Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Điều tra tình hình nhiễm bệnh lý bệnh cầu trùng gà tại thành phố buôn ma thuột và khả năng phòng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.46 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

ĐINH THỊ HIẾU HẠNH

ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH NHIỄM, BỆNH LÝ BỆNH
CẦU TRÙNG GÀ TẠI THÀNH PHỐ BN MA
THUỘT
VÀ KHẢ NĂNG PHỊNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÚ Y


BUÔN MA THUỘT, NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

ĐINH THỊ HIẾU HẠNH

ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH NHIỄM, BỆNH LÝ BỆNH
CẦU TRÙNG GÀ TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
VÀ KHẢ NĂNG PHÒNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÚ Y
Chuyên ngành: THÚ Y
Mã số: 60.62.50

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH NAM LÂM


ÑĂKLĂK, NĂM 2011



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai cơng bố trong
bất kì một cơng trình nghiên cứu nào khác.

Người cam ñoan

Đinh Thị Hiếu Hạnh


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn
Quý Thầy Cô ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ, truyền ñạt kiến thức, kinh
nghiệm cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Bộ môn Cơ sở Thú y ñã tạo ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi trong thời
gian thực hiện luận văn.
Trạm Chẩn đốn Xét nghiệm và Điều trị - Chi cục Thú y thành phố Hồ
Chí Minh đã giúp đỡ, hỗ trợ tơi hồn thành luận văn này
Gia đình, bạn bè đã tận tình giúp đỡ tơi trong thời gian học tập và hồn
thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến TS. Đinh Nam Lâm đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và hồn thành
luận văn.


i


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
1.1. Giới thiệu chung về bệnh cầu trùng ......................................................... 3
1.1.1. Tên gọi và mức ñộ lưu truyền ............................................................... 3
1.1.2. Vịng đời cầu trùng ............................................................................... 4
1.1.3. Thiệt hại kinh tế do bệnh cầu trùng ....................................................... 4
1.1.4. Dịch tễ học bệnh cầu trùng ................................................................... 5
1.1.5. Cơ chế sinh bệnh cầu trùng ................................................................... 6
1.1.6. Miễn dịch bệnh cầu trùng ..................................................................... 6
1.2. Bệnh cầu trùng trên gà ............................................................................. 7
1.2.1. Đặc ñiểm chung .................................................................................... 7
1.2.2. Vịng đời của giống cầu trùng Eimeria ................................................. 8
1.2.3. Hình thái............................................................................................. 11
1.2.4. Bệnh lý ............................................................................................... 14
1.2.5. Dịch tễ học ......................................................................................... 15
1.2.6. Chẩn đốn .......................................................................................... 16
1.2.7. Phịng bệnh cầu trùng ......................................................................... 16
1.2.8. Kiểm soát bệnh cầu trùng ................................................................... 19
1.3. Lược duyệt các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước ................... 20
1.3.1. Lược duyệt các cơng trình nghiên cứu trong nước .............................. 20
1.3.1. Lược duyệt các cơng trình nghiên cứu ngoài nước.............................. 22
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 23
2.1. Địa ñiểm và thời gian tiến hành ............................................................. 23
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 23
2.3. Phương pháp và vật liệu nghiên cứu ...................................................... 23
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 23



ii

2.3.1.1. Điều tra tình hình nhiễm cầu trùng gà tại thành phố BMT ............... 23
2.3.1.2. Xác ñịnh chủng cầu trùng ................................................................ 25
2.3.1.3. Nghiên cứu về sự biến ñổi cấu trúc ruột gà khi bị nhiễm cầu trùng .. 25
2.3.1.4. Thử nghiệm 1 số loại thuốc phòng và trị bệnh cầu trùng trên gà ...... 25
2.3.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................ 27
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 28
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 29
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Buôn Ma Thuột ......... 29
3.2. Kết quả nghiên cứu về tình hình nhiễm cầu trùng trên các đàn gà thịt ni
tại Thành phố Bn Ma Thuột...................................................................... 31
3.2.1. Tình hình nhiễm cầu trùng gà ............................................................. 31
3.2.2. Tỉ lệ nhiễm cầu trùng gà theo tuần tuổi ............................................... 34
3.2.3. Tỉ lệ nhiễm cầu trùng gà theo phương thức nuôi ................................. 36
3.2.4. Tỉ lệ nhiễm cầu trùng theo quy mơ đàn gà .......................................... 37
3.3. Những lồi cầu trùng hiện đang lưu hành tại thành phố Bn Ma Thuột 39
3.4. Triệu chứng, bệnh tích của gà bị bệnh cầu trùng .................................... 41
3.5. Bệnh tích vi thể của gà bị bệnh cầu trùng .............................................. 43
3.6. Kết quả thử nghiệm một số thuốc phòng trị ........................................... 46
3.6.1. Kết quả thí nghiệm dùng thuốc phịng bệnh cho gà............................. 46
3.6.2. Tỷ lệ gà chết ở các lơ thí nghiệm ........................................................ 47
3.6.3. Khối lượng gà ở các lơ thí nghiệm ...................................................... 49
3.6.4. Kết quả thí nghiệm dùng thuốc trị bệnh cho gà ................................... 50
3.7. Một số đề xuất phịng trị cầu trùng khi nuôi gà thịt thương phẩm .......... 51
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................... 52
4.1. Kết luận ................................................................................................. 52
4.2. Đề nghị .................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54



iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TP:

Thành phố

SMKT:

Số mẫu kiểm tra

SMN:

Số mẫu nhiễm

TL:

Tỉ lệ dương tính

TLN

Tỷ lệ nhiễm


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tình hình nhiễm cầu trùng gà tại thành phố Buôn Ma Thuột .......... 32

Bảng 3.2. Tỉ lệ nhiễm cầu trùng theo ñộ tuổi của gà (ngày) ............................ 34
Bảng 3.3. Tỉ lệ nhiễm cầu trùng gà theo phương thức nuôi ............................. 36
Bảng 3.4. Tỉ lệ nhiễm cầu trùng theo quy mơ đàn........................................... 38
Bảng 3.5. Thành phần lồi cầu trùng gà tại Thành phố Bn Ma Thuột .......... 39
Bảng 3.6. Triệu chứng của gà bị bệnh cầu trùng................................................41
Bảng 3.7. Bệnh tích của gà bị bệnh cầu trùng....................................................42
Bảng 3.8. Bệnh tích vi thể của gà bị bệnh cầu trùng ..........................................43
Bảng 3.9. Tỉ lệ nhiễm cầu trùng gà giữa các lơ thí nghiệm ................................46
Bảng 3.10. Số gà chết trong thí nghiệm ............................................................48
Bảng 3.11. Khối lượng gà khi xuất chuồng (kg) ................................................50
Bảng 3.12. Kết quả dùng thuốc ñiều trị cho gà bị bệnh cầu trùng ......................50


v

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Vịng đời của cầu trùng Eimeria và Isospora .................................... 4
Hình 1.2. Quá trình phát triển của cầu trùng gà ................................................. 9
Hình 1.3. Schizonts chứa merozoites (Eimeria tenella ).....................................10
Hình 1.4. Vị trí tổn thương niêm mạc ruột gây ra do các lồi cầu trùng .............12
Hình 1.5a. Gà chết do cầu trùng ..................................................................... 15
Hình 1.5b. Bệnh tích ở manh tràng................................................................. 15
Hình 3.1. Ruột 1, 2: Sung - xuất huyết nặng, tích dịch phù, tế bào biểu mơ
tuyến ruột bị hư hại, thâm nhiễm tế bào lympho ................................................44
Hình 3.2. Thối hóa tế bào biểu mơ tuyến ruột, thâm nhiễm tế bào lympho ......44
Hình 3.3. Thối hóa tế bào biểu mơ tuyến ruột, xuất huyết nhẹ .........................44
Hình 3.4. E. tenella ký sinh trong tế bào niêm mạc ruột (hình chùm nho) .........45
Hình 3.5. Oocyst của cầu trùng trong niêm mạc ruột .........................................45
Biểu ñồ 3.1. Tỉ lệ nhiễm cầu trùng gà tại Thành phố Bn Ma Thuột ............. 33
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ nhiễm cầu trùng gà theo tuần tuổi .........................................35

Biểu ñồ 3.3. Tỉ lệ nhiễm cầu trùng gà theo phương thức ni ......................... 36
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ nhiễm cầu trùng gà theo quy mơ đàn .................................. 39
Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ các lồi cầu trùng ............................................................... 40
Biểu đồ 3.6. Số gà chết trong thí nghiệm ...........................................................49


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, ngành chăn ni nước ta đã và đang phát
triển mạnh, góp phần rất lớn vào việc cung cấp thực phẩm, nâng cao chất
lượng bữa ăn hằng ngày cho con người. Tuy nhiên, một trong những trở ngại
lớn ñối với công tác chăn nuôi là dịch bệnh thường xuyên xảy ra gây nhiều
thiệt hại làm hạn chế sự phát triển của ngành. Vì thế hiện nay việc phịng trị
bệnh cho vật ni được đặc biệt chú trọng, khơng chỉ các bệnh truyền nhiễm
được phịng bệnh bằng tiêm phịng vaccine, mà các bệnh kí sinh trùng cũng
được người chăn ni hết sức quan tâm phịng trị, do bệnh kí sinh trùng là
một trong những loại bệnh quan trọng ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm như nước
ta, vì nóng và ẩm là hai điều kiện thuận lợi cho kí sinh trùng phát triển.
Bệnh cầu trùng gà là một loại bệnh do một loại ñơn bào ký sinh gây ra
và cũng là một bệnh chiếm tỷ lệ cao trong các bệnh kí sinh trùng. Ở nước ta,
bệnh cầu trùng trở nên phổ biến từ khi phát triển gà công nghiệp và nhập nội
một số gà cao sản giống trứng và giống thịt từ nước ngồi. Bệnh cầu trùng gà
khơng gây tỷ lệ chết cao cho ñàn gà nhưng gây thiệt hại về mặt kinh tế: gà
giảm tăng trọng, còi cọc, sức ñề kháng yếu và dễ bị các bệnh truyền nhiễm
khác tấn công.
Hiện nay, chăn nuôi gà theo hướng công nghiệp và thả vườn đang ngày
càng phát triển tại Tp. Bn Ma Thuột. Tuy vậy, một trong những vấn ñề nan
giải của người chăn ni là làm sao khống chế được dịch bệnh cho đàn gà của

họ. Trong đó bệnh cầu trùng hầu như vẫn thường xuyên xảy ra với hầu hết các
đàn gà, gây thiệt hại khơng nhỏ. Để nắm ñược tình hình nhiễm cầu trùng gà
và ñưa ra biện pháp phịng trị hữu hiệu tại thành phố Bn Ma Thuột chúng
tơi tiến hành đề tài: “Điều tra tình hình nhiễm, bệnh lý bệnh cầu trùng gà
tại thành phố Buôn Ma Thuột và khả năng phòng trị”.


2

Mục tiêu nghiên cứu
-Tìm hiểu tình hình nhiễm cầu trùng trên gà ni tại thành phố Bn
Ma Thuột.
- Xác định thành phần lồi cầu trùng hiện đang lưu hành trên ñàn gà.
Ý nghĩa của ñề tài
Ý nghĩa khoa học: Là tài liệu tham khảo cho các đề tài và cơng trình
nghiên cứu khoa học khác.
Ý nghĩa thực tiễn: Bước đầu xác ñịnh ñược tỉ lệ nhiễm, các biến ñổi
bệnh lý ñường tiêu hóa của gà khi bị nhiễm cầu trùng, thành phần lồi cầu
trùng hiện đang lưu hành trên đàn gà, từ đó giúp người chăn ni gà tại thành
phố Bn Ma Thuột có được biện pháp phịng ngừa hữu hiệu để nâng cao
năng suất chăn ni.
Giới hạn của đề tài
Do chưa có thời gian, kinh phí và vật tư phương tiện kỹ thuật nên bước
đầu chúng tơi chỉ tiến hành ñề tài trên một số ñàn gà siêu thịt.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Giới thiệu chung về bệnh cầu trùng
Bệnh cầu trùng là một bệnh kí sinh trùng truyền nhiễm rất nguy hiểm ở
động vật ni thuần chủng, hoang thú và con người do một nhóm ngun sinh
đơn bào ngành Protozoa, lớp Sporozoa, bộ Coccidia, họ Eimeridae, giống
Eimeria và Isospora ký sinh, sinh sôi nảy nở trong tế bào vật chủ, chủ yếu
trong tế bào niêm mạc ñường tiêu hóa và gây tiêu chảy cho nhiều lồi gia súc.
Ở gia súc, bệnh cầu trùng thể hiện triệu chứng mệt mỏi tồn thân, rối
loạn tiêu hóa, tiêu chảy, phân thường lẫn máu, bệnh súc thiếu máu rồi kiệt sức
mà chết. Bên cạnh những biểu hiện chung đó, do đặc ñiểm khu trú ở mỗi loại
gia súc gia cầm khác nhau sẽ kèm thêm những biểu hiện ñặc thù (Lê Văn
Năm, 2003)[13].
1.1.1. Tên gọi và mức ñộ lưu truyền
Trên thế giới, cầu trùng tồn tại và phát triển rộng khắp, chúng kí sinh và
phát triển khơng chỉ ở gia súc, gia cầm và con người mà chúng kí sinh trên
thú hoang, cá, bị sát, lưỡng thê và cơn trùng…
Đối với ngành thú y, cầu trùng ñã ñược các nhà khoa học phát hiện
cách ñây hơn 370 năm và họ căn cứ vào bộ căn nguyên Coccidia ñể ñặt tên
bệnh chung cho cầu trùng là Coccidiosis.
Do có 2 giống Eimeria và Isospora gây bệnh chủ yếu ở gia súc, gia
cầm nên cũng khá nhiều tác giả cho rằng nếu gọi Coccidiosis thì mang tính
chất chung chung, do đó họ đề nghị gọi tên bệnh phải do chính giống cầu
trùng đó gây nên và vì vậy nếu bệnh do Eimeria gây nên thì bệnh mang tên
Eimeriois và nếu bệnh do Isospora gây nên thì bệnh mang tên Isosporosis.
Ngày nay các tên đó ñược hầu hết các nhà nghiên cứu chấp nhận và cho


4

đó là hợp lý nhất. Tuy nhiên bệnh cầu trùng ở người lại có tên khác
Toxoplasmosis do Toxoplasma gondii và Sarcocystosis do Sarcocsistis…gây

ra (Lê Văn Năm, 2003)[13].
1.1.2. Vịng đời cầu trùng
Sự lưu truyền rộng khắp của cầu trùng trên hành tinh chúng ta nhờ vào
cấu trúc và vịng đời phức tạp cũng như khả năng thích nghi nhanh để tiếp tục
phát triển, tồn tại lâu trong thiên nhiên.

Hình 1.1. Vịng ñời của cầu trùng Eimeria
Nguồn: />Các nhà khoa học ñã tập trung nghiên cứu khá kỹ giống Eimeria hơn là
Isospora, bởi giống Eimeria phổ biến hơn, có nhiều loại hơn và cũng gây
nhiều bệnh hơn cho gia súc, gia cầm (Lê Văn Năm, 2003)[13].
1.1.3. Thiệt hại kinh tế do bệnh cầu trùng
Bệnh cầu trùng gây ra thiệt hại vô cùng to lớn cho ngành chăn nuôi gia
súc, gia cầm. Bệnh gây ra thiệt hại về kinh tế bao gồm:


5

- Giảm ñầu con do tỷ lệ chết cao, ñặc biệt là trong chăn nuôi gà và thỏ
bệnh cầu trùng gây chết 60 - 80%, nếu bị ghép với E.coli bại huyết thì tỷ lệ
chết lên đến 100%.
- Giảm tốc ñộ sinh trưởng, tăng trọng kém.
- Tiêu tốn thức ăn và các chi phí khác tăng cao.
- Giảm tỷ lệ ñẻ, tỷ lệ ấp nở.
- Ở lợn con, bê, nghé non khi bị cầu trùng các kỹ thuật viên thường có
sai sót trong chẩn đốn thì 30 - 50% số gia súc non bị chết, số còn lại còi cọc
chậm lớn… (Lê Văn Năm, 2003) [13]; Foster A. O., 2006) [32].
1.1.4. Dịch tễ học bệnh cầu trùng
Thông thường bệnh cầu trùng ñộng vật xảy ra và phát triển khá nhanh,
gây hậu quả nặng nề cho ký chủ do:
Bệnh có tính lây lan thành dịch.

Các ñộng vật non ñang trong thời kỳ sinh trưởng mạnh dễ bị bệnh và
phát triển nhanh hơn, nặng nề hơn so với ñộng vật ñã trưởng thành.
Động vật đã trưởng thành và càng già thì các biểu hiện lâm sàng bệnh
cầu trùng càng ít. Song chúng lại là ñộng vật mang trùng và là nguồn bệnh
nguy hiểm nhất với động vật non.
Mơi trường xung quanh, các dụng cụ thiết bị máy móc bị ơ nhiễm và
các lồi động vật hoang thú bị nhiễm căn ngun nhưng khơng gây bệnh cho
chính bản thân nó (mang trùng) lại là nguồn bệnh thứ 2 nguy hiểm cho động
vật ni.
Các yếu tố stress như chăm sóc ni dưỡng khơng đúng kỹ thuật, thức
ăn nghèo đạm, nghèo vitamin, khơng cân đối khống vi lượng, điều kiện vệ
sinh chăn ni kém và một số bệnh truyền nhiễm mãn tính về hơ hấp sẽ thúc
ñẩy bệnh cầu trùng nặng nề hơn.
Bệnh cầu trùng xảy ra quanh năm, nhưng dễ bùng phát hơn vào những
tháng có mưa, nóng ẩm…


6

Thời gian cần ñể tạo bào tử nang cho tất cả các loại cầu trùng dao ñộng
từ 24 ñến 72 giờ, duy chỉ Eimeria smithi gây bệnh cầu trùng bò có thời gian
tạo bào tử nang lâu nhất từ 3 đến 14 ngày.
Nhiệt độ thích hợp cho q trình phát triển

bào tử nang ngoài cơ thể

là 15 - 350C. Lạnh -150C và nóng trên 400C bào tử nang sẽ chết.
Khi ñã hình thành bào tử nang thì chúng tồn tại rất lâu trong môi trường
thiên nhiên hàng năm hoặc lâu hơn và chịu ñựng ñược các chất khử trùng tiêu ñộc,
các tác ñộng lý hóa khác… (Lê Văn Năm, 2003) [13]; Ronald Fayer, 1980) [36].

1.1.5. Cơ chế sinh bệnh cầu trùng
Cơ chế tác động có hại gây bệnh cho ký chủ xảy ra và phụ thuộc chủ
yếu vào số lượng cầu trùng, số các tế bào niêm mạc bị chúng ký sinh và phá
hủy tại ñường ruột, ñường mật và thận. Ngoài việc phá vỡ trực tiếp các tế bào
niêm mạc dẫn ñến rối loạn chức năng cho những cơ quan nơi chúng cư trú,
mà tại đó chúng cịn phá vỡ các mao mạch, mao quản xung quanh gây chảy
máu ngầm bên trong, viêm xuất huyết…
Các tế bào niêm mạc nhất là niêm mạc ñường ruột, sau khi bị phá hủy
ñã mở cửa tạo ñiều kiện hết sức thuận lợi cho hàng loạt các loại vi trùng gây
ra nhiều bệnh thứ phát làm cho ký chủ đã yếu càng có nhiều bệnh một lúc xảy
ra như: E.coli, Salmonella, Clostridium, Klebsiela…và triệu chứng lâm sàng
càng phức tạp hơn.
Cơ chế của bệnh cầu trùng có thể tóm tắt như sau:
* Cơ chế cơ học: Sau khi noãn nang vào cơ thể vật ni qua thức ăn,
nước uống, nỗn nang cảm nhiễm xâm nhập vào tế bào nhung mao ruột phát
triển các giai ñoạn, phá hủy tổ chức ruột bằng cách cơ giới.
* Cơ chế hóa học: Cầu trùng tiết ra các độc tố và các men dung giải mơ
ruột, gây độc cho cơ thể (Lê Văn Năm, 2003)[13].
1.1.6. Miễn dịch bệnh cầu trùng
Về khả năng miễn dịch với bệnh cầu trùng thì ñộng vật nhai lại sau khi


7

khỏi bệnh chúng có khả năng tạo được miễn dịch ñặc hiệu cho mỗi loại cầu
trùng. Nhưng ở những loài ñộng vật khác miễn dịch bền vững do cầu trùng
kích thích tạo ra chỉ xuất hiện với những chủng kí sinh trong các tế bào nằm
sâu trong thành ruột.
Ví dụ: Gà bị cầu trùng có 6 - 7 lồi Eimeria gây ra, những chủng cầu
trùng kí sinh trong tế bào biểu bì trên bề mặt niêm mạc như Eimeria

acervulina, Eimeria necatrix, Eimeria mitis khơng tạo được miễn dịch. Trong
khi các chủng cầu trùng kí sinh trong các tế bào biểu bì nằm sâu trong lớp
mucose của thành ruột như Eimeria tenella, Eimeria maxima, Eimeria
praecox mới có khả năng tạo được miễn dịch thực sự nhưng miễn dịch cũng
không cao lắm, khơng tồn tại được lâu.
Vì thế mặc dù đã có rất nhiều nghiên cứu chế tạo vaccine chống bệnh
cầu trùng song ñến nay hiệu lực của tất cả các lọai vaccine đó vẫn chưa đáp
ứng thỏa mãn cho thực tế sản xuất và kết quả là trong quá trình sử dụng
vaccine có đàn đã được dùng vaccine nhưng bệnh vẫn nổ ra.
Đối với động vật trưởng thành có sức đề kháng tốt với bệnh cầu trùng là
do miễn dịch tự nhiên theo lứa tuổi kháng ñược cầu trùng. Tại chỗ các tế bào
biểu bì niêm mạc bị cầu trùng phá hủy trước ñây nay ñược thay bằng lớp tế
bào biểu bì mới có khả năng kháng và chịu đựng được các tác ñộng của cầu
trùng (Lê Văn Năm, 2003)[13].
1.2. Bệnh cầu trùng trên gà
1.2.1. Đặc ñiểm chung
Cầu trùng gà là ñộng vật ñơn bào thuộc:
Ngành: Protozoa
Lớp: Sporozoa
Bộ: Coccidia
Họ: Eimeridae
Giống: Eimeria.


8

Bệnh cầu trùng là một loại bệnh phổ biến ở gà đặc biệt là gà ni theo
hướng cơng nghiệp. Eimeria ký sinh ở gà có tính đặc hiệu và chun biệt. Ngồi
gà ra chúng khơng ký sinh ở gia cầm khác, bệnh gây ra bởi một số loài sau:
Eimeria acervulina, Tyzzer, 1929

Eimeria brunetti, Levine, 1942
Eimeria hagani, Levine, 1938
Eimeria maxima, Tyzzer, 1929
Eimeria mivati, Edgar và Sicbold, 1964
Eimeria mitis, Tyzzer, 1929
Eimeria necatris, Johnson, 1930
Eimeria Praecox, Johnson, 1930
Eimeria tenella, (Raillet và Lucer, 1891), Fantham, 1909 (Saif Y. M.,
2003)[37].
Oocyst có hình trịn, bầu dục. Phía trên có nắp, có micropile, có hạt
cực, bên trong có chứa tế bào phơi. Oocyst có thể cặn. Mỗi sporocyst cũng có
thể cặn. Mỗi sporocyst có thể stieda (Nguyễn Văn Diên, 1999)[3].
1.2.2. Vịng đời của giống cầu trùng Eimeria
Chu kì phát triển cầu trùng giống Eimeria của bất cứ lồi động vật nào
cũng trải qua 3 giai đoạn phát triển.
Giai đoạn 1: Sinh sản vơ tính tự nhân đơi của cầu trùng trong tế bào
biểu bì để hình thành nên các thể phân lập gọi là Schizogonia. Các thể phân
lập riêng biệt gọi là Sizont.
Giai ñoạn 2: Là giai ñoạn sinh sản hữu tính, tức là ñến thế hệ Sizont
chúng phân biệt thành giao tử ñực và giao tử cái, giao tử ñực chui vào giao tử
cái ñể thụ tinh và tạo nên các hợp tử, vì vậy giai ñoạn 2 của quá trình sinh sản
gọi là Gametogonia.
Giai ñoạn 3: Là giai đoạn sinh sản ngồi cơ thể, khi các noãn nang cùng
với các chất bài tiết thải ra ngồi dưới tác động bất lợi của mơi trường thiên


9

nhiên chúng nhanh chóng tạo vỏ bọc cứng để thích nghi và tiếp tục phát triển
gọi là Sporogonia. Như vậy, q trình phát triển của cầu trùng gồm có 2 giai

đoạn 1 và 2 xảy ra trong kí chủ, cịn giai đoạn 3 ngồi cơ thể. Vì q trình
phát triển của cầu trùng gắn liền với cơ chế sinh bệnh, do đó chúng ta cần
xem xét kĩ các bước phát triển của chúng (Lê Văn Năm, 2003)[13].

Hình 1. 2. Quá trình phát triển của cầu trùng gà
Nguồn: www.livestock.bayer.be
a. Sinh sản vơ tính
Khi gia cầm ăn phải oocyst gây nhiễm. Vách oocyst vỡ ra ở diều giải
phóng sporocyst. Các merozoite trở nên hoạt động khi được dịch hố bởi dịch
mật hay trypsin. Đến ruột non, các merozoite được giải phóng. Xâm nhập vào
tế bào tiến hành sinh sản vơ tính ở nhiều mơ hoặc bạch cầu. Sporozoite trịn
lại và tạo thành các meront (các giai đoạn sinh sản vơ tính) để tạo thành
schizoite và meront. Mỗi meroite chứa khoảng 900 merozoite (merozoite bắt
nguồn từ chử hylạp meros = một phần) sau 2,5 - 3 ngày chúng phá vỡ tế bào
ruột hoàn thành giai ñoạn sinh sản thế hệ 1. Các merozoite ñược sinh ra (24µm) xâm nhập vào 1 tế bào mới lại tiếp tục sinh sản vơ tính thế hệ 2 cho ra
nhiều merozoite (mỗi merozoite thế hệ 1 cho ra 200 - 250 merozoite thế hệ 2,
dài 16µm, giai ñoạn này xảy ra ngày thứ 5 sau khi nhiễm).
Một số merozoite thế hệ 2 xâm nhập vào tế bào biểu mơ mới, đồng hố
ngun sinh chất, đẩy nhân về 1 bên và tiến hành sinh sản vơ tính thế hệ 3 tạo



×