Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư và THƯƠNG mại TNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.63 KB, 67 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI TNG............................................................................................7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp..................................7
1.1.1. Tên, địa chỉ Công ty....................................................................................7
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển................................................................7
1.1.3. Quy mô hiện tại của Doanh nghiệp.............................................................9

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Doanh nghiệp.................................................10
1.2.1.Các lĩnh vực kinh doanh.............................................................................10
1.2.2.Các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà hiện tại doanh nghiệp đang kinh
doanh...................................................................................................................11
1.2.3.Một số thành tích đã đạt được của công ty.................................................11
1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất của Doanh nghiệp13ơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý của Doanh nghiệp...........................................................................................13
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.......................................15
1.4.1. Mô hình tổ chức quản lý............................................................................15
1.4.2. Số cấp quản lý của Công ty.......................................................................16
1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản trị..................................16
1.4.3.1. Đại hội cổ đông.....................................................................................16
1.4.3.2. Hội đồng quản trị...................................................................................17
1.4.3.3. Ban kiểm soát.........................................................................................17
1.4.3.4.Tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc...............................................17
1.4.3.5. Phó tổng giám đốc: phụ trách công tác sản xuất kinh doanh...............18
1.4.3.6. Phó giám đốc: phụ trách công tác tài chính..........................................18
1.4.3.7. Phòng Thị trường ..................................................................................19


1.4.3.8. Phòng Marketing - xuất nhập khẩu.......................................................19
1.4.3.9. Phòng Tổ chức hành chính....................................................................20
1.4.3.10. Phòng Kế toán - Tài chính - Thống kê................................................20
1.4.3.11. Phòng Xây dựng cơ bản.......................................................................21
1.4.3.12. Phòng Quản lý thiết bị.........................................................................21
1.4.3.13. Phòng Công nghệ thông tin..................................................................22
1.4.3.14.Các phân xưởng sản xuất (TNG1,2,3,4,5,6).........................................22
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP...............................................................................................24
2.1. Phân tích các hoạt động Marketing..............................................................24

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

1

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

2.1.1.Thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của Công ty................................25
2.1.2. Giá cả.........................................................................................................27
2.1.3.Hệ thống phân phối của doanh nghiệp.......................................................29
2.1.4.Các hình thức xúc tiến bán hàng của Công ty............................................31
2.1.4.1.Quảng cáo................................................................................................31
2.1.4.2. Xúc tiến bán............................................................................................31
2.1.4.3. Bán hàng trực tiếp....................................................................................31
2.1.4.4. Quan hệ công chúng...............................................................................31

2.1.5. Đối thủ cạnh tranh ....................................................................................33
2.2. Phân tích tình hình lao động tiền lương......................................................34
2.2.1.Cơ cấu lao động trong doanh nghiệp..........................................................34
2.2.2. Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động........................................37
2.2.3. Phân tích tình hình sử dụng lao động........................................................38
2.2.4.Tuyển dụng và đào tạo lao động.................................................................39
2.2.4.1. Tuyển dụng lao động..............................................................................39
2.2.4.2. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.....................................41
2.2.5. Chế độ tiền lương, tiền thưởng..................................................................44
2.2.5.1. Các hình thức trả lương của công ty Cổ phần & thương mại TNG.......44
2.2.5.2.Phương pháp trả lương...........................................................................45
2.2.6. Nhận xét về tình hình lao động tiền lương của doanh nghiệp...................46
2.3.Phân tích chi phí và giá thành......................................................................47
2.3.1.Chi phí trong doanh nghiệp được phân loại theo các khoản mục chi phí. .47
2.3.2.Giá thành kế hoạch.....................................................................................49
2.3.3.Phương pháp tập hợp chi phí......................................................................49
2.4. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty....................................................49
2.4.1.Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..........................50
2.4.2.Bảng cân đối kế toán của công ty...............................................................52
2.4.3. Các hệ số tài chính cơ bản:........................................................................57
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT CHUNG TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY
CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG.............................................................61
3.1.Đánh giá và nhận xét chung tình hình của doanh nghiệp.............................61
3.1.1.Về tình hình marketing...............................................................................61
3.1.2.Về tình hình lao động tiền lương................................................................62
3.1.3.Về tình hình chi phí giá thành....................................................................63
3.1.4.Về tình hình tài chính của công ty..............................................................64
3.2. Những thuận lợi và khó khăn còn tồn tại của doanh nghiệp.......................64
3.2.1.Những thuận lợi..........................................................................................64
3.2.2.Những khó khăn của doanh nghiệp:...........................................................65

3.3.Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty.................................................................................................................65
KẾT LUẬN.........................................................................................................67

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

2

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

Trường ĐH KT&QTKD

3

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 01 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm................................................14
Sơ đồ 02: Cơ cấu bộ máy quản lý chung của công ty TNG....................................15

Sơ đồ 03: Hệ thống kênh phân phối của công ty ....................................................30
Bảng 01: Một số chỉ tiêu về quy mô hiện tại của công ty.......................................26
Bảng 02: Các khách hàng chính của công ty...........................................................27
Bảng 03: Doanh thu tiêu thụ theo một số khách hàng mới năm 2012....................27
Bảng 04: Cụ thể mức giá của một số mặt hàng chủ yếu:........................................29
Bảng 05: Cơ cấu lao động của công ty qua 2 năm 2011-2012................................34
Bảng 06: Tổng số lao động qua hai năm 2011 – 2012............................................38
Bảng 07: Quy trình tuyển dụng..................................................................................39
Bảng 08: Quỹ tiền lương của 1 số phòng ban tại công ty năm 2012.......................44
Bảng 09: Ví dụ lương của một số nhân viên phòng kinh doanh.............................45
Bảng 10: Cơ cấu chi phí theo khoản mục................................................................48
Bảng 11: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011 – 2012
.................................................................................................................................51
Bảng 12: Bảng cân đối kế toán năm 2011- 2012.....................................................53
Bảng 13: Các hệ số tài chính cơ bản.......................................................................57

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

4

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

LỜI MỞ ĐẦU
Trong khung cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, khi mà nền kinh tế
thị trường là hướng đi và mục đích nhắm tới của các nước thì không một nền kinh

tế nào tự bó gọn mình trong phạm vi một quốc gia. Đối với Việt Nam cũng vậy,
sau hơn 20 năm đổi mới, kinh tế Việt Nam đã ngày càng trở nên năng động, mở
rộng hội nhập quốc tế. Không chỉ có các doanh nghiệp trong nước mà còn có cả
các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào thị trường Việt Nam. Điều đó đã đặt ra
môi trường cạnh tranh không ngừng và ngày càng khắc nghiệt hơn giữa các doanh
nghiệp. Do đó, với mục tiêu lợi nhuận, các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng
trong từng bước đi của mình, không ngừng nâng cao năng suất, giảm thiểu chi phí,
hạ giá thành sản phẩm.
Để có thể đuổi kịp với sự phát triển của nền kinh tế chúng ta cần phải đào
tạo ra nhiều cán bộ quản lý kinh tế có trình độ có chuyên môn, có đầu óc nhanh
nhạy và sáng tạo, ý thức được điều này mọi sinh viên chúng ta ngay từ khi còn
ngồi trên ghế nhà trường cần cố gắng rèn luyện chuyên môn nghiệp vụ kinh tế.
Ngoài những kiến thức cơ bản được học trên ghế nhà trường chúng ta cần phải
xem xét tìm hiểu thực tế để bổ sung và trau dồi vốn kiến thức thực tế của mình.
Thực tế là bước khởi đầu của sự vận dụng kiến thức đã học vào thực tế với phương
châm “Học đi đôi với hành” và “Lý thuyết gắn liền với thực tiễn”. Trong thời gian
thực tập này đã giúp sinh viên có thể tự mình áp dụng kiến thức đã học và thực tế
công ty thực tập để khẳng định khả năng của mình trước khi đi làm, nhà trường đã
tạo cho sinh viên cơ hội trực tiếp để sinh viên tiếp xúc thực tế từ đó giúp sinh viên
áp dụng và nắm vững hơn những kiến thức trên nhà trường.
Do đó để thuận lợi hơn cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của
mình, em đã lựa chọn cho mình cơ sở thực tập là: Công ty cổ phần Đầu tư và
Thương mại TNG.

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

5

GVHD: TS. Đỗ Đình Long



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này gồm có 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư &
thương mại TNG
Chương 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 3: Đánh giá, nhận xét chung tình hình của công tyy cổ phần
đầu tư và thương mại TNG.
Qua thời gian thực tập tại Công ty em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
ban Giám đốc và các cô, chú, anh, chị cán bộ công nhân viên trong Công ty cùng
với sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên hướng dẫn TS. Đỗ Đình Long. Em xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó đã giúp em hoàn thành thời gian đi thực
tập và hoàn thành bài báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên
Nguyễn Đăng Đức

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

6


GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI TNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp
1.1.1. Tên, địa chỉ Công ty
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG.
Tên giao dịch tiếng Anh: TNG Investment and Trading Joint Stock Company
Tên viết tắt: TNG
Trụ sở chính: Số 160 - Đường Minh Cầu, Phường Phan Đình Phùng
TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Điện thoại: (84-0280) 3858508

fax: (84-0280) 38852060

E-mail:
Website :
Logo của công ty:
Vốn điều lệ: 134.613.250.000 đồng
Số đăng ký kinh doanh: 1703000036
Cấp ngày: 08/10/2007
Đơn vị cấp: Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thái Nguyên
Tài khoản số: VNĐ: 390-10-00-000392-3
USD: 390-10-37-000403-6
Tại: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên.

Đại diện: Ông: Nguyễn Văn Thời.
Chức vụ: Chủ tịch HĐQT-Tổng Giám đốc.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiền thân là Xí nghiệp May Bắc
Thái, được thành lập ngày 22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ - UB của
UBND tỉnh Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên), với số vốn là 659,4 nghìn đồng.
Xí nghiệp đi vào hoạt động ngày 02/1/1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm là

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

7

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

quần áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh, doanh thu
đạt được 501,5 nghìn đồng.
Ngày 07/5/1981 tại Quyết định số 124/QĐ – UB của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên sát nhập Trạm May mặc Gia công thuộc Ty thương nghiệp vào Xí
nghiệp, nâng số vốn của Xí nghiệp lên 843,7 nghìn đồng và năng lực sản xuất
của xí nghiệp tăng lên 08 chuyền, doanh thu đạt được 1.130 nghìn đồng.
Thực hiện Nghị định số 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng bộ trưởng
về thành lập lại doanh nghiệp nhà nước. Xí nghiệp được thành lập lại theo
Quyết định số 708/UB-QĐ ngày 22 tháng 12 năm 1992 của Ủy ban nhân dân
tỉnh với tổng số vốn hoạt động là 577,2 triệu đồng.

Năm 1992 Xí nghiệp đầu tư 2.733 triệu đồng để đổi mới máy móc thiết bị,
mở rộng thị trường tiêu thụ ra các nước EU và Đông Âu, đưa doanh thu tiêu thụ
đạt 336 triệu đồng, giải quyết việc làm ổn định và tăng thu nhập cho người lao
động.
Tại Quyết định số 676/QĐ-UB ngày 04 tháng 04 năm 1997 của Ủy ban nhân
dân tỉnh đó đổi tên Xí nghiệp thành Công ty May Thái Nguyên với tổng số vốn
kinh doanh là 1.735,1 triệu đồng. Cũng năm 1997 tại Quyết định số 3001/QĐUB ngày 14 tháng 11 năm 1997, Công ty được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép
Liên doanh với Tổng Công ty dệt may Việt Nam thành lập Công ty may Liên
doanh Việt Thái với số vốn điều lệ là 300 triệu đồng, đưa năng lực sản xuất của
Công ty tăng thêm 08 chuyền may, doanh thu tiêu thụ đạt 14.209 triệu đồng.
Năm 2000, Công ty là thành thành viên của Hiệp hội dệt may Việt Nam
(Vitas).
Ngày 16/12/2002 Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Thái Nguyên ra Quyết định số
3744/QĐ-UB phê duyệt “Phương án cổ phần hoá doanh nghiệp đơn vị Công ty
may Thái Nguyên”.
Ngày 02/01/2003 Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May xuất
khẩu Thái Nguyên với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng.
Sau 4 năm cổ phần hoá Công ty đạt được một số kết quả khả quan:
SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

8

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH KT&QTKD


Doanh thu tăng trưởng bình quân 4 năm là 55%, năm 2006 đạt 185
tỷ đồng tăng so với năm 2002 là 4,4 lần; tỷ suất lợi nhuận trên vốn
điều lệ bình quân 4 năm là 32,18%, năm 2006 đạt 35,7%, cổ tức bình
quân bốn năm là 15,5% và năm 2006 là 18%.



Vốn kinh doanh năm 2006 là 118,8 tỷ đồng, gấp 2,96 lần so với năm
2002, đạt mức tăng bình quân bốn năm là 52%.



Ngày 13/08/2006 Đại hội Cổ đông bất thường của Công ty đã quyết
định nâng vốn điều lệ lên 30 tỷ đồng và phê duyệt dự án đầu tư nhà
máy TNG Sông Công với tổng vốn đầu tư là 200 tỷ đồng.



Ngày 18/03/2007 Đại hội Cổ đông của Công ty đã quyết định nâng
vốn điều lệ lên 80 tỷ đồng và phê duyệt chiến lược phát triển Công
ty trở thành tập đoàn kinh tế có thương hiệu mạnh.

Đến ngày 05/09/2007, Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại TNG. Năm 2007, là doanh nghiệp đầu tiên của tỉnh Thái nguyên TNG
đã niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán.
Năm 2008 được Tập đoàn dệt may Việt nam tặng cờ thi đua.
Năm 2009 được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng II.
Tháng 04 năm 2010 Công ty khởi công xây dựng thêm nhà máy TNG
Phú Bình với tổng mức đầu tư trên 275 tỷ đồng với 64 chuyền may và thu hút
thêm trên 4.000 lao động vào làm việc.

Ngày 10/12/2010 Công ty được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp
giấy chứng nhận chào bán 4.773.775 cổ phiếu ra công chúng nâng vốn điều lệ
lên 134,6 tỷ đồng.
13/06/2011 Giai đoạn 1 nhà máy TNG Phú Bình đi vào hoạt động.
31/12/2012 Giai đoạn 2 nhà máy TNG Phú Bình đi vào hoạt động.
1.1.3. Quy mô hiện tại của Doanh nghiệp

Quy mô hiện tại của công ty bao gồm hơn 10.000 lao động, diện tích 24ha.
Hiện có các xí nghiệp may và các phân xưởng:

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

9

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

+ Xí nghiệp may Việt Đức: 160, đường Minh Cầu, TPTN có 20 dây chuyền may
với 1.200 lao động.
+ Xí Nghiệp may Việt Thái: 221 Đ.Thống Nhất, Tân Lập, TP.Thái Nguyên có 17
dây chuyền may với 1.000 lao động.
+ Xí Nghiệp may Sông Công 1 & Sông Công 2: Khu B khu công nghiệp Sông
Công có 72 dây chuyền may với 4.000 lao động.
+Xí nghiệp may Phú Bình: TT Kha Sơn, huyện Phú Bình có 64 dây chuyền may
với 4.000 lao động.
+ 01 phân xưởng thêu, 01 phân xưởng giặt, 01 phân xưởng bao bì, 01 phân xưởng

sản xuất bông.
Với tổng số cán bộ công nhân viên trên 7.000 người được đào tạo cơ bản,
làm việc chuyên nghiệp, quản trị doanh nghiệp tiên tiến. Cùng với cơ sở vật chất
khang trang cùng với máy móc trang thiết bị hiện đại đáp ứng các tiêu chuẩn quốc
gia và các bạn hàng Quốc tế. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO-9001. Trách nhiệm xã hội theo tiêu chuẩn Wrap (Hiệp hội may mặc toàn cầu).
Môi trường làm việc “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động”.
Hiện TNG đang xuất khẩu hơn 60% giá trị xuất khẩu của Tỉnh mỗi năm.
Doanh thu tiêu thụ năm sau cao hơn năm trước nộp ngân sách nhà nước hàng chục
tỷ đồng. Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho hơn 10.000 lao động, bình quân thu
nhập 10 tháng đầu năm 2010 của cán bộ công nhân viên Công ty đạt
2.300.000đồng/người.
1.2 . Chức năng và nhiệm vụ của Doanh nghiệp
1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh

+ Sản xuất và mua bán các sản phẩm may mặc.
+ Sản xuất bao bì giấy, hộp carton, nhựa làm túi nilon, áo mưa nilon và
nguyên liệu thô, phụ kiện hàng may mặc.
+ Đào tạo nghề may công nghiệp.
+ Mua bán máy móc thiết bị công nghiệp, thiết bị phòng cháy chữa cháy.

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

10

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH KT&QTKD

+ Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu
công nghiệp và khu dân cư.
+ Vận tải hàng hoá đường bộ, vận tải hàng hoá bằng xe taxi.
+ Cho thuê tài sản cho các mục đích thương mại.
1.2.2. Các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà hiện tại doanh nghiệp đang kinh doanh

+ Áo Jackets: Micro, Down, Padding, Vest, Long coat, Skiwear, Seam sealing,
Uniform.
+ Quần Bottoms: Cargo pants, Cargo shorts, Ski pants, Carrier pants, Skirt,
Denim, Uniform.
1.2.3. Một số thành tích đã đạt được của công ty

Năm 1998

Được nhận bằng khen của Thủ trướng Chính
phủ về “Đã có nhiều thành tích trong công
tác sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự
nghiệp xây dựng Chủ Nghĩa Xã Hội và bảo

Năm 2000

vệ tổ quốc”.
Chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội

13/3/2000

Dệt May Việt Nam (Vitas)
Nhận Huân chương Lao động hạng ba số 75


01/9/2001

KT/CT của Chủ tịch nước trao tặng.
Được cấp Chứng nhận Hệ thống quản lý chất

31/8/2004

lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO – 9001.
Được nhận bằng khen của Bộ trưởng Bộ
Thương mại tại Quyết định số 1229/2004/QĐBTM về “Đạt thành tích xuất khẩu xuất sắc

02/02/200

trong năm 2003”.
Được nhận bằng khen số 324/QĐ – VP của Bộ

5

trưởng Bộ Công nghiệp về “Thành tích trong
phong trào thi đua lao động sản xuất kinh

01/3/2005

doanh năm 2004”.
Được nhận bằng khen số 0360/PTM – TĐKT
của Chủ tịch phòng Thương mại và công nghiệp

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B


11

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Việt Nam về “Những thành tích trong sản
xuất kinh doanh và đóng góp tích cực vào sự
phát triển cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam
10/10/200

năm 2004”.
Tại Thượng Hải, Trung Quốc, Công ty cổ phần

5

may xuất khẩu Thái Nguyên đã vinh dự nhận
giải “Nhà cung cấp tốt nhất trong năm” do

13/10/200

Công ty The Childrens Place Hoa Kỳ trao tặng.
Tại Thành phố Hồ Chí Minh, Công ty cổ phần

5

may xuất khẩu Thái Nguyên đã vinh dự nhận

giải “Doanh

nghiệp

uy tín - Chất lượng

2005” do tòa soạn Thông tin Quảng cáo ảnh
Thương mại - Bộ Thương Mại trao tặng.
Chúc mừng và khích lệ sự thành công của TNG trong những năm qua Lãnh
đạo Đảng và Nhà nước đã về thăm Công ty: Đồng chí Nông Đức Mạnh, Đồng Chí
Đỗ Mười, Đồng chí Võ Văn Kiệt, Đồng chí Trương Mỹ Hoa, và mới đây nhất là
đồng chí Nguyễn Đức Kiên phó chủ tịch Quốc Hội. Ghi nhận các thành tích của
TNG, Đảng và Nhà nước đã trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhì cùng
nhiều phần thưởng cao quí khác. Cùng với đó, nhiều năm liền TNG đạt danh hiêu
lao động giỏi cấp tỉnh. Tổng giám đốc đã vinh dự nhận được danh hiệu “Giám đốc
giỏi, doanh nghiệp xuất sắc”; năm 2007, năm 2010 được công nhận là Doanh nhân
Việt Nam tiêu biểu, cúp vàng Thánh Gióng và danh hiệu cúp vàng Văn hóa doanh
nhân...được nhân tỉnh Thái Nguyên tin tưởng bầu là đại biểu quốc hội khóa XII.
Với mục tiêu là tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị làm đẹp cho xã hội, các sản
phẩm chính của TNG như: quần âu, áo Jackets … hiện đang có mặt tại thị trường
trong nước và thị trường nhiều quốc gia trên thế giới như Trung quốc, Nhật Bản,
Mỹ, Canada, EU... không những làm đẹp cho hàng triệu người dân Việt Nam nói
riêng mà còn làm đẹp cho hàng triệu người dân trên thế giới nói chung. Sản phẩm
của TNG được khách hàng tin tưởng và đánh giá cao, TNG tự hào là một đơn vị
xuất khẩu hàng đầu của ngành dêt may Việt Nam. Triết lý kinh doanh của công ty
SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

12

GVHD: TS. Đỗ Đình Long



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

là: “Khách hàng là người trả lương cho chúng ta”.Năm 2010, Công ty đã được tổ
chức Wrap - Hiệp Hội các Nhà May Mặc và Dày Da Hoa Kỳ và tổ chức TUV
Rheinland Đức đánh giá chứng nhận cho sự phát triển bền vững của TNG trên các
lĩnh vực Trách nhiệm xã hội – SA8000, An toàn và sức khoẻ nghề nghiệp
-OHSAS18000, bảo vệ môi trường – ISO14000.
Giới thiệu quy trình sản xuất của Doanh nghiệp

1.3.

Công ty có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chế biến liên tục kiểu phức
tạp. Liên tục bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu thành với hai hình thức sản
xuất kinh doanh là gia công may mặc xuất khẩu và mua nguyên liệu về sản xuất
sản phẩm để bán.
Công ty sản xuất phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng trong nước theo 3 phương
thức:
- Nhận gia công toàn bộ: Theo hình thức này Công ty nhận nguyên vật liệu của
khách hàng theo hợp đồng để gia công thành sản phẩm hoàn chỉnh và giao trả cho
khách hàng.
- Sản xuất hàng hoá xuất khẩu dưới hình thức FOB: Ở hình thức này phải căn cứ
vào hợp đồng tiêu thụ sản phẩm đã đăng ký với khách hàng, Công ty tự tổ chức sản
xuất và xuất sản phẩm cho khách hàng theo hợp đồng ( mua nguyên liệu bán thành
phẩm ).
- Sản xuất hàng nội địa: Công ty thực hiện toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh
từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước.

Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm được khái quát như sau:

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

13

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Sơ đồ 01 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

Kho nguyên vật liệu.
Kỹ thuật thiết kế sơ đồ cắt.

Tổ cắt

Kỹ thuật hướng dẫn

Tổ may

Kho phụ liệu.

Là hơi sản phẩm

KCS kiểm tra


Đóng gói, đóng hàng

Xuất sản phẩm

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Trong trường hợp mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm để bán thì
công ty sẽ tự tạo mẫu hoặc tạo mẫu trên cơ sở các đơn đặt hàng của khách
hàng. Phòng kỹ thuật sẽ ra sơ đồ mẫu và gửi xuống cho các bộ phận cắt, may.
Sản phẩm trong trường hợp này chủ yếu là tiêu thụ nội địa với quy trình công
nghệ sản xuất như trường hợp gia công.

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

14

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4.
1.4.1.

Trường ĐH KT&QTKD

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp
Mô hình tổ chức quản ly

Sơ đồ 02: Cơ cấu bộ máy quản lý chung của công ty TNG
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG


BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRI

Thường trực BKS

Tổng giám đốc

P.TGĐ Tài chính
Lý Thị Liên

P.TGĐ Kinh doanh
Nguyễn Đức Mạnh

Đảng, đoàn thể
Thư ký HĐQT

P.TGĐ Kỹ Thuật Đoàn Thị Thu

Khối Nghiệp vụ

1
P.
TC-HC

2
P.
Thanh Tra


7
3
4
5
6
P.
P.
P.
P. QLCL
P.
QLTB XDCB& BHLĐCNTT
Kế Toán Công Nghệ SX

8
P.
Bảo vệ

9
Đội xe

Chi nhánh

1
CN
Kinh Doanh

2
CN may
Việt Đức


10
CN
Bao Bì

3
CN may
Việt Thái

11
CN
Giặt

4, 5, 6, 7
CN
may
Sông Công 1,2,3,4

12
CN
Thêu

8, 9
CN may
Phú Bình 1,2

13
CN
Bông
Chăn Ga


(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính )
SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

15

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

1.4.2. Số cấp quản ly của Công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG bao gồm ba cấp quản lý đó là:
Quản lý cấp cao, quản lý cấp trung gian và quản lý cấp cơ sở.
Quản lý cấp cao nhất của Công ty là: Đại hội đồng cổ đông đây là cơ quan
quyền lực cao nhất của Công ty, các quyết định được thông qua bằng cách biểu
quyết của tất cả thành viên của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị là cơ quan
quản lý Công ty có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mục đích quyền lợi của Công ty trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông. Tổng giám đốc Công ty do hội đồng quản trị bổ nhiệm để điều hành
mọi hoạt động hàng ngày của Công ty.
Quản lý cấp trung gian là người hướng dẫn hoạt động hàng ngày của Công ty,
hình thành và cụ thể hoá các quyết định quản lý cấp cao thành các công việc cụ
thể. Cụ thể ở Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG thì nhà quản lý cấp
trung gian là: Giám đốc các chi nhánh và bộ phận giúp việc cho họ.
Những nhà quản lý cấp cơ sở là những người giám sát hoạt động của các
nhân viên trực tiếp sản xuất hàng hoá hoặc dịch vụ để đảm bảo thực hiện tốt các
nhiệm vụ của cấp trên giao cho. Cụ thể đối với Công ty cổ phần Đầu tư và Thương
mại TNG thì cấp quản trị cơ sở được thể hiện ở các tổ trưởng các tổ sản xuất, quản

lý kho, …
1.4.3.

Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản trị

1.4.3.1. Đại hội cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết
định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành và
theo điều lệ Công ty.
Đại hội đồng cổ đông thông qua chủ trương chính sách dài hạn trong việc phát
triển của Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành sản
xuất kinh doanh của Công ty.

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

16

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

1.4.3.2. Hội đồng quản trị
Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích quyền lợi của Công ty,
trừ những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định
Hội đồng Quản trị định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực
hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hoạch định chính

sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG hiện có 5
thành viên, gồm:
1. Ông Nguyễn Văn Thời

- Chủ tịch

2. Bà Lý Thị Liên

- Ủy viên

3. Ông Lã Anh Thắng

- Ủy viên

4. Bà Đoàn Thị Thu

- Ủy viên

5. Ông Nguyễn Việt Thắng -Ủy viên

1.4.3.3. Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh, quản trị và điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu.
Ban kiểm soát gồm 03 thành viên:
1. Ông Nguyễn Huy Hoàng - Trưởng ban
2. Bà Nguyễn Thị Minh Thọ - Ủy viên
3. Bà Cao Thị Tuyết
1.4.3.4.


- Ủy viên

Tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc
Tổng giám đốc là người: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành chung mọi
hoạt động của công ty. Trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị, Đại hội đồng cổ đông về các
quyết định của mình.

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

17

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Phó Tổng Giám đốc là người tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc trong
việc điều hành Công ty. Mỗi phó Tổng giám đốc sẽ chịu trách nhiệm một mảng
công việc được giao.
1.4.3.5. Phó tổng giám đốc: phụ trách công tác sản xuất kinh doanh
- Chức năng: Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc quản lý, điều hành
công tác sản xuất kinh doanh của toàn công ty.
- Nhiệm vụ:
 Thiết kế mô hình tổ chức quản lý và phân giao chức năng, nhiệm vụ, trách
nhiệm, quyền hạn cho từng chức danh quản lý cho từng chi nhánh.
 Tuyển dụng nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của chi

nhánh.
 Phối hợp với Trưởng phòng thị trường cân đối năng lực sản xuất và lo
đơn hàng cho các chi nhánh trong toàn công ty.
 Chỉ đạo công tác sản xuất kinh doanh của các chi nhánh, trung tâm, xí
nghiệp thành viên theo đúng tiêu chuẩn ISO và SA8000.
 Chỉ đạo các chi nhánh, nâng cao năng xuất lao động, giảm chi phí sản
xuất để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
 Chỉ đạo chi nhánh thực hiện các hợp đồng kinh tế theo đúng yêu cầu của
khách hàng.
1.4.3.6. Phó giám đốc: phụ trách công tác tài chính
- Chức năng: Tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc quản lý công tác tài
chính, kế toán, thống kê của Công ty.
- Nhiệm vụ:
 Chỉ đạo xây dựng kế hoạch tài chính ngắn và dài hạn của Công ty.
 Chỉ đạo xây dựng và giao kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho
từng đơn vị của Công ty
 Tuyển chọn, phân công chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn
cho từng chức danh cán bộ làm công tác kế toán của toàn Công ty.

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

18

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD


 Kiểm tra giám sát giá thành sản phẩm, giá thành các công trình xây dựng
cơ bản của Công ty.
 Chỉ đạo thu hồi công nợ và đáp ứng đúng, đủ, kịp thời tiền vốn cho các
đơn vị theo kế hoạch sản xuất kinh doanh.
 Ký duyệt tất cả các chứng từ phát sinh về tài chính, kế toán, thống kê
trong toàn Công ty
1.4.3.7. Phòng Thị trường
- Chức năng:
Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Nhiệm vụ:
 Tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm, tìm nhà cung cấp nguyên, phụ liệu,
dịch vụ và chăm sóc khách hàng.
 Thiết kế mẫu, may mẫu chào hàng và xây dựng giá thành để ký hợp đồng.
 Cân đối, điều tiết và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện đơn hàng của
các đơn vị trong Công ty.
 Xác định mặt hàng sản xuất, tỷ lệ mặt hàng sản xuất để ký hợp đồng đơn
hàng cho phù hợp với cơ cấu thiết bị và khả năng đầu tư của Công ty.
 Phối hợp với các đơn vị xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và giao
kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các đơn vị.
1.4.3.8. Phòng Marketing - xuất nhập khẩu
- Chức năng: Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác maketing và công
tác xuất, nhập khẩu hàng hoá.
- Nhiệm vụ
 Xây dựng chiến lược phát triển công tác maketing, phát triển thương hiệu
Công ty
 Tìm kiếm khách hàng, chăm sóc khách hàng
 Quản lý Website và quảng bá hình ảnh Công ty
 Thực hiện công tác maketing
 Thực hiện nghiệp vụ xuất, nhập khẩu hàng hoá
SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B


19

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

1.4.3.9. Phòng Tổ chức hành chính
- Chức năng: Quản lý công tác tổ chức nhân sự, quản lý lao động, tiền lương
và công tác quản trị hành chính của Công ty.
- Nhiệm vụ:
 Sắp xếp bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh
của Công ty
 Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực
 Xây dựng nội qui, qui chế quản lý về công tác lao động, tiền lương
 Xây dựng các chính sách về tiền lương, tiền thưởng để thu hút nhân tài
vào làm việc tại Công ty
 Tổng hợp báo cáo, phân tích chất lượng nguồn nhân lực của Công ty
 Kiểm tra, kiểm soát công tác quản lý lao động, tiền lương của toàn Công
ty
 Chăm sóc sức khỏe cho người lao động, quản lý hồ sơ sức khoẻ của người
lao động toàn Công ty
 Quản lý quỹ tiền mặt của Công ty
 Thực hiện công tác bảo vệ tài sản của cán bộ công nhân viên và của toàn
Công ty
 Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự và công tác dân quân tự vệ của

Công ty
1.4.3.10. Phòng Kế toán - Tài chính - Thống kê
- Chức năng: Quản lý công tác tài chính, kế toán , thống kê của Công ty.
- Nhiệm vụ:
 Thực hiện công tác kế toán của các xí nghiệp, trung tâm và văn phòng
Công ty
 Đáp ứng đầy đủ, kịp thời tiền vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty
 Lập hồ sơ đòi tiền khách hàng, theo dõi và thu hồi công nợ của Công ty
SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

20

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

 Kiểm soát giá thành, kiểm soát hợp đồng nhập, xuất
 Kiểm tra thanh, quyết toán và quản lý giá thành xây dựng cơ bản.
 Quản lý giá thành sản xuất của toàn Công ty
 Kiểm tra, tổng hợp và phân tích báo cáo quyết toán tài chính tháng, quý,
năm toàn Công ty
 Kiểm tra, tổng hợp báo cáo thống kê tháng, quý, năm toàn Công ty
 Tổng hợp, phân tích tỷ lệ các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
 Phối hợp với các đơn vị xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng năm
 Xây dựng qui chế quản lý tài chính của Công ty
1.4.3.11. Phòng Xây dựng cơ bản

- Chức năng: Quản lý công tác xây dựng cơ bản của Công ty
- Nhiệm vụ:
 Xây dựng kế hoạch đầu tư, chiến lược đầu tư của Công ty
 Xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn
 Lập hồ sơ thiết kế, dự toán các hạng mục công trình xây dựng cơ bản (Kể
cả công trình sửa chữa, cải tạo)
 Thực hiện công tác giám sát kỹ thuật các hạng mục cụng trình xây dựng
cơ bản
 Lập phương án khai thác, sử dụng có hiệu quả toàn bộ diện tích đất đai
của Công ty
 Quản lý, duy tu bảo dưỡng chất lượng công trình xây dựng cơ bản.
Xây dựng qui định phân cấp quản lý khai thác sử dụng và duy tu bảo dưỡng
các công trình xây dựng cơ bản của Công ty
1.4.3.12. Phòng Quản lý thiết bị
- Chức năng: Quản lý thiết bị và công tác an toàn của Công ty
- Nhiệm vụ:
 Xây dựng kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị, trang bị dụng cụ sản xuất,
phương tiện vận tải

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

21

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD


 Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, trang bị dụng
cụ cho sản xuất và phương tiện vận tải
 Thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng thiết bị của toàn Công ty
 Xây dựng qui trình vận hành máy móc thiết bị của Công ty
 Xây dựng kế hoạch bảo hộ lao động của Công ty
 Xây dựng nội qui, qui chế về công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng
chống cháy nổ, phòng chống bão lụt
 Tổ chức tập huấn về công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy
nổ cho các đơn vị và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty
 Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện công tác an toàn của Công ty. Chỉ
đạo khắc phục ngay các nguy cơ và sự cố mất an toàn trong lao động sản xuất
 Xây dựng qui định về việc phân cấp quản lý thiết bị, quản lý an toàn vệ
sinh lao động, phòng chống cháy nổ của Công ty
1.4.3.13. Phòng Công nghệ thông tin
- Chức năng: Quản lý hệ thống mạng nội bộ, quản lý thiết bị văn phòng và
quản lý Website của Công ty.
- Nhiệm vụ:
 Tổng hợp kế hoạch đầu tư thiết bị văn phòng của Công ty
 Quản lý trang thiết bị văn phòng của toàn Công ty
 Quản trị hệ thống mạng nội bộ trong toàn Công ty
 Tiếp nhận thông tin để cập nhật lên Website của Công ty Thiết kế, đổi
mới giao diện Website và quản trị Website của Công ty
1.4.3.14.

Các phân xưởng sản xuất (TNG1,2,3,4,5,6)
Sáu xí nghiệp may gồm:

-

Xí nghiệp may Việt Đức.


-

Xí nghiệp may Việt Thái.

-

Xí nghiệp may TNG Sông Công 1,2.

-

Xí nghiệp may TNG Phú Bình 1,2 (Đã đi vào hoạt động từ Quý 2 năm 2011).
Ba phân xưởng gồm:
SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

22

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Trường ĐH KT&QTKD

Phân xưởng Thêu : Là Xưởng in, thêu phục vụ cho việc sản xuất của các chi
nhánh may.

-


Phân xưởng Giặt: Là Xưởng giặt mài phục vụ cho việc sản xuất của các chi nhánh
may.

-

Phân xưởng Bao bì : Chuyên sản xuất bao bì carton, túi PE.
Trung tâm đào tạo nghề: thực hiện đào tạo nghề cho những công nhân của xí
nghiệp và cho xã hội.
Trung tâm thời trang chuyên giới thiệu sản phẩm của công ty và sản xuất hàng nội địa.
Mỗi xí nghiệp là một bộ phận quan trọng hoạt động độc lập với công ty mẹ. ở mỗi
xí nghiệp lại phân trách nhiệm quản lý tới các cấp nhỏ hơn có phân công trách
nhiệm rất rõ ràng, đảm bảo cho guồng máy của toàn bộ công ty hoạt động có hiệu
quả.

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

23

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

2.1. Phân tích các hoạt động Marketing
Với bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại, phát triển và mở rộng quy mô thị

trường, mở rộng sản xuất kinh doanh để có thể đạt được lợi ích tối đa thì cần phải
có bộ phận Marketing riêng. Đảm nhận mọi công việc, tình hình tiêu thụ sản phẩm
và hình thức xúc tiến bán hàng như thế nào để hàng hoá của doanh nghiệp mình
được thị trường chấp nhận tiêu thụ nhiều nhất mà vẫn phải đảm bảo yêu cầu chất
lượng. Ngoài ra còn vấn đề quan trọng không thể thiếu được là đó phải xem xét đối
thủ cạnh tranh của mình như thế nào để có các biện pháp thích hợp, kịp thời nhất.
Vì vậy hoạt động Marketing của doanh nghiệp là hoạt động rất quan trọng trong
doanh nghiệp, sản xuất kinh doanh có lãi hay không phần lớn là phụ thuộc vào
hoạt động Marketing.
Việc nghiên cứu marketing ở các công ty thương mại là một quá trình hoạch
định, thu thập, phân tích một cách hệ thống, chính xác các dữ liệu thông tin và
những phát hiện nhằm tạo cơ sở cho công ty thích ứng đối với sự thay đổi của thị
trường và mục tiêu marketing đề ra.
Trải qua 32 năm hoạt động và phát triển, TNG đã trở nên khá quen thuộc với
các hãng cung cấp hàng may mặc trên thị trường thế giới, đặc biệt là thị trường
Hoa Kỳ và Canada. Năm 2005 Công ty đã được The Children’s Place (Hoa Kỳ)
trao tặng danh hiệu “Nhà cung cấp tốt nhất trong năm”. Đạt được điều này, bên
cạnh chất lượng và giá thành sản phẩm không thể không kể tới sự đóng góp của
hoạt động marketing.
Trong những năm tới, Công ty xác định thị trường xuất khẩu vẫn là chủ lực.
Tuy nhiên để tránh việc quá phụ thuộc vào thị trường Hoa Kỳ, Công ty sẽ đẩy
mạnh phát triển thị trường Châu Âu, Mê-hi-cô, Nam Mỹ và Nhật Bản. Đồng thời,
Công ty sẽ tiếp tục mở rộng và phát triển thị trường nội địa.

SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

24

GVHD: TS. Đỗ Đình Long



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT&QTKD

Đối với khách hàng truyền thống: Công ty luôn duy trì và không ngừng củng
cố, phát triển mối quan hệ với khách hàng truyền thống để khách hàng luôn cảm
thấy hài lòng với các sản phẩm, dịch vụ của Công ty. Hàng năm, Công ty tổ chức
gặp gỡ, trao đổi đánh giá quá trình làm việc trong năm để lắng nghe ý kiến phản
hồi của khách hàng, từ đó rút kinh nghiệm trong giai đoạn tiếp theo.
Để tiếp cận các khách hàng mới, nhất là tại thị trường xuất khẩu, Công ty cũng
thường xuyên tham gia các hội chợ quốc tế (như hội chợ hàng dệt may tại Hoa Kỳ,
Đức, Trung Quốc, Hồng Kông), các chương trình xúc tiến thương mại cấp Quốc
gia, các hội thảo về dệt may xuất khẩu tổ chức tại Hà Nội, các đơn vị trong ngành.
Đối với các nhà cung cấp, hàng năm Công ty đều đánh giá, tôn vinh các nhà
cung cấp đã có nhiều đóng góp cho kết quả của Công ty.
Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền:
- Nhãn hiệu thương mại của công ty là LIMA và TNG đã được đăng ký với cơ
quan hữu quan. Ngoài ra, với vị thế và uy tín của công ty đã được các khách hàng
tín nhiệm ủy quyền sản xuất các nhãn hiệu như: The Childrensplace, Columbia
Sportswear, Julio, Lolitog, GAP, JC Penney, Target, Steve & Barry...(bỏ nhãn hiệu
này).
- Biểu tượng Công ty được đăng ký phát minh, sáng chế tại Cục Sở hữu Trí tuệ
Việt Nam ngày 24 tháng 08 năm 2005 và Công ty đã đăng ký Logo TNG tại Cục
Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
- Ý nghĩa logo TNG : TNG là tên viết tắt của Thái Nguyên Garment, tên giao dịch
của Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Thái Nguyên trước đây. Trong chiến lược
phát triển thành tập đoàn đa ngành, TNG là tên viết tắt của Thái Nguyên Group
hay TN Group. Biểu tượng chữ TNG mầu đỏ, nằm trong quả cầu mầu xanh muốn
nói đến thương hiệu TNG lớn mạnh mạnh tầm quốc tế.

2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của Công ty

Thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp chủ yếu là thị trường nước ngoài. Sản
phẩm của công ty được xuất sang các nước Đông Âu và EU, Hong Kong, Đài
Loan, Mỹ, Hàn Quốc, Columbia... Đây là những thị trường tương đối lớn. Doanh
SV: Nguyễn Đăng Đức – K7 QTDNCN B

25

GVHD: TS. Đỗ Đình Long


×