Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Tuyển tập (số 1) đề thi thử THPT quốc gia môn hóa và hướng dẫn giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 75 trang )

SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh:…………………..
Câu 1: Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O; C2H5OH; HCl
B. CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2.
C. CH3OH; Cu; Ca(OH)2; HCl; Na2CO3.
D. CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag.
Câu 2: Etyl axetat có công thức là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOH.
D. CH3COOCH3.
Câu 3: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. anđehit.
B. ancol.
C. xeton.
D. axit.
Câu 4: Hãy cho biết loại polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. cao su lưu hóa.
B. xenlulozơ.
C. amilopectin.
D. poli (metyl
metacrylat).
Câu 5: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3.


B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Dung dịch nước brom.
Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây không phải do các electron tự do gây ra?
A. ánh kim.
B. tính dẻo.
C. tính cứng.
D. tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
A. Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân được.
B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai loại monosaccarit.
C. Thủy phân hoàn toàn polisaccarit sinh ra nhiều monosaccarit .
D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli, đi, và monosaccarit.
Câu 8: Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:
A. CH3COO-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH2=CH-COO-CH3.
D. C2H5COO-CH=CH2.
Câu 9: Alanin có CTCT thu gọn là
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 10: X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và
1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2,
H2O, N2. Vậy công thức của amino axit tạo nên X là
A. H2NC3H6COOH.
B. H2NC2H4COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2N-COOH.

Câu 11: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit
mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn
dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và
một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là


A. 66,00.
B. 44,48.
C. 54,30.
D. 51,72.
Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím:
A. Axit glutamic, valin, alanin.
B. Axit glutamic, lysin, glyxin.
C. Alanin, lysin, metyl amin.
D. Anilin, glyxin, valin.
Câu 13: Số este ứng với CTPT C5H10O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 14: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH, 0,02 mol CH3-CH(NH2)–COOH;
0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng
để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 16,335 gam.
B. 8,615 gam.
C. 12,535 gam.
D. 14,515 gam.
Câu 15: Đốt cháy hoàn 8,72 gam este X (chỉ chứa một loại nhóm chức) thu được 15,84 gam
CO2 và 5,04 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (phản ứng vừa

đủ) thì thu được 9,2 gam ancol và m gam muối cacboxylat đơn chức. Giá trị của m tương ứng

A. 24,6.
B. 28,8.
C. 28,2.
D. 20,4.
Câu 16: Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản
ứng với HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thì cứ 162 gam xenlulozơ thì thu được 237,6 gam
xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:
A. 70%.
B. 75%.
C. 56%.
D. 80%.
Câu 17: Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?
A. tetrapeptit.
B. đipeptit.
C. tripeptit.
D. polipeptit.
Câu 18: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. thủy phân.
B. hoà tan Cu(OH)2. C. trùng ngưng.
D. tráng gương.
Câu 19: Số đồng phân cấu tạo mạch hở có cùng công thức C4H8O2 tác dụng được với dung
dịch NaOH không tác dụng với NaHCO3 là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 20: Cho các chất: H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH;
H2NCH2COOC2H5; CH3COONH4; C2H5NH3NO3. Số chất lưỡng tính là

A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào
2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung
dịch Ca(OH)2 là
A. 0,05M.
B. 0,10M.
C. 0,15M.
D. 0,075M.
Câu 22: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 23: Hợp chất hoặc cặp hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng
ngưng?
A. Etilenglicol và axit tere-phtalic.
B. Axit ađipic và hexametylenđiamin.
C. Buta-1,3-đien-1,3 và stiren.
D. Ancol o-hiđroxibenzylic.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những hợp chất mà trong phân tử có chứa nhóm cacboxyl gọi là este.
B. Những hợp chất được tạo thành từ phản ứng giữa các axit với ancol là este.
C. Khi thay thế nhóm -OH trong ancol bằng các nhóm RCO- thu được este.


D. Este là dẫn xuất của axit cacboxylic khi thay thế nhóm -OH bằng nhóm -OR (R là gốc
hiđrocacbon).

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi
(đktc). Công thức của amin đó là
A. C4H11N.
B. CH5N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit propionic và etyl propionat. Cho 17,6 gam X tác dụng với dung
dịch KOH thì thấy vừa hết 200 ml dung dịch KOH 1M. Cho 17,6 gam X tác dụng với dung
dịch KHCO3 dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 0,112.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và
H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500,0 ml dd Ba(OH)2 thì thấy khối lượng dd giảm 1,1
gam. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là
A. 0,8M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,2M.
Câu 28: Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt
khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy
công thức của aminoaxit là
A. H2N-C3H6-COOH.
B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH.
C. H2N-C2H4-COOH.
D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
Câu 29: Cho các chất sau: (1) glucozơ; (2) fructozơ; (3) mantozơ; (4) saccarozơ; (5) amilozơ
và (6) xenlulozơ. Những chất bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch axit?
A. (1), (4), (5), (6). B. (1), (3), (4), (5). C. (3), (4), (5), (6). D. (2), (3), (5), (6).

Câu 30: Chất nào sau đây là este?
A. C2H5OCH3.
B. CH3CHO.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOH.
Câu 31: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một
nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản
ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số
liên kết peptit trong A là
A. 20.
B. 10.
C. 9.
D. 18.
Câu 32: Công thức nào sau đây đúng?
A. CH4N.
B. CH6N.
C. CH5N.
D. CH7N.
Câu 33: Polime nào sau đây không phải là polime thiên nhiên?
A. xenlulozơ.
B. cao su tự nhiên.
C. thủy tinh hữu cơ. D. protein.
Câu 34: Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số
chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 35: Tripanmitin có công thức là
A. (C17H33COO)3C3H5.

B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 36: Trong số các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) tơ nilon-6,6; (4) tơ axetat; (5)
tơ capron; (6) tơ enang, (7) tơ đồng-amoniac. Số tơ nhân tạo là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 37: Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một
thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch
sau phản ứng là


A. 0,27M.
B. 1,36M.
Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng:
xuctac
X + H 2O 
→Y ;

C. 1,8M.

D. 2,3M.

Y + AgNO3 + NH 3 + H 2O → amoni gluconat + Ag + NH 4 NO3
xuctac
Y 
→ E + Z;
a/s

Z + H 2O →
X + G.
chat .diep .luc

X, Y, Z lần lượt là :
A. Tinh bột, glucozơ, etanol.
B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Câu 39: Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. m gam hỗn hợp M phản
ứng tối đa với 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác
dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các
chất CH3COOH và NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là (%)
A. 61,54 và 38,46.
B. 72,80 và 27,20.
C. 44,44 và 55,56.
D. 40 và 60.
Câu 40: Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với
dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH
thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ
với 30 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHy COOH là
A. C3H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C2H3COOH.

Câu 42: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là
A. 6,72.
B. 8,40.
C. 7,84.
D. 5,60.
Câu 43: Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm (CH2NH2COOH và CH3CHNH2COOH) tác dụng với
200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch
NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là
A. 58,53% và 41,47%.
B. 55,83% và 44,17%.
C. 53,58% và 46,42%.
D. 52,59% và 47,41%.
Câu 44: Cho kim loại M tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 nồng độ 9,8% thì thu được dung
dịch chứa muối MSO4 với nồng độ là 15,146% và có khí H2 thoát ra. Vậy kim loại M là
A. Mg.
B. Ni.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 45: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là
A. Ag.
B. Au.
C. Al.
D. Cu.
Câu 46: Lấy cùng một lượng ban đầu của các kim loại sau: Zn, Mg, Al, Fe tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư. Kim loại nào giải phóng nhiều khí H2 nhất (đo ở cùng điều kiện)?
A. Al.
B. Mg.
C. Zn.

D. Fe.
Câu 47: Cho 10,45 gam hỗn hợp Na và Mg vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 6,16 lít
H2 (đktc),4,35 gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất
rắn khan?
A. 22,85 gam.
B. 22,70 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,00 gam.


Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
B. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
C. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.
D. Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng gốc hiđrocacbon.
Câu 49: Để chứng minh trong glucozơ có nhiều nhóm -OH, người ta sử dụng phản ứng nào
sau đây?
A. AgNO3/NH3,t0.
B. Na.
C. CH3OH/HCl.
D. Cu(OH)2, t0 thường.
Câu 50: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam
glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6.
B. 83,2.
C. 87,4.
D. 73,4.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án : A
Câu 2: Đáp án : B
Câu 3: Đáp án : B
Câu 4: Đáp án : B
Câu 5: Đáp án : D
Câu 6: Đáp án : C
Câu 7: Đáp án : C
Câu 8: Đáp án : A
Câu 9: Đáp án : B
Câu 10: Đáp án : C

Câu 11: Đáp án : D
X + 4NaOH -> Muối + H2O
Y + 3NaOH -> Muối + H2O
=> nNaOH = 4a + 3.2a = 0,6 mol => a = 0,06 mol
=> nH2O = nX + nY = a + 2a = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mmuối + mH2O
=> m = 72,48 + 0,18.18 – 0,6.40 = 51,72g
Câu 12: Đáp án : D
Câu 13: Đáp án : D
Este có khả năng phản ứng tráng bạc thì có gốc HCOO-


Có 4 chất thỏa mãn : HCOOCH2CH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH2CH3 ;
HCOOCH2CH(CH3)2 ; HCOOC(CH3)3
Câu 14: Đáp án : A
ClH3N – CH2 – COOH + 2KOH -> H2N – CH2 – COOK + KCl + H2O
CH3CH(NH2) – COOH + KOH -> CH3CH(NH2) – COOK + H2O
HCOOC6H5 + 2KOH -> HCOOK + C6H5OK + H2O
=> nKOH dư = 0,16 – 0,01.2 – 0,02 – 0,05.2 = 0,02 mol

=> mrắn = mH2NCH2COOK + mKCl + mCH3CH(NH2)COOK + mHCOOK + mC6H5OK + mKOH dư
= 16,335g
Câu 15: Đáp án : A

Câu 16: Đáp án : D

Câu 17: Đáp án : B
Tripeptit trở lên mới có phản ứng biure


Câu 18: Đáp án : C
Câu 19: Đáp án : D
Tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với NaHCO3 thì chính là este
Có 4 chất thỏa mãn : HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2 ; CH3COOC2H5 ; C2H5COOCH3
Câu 20: Đáp án : B
Có 3 chất lưỡng tính : H2N – CH2 – COOH ; HOOC – CH2CH2 – CH(NH2)– COOH ;
CH3COONH4
Câu 21: Đáp án : D
(C2H4)n + 3nO2 -> 2nCO2 + 2nH2O
=> nCO2 = nH2O = 0,2 mol
, mdd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3
=> nCaCO3 = 0,1 mol < nCO2
=> Có hiện tượng tạo HCO3- , => nCa(HCO3)2 = 0,05 mol
=> nCa(OH)2 = 0,15 mol => CM Ca(OH)2 = 0,075M
Câu 22: Đáp án : A
4 đipeptit : Gly – Gly ; Ala – Ala ; Gly – Ala ; Ala – Gly
Câu 23: Đáp án : C
Câu 24: Đáp án : D
_ Có nhóm Cacboxyl chưa chắc đã là este ( có thể là axit )
_ Este được tạo thành từ axit hữu cơ và ancol

_ Thay nhóm OH trong ancol bằng nhóm RCOO thì thu được este
Câu 25: Đáp án : B

Câu 26: Đáp án : B
Gọi số mol của C2H5COOH và C2H5COOC2H5 lần lượt là x và y
=> mX = 74x + 102y = 17,6g
Và nKOH = x + y = 0,2 mol
=> x = y = 0,1 mol
=> nCO2 = naxit = 0,1 mol => V = 2,24 lit
Câu 27: Đáp án : C
Ta có : X có dạng Cn(H2O)m
=> Khi đốt cháy thì số mol O trong O2 chính bằng số mol O trong CO2
=> nO2 = nCO2 = 0,3 mol


Bảo toàn khối lượng : 44nCO2 + 18nH2O = mO2 + mX = 18,6g
, mgiảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
=> nBaCO3 = 0,1 mol < 0,3
=> Có tạo Ba(HCO3)2 ( Vì sản phẩm bị hấp thụ hết )
=> nBa(HCO3)2 = 0,1 mol => nBa(OH)2 = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol
=> CM Ba(OH)2 = 0,4M
Câu 28: Đáp án : A
+) nHCl = nNH2 = ( mmuối – mX)/ 36,5 = 0,1 mol
+) nNaOH = nCOOH = ( mmuối – mX)/ (23 – 1) = 0,1 mol
=> Số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X
Dựa trên 4 đáp án => X có 1 nhóm NH2 ; 1 nhóm COOH
=> nX = 0,1 mol = nHCl = nNaOH
=> MX = 103g ( H2N – C3H6 – COOH )
Câu 29: Đáp án : C
Câu 30: Đáp án : C

Câu 31: Đáp án : C
A + xNaOH -> Muối + H2O ( x là số mắt xích aa )
=> mtăng = mNaOH - mH2O bay đi
Mà nH2O = nA = 0,1 mol
=> mNaOH = 78,2 + 18.0,1 = 80g => nNaOH = 2 mol
=> nNaOH pứ = ½ nNaOH = 1 mol
=> x= 10 => số liên kết peptit = 10 – 1 = 9
Câu 32: Đáp án : C
Câu 33: Đáp án : C
Câu 34: Đáp án : C
Có 5 chất : etilen , axetilen , phenol , buta – 1,3 – dien , anilin
Câu 35: Đáp án : D
Câu 36: Đáp án : D
Có 3 tơ nhân tạo : (2) tơ visco ; (4) tơ axetat ; (7) tơ đồng - amoniac
Câu 37: Đáp án : C
, nCuSO4 = 1 mol
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
, x -> x
->
x
=> mtăng = 64x – 56x = 8,8 – 8
=> x = 0,1 mol
=> nCuSO4 sau = 0,9 mol => CM CuSO4 = 1,8M
Câu 38: Đáp án : B
Câu 39: Đáp án : C
, nHCl = namino axit = 0,1 mol
=> sản phẩm ClH3NCH2COOH phản ứng với NaOH tỉ lệ mol 1 : 2
, nNaOH = naxit + 2namino axit = 0,3 mol => naxit = 0,1 mol
=> %mCH3COOH(M) = 44,44%



Câu 40: Đáp án : D
H2NCH2COOH phản ứng được với cả 2 chất
CH3COOH chỉ phản ứng với NaOH
CH3COOCH3 thủy phân được trong cả 2 môi trường
=> Có 5 phản ứng
Câu 41: Đáp án : D
CxHyCOOH: a mol
CxHyCOOCH3: b mol
CH3OH:c mol
nCO2 = 0,12 mol; nH2O = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + m(O2 pư) = mCO2 + mH2O
=> m(O2 pư) = 4,32 g => n(O2 pư) = 0,135 mol
Bảo toàn nguyên tử oxi suy ra:
2a+2b+c+0,135.2 = 2.0,12 + 0,1 => 2a+2b+c = 0,07 (1)
nNaOH = 0,03 mol => a+b = 0,03 (2)
nCH3OH = 0,03 mol => b+c = 0,03 (3)
Từ (1)(2)(3) suy ra: a = 0,01 ; b = 0,02 ; c = 0,01
Đặt: CxHy=R => 0,01.(R+45) + 0,02.(R+59) + 0,01.32 = 2,76
=> R = 27 (C2H3)
Câu 42: Đáp án : A
, nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol
Ta thấy các chất trong X đều có :
+) 1 liên kết p => Khi đốt cháy : nCO2 = nH2O = 0,3
+) số C = số O => nO(X) = nCO2 = 0,3 mol
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O – nO(X) => nO2 = 0,3 mol
=> V = 6,72 lit
Câu 43: Đáp án : B
Y phản ứng với NaOH cũng có thể tương đương với ( X + HCl ) phản ứng NaOH

Gọi số mol 2 amino axit trong X lần lượt là x và y
=> , x + y = nNaOH – nHCl = 0,45 – 0,2 = 0,25 mol
Lại có : mX = 75x + 89y = 20,15
=> x = 0,15 mol ; y = 0,1 mol
=> %mGly = 55,83%
Câu 44: Đáp án : C


Câu 45: Đáp án : A
Câu 46: Đáp án : A
Câu 47: Đáp án : A
, nHCl = 0,4 mol < 2 nH2 = 2.0,275 = 0,55 mol
=>Na phản ứng với H2O tạo NaOH => nH2 (Na+H2O) = 0,275 – 0,2 = 0,075 mol
=> nNaOH = 0,15 mol
, nMg(OH)2 = mkết tủa = 0,075 mol => phản ứng vừa hết NaOH
Gọi số mol Na và Mg phản ứng với HCl và x và y
=> nHCl = x + 2y = 0,4 mol
Và mhh đầu = 23.(x + 0,15) + 24y = 10,45
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố : Trong X có : 0,35 mol NaCl và ( 0,1 – 0,075) mol MgCl2
=> mrắn khan = 22,85g
Câu 48: Đáp án : A
Bậc của amin là số nhóm hidrocacbon gắn vào nguyên tử N
Câu 49: Đáp án : D
Câu 50: Đáp án : B
, nGly = 0,4 mol ; nAla = 0,32 mol
Ta thấy trong X số Ala = số Gly và trong Y số Gly = số Ala +1
=> nY = nGly - nAla = 0,08 mol
=> bảo toàn Gly : 2nX + 2nY = 0,4 mol => nX = 0,12 mol
=> m = 83,2g



SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QG LẦN 1 NĂM 2016
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.................................................Số báo danh:............................
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản
ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đkc?
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 8,96.
D. 6,72.
Câu 2: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp tạo polime?
A. Ancol etylic
B. Etilen
C. Benzen
D. Toluen
Câu 3: Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2) phản ứng vừa đủ với
40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-C2H4-COOH.
B. H2N-C2H3-(COOH)2.
C. H2N-CH2-COOH.

D. H2N-C3H5-(COOH)2.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí
N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 560.
B. 840.
C. 784.
D. 672.
Câu 5: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo
thành và khối lượng tương ứng là:
A. 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4. B. 24,0 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4.
C. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4. D. 12,0 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4.
Câu 6: Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và
H2SO4 0,375M. Trộn 10 ml X với 40 ml Y, được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là
A. 1
B. 12
C. 2
D. 13
+
2+
+
Câu 7: Dung dịch X gồm 0,3 mol K ; 0,6 mol Mg ; 0,3 mol Na ; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. SO42- và 169,5.
B. CO32- và 126,3.
C. SO42- và 111,9.
D. CO32- và 90,3.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3p1. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là
A. 13
B. 14

C. 12
D. 11
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 12,05 gam hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, Fe2O3 bằng 171,5 gam dung
dịch H2SO4 20% thì phản ứng vừa đủ. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 46,35 gam.
B. 183,55 gam.
C. 40,05 gam.
D. 45,65 gam.
Câu 10: Phenol không tham gia phản ứng với tác nhân nào cho dưới đây?
A. Dung dịch Br2.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Kim loại K.


Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu
được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,1.
B. 8,2.
C. 6,8.
D. 3,4.
Câu 12: Có bao nhiêu este có cùng công thức phân tử C4H8O2:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 13: Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội). M
là kim loại nào dướiđây?
A. Zn.
B. Ag.

C. Al.
D. Fe.
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) cần vừa đủ V ml
dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 240.
B. 80.
C. 160.
D. 120.
Câu 15: Nung 17,22 gam natri axetat với NaOH (dư) với CaO làm xúc tác đến phản ứng
hoàn toàn thu được V lít khí Y (đktc). Giá trị của V là
A. 7,056 lít.
B. 2,352 lít.
C. 4,704 lít.
D. 10,080 lít.
Câu 16: Amin X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl.
Trong Y, clo chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 17: Chất không phải axit béo là
A. axit oleic.
B. axit panmitic.
C. axit fomic.
D. axit stearic.
Câu 18: Cho phương trình hóa học: aFe3O4 + bHNO3 -> cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỉ lệ a:e nguyên, tối giản là:
A. 3:28.
B. 3:14.
C. 9:14.

D. 9:28.
Câu 19: Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO. Sau khi phản
ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 5,60.
Câu 20: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH=CH2.
B. C2H2.
C. CH3CH=O.
D. HCOOCH3.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(1). Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(2). Phân amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3
(3). Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.
(4). Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
(5). Naphtalen được dùng làm chất chống gián.
(6). Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(7). Khí CO2 được dùng để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
(8). Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 22: Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2
0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,55.
B. 3,94.

C. 1,97.
D. 4,925.
Câu 23: Cho các polime sau: nilon-6,6; teflon; thủy tinh hữu cơ; poli (vinyl clorua); tơ
lapsan; cao su Buna-S; nilon-6; tơ nitron; tơ capron; nilon-7. Số polime được điều chế bằng
phản ứng trùng ngưng là


A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 24: Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 loãng. Khối
lượng Fe tối đa có khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO3- là khí
NO duy nhất)
A. 5,6 gam.
B. 4,48 gam.
C. 2,24 gam.
D. 3,36 gam.
Câu 25: Trong một bình kín chứa 0,10 mol SO2; 0,06 mol O2 (xúc tác V2O5). Nung nóng
bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X (hiệu suất phản ứng bằng 80%). Cho toàn bộ X
vào dung dịch BaCl2 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 23,30.
B. 18,64.
C. 13,98.
D. 22,98.
Câu 26: Cho các dung dịch sau: anilin, axit glutamic, alanin, trimetylamin, natri cacbonat,
kali sunfua, nhôm clorua,natri hiđrosunfat, lysin, valin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển
sang màu xanh là
A. 5

B. 3
C. 6
D. 4
Câu 27: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam
Ala; 32,00 gam đipeptit Ala – Ala và 27,72 gam tripeptit Ala – Ala – Ala. Giá trị của m là
A. 111,74 gam.
B. 90,6 gam.
C. 66,44 gam.
D. 81,54 gam.
Câu 28: Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X.
Lấy toàn bộ dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng,
sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag.Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ

A. 50%.
B. 55,5%.
C. 72,5%.
D. 45%.
Câu 29: Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:

Chất A, B, C lần lượt là các chất sau
A. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH
B. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
C. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 30: Xác định các chất (hoặc hỗn hợp) X và Y tương ứng không thỏa mãn thí nghiệm
sau:


A. NaHCO3, CO2.
B. NH4NO3; N2.

C. Cu(NO3)2; (NO2, O2).
D. KMnO4; O2.
Câu 31: Cho 3,9 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được chất rắn Z và hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối so
với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun
nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4 gam.
B. 43,2 gam.
C. 21,6 gam.
D. 10,8 gam.
Câu 32: Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (đktc,
là sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2: Tác dụng với Cl2 dư thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là
A. 22,38 gam.
B. 20,38 gam.
C. 11,19 gam.
D. 10,19 gam.
Câu 33: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho khí CO2 dư vào dung dịch natri aluminat.
(2) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho khí etilen vào dung dịch KMnO4.
(4) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (NH4)3PO4, đun nóng.
(6) Cho khí SO2 vào dung dịch H2S.
(7) Cho khí axetilen đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3.
Số trường hợp thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là:
A. 5
B. 6

C. 4
D. 7
Câu 34: Cho các dung dịch sau: vinyl axetat, saccarozơ, metanol, propan-1,3-điol, anđehit
axetic, glixerol, glucozơ, tinh bột, gly-gly, lòng trắng trứng. Số dung dịch phản ứng được với
Cu(OH)2 ở nhiệt thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 35: Cho các chất sau đây: triolein, etyl axetat, saccarozơ, fructozơ, ala-gly-ala, glucozơ,
xenlulozơ, mantozơ, vinyl fomat, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Câu 36: Cho các chất sau đây: propin, glucozơ, propyl fomat, etilen, saccarozơ, mantozơ,
etyl axetat, vinyl axetilen,tinh bột, anđehit oxalic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 37: Cho dãy các chất: CH4; C2H2; C2H4; C2H5OH; CH2=CH-COOH; C6H5NH2 (anilin);
C6H5OH (phenol); C6H6 (benzen); CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom



A. 5
B. 7
C. 8

D. 6
Câu 38: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt
và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc,
sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn
dung dịch Y là
A. 13,5 gam.
B. 15,98 gam.
C. 16,6 gam.
D. 18,15 gam.
Câu 39: Hòa tan 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m
gam muối khan. Giá trị V và m lần lượt là
A. 5,04 và 30,0
B. 4,48 và 27,6.
C. 5,60 và 27,6.
D. 4,48 và 22,8.
3+
2+
Câu 40: Dung dịch X chứa 0,02 mol Al ; 0,04 mol Mg ; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol
Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác,
cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 4,86.
B. 5,06.
C. 4,08.
D. 3,30.
Câu 41: Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn
giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu
được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn
toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gamNa2CO3; 2,464 lít CO2

(đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 40%.
B. 45%.
C. 30%.
D. 35%.
Câu 42: Hòa tan hết 2,52 gam bột Fe vào 130 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
Cho X tác dụng với lượngdư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 18,655.
B. 4,86.
C. 23,415.
D. 20,275.
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu
được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2
dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần ba phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị
của V là
A. 110.
B. 220.
C. 70.
D. 140.
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau
khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí
không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối.
Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
A. 0,4 mol.
B. 1,9 mol.
C. 1,4 mol.
D. 1,5 mol.

Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 40,08 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit
axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu
được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 1,14 mol Ba(OH)2, thu được
147,75 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 40,08 gam hỗn hợp
X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 56,04 gam.
B. 57,12 gam.
C. 43,32 gam.
D. 39,96 gam.


Câu 46: Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai
phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được
108 gam Ag.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y
và Z (MY < MZ).
Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản
ứng tạo ete của Y bằng 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng
A. 60%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 50%.
Câu 47: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước,
thu được 6,72 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ
hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu đượcm gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 141,84.
B. 94,56.
C. 131,52.

D. 236,40.
Câu 48: Hòa tan hết 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,5 mol
H2SO4 và 2,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,5 mol NO và a mol NO2
(không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 2M, thu được 26,75 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,21.
B. 159,3.
C. 206,2.
D. 101,05.
Câu 49: Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 23,68 gam hỗn
hợp X chỉ gồm các oxit.Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung
dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến
khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 126,28.
B. 128,44.
C. 130,6.
D. 43,20.
Câu 50: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (1 mol), vinylaxetilen (0,8 mol), hiđro
(1,3 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ
khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 1,4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3,
thu được m gam kết tủa và 20,16 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 1,1 mol
Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 184,0.
B. 92,0.
C. 151,8.
D. 152,2.


ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : B
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
=> nCl2 = nMnO2 = 0,6 mol
=>V = 13,44 lit
Câu 2: Đáp án : B


Câu 3: Đáp án : D
nNaOH = 0,04 mol = 2nX => X có 2 nhóm COOH
=> X : H2N – R(COOH)2 => muối : H2N – R(COONa)2
=> Mmuối = R + 150 = 191 => R = 41 ( C3H5)
Câu 4: Đáp án : D
Bảo toàn e : 2nMg = 10nN2 => nN2 = 0,03 mol
=>V = 0,672 lit = 672 ml
Câu 5: Đáp án : D
, nNaOH = 0,5 mol ; nH3PO4 = 0,3 mol
=> nH3PO4 < nNaOH < 2nH3PO4
Xảy ra các phản ứng :
NaOH + H3PO4 -> NaH2PO4 + H2O
, x <- x ->
x
2NaOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O
, 2y <- y ->
y
=> x + 2y = 0,5 ; x + y = 0,3
=> x = 0,1 ; y = 0,2 mol
=> 12,0 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4.
Câu 6: Đáp án : A
, nOH = 0,01.(2 + 1) = 0,03 mol

, nH+ = 0,04.( 0,125 + 0,375.2) = 0,035 mol
VddZ = VX + VY = 50 ml = 0,05 lit
=> nH+ dư = 0,005 mol => [H+] = 0,1M
=> pH = 1
Câu 7: Đáp án : C
Y không thể là CO32- vì sẽ kết tủa Mg2+ => Y2- là SO42Bảo toàn điện tích : nK + 2nMg + nNa = nCl + 2nSO4
=> nSO4 = 0,6 mol
=> m = 111,9g
Câu 8: Đáp án : A
Cấu hình e của X là : 1s22s22p63s23p1 => Tổng e = tổng p = 13
=> Số hiệu của X là 13
Câu 9: Đáp án : C
, nH2SO4 = 0,35 mol
Vì phản ứng vừa đủ => nH2SO4 = nH2O = 0,35 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mH2SO4 = mMuối + mH2O
=> mmuối = 40,05g
Câu 10: Đáp án : C
Câu 11: Đáp án : D
HCOOC2H5 + NaOH -> HCOONa + C2H5OH
=> nmuối = neste = 0,05 mol


=> mmuối = 3,4g
Câu 12: Đáp án : A
Có 4 chất thỏa mãn : HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2 ; CH3COOC2H5 ; C2H5COOCH3
Câu 13: Đáp án : A
Câu 14: Đáp án : D
Ta có : nNaOH = 3ntripanmitin = 0,02.3 = 0,06 mol
=> V = 0,12 lit = 120 ml
Câu 15: Đáp án : C

CH3COONa + NaOH -> CH4 + Na2CO3
=> nCH4 = nCH3COONa = 0,21 mol
=> V = 4,704 lit
Câu 16: Đáp án : C

Câu 17: Đáp án : C
Câu 18: Đáp án : B
3Fe3O4 + 28HNO3 -> 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Câu 19: Đáp án : C
, mrắn giảm = mO pứ = 3,2g => nO pứ = nCO = 0,2 mol
=> V = 4,48 lit
Câu 20: Đáp án : B
Câu 21: Đáp án : B
Có 2 phát biểu sai :
(2) Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
(7) CO2 phản ứng được với Mg và Al nên không dùng để dập tắt đám cháy 2 kim loại đó
Câu 22: Đáp án : B
, nCO2 = 0,15 mol ; nOH = 0,17 mol
=> nCO3 = nOH - nCO2 = 0,02 mol < nBa = 0,06 mol
=> nBaCO3 = 0,02 mol => m = 3,94g
Câu 23: Đáp án : A


4 polime : nilon – 6,6 ; tơ lapsan ; nilon – 6 ; nilon – 7
Câu 24: Đáp án : A
Fe phản ứng tối đa khi Fe chỉ bị oxi hóa lên Fe2+
(1) 3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
(2) Fe + 2H+ -> Fe2+ + H2
(3) Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
, nNO3 = 0,04 mol ; nH+ = 0,2 mol => số mol H+ dư sau (1) = 0,04 mol

=> nFe = 1,5nNO3 + nCu2+ + 0,5nH+(2) = 1,5.0,04 + 0,02 + 0,5.0,04 = 0,1 mol
=> mFe = 5,6g
Câu 25: Đáp án : B
SO2 + 0,5O2 -> SO3
H tính theo SO2 => nSO3 = 0,1.0,8 = 0,08 mol = nBaSO4
=> mBaSO4 = 18,64g ( SO2 không phản ứng với BaCl2)
Câu 26: Đáp án : D
Có 4 dung dịch : trimetylamin ; natri cacbonat ; kali sunfua ; lysin
Câu 27: Đáp án : D
Ta có : Tổng nAla(banđầu) = nAla + 2nAla-Ala + 3nAla-Ala-Ala = 1,08 mol
=> nTetrapeptit = ¼ nAla ban đầu = 0,27 mol
=> m = 81,54g
Câu 28: Đáp án : C
Mantozo -> 2Glucozo -> 4Ag
, nAg = 4nMantozo = 0,4 mol ( lý thuyết )
Thực tế nAg = 0,29 mol
=> H% = 72,5%
Câu 29: Đáp án : D
Chất có khả năng tạo liên kết hidro với H2O mạnh nhất ( liên kết O –H phân cực nhất ) thì sẽ
có t0 sôi cao nhất và ngược lại ( Xét các chất có khối lượng mol tương đương )
Câu 30: Đáp án : C
NO2 có thể phản ứng với H2O : 4NO2 + O2 + 2H2O -> 4HNO3
Câu 31: Đáp án : A
MY = 27,5. Mà ta có
RCH2OH + [O] -> RCHO + H2O
=> số mol H2O bằng số mol andehit => MH2O + Mandehit = 2MY
=> Mandehit = 37g => Y gồm HCHO và CH3CHO với số mol lần lượt là x và y mol
=> 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
=> n[O] = x + y và nY = 2(x+y)
Bảo toàn khối lượng : mX + mO = mY

=> 3,9 + 16(x+y) = 27,5.2(x+y)
=> x + y = 0,1 mol
, mX = 32x + 46y = 3,9g
=> x = y = 0,05 mol


=> nAg = 4nHCHO + 2nCH3CHO = 0,3 mol
=> m = 32,4g
Câu 32: Đáp án : A
P1 : ne trao đổi = nNO2 = 0,47 mol
P2 : ne trao đổi = nCl2 .2 => nCl2 pứ = 0,235 mol
=> mKL = mmuối – mCl2 pứ = 11,19g
=> m = 2.11,19 = 22,38g
Câu 33: Đáp án : A
(1) Al(OH)3
(2) Al(OH)3
(3) MnO2
(6) S
(7) Ag2C2
Câu 34: Đáp án : B
Có 3 dung dịch : Saccarozo ; Glixerol ; Glucozo
Câu 35: Đáp án : D
Có 5 dung dịch : triolein ; etyl axetat ; Ala – Gly – Ala ; vinyl fomat , anbumin
Câu 36: Đáp án : A
Có 6 chất : propin ; Glucozo ; propyl fomat ; mantozo ; Vinyl axetilen , andehit oxalic
Câu 37: Đáp án : D
Có 6 chất : C2H2 ; C2H4 ; CH2=CH-COOH ; C6H5NH2 ; C6H5OH ; CH3CHO
Câu 38: Đáp án : C
Coi X gồm Fe và O => nO = 0,07 mol và nFe = 0,075 mol
Fe – 3e -> Fe3+

Fe – 2e -> Fe+
N5+ + 3e -> N2+
O + 2e -> O2Bảo toàn e : 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNO + 2nO = 0,2
Và nFe = nFe3+ + nFe2+ = 0,075 mol
=> nFe2+ = 0,025 ; nFe3+ = 0,05 mol
=> Muối khan gồm ; 0,05 mol Fe(NO3)3 và 0,025 mol Fe(NO3)2
=> m = 16,6g
Câu 39: Đáp án : B
Giả sử phản ứng tạo x mol FeSO4 và y mol Fe2(SO4)3
Bảo toàn e : nSO2.2 = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2x + 6y => nSO2 = x + 3y
=> nFe = x + 2y = 0,15 mol
Và nH2SO4 = nSO4( muối ) + nSO2 = x + 3y + x + 3y = 0,4 mol
=> y = 0,05 mol ; x = 0,05 mol
=> mmuối = 27,6g
VSO2 = 22,4. ( 0,05 + 3.0,05 ) = 4,48 lit


Câu 40: Đáp án : C
Bảo toàn điện tích : 3nAl + 2nMg + 2nCu = nNO3 + nCl
=> 3.0,02 + 2.0,04 + 2y = 0,04 + x => 0,1 + 2y = x
,mkết tủa = mAgCl = 143,5.x = 17,22 => x = 0,12 mol => y = 0,01 mol
, nNaOH = 0,17 mol
Sau khi phản ứng tạo kết tủa tối đa thì còn dư 0,01 mol NaOH hòa tan 0,01 mol Al(OH)3
=> Kết tủa còn : 0,01 mol Al(OH)3 ; 0,04 mol Mg(OH)2 ; 0,01 mol Cu(OH)2
=> m = 4,08g
Câu 41: Đáp án : D
, nNa2CO3 = 0,03 mol ; nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC(X) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,14 mol
Và nH = 2nH2O = 0,1 mol => mO = 0,98g
( Ta có : X + NaOH chỉ tạo 2 muối => X có thể là este của phenol và Số H trong X cũng bằng

số H trong muối và sản phẩm cháy )
=> %mO(X) = 35,5% gần nhất với giá trị 35%
Câu 42: Đáp án : D
, nFe = 0,045 mol ; nHCl = 0,13 mol
Sau phản ứng có : 0,045 mol FeCl2 và 0,04 mol HCl
3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2H2O
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
=> mkết tủa = mAgCl + mAg = 143,5.0,13 + 108.( 0,045 – 0,03) = 20,275g
Câu 43: Đáp án : B

Câu 44: Đáp án : B
Vì Z gồm 2 hợp chất không màu nên Z có NO và N2O
, nZ = nNO + nN2O = 0,2 mol


Và mZ = 30nNO + 44nN2O = 7,4g
=> nNO = nN2O = 0,1 mol
Giả sử có tạo thành NH4NO3 x mol
=> bảo toàn e : ne trao đổi = nNO3 muối = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,1 + 8x mol
=> mmuối = mKL + mNO3 muối + mNH4NO3
=> 122,3 = 25,3 + 62.( 1,1 + 8x) + 80x
=> x = 0,05 mol
=> nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 1,9 mol
Câu 45: Đáp án : C
X gồm : C4H6O2 ; C2H4O2 ; C3H8O3
Công thức chung của C4H6O2 và C2H4O2 là C3H5O2
( Vì số mol 2 chất bằng nhau )
Coi X gồm : x mol C3H5O2 và y mol C3H8O3
Giả thiết => 73x + 92y = 40,08g
, nCO2 = 3x + 3y = nOH - n↓ = 1,14.2 – ( 147,75 : 197) = 1,55

=> x = 0,36 ; y = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng :
=> m = 0,36.73 + 0,42.56 – 0,36.18 = 43,32g
Câu 46: Đáp án : A
Nếu trong hỗn hợp không có H-CHO thì số mol trong phần 1 là 0,5 mol nên tổng là 1 mol =>
M trung bình = 20,8 => Loại
Vậy 2 andehit là HCHO (x mol) và CH3-CHO (y mol) (số mol trong hỗn hợp ban đầu)
Lập hệ ta có: 30x + 44y = 20,8 ; (4x + 2y)/2 = 1;
=> x = 0,4 ; y = 0,2
Vậy phần 2 có 0,2 mol HCHO ; 0,1 mol CH3CHO tạo ra 0,1 mol CH3OH và phản ứng 0,1
mol ; 0,1 mol CH3CH2OH và phản ứng x mol.
Số mol H2O = 1/2 tổng số mol ancol.
Bảo toàn khối lượng ta có: 32.0,l + 46.x – 18.(0,1 + x)/2 = 4,52 => x = 0,06
H = 0,06/0,1 = 60%
Câu 47: Đáp án : B
quy hh X về Ba, Na và O
n Ba = n Ba(OH)2 = 0,72mol, n H2 = 0,3 mol
đặt n Na = x, n O = y mol
BTKL: m Na + m O = m X - m Ba <=> 23x + 16y = 32,76
BT electron: n e nhường = n e nhận
(ở đây Na, Ba nhường e, O nhận e về O 2-, H+ nhận e thành H2 bay lên) <=> x + 2.0,72 =2.y
+ 0,3.2
giải hệ => x = y =0,84
=> n OH - = n Na + 2 n Ba = 2,28 mol
n CO2 = 1,8 mol
=> n CO3 2- = 0,48 mol, n HCO3 - = 1,32 mol
=> m BaCO3 = 0,48 mol
=> m BaCO3 = 94,56g
Câu 48: Đáp án : D
P1 : chỉ tạo ra 1 chất kết tủa => đó là Fe(OH)3 => nFe(OH)3 = 0,25 mol



nH+ dư = 2.( nOH- - 3nFe(OH)3) = 2.( 1 – 3.0,25) = 0,5
Qui hỗn hợp X về x mol Fe và y mol O
=> 56x + 16y = 51,2
, nH+ pứ = 3 = 0,5.4 + 2a + 2y
Bảo toàn e : 3x – 2y – a = 0,5.3
=> x = 0,8 ; y = 0,4 ; a = 0,1
Phần 2 : m = 0,5. ( 0,8.107 + 0,5.233) = 101,05g
Câu 49: Đáp án : C

Câu 50: Đáp án : A
Hỗn hợp có: CH≡CH (1 mol) CH≡C−CH=CH2 (0,8 mol) H2 (1,3 mol) Tổng số mol khí: 3,1
mol
Axetilen và vinylaxetilen có khả năng cộng tối đa 1.2 + 0,8.3 = 4,4 mol H2 Khối lượng hhX =
26.1 + 52.0,8 + 2.1,3 = 70,2g
Số mol hhX = 70,2/(19,5.2) = 1,8 mol
Số mol khí giảm đi 3,1 – 1,8 = 1,3 mol là số mol H2 đã phản ứng (H2 hết) Hỗn hợp X có khả
năng cộng tối đa 4,4 – 1,3 = 3,1 mol H2
Chia 1,8 mol hỗn hợp X thành hỗn hợp Y (nY = 20,16/22,4 = 0,9 mol) và hỗn hợp Z (nZ = 0,9
mol)
Trong đó hỗn hợp Y cộng tối đa 1,1 mol Br2
⇒ Hỗn hợp Z cộng tối đa 3,1 – 1,1 = 2 mol H2
Đặt a, b, c là số mol CH≡CH, CH≡C−CH=CH2 và CH≡C−CH2−CH3
a + b + c = 0,9
2a + b + c = 1,4
2a + 3b + 2c = 2
⇒ a = 0,5; b = 0,2; c = 0,2
Kết tủa tạo thành: CAg≡CAg (0,5 mol) CAg≡C−CH=CH2 (0,2 mol) CAg≡C−CH2−CH3 (0,2
mol)

⇒ m = 184g


SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
(Đề thi có 4 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LÂN 1 2016
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm)

Họ và tên thí sinh:…………………………………….Số báo danh:……………..
Câu 1: Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl fomiat.
B. etyl fomiat.
C. metyl axetat.
D. etyl axetat.
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X
trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA.
C. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA.
Câu 3: Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m
gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá đạt 50 %. Giá trị của m là
A. 1,1.
B. 2,2.
C. 4,4.
D. 8.8.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu
được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức của 2 axit là:

A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. C2H3COOH và C3H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. C2H5COOH và C3H7COOH.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Khí NH3 dễ hoá lỏng, dễ hoá rắn, tan nhiều trong nước.
B. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai và xốc.
C. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực.
D. Khí NH3 nặng hơn không khí .
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
C. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì không thu được fructozơ.
D. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ
Câu 7: Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu
được sau phản ứng là
A. 8,4.
B. 5,6.
C. 2,8.
D. 16,8.
Câu 8: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. H2SO4.
B. SO2.
C. H2S.
D. Na2SO4.
Câu 9: Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung
dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 g kết tủa.
Công thức phân tử của anđehit là:
A. C3H3CHO
B. C4H5CHO

C. C3H5CHO. D. C4H3CHO
Câu 10: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch
chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung
dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.
A. 11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3.
B. 11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3
C. 16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
D. 11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3.


Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 este đồng phân thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam
H2O. Công thức phân tử của 2 este là:
A. C5H10O2.
B. C4H6O2.
C. C3H6O2.
D. C4H8O2
Câu 12: Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ
dinh dưỡng của loại phân bón này là:
A. 44,8%.
B. 54,0%.
C. 39,0%.
D. 47,0%.
Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách
A. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
B. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
C. Điện phân nóng chảy NaCl.
D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Câu 14: Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a
gam X sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Khi lấy a gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là:

A. 12,02.
B. 25,00.
C. 12,16.
D. 11,75
Câu 15: Hình vẽ dưới mô tả thí nghiệm nào

A. Chứng minh khả năng tan tốt trong nước của khí NH3.
B. Chứng minh khả năng tan tốt trong nước của khí CO2.
C. Chứng minh khả năng tan tốt trong nước của khí HCl.
D. Chứng minh khả năng tan tốt trong nước của phenolphtalein
Câu 16: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Br3 là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác
dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32% thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là:
A. 75.
B. 50.
C. 100.
D. 25.
Câu 18: Cho công thức cấu tạo sau: CH3-CH(OH)-CH=C(Cl)-CHO. Số oxi hóa của các
nguyên tử cacbon tính từ phải sang trái có giá trị lần lượt là
A. +1; -1; 0; -1; +3.
B. +1; +1; -1; 0; -3.
C. +1; -1; -1; 0; -3.
D. +1; +1; 0; -1; +3.
Câu 19Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản
phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của x là
A. 0,05.

B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,10.
Câu 20: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng
nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:
A. NaCl, NaOH, BaCl2.
B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.
D. NaCl.


×