92

2
SVTH: Lê Thị Kim Yến

2

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QTNS

Quản trị nhân sự

DN


Doanh nghiệp



Lao động



Quyết định

CP

Cổ phần

DT

Doanh thu

ĐVT

Đơn vị tính

CC

Cơ cấu

BQ

Bình quân


ĐH

Đại học



Cao đẳng

THCN

Trung học chuyên nghiệp

LĐPT

Lao động phổ thông



Giám đốc

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

LĐTT


Lao động trực tiếp

LĐGT

Lao động gián tiếp

VN

Việt Nam

NB

Nhật Bản

HQ

Hàn Quốc

3
SVTH: Lê Thị Kim Yến

3

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài :
Trong thưc tiễn đời sống kinh tế - xã hội nước ta thời gian qua đã cho
thấy, trong điều kiện nền kinh tế thị trường luôn có sự cạnh tranh gay gắt thì
công tác quản lý nhân sự trong mỗi tổ chức, đã có một vị trí rất quan trọng, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của tổ chức đó.
Trước đây, sự cạnh tranh giữa các tổ chức sản xuất kinh doanh, thậm chí
cả giữa các quốc gia ban đầu, chỉ là cạnh tranh về quy mô vốn, sau đó chuyển
sang yếu tố công nghệ. Ngày nay, với xu thế khu vực hóa toàn cầu hóa thì sự
cạnh tranh gay gắt nhất, mang tính chiến lược giữa các tổ chức, giữa các quốc
gia là cạnh tranh về yếu tố con người.
Ngày nay,nguồn nhân sự đã thực sự trở thành thứ tài sản quý giá nhất, là
chiếc chìa khóa dẫn đến thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường. Để quản lý và sử dụng hợp lý nguồn nhân sự trong doanh
nghiệp mình các nhà quản lý phải giải quyết tốt được các vấn đề đặt ra trong
công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân sự hiện có trong tổ chức. Vì vậy,
công tác đào tạo và phát triển nhân sự có vai trò quan trọng đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Cũng giống các cơ quan đơn vị khác tồn tại trong nền kinh tế thị trường,
Công ty Cổ phần giống cây trồng vật nuôi Đồng Giao đã đặc biệt quan tâm chú
trọng đến công tác quản trị nhân sự, hoạch định bố trí sử dụng con người, coi
đây là yếu tố cơ bản dẫn đến sự thành công. Tuy nhiên bên cạnh các kết quả đạt
được không phải là không có những hạn chế, tồn tại cần khắc phục. Chính vì
vậy tôi đã chọn đề tài: “Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị

4
SVTH: Lê Thị Kim Yến

4


TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

nhân sự tại Công ty Cổ phần giống vật nuôi – cây trồng Đồng Giao” làm đề
tài báo cáo tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Tìm hiểu công tác QTNS tại Công ty cổ phần giống cây trồng và vật nuôi
Đồng Giao, từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác QTNS của Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về QTNS.
- Tìm hiểu thực trạng thực hiện công tác QTNS tại Công ty Cổ phần
giống cây trồng và vật nuôi Đồng Giao.
- Đánh giá thực trạng từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
QTNS tại Công ty.
3. Phương pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Công tác QTNS tại Công ty Cổ phần giống cây trồng vật nuôi Đồng Giao.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Tìm hiểu công tác QTNS tại Công ty Cổ phần giống
cây trồng vật nuôi Đồng Giao.
- Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần giống
cây trồng vật nuôi Đồng Giao.
- Phạm vi thời gian:Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 27/10/2014 đến ngày
9/01/2014.

Nguồn số liệu thu thập và sử dụng trong 3 năm 2011, 2012 và 2013.
3.3. Phương pháp nghiên cứu:
5
SVTH: Lê Thị Kim Yến

5

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

* Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu thông qua bảng
câu hỏi.
- Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ các phòng ban trong Công ty, từ tạp
chí, sách báo...
* Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được phân nhóm theo
nội dung của đề tài,từ đó tính toán các chỉ tiêu theo mục đích nghiên cứu của
báo cáo.
- Phương pháp xử lý thứ cấp: Sau khi thu thập số liệu từ các nguồn trên
tiến hành tổng hợp, sắp xếp số liệu và xử lý tính toán bằng các công cụ toán học,
máy tính, phần mềm Excel để nhận xét, đánh giá kết quả.
* Một số phương pháp:
- Phương pháp chọn mẫu
Tiến hành điều tra 15 lao động trực tiếp và 5 nhân viên văn phòng (bất kỳ)
của Công ty

- Phương pháp phân tích số liệu
Dựa vào các số liệu thu thập được tiến hành phân tích nhằm đánh giá
được hiệu quả sử dụng vốn, tăng doanh thu, tạo hiệu quả trong sản xuất – kinh
doanh của Công ty.
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu nhằm mô tả
thực trạng sản xuất, tiêu thụ vật liệu xây dựng chủ yếu của các đối tượng điều
tra.
-Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

6
SVTH: Lê Thị Kim Yến

6

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Nghiên cứu công tác QTNS Công ty trên cơ sở tham khảo ý kiến của các
chuyên gia, cán bộ có trình độ cao trong Công ty.
4. Kết cấu báo cáo:
Gồm 3 chương:
-

Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần giống vật nuôi và cây trồng

-


Đồng Giao.
Chương 2: Thực trạng quản trị nhân sự tại Công ty Cổ phần giống vật

-

nuôi và cây trồng Đồng Giao.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nhân sự tại
Công ty cổ phần giống vật nuôi và cây trồng Đồng Giao.

CHƯƠNG I
7
SVTH: Lê Thị Kim Yến

7

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP GIỐNG VẬT NUÔI VÀ
CÂY TRỒNG ĐỒNG GIAO
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP giống vật nuôi và cây
trồng Đồng Giao:
Công ty CP giống vật nuôi và cây trồng Đồng Giao là một doanh nghiệp
Nhà nước, hoạt động sản xuất nông nghiệp, thuộc tổng Công ty chăn nuôi Việt
Nam, tiền thân là Công ty giống vật nuôi và cây trồng Đồng Giao, được thành

lập vào tháng 2 năm 1974.
Năm 2001, Công ty đã hoàn thành việc xây dựng dự án mở rộng quy mô
phát triển lợn siêu nạc do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt.
Trong quá trình hoạt động Công ty đã được sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp
của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tổng Công ty chăn nuôi Việt Nam.
Đặc biệt được sự giúp đỡ tận tình của các ban ngành địa phương, lãnh đạo
UBND thị xã Tam Điệp, cùng với sự đoàn kết nhất trí, nỗ lực của cán bộ công
nhân viên trong Công ty đã tạo ra cơ sở vững chắc cho sự phát triển của Công
ty.
Để phù hợp với sự đổi mới phát triển nền kinh tế đất nước, thực hiện theo
quyết định số 856/QĐ - BNN – ĐMDN ngày 29/03/2007 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc tiến hành cổ phần hoá Công ty
giống vật nuôi và cây trồng Đồng Giao. Ngày 25/05 /2009, Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn ra quyết định 1464 / QĐ - ĐMDN về việc chuyển Công ty
Giống vật nuôi và cây trồng Đồng Giao thành Công ty CP giống vật nuôi và cây
trồng Đồng Giao. Công ty đã tiến hành Đại hội đồng cổ đông lần đầu tiên vào
ngày 24/09/2009 và chính thức hoạt động vào ngày 07/10/2009 với tên gọi :
Công ty CP giống vật nuôi và cây trồng Đồng Giao.
8
SVTH: Lê Thị Kim Yến

8

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD


Những thông tin cơ bản về Công ty:
Tên gọi: Công ty cổ phần giống vật nuôi và cây trồng Đồng Giao
Tên quốc tế: Dong Giao plant and animal breeding joint stock company
Tên viết tắt: DOGICO
Địa chỉ: xã Yên Sơn – Thị xã Tam Điệp – Tỉnh Ninh Bình
Giám đốc: Ông Lại Xuân Nguyên
Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Vũ Văn Nga.
Tel: (030).3784.250

Fax: 0303.3784.253

2. Chức năng, nhiệm vụ:
2.1. Chức năng:
Theo giấy chứng nhận ĐKKD số: 2700 150 999 ngày 07 /10 /2009 do Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp, ngành nghề kinh doanh của Công ty bao
gồm:


Chăn nuôi, cung ứng các loại gia súc gia cầm và các loại động vật khác.



Sản xuất , chế biến nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi, các loại sản phẩm của
ngành chăn nuôi, các loại mặt hàng nông lâm thuỷ hải sản.



Chuyển giao tiến bộ chăn nuôi, sản xuất và dịch vụ cung ứng vật tư, thiết bị hoá
chất, thuốc thú y, bao bì phục vụ chăn nuôi.




Trồng cây làm thức ăn, cây lương thực, cây ăn quả, cây công nghiệp và môi sinh
đảm bảo vệ sinh môi trường.



Kinh doanh du lịch sinh thái, dịch vụ khách sạn, xăng dầu, hàng thủ công mỹ
nghệ và hàng tiêu dùng, cho thuê văn phòng, vận tải hàng hoá.



Trong các ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh thì sản xuất chính
của Công ty là chăn nuôi và sản xuất lợn giống, lợn thịt siêu nạc. Chính vì thế
mà công tác thị trường được doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Doanh nghiệp luôn
chú trọng tìm hiểu rõ nhu cầu thị trường để chủ động sản xuất kinh doanh. Coi

9
SVTH: Lê Thị Kim Yến

9

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

trọng chất lượng sản phẩm, mẫu mã giảm chi phí để giảm giá thành. Thị trường

tiêu thụ lợn của công ty chủ yếu đáp ứng nhu cầu trong tỉnh và ngoài tỉnh thuộc


khu vực đồng bằng Sông Hồng.
Do mới chuyển sang Công ty cổ phần, quy mô sản xuất của doanh nghiệp còn
nhỏ và nguồn vốn còn hạn chế nên doanh nghiệp chưa tự sản xuất chế biến thức
ăn chăn nuôi. Nguồn thức ăn phục vụ cho nhu cầu chăn nuôi của Công ty hoàn
toàn phải nhập từ các doanh nghiệp khác như: Công ty TNHH cargill, Công ty
cổ phần dinh dưỡng quốc tế.v.v..
2.2.Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ chính của Công ty là sản xuất chăn nuôi giống lợn thuần chủng
theo định hướng của Nhà nước trong cơ cấu phát triển sản xuất nông nghiệp của
từng thời kỳ. Từ năm 1995 đến nay, Công ty được Nhà nước giao nhiệm vụ nuôi
nhân thuần giống lợn siêu nạc, đáp ứng nhu cầu nạc hoá trong kế hoạch phát
triển nông nghiệp của đất nước.
Kế hoạnh đến năm 2015, tổng đàn lợn nái sinh sản của Công ty là 600
con sản xuất ổn định hàng năm cung cấp cho thị trường trong nước khoảng
5.000 con lợn giống tương ứng với 125 tấn; 5.800 con lợn thịt tương ứng với
550 tấn; Xây dựng 1 dây truyền chế biến thức ăn chăn nuôi với công suất 2
tấn/giờ; Xây dựng bổ xung hệ thống chuồng trại 1.500m 2 để đáp ứng nhu cầu
mở rộng quy mô sản xuất chăn nuôi.
Ngoài các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trên, Công ty còn tận dụng toàn
bộ số diện tích hiện có để giao khoán cho công nhân viên chức trong Công ty
sản xuất các loại cây trồng như : lúa, màu, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản; Duy
trì các hoạt động dịch vụ khác như : dịch vụ khách sạn , dịch vụ vật tư khác ...
3. Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty:
3.1. Quy trình sản xuất:
10
SVTH: Lê Thị Kim Yến


10

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Để có được sản phẩm lợn thịt xuất bán đúng tiêu chuẩn thì doanh nghiệp
phải trải qua rất nhiều giai đoạn chăn nuôi. Đầu tiên doanh nghiệp nhập nguyên
vật liệu, các công cụ phục vụ chăn nuôi; sau đó, doanh nghiệp cho lợn phối
trong khoảng từ 7 – 10 ngày. Khi cho lợn nái phối xong thì nuôi lợn khoảng 114
ngày (3,8 tháng) thì lợn sinh sản. Thời gian cho lợn nái nuôi con là 28 ngày.
Sau 28 ngày thì tách lợn con ra chuông riêng để cai sữa với thời gian khoảng 35
ngày rồi bắt đầu chuyển sang nuôi lợn thịt, để được lợn thịt xuất bán đúng tiêu
chuẩn thì DN phải nuôi trong khoảng thời gian từ 3,5 – 4 tháng là xuất bán.

Nguyên vật liệu

Nuôi lợn con sau cai sữa

Nuôi lợn thịt

Nuôi lợn nái

Cho lợn phối

Lợn nuôi con


Chờ lợn sinh sản

Thành sản phẩm ,xuất bán

Sơ đồ1: Quy trình sản xuất chăn nuôi lợn tại Công ty
3.2. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh:

11
SVTH: Lê Thị Kim Yến

11

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Doanh nghiệp là một Công ty cổ phần nên tổ chức bộ máy sản xuất của
Công ty rất ngắn gọn và mối quan hệ phân cấp tài chính giữa các bộ phận là
quản lý theo kiểu tập chung. Tổ chức bộ máy sản xuất của Công ty bao gồm
những bộ phận sau:
- Bộ phận quản lý đội: Chịu trách nhiệm về chăn nuôi, quản lý công nhân
trực tiếp sản xuất . Bộ phận này bao gồm 2 đội:
+ Đội chăn nuôi: gồm những công nhân có trình độ, kỹ thuật có kinh
nghiệm trong chăn nuôi. Chịu trách nhiệm chăn nuôi và nhân giữ giống lợn siêu
nạc cấp ông bà đảm bảo chất lượng giống. Sản xuất kinh doanh nái sinh sản
ngoại cấp bố mẹ để sản xuất lợn giống thương phẩm phục vụ thị trường trong
nước đảm bảo chất lượng cao.

+ Đội trồng trọt: Trồng các loại cây công nghiệp, cây lương thực, thực
phẩm làm thức ăn chăn nuôi. Trồng các loại cây ăn quả và cây dược liệu trên các
loại đất phù hợp
- Bộ phận kỹ thuật, thú y: Kiểm tra tình hình sản xuất chăn nuôi để ngăn
ngừa mầm bệnh, có biện pháp cứu chữa kịp thời. Cải tạo phương pháp chăn
nuôi, đưa ra những phương án chăn nuôi mới để đạt được hiệu quả sản xuất cao
hơn.
- Bộ phận quản lý vật tư, sản phẩm: Bộ phận này có nhiệm vụ cung cấp đủ
nguyên vật liệu cho sản xuât chăn nuôi.
- Bộ phận bảo vệ vật tư, sản phẩm: Có trách nhiệm bảo vệ vật tư sản phẩm
không đẻ thất thoát.
Giữa các bộ phận trong bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh có mối quan
hệ liên kết với nhau để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

12
SVTH: Lê Thị Kim Yến

12

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Bộ phận quản lý đội

Đội chăn nuôi


Bộ phận kỹ thuật, thú y
Đội trồng trọt

Bộ phận quản lý vật tư

Bộ phận
bảo vệ

Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty cổ phần giống vật nuôi và cây trồng Đồng Giao là Công ty kinh
doanh giống vật nuôi và cây trồng trong nhiều năm, yếu tố kinh nghiệm được đánh
giá rất cao trong lĩnh vực này, vì thế nguồn lao động hàng năm của Công ty có biến
động nhưng không biến động lớn. Công ty được đánh giá là doanh nghiệp có đội
ngũ nhân viên đảm bảo về số lượng cũng như chất lượng công việc.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Công ty hoạt động theo mô hình Công ty CP nên tổ chức bộ máy cũng rất
đơn giản, bao gồm các phòng ban sau:


Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất trong
Công ty bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông
có quyền quyết định loại cổ phần, tổng số cổ phần và mức trả cổ tức hàng năm

13
SVTH: Lê Thị Kim Yến

13

TN13 - LTQT



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

của từng loại cổ phần, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị,
thông qua báo cáo tài chính hàng năm của Công ty…


Hội đồng quản trị ( gồm 3 người): Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có
toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Công ty,chịu trách nhiệm đưa ra những vấn đề quan trọng,thống
nhất để đưa ra những phương hướng hoạt động sx của Công ty, trừ những vấn đề
thuộc quyền của Đại hội đồng cổ đông.



Ban kiểm soát ( gồm 3 người): Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra với mục đích
kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Đại
hội đồng cổ đông về tính chính xác và hợp lệ của sổ sách chứng từ, số liệu trong
các báo cáo tài chính và trong công việc quản lý và điều hành của Hội đồng
quản trị.



Ban giám đốc ( gồm 1 người): Trực tiếp điều hành , quản lý Công ty. Có trách
nhiệm về hoạt động SXKD, đời sống của cán bộ công nhân viên, hướng dẫn, chỉ
đạo cho từng phòng ban thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình.




Phòng tổ chức hành chính( gồm 5 người): 1 trưởng phòng; 2 nhân viên, 1 lái
xe,1 bảo vệ kiêm tạp vụ. Bộ phận này có trách nhiệm bố trí, sắp xếp lao động
trong Công ty phù hợp với trình độ, tay nghề của từng phòng ban, từng đội sản
xuất. Ngoài ra còn thực hiện các công việc hành chính như: mua văn phòng
phẩm, văn thư, y tế, hội nghị , tiếp khách.



Phòng kế toán (gồm 5 người): Giúp kế toán về mặt tài chính- kế toán thực hiện
sản xuất kinh doanh, thanh toán quyết toán với Nhà nước.
+ 1 kế toán trưởng: phụ trách chung kế hoạch tài chính, kế toán tổng hợp, chi
phí sản xuất , giá thành.
+ 1 phó phòng: phụ trách kế toán thanh toán vật tư.
+ 1 thủ quỹ, kiêm công tác thống kê, trả lương cho cán bộ công nhân viên.

14
SVTH: Lê Thị Kim Yến

14

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

+ 2 nhân viên kế toán giúp việc cho kế toán trưởng



Phòng kinh doanh (4 người): Xây dựng kế hoạch sản xuất tiêu thụ sản
phẩm,cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết để cân đối giữa vật tư và



lao động.
Bộ phận quản lý đội : Cung cấp những thông tin về hoạt động sản xuất
cho phòng kinh doanh. Bao gồm:
+ Đội chăn nuôi
+ Đội trồng trột



Bộ phận kỹ thuật, thú y: Phụ trách việc chọn giống,phối giống,phòng và



chống dịch bệnh cho lợn.
Bộ phận quản lý vật tư: Bảo quản, theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho



vật tư.
Bộ phận bảo vệ: Bảo vệ nơi làm việc, sản xuất an toàn tránh hư hỏng,mất
cắp..

15
SVTH: Lê Thị Kim Yến


15

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Ban Giám đốc Công ty

Phòng tài chính
Phòng
kinhBộ
doanh
Bộthuật
phận quản lýBộ
vậtphận
tư bảo vệ
phận kỹ
Phòngkế
tổtoán
chức hành

chính
phận quảnBộ
lý đội

Đội chăn nuôi

Đội trồng trọt

16
SVTH: Lê Thị Kim Yến

16

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

5. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty:
Phương thức sở hữu của Công ty là theo phương thức sở hữu của Công ty
cổphần. Tổng giá trị tài sản thực tế của Công ty tại thời điểm bàn giao sang
Công ty cổ phần là: 6.489.345.054 đồng. Giá trị vốn của Nhà nước tại Công ty
là: 2.491.297.020 đồng; Vốn điều lệ của Công ty là: 2.500.000.000 đồng, tương
ứng với 250.000 cổ phần. Công ty đã tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông tháng
3 năm 2010 tăng thêm vốn điều lệ 2.500.000.000 đồng để đầu tư mở rộng quy
mô sản xuất. Tổng diện tích đất canh tác của Công ty là: 124,79 ha. Trong đó:



Đất nông nghiệp: 83,3 ha.



Đất lâm nghiệp : 2,3 ha.



Đất xây dựng cơ bản: 6,5 ha.



Đất phi lâm nghiệp: 14,7 ha.



Đất thuỷ lợi: 14,9 ha.
Mã số mà doanh nghiệp dùng để giao dịch với nhà nước là: 2700 150 999.
Tổng số lao động hiện có của Công ty là:94 người.Trong đó: có 31 người

là lao động có biên chế, 63 người theo hợp đồng lao động ngắn hạn và hợp đồng
theo mùa vụ. Các cán bộ công nhân viên viên chức của Công ty được hưởng đầy
đủ các chính sách đối với người lao động như: Tiền lương, Bảo hiểm xã hội,
Bảo hiểm y tế.
Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty thể hiện qua bảng Báo cáo kết quả
sản xuất kinh doanh năm 2013 như sau:

17
SVTH: Lê Thị Kim Yến


17

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Biểu 1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
2.Các khoản giảm trừ DT
3. DT thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
4. Gía vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6.DT hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. CP quản lý DN
10. LN từ hoạt động KD
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14.Tổng LN kế toán

trước thuế
15.CPthuế TNDN hiện
hành
16. CP thuế TNDN hoãn
lại
17. LN sau thuế TNDN

Năm
2012

Năm
2013

So sánh
Số tiền

Tỷ lệ
(%)

8.929.591.616

14.877.528.604 5.947.936.988 166,61

8.929.591.616

14.877.528.604 5.947.936.988 166,61

8.012.997.465

11.431.563.808 3.418.566.343 142,66


916.594.151

3.445.964.796

2.529.370.645 375,965

6.803.626
192.778.190
192.778.190
9.822.800
736.534.819
-15.738.032
52.100.266
22.666.132
29.434.134

5.963.681
276.538.967
276.538.967
105.471.600
1.266.750.650
1.803.167.260
125.125.757
2.840.000
122.285.757

-839.945
83.760.777
83.760.777

95.648.800
530.215.831
1.818.905.292
73.025.491
-19.826.132
92.851.623

13.696.102

1.925.453.017

1.911.756.915 14058,4

3.424.025

336.954.278

333.530.253

10.272.077
1.588.498.739
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

87,65
143,45
143,45
1073,74
171,99
11457,4
240,16

12,53
415,46

9840,88

1.578.226.662 15464,2

Nhìn vào bảng trên ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
ngày càng tốt hơn. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 của Công

18
SVTH: Lê Thị Kim Yến

18

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

ty tăng so với năm 2012 là hơn 5 tỷ đồng (đạt 166,61%). Nguyên nhân chính của
việc tăng doanh thu đáng kể như vậy là việc tăng doanh số bán hàng; năm 2013
một dịch bệnh xảy ra và đã khiến cho nhiều trang trại mất trắng, nhưng Công ty
Cổ phần giống vật nuôi và cây trồng Đồng Giao đã thực hiện công tác giữ gìn vệ
sinh chuồng trại rất tốt, đặt nhiệm vụ phòng dịch lên hàng đầu nên vẫn đảm bảo
được nguồn cung ra thị trường với mức giá hợp lý, điều này càng làm tăng uy
tín của công ty trên thị trường. Các loại chi phí của công ty năm 2013 cũng tăng
so với năm 2012 do Công ty đang mở rộng quy mô và thị trường tiêu thụ. Mức

lợi nhuận gần 1,6 tỷ đồng mà công ty đạt được trong năm 2013 đạt 15464,2% so
với năm 2012, là kết quả của việc phòng chống dịch bệnh hiệu quả của bộ phận
kỹ thuật và chiến lược kinh doanh hợp lý của lãnh đạo Công ty.

19
SVTH: Lê Thị Kim Yến

19

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG ĐỒNG GIAO
1. Thực trạng quản trị nhân sự tại Công ty CP giống vật nuôi và cây trồng
Đồng Giao:
1.1. Lý luận chung về quản trị nhân sự:
1.1.1 Khái niệm, vai trò và nội dung của quản trị nhân sự:
1.1.1.1. Khái niệm quản trị nhân sự:
Nhân sự là một trong các nguồn lực quan trọng quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Vì vậy vấn đề nhân sự luôn được
quan tâm hàng đầu.
Có rất nhiều cách phát biểu khác nhau về quản trị nhân sự:
Theo giáo sư người Mỹ Dimock “Quản trị nhân sự bao gồm toàn bộ các
biện pháp và thủ tục áp dụng cho nhân viên của một tổ chức và giải quyết tất cả
các trường hợp xảy ra liên quan tới một loại công việc nào đó”.

Còn giáo sư Felix Migro thì cho rằng: “Quản trị nhân sự là một là một
nghệ thuật chọn lựa nhân viên mới và sử dụng các nhân viên cũ sao cho năng
suất và chất lượng công việc của mỗi người đều đạt mức tối đa có thể”.
Vậy quản trị nhân sự được hiểu là một trong các chức năng cơ bản của
quá trình quản trị, giải quyết tất cả các vấn đề liên quan tới con người gắn với
công việc của họ trong bất cứ tổ chức nào.
Quản trị nhân sự là một hoạt động vừa mang tính khoa học vừa mang tính
nghệ thuật vì quản trị nhân sự là một lĩnh vực gắn bó nhiều đến văn hóa tổ chức
và chứa đựng nhiều giá trị nhân văn hơn bất cứ một lĩnh vực quản trị nào khác.
1.1.1.2. Vai trò của quản trị nhân sự:

20
SVTH: Lê Thị Kim Yến

20

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Quản trị nhân sự giữ vai trò đặc biệt quan trọng và ngày càng được các
nhà quản lý quan tâm nghiên cứu. Nghiên cứu quản trị nhân sự giúp cho các nhà
quản lý học được giao tiếp với người khác, tìm ra ngôn ngữ chung cho nhân
viên, đánh giá nhân viên một cách tốt nhất, biết cách lôi kéo nhân viên say mê
với công việc, từ đó nâng cao chất lượng công việc và hiệu quả công việc của tổ
chức.
Yếu tố giúp ta nhận biết được một xí nghiệp hoạt động tốt hay không tốt,

thành công hay không thành công chính là lực lượng nhân sự của nó – những
con người cụ thể với lòng nhiệt tình và óc sáng kiến. Mọi thứ còn lại như: máy
móc thiết bị, của cải vật chất, công nghệ kỹ thuật đều có thể mua được, học hỏi
được, sao chép được, nhưng con người thì không thể. Vì vậy có thể khẳng định
rằng quản trị nhân sự có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp quản trị nhân sự thuộc chức năng chính của nhà quản
trị, giúp nhà quản trị đạt được mục đích thông qua nỗ lực của người khác. Các
nhà quản trị có vai trò đề ra các chính sách, đường lối, chủ trương có tính chất
định hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp do đó nhà quản trị phải biết nhìn
xa trông rộng, có trình độ chuyên môn cao. Người thực hiện các đường lối chính
sách mà nhà quản trị đề ra là các nhân viên thừa hành, kết quả công việc thực
hiện tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của nhân viên, vì vậy cho
nên có thể nói rằng: “ mọi quản trị suy cho cùng cũng là quản trị con người”.
Quản trị nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của
vấn đề lao động. Đó là một vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế nói
chung đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao động
hưởng thành quả do họ làm ra.

21
SVTH: Lê Thị Kim Yến

21

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD


Quản trị nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan,tổ chức nào
cũng cần phải có bộ máy nhân sự. Quản trị nhân sự là một thành tố quan trọng
của chức năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi
tổ chức. Quản trị nhân sự hiện diện ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp quản trị
nào cũng có nhân viên dưới quyền vì thế đều phải có quản trị nhân sự. Cung
cách quản trị nhân sự tạo ra bầu không khí văn hóa cho một doanh nghiệp. Đây
cũng là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh
nghiệp.
Quản trị nhân sự có vai trò to lớn đối với hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp, nó là hoạt động bề sâu chìm bên trong doanh nghiệp nhưng lại
quyết định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Một vài học thuyết về quản trị nhân sự:
Học thuyết X: Thuyết con người kinh tế ( Taylor, Gant,…)
Thuyết này cho rằng: Bản chất của con người là lười biếng, máy móc và
vô tổ chức. Con người chỉ làm việc cầm chừng để kiếm sống và luôn né tránh
công việc chỉ thích vật chất không cần giao lưu bạn bè hội nhóm.Vì vậy cách
giải quyết hợp lý nhất là phân chia công việc thành các thao tác lặp đi lặp lại để
dễ học. Ngoài ra các nhà quản lý phải thường xuyên giám sát, đôn đốc kiểm tra
việc thực hiện của các nhân viên thừa hành. Sử dụng hệ thống có tôn ty trật tự rõ
ràng và một chế độ khen thưởng, trừng phạt nghiêm khắc. Với phong cách quản
lý này sẽ làm cho nhân viên cảm thấy lo lắng và sợ hãi.Họ chấp nhận cả các
công việc nặng nhọc vì lương cao và người chủ hà khắc. Trong điều kiện như
thế người lao động sẽ cảm thấy mệt mỏi, tổ hại đến sức khỏe và tinh thần, thiếu
đi óc sáng tạo trong quá trình hoàn thành công việc được giao.Điều này ảnh
hưởng không nhỏ tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Học thuyết Y: Thuyết con người xã hội ( Gregor,Maslow,Likest)

22
SVTH: Lê Thị Kim Yến


22

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Thuyết này đánh giá tiềm ẩn trong con người là những khả năng rất lớn
cần được khơi gợi và khai thác.Con người ở bất kyỳ cương vị nào cũng có tinh
thần trách nhiệm cao và làm việc hết sức để hoàn thành các công việc được
giao.Ai cũng thấy mình có ích và được tôn trọng, được chia sẻ trách nhiệm,
được tự khẳng định mình.
Học thuyết Z: Của các xí nghiệp Nhật Bản
Thuyết này cho rằng người lao động sung sướng là chìa khóa dẫn tới năng
suất lao động cao. Sự tin tưởng tuyệt đối vào người lao động sự tế nhị trong phối
hợp chặt chẽ trong tập thể là yếu tố quyết định đến sự thành công của quản trị
nhân sự.
1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nhân sự:
* Khái niệm: Hiệu quản quản trị nhân sự của doanh nghiệp là hiệu quả
phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu về nhân sự mà chủ thể đặt ra trong một
giai đoạn nhất định trong quan hệ với chi phí để có được kết quả đó.
* Các chỉ tiêu đánh giá:
Hiệu quả QTNS của DN được đánh giá thông qua 1 hoặc 1 số chỉ tiêu
nhất định, nó phụ thuộc vào mục tiêu hoạt động của các chủ thể hiệu quả.
Thường là các mục tiêu:
- Chi phí cho lao động nhỏ nhất
- Giá trị (LN) do người lao động tạo ra lớn nhất

- Đạt được sự ổn định nội bộ, tạo việc làm đầy đủ cho người lao động và
không có tình trạng dư thừa lao động.
- Người lao động được làm đúng ngành nghề của mình đã được đào tạo
- Nâng cao chất lượng lao động
- Tăng thu nhập cho người lao động
- Đảm bảo công bằng giữa người lao động

23
SVTH: Lê Thị Kim Yến

23

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

- Đảm bảo sự đồng thuận của người lao động
- Thái độ chấp hành và trung thành của người lao động đối với doanh
nghiêp.
Đó là các muc tiêu cơ bản, quyết định tồn tại của DN. Với mục tiêu đó
các tiêu trí để đánh giá hiệu quả QTNS là nguồn nhân sự có chất lượng, trình độ
và đạt được sự ổn định trong giai đoạn đề ra mục tiêu đó.
1.1.4.Nội dung của quản trị nhân sự:
Quản trị nhân sự là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá trình
tổ chức nguồn lao động cho doanh nghiệp, là phân bổ sử dụng nguồn lao động
một cách khoa học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích công việc, bố trí lao động
hợp lý, trên cơ sở xác định nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự,

đào tạo và phát triển nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua việc thực hiện.
Nội dung của quản trị nhân sự có thể khái quát theo sơ đồ sau

24
SVTH: Lê Thị Kim Yến

24

TN13 - LTQT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Sơ đồ 4: Nội dung chủ yếu của quản trị nhân sự

c: xác định nội dung đặc điểm của từng công việc, đánh giá tầm quan trọng của nó, và đưa ra các yêu cầu c

Tuyển dụng nhân sự: chiêu mộ và chọn ra những người có khả năng thực hiện công việc.

triển nhân sự: giúp người lao động xác định được mục tiêu hướng đi của mình, tạo môi trường thuận lợi đ

gười lao động: Đảm bảo sự phù hợp, sự tương xứng giữa công việc và người thực hiện công việc. Đảm bả

giá và đãi ngộ nhân sự: nhằm kích thích người lao động nâng cao hiệu quả kinh doanh, thực hiện mục tiêu

25
SVTH: Lê Thị Kim Yến


25

TN13 - LTQT


×