Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tình hình nhiễm, một số yếu tố gây bệnh của vi khuẩn salmonella spp ở bò nuôi tại tỉnh kon tum và thử nghiệm phác đồ điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

PHẠM MẠNH CƯỜNG

TÌNH HÌNH NHIỄM, MỘT SỐ YẾU TỐ GÂY BỆNH CỦA VI
KHUẨN SALMONELLA SPP. Ở BÒ NUÔI TẠI TỈNH KON
TUM VÀ THỬ NGHIỆM PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

BUÔN MA THUỘT – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

PHẠM MẠNH CƯỜNG

TÌNH HÌNH NHIỄM, MỘT SỐ YẾU TỐ GÂY BỆNH CỦA VI
KHUẨN SALMONELLA SPP. Ở BÒ NUÔI TẠI TỈNH KON
TUM VÀ THỬ NGHIỆM PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
Chuyên ngành: Thú y
Mã số: 60 62 50

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÙNG QUỐC CHƯỚNG

BUÔN MA THUỘT - 2011



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH THÚ Y

TÌNH HÌNH NHIỄM, MỘT SỐ YẾU TỐ GÂY
BỆNH CỦA VI KHUẨN SALMONELLA SPP Ở BÒ
NUÔI TẠI TỈNH KON TUM VÀ THỬ NGHIỆM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
PHẠM MẠNH CƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÙNG QUỐC CHƯỚNG

3/13/2012

BUÔN MÊ THUỘT, Tháng 12/2011


Những nội dung chính của ñề tài
ĐỐI TƯỢNGNỘI DUNG- PP
NGHIÊN CỨU

NỘI DUNG
PHẦN
MỞ ĐẦU

KẾT LUẬN ĐỀ NGHỊ
3/13/2012


KẾT QUẢ
THẢO
LUẬN


MỞ ĐẦU

1

Cùng với sự phát triển về mọi mặt của ñất nước, ngành chăn nuôi trong
những năm gần ñây ñã ñạt ñược các thành tựu to lớn trong mở rộng quy
mô, nâng cao chất lượng ñàn gia súc, gia cầm.

2

LÝ DO
CHỌN

Là một tỉnh Tây Nguyên, Kon Tum có nhiều ñiều kiện thuận lợi cho
việc phát triển ngành chăn nuôi, trong ñó có chăn nuôi bò. Tuy nhiên
hàng năm tình hình dịch bệnh vẫn xảy ra, tuy không nổ ra thành
dịch nhưng vân gây thiệt hại cho người chăn nuôi, trong ñó có bệnh
do vi khuẩn Salmonella gây ra.

ĐỀ TÀI

3

4


3/13/2012

Theo Selbitz H-J và cs. (1995) thì các ñàn gia súc bị nhiễm Salmonella
trầm trọng không những gây thiệt hại kinh tế cho chăn nuôi mà
chúng còn là nguồn tàng trữ mầm bệnh chủ yếu ñối với con người

Để góp phần ñẩy mạnh sản xuất chăn nuôi bò tại tỉnh Kon Tum, giúp
người chăn nuôi giảm thiểu thiệt hại do các bệnh gây ra, trong ñó có bệnh
do Salmonella, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Tình hình nhiễm,
một số yếu tố gây bệnh của vi khuẩn Salmonella spp ở bò nuôi tại tỉnh Kon
Tum và thử nghiệm phác ñồ ñiều trị”.


MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

Xác ñịnh các serotype Salmonella
và một số yếu tố gây bệnh của vi
khuẩn phân lập ñược từ ñàn bò nuôi tại
tỉnh Kon Tum và ñề xuất sử dụng
thuốc kháng sinh trong ñiều trị.

3/13/2012


Ý nghĩa khoa học của ñề tài
Đây là công trình ñầu tiên nghiên cứu về
Salmonella spp ở bò tại tỉnh Kon Tum làm cơ sở
cho việc phòng, trị bệnh.
Xác ñịnh tình hình nhiễm, vai trò gây tiêu chảy
của các serotype Salmonella thường gây bệnh và

một số yếu tố gây bệnh của vi khuẩn Salmonella
khi bò, bê bị tiêu chảy.
Xác ñịnh ñược các loại thuốc kháng sinh có khả
năng tiêu diệt ñược vi khuẩn, xây dựng phác ñồ
ñiều trị bệnh do Salmonella gây ra ở bò.
3/13/2012


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đ T nghiên
cứu

1

2
Đối tượng
nghiên cứu

3

4
5
3/13/2012

- Vi khuẩn Salmonella trên bò
(≥ 12 tháng tuổi), bê (≤12 tháng tuổi)
- Bò nuôi tại các hộ gia ñình trên ñịa bàn các huyện:

Sa Thầy, Đắk Tô và Thành phố Kon Tum.


Địa ñiểm
lấy mẫu
Địa ñiểm
nghiên cứu

Vật liệu
nghiên cứu

Thời gian nghiên cứu

- Các hộ chăn nuôi bò tại các huyện: Sa Thầy,

Đắk Tô và Thành phố Kon Tum.
- Các ñiểm chăn nuôi bò tại các huyện Sa
Thầy, Đắk Tô và TP. Kon Tum.
- Phòng thí nghiệm Thú y, Khoa Chăn nuôi
thú y, trường Đại học Tây Nguyên
- Phòng thí nghiệm vi khuẩn, cơ quan Thú y
Vùng 5.
- Môi trường thạch thường, môi trường
Tăng sinh Selenit , môi trương chọn lọc
XLD Agar,, môi trường sinh hóa KIA…
- Từ tháng 10 năm 2010 ñến tháng 8 năm 2011


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để ñạt mục tiêu của ñề tài, chúng tôi nghiên cứu các nội dung
sau:
1. Tình hình chăn nuôi và dịch bệnh ở bò tại tỉnh Kon Tum từ

2006- 2010.
2. Tỷ lệ nhiễm Salmonella ở ñàn bò nuôi trên ñịa bàn tỉnh Kon
Tum
3. Xác ñịnh các Serotype vi khuẩn Samlnella phân lập ñược.
4. Kiểm tra ñộc lực của vi khuẩn Salmonella phân lập ñược.
5. Xác ñịnh một số yếu tố gây bệnh của các chủng vi khuẩn
Salmonella thường gây bệnh ở bò (S. typhimurium, S. dublin và
S. enteritidis) phân lập ñược.
6. Kiểm tra sự mẫn cảm với một số thuốc kháng sinh và hóa dược
của vi khuẩn Salmonella phân lập ñược.
7. Điều trị thử nghiệm và xây dựng phác ñồ ñiều trị cho bò, bê bị
tiêu chảy do Salmonella.
3/13/2012


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- TP. Kon Tum
- H. Sa Thầy

1

Mẫu phân

- H. Đắk Tô
-Từ trực tràng hoặc ngay sau khi
bò thải phân
- Dụng cụ vô trùng

2


Bệnh phẩm

Bảo quản

- Tiến hành nuôi cấy vào môi trường
- Không ñể quá 24 giờ
- Ngày tháng lấy mẫu

3

Ghi chép thông tin

- Tình trạng sức khỏe
- Lứa tuổi, ñịa chỉ…

3/13/2012


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- 01 phường của TP. Kon Tum
- 01 xã của huyện ven TP (H. Sa Thầy)

1

Mẫu nghiên
cứu ñược
chọn

Phương pháp
chọn mẫu


2

3

3/13/2012

- 01 xã của huyện xa TP (H. Đắk Tô)
-Theo PP chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng

Số liệu thu
thập

Xác ñịnh dung lượng
lấy mẫu cần lấy

- Dựa vào số liệu tiêm phòng do Chi
cục Thú y tỉnh Kon Tum cung cấp

- Dùng phần mềm WinEpicope


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Cho vào lọ ñã ñược hấp tiệt trùng
Mẫu phân
sau khi lấy

1

3

4

5
3/13/2012

- Chuyển về phòng thí nghiệm

Nuôi cấy
tăng sinh

2
Phương pháp
xử lý mẫu

- Bảo quản trong phích lạnh

- Nuôi cấy vào môi trường Silenit
- Để tủ ấm ở 370C/ 24 giờ

Nuôi cấy phân lập

Kiểm tra hình thái VK

Giữ mẫu

- Lấy 1 ít huyển dịch từ môi trường
Silenit cấy vào muôi trường XLD

- Trên môi trường KIA, manit…
- Xác ñịnh các Serotype của vi khuẩn



Gia súc bình thường

Quy
trình
phân lập
vi khuẩn
Salmonella
trong
thí
nghiệm

Mẫu phân

Gia súc tiêu chảy

Môi trường tăng
sinh Silenit
Đem ử ấm ở 370C
trong 24 giờ
Cấy chuyển trên môi trường XLD/ ủ ở nhiệt ñộ 370C trong 24 giờ
Chọn khuẩn lạc ñiển hình
Cấy chuyển vào môi trường text sinh hóa: KIA, manit, ure- itndol
Biểu hiện ñặc trưng của Salmonella: trên KIA: ñỏ/vàng/H2S(+)/gas(+)/;
Manitol(+); Urea(-); Indol(-); VP(-)
Cấy VK vào môi trường thạch thường ñể giữ mẫu
Xác ñịnh Serotype

3/13/2012


Kiểm tra ñộ lực

Làm KS ñồ

Điều trị


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của tỉnh
Kon Tum
- Điều kiện tự nhiên:
Kon Tum là một tỉnh miền núi vùng cao, biên giới phía bắc
Tây Nguyên. Nằm ở ngã ba Đông Dương có cửa khẩu Quốc
tế Bờ Y- Ngọc Hồi.
Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi, Bắc giáp Quảng Nam,
Tây giáp với hai nước bạn Lào và Campuchia, Nam giáp với
tỉnh Gia Lai. Vì vậy, tỉnh Kon Tum có vị trí rất quan trọng
về phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường và an ninh
quốc phòng ñối với vùng Tây Nguyên, Miền Trung và cả
nước.
3/13/2012


Điều kiện tự nhiên (tt):
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Kon Tum là
969.046 ha. Tỉnh có 8 huyện và 1 thành phố.
Kon Tum nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió
mùa cao nguyên:

+ Nhiệt ñộ trung bình phổ biến ñạt 22 – 230C.
+ Độ ẩm bình quân hàng năm 78 – 87%.
+ Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.730 – 1.880
mm, và có sự phân hóa thời gian và không gian.
+ Biên ñộ dao ñộng nhiệt giữa ngày và ñêm khá
lớn, nhất là vào các tháng mùa khô
3/13/2012


Điều kiện tự nhiên (tt):

Mỗi năm có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa chủ yếu bắt
ñầu vào tháng 4, 5 ñến tháng 10, 11, tập trung ñến
85 – 90% lượng mưa hàng năm.
Kon Tum là tỉnh biên giới, miền núi, ñồng bào
dân tộc ít người chiếm 54% dân số của tỉnh.

3/13/2012


Tình hình phát triển kinh tế - xã hội:
Kon Tum là một trong những tỉnh nghèo của cả nước.
Kết cấu hạ tầng tuy ñã ñược cải thiện nhưng vẫn còn
yếu kém. Dân số còn quá ít và phân bố không hợp lý,
ñồng bào dân tộc thiểu số chiếm tỷ lệ cao. Tích lũy nội
bộ nền kinh tế thấp, chưa tạo ñược nguồn lực ổn ñịnh
và lâu dài cho ñầu tư và phát triển.
Đây chính là những khó khăn, hạn chế gây ảnh
hưởng trực tiếp ñến công tác phòng chống bệnh cho
gia súc, gia cầm trên ñịa bàn tỉnh.


3/13/2012


Bản ñồ hành chính tỉnh Kon Tum

3/13/2012


Tình hình chăn nuôi và dịch bệnh
Theo số liệu tổng hợp qua các năm tiêm phòng cho
ñàn gia súc của Chi cục Thú y tỉnh Kon Tum, tổng ñàn
bò của tỉnh trong 5 năm từ 2006- 2010 như sau:
Bảng: Tổng ñàn bò . (Đơn vị tính: con)
Năm
2006

2007

2008

2009

2010

91.160

99.090

84.713


84.400

94.504

Tổng ñàn


3/13/2012


Tổng ñàn bò của tỉnh Kon Tum trong 5 năm từ 2006- 2010

Tổng số bò tại Kon Tum
99090
94504

91160

100000

84713

90000

84400

80000
70000
60000

50000
40000
30000
20000
10000
0
Năm

3/13/2012

2006

2007

2008

2009

2010



×