Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Tuyển tập (số 10) đề thi thử THPT quốc gia môn hóa 2016 và hướng dẫn giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.03 KB, 63 trang )

SỞ GD VÀ ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 142

Họ và tên thí sinh:………………………………………………………….
Số báo danh:………………………………………………………………..
Câu 1: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy
xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (2), (3), (1).
B. (2), (1), (3).
C. (3), (1), (2).
D. (1), (2), (3).
Câu 2: Các ancol (CH3)2CHOH ; CH3CH2OH ; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là
A. 2, 3, 1.
B. 1, 3, 2.
C. 2, 1, 3.
D. 1, 2, 3.
Câu 3: Hãy chọn câu phát biểu sai:
A. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt
B. Nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
C. Khác với benzen, phenol phản ứng dễ dàng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo thành kết tủa trắng.
D. Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3
Câu 4: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm
A. Ba, Na, K, Ca.
B. Na, K, Mg, Ca.
C. K, Na, Ca, Zn.


D. Be, Mg, Ca, Ba.
Câu 5: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 6: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ?
A. CO và O2.
B. Cl2 và O2.
C. H2S và N2.
D. H2 và F2.
Câu 7: Chất nào sau đây không tạo được kết tủa với AgNO3
A. HNO3
B. Fe(NO3)2
C. NaOH
D. HCl
Câu 8: Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim
loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện
trở của các kim loại như sau:
Kim loại
X
Y
Z
T
Điện trở (Ωm)

2,82.10-8

1,72.10-8


1,00.10-7

1,59.10-8

Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?
A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.
Câu 9: Cho các dung dịch: HCl, NaOH, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với AlCl3 là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 10: Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 g muối của
axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit này là:
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. HCOOH.
Câu 11: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
A. CH3OCH3, CH3CHO.
B. C4H10, C6H6.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
D. C2H5OH, CH3OCH3.
Câu 12: Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung 1 chất
rắn màu trắng. Chất rắn đó là?
A. NH4Cl
B. Bột đá vôi
C. NaCl

D. Nước đá


Câu 13: Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm :
A. cacboxyl
B. amin
C. anđehit
D. cacbonyl
Câu 14: Cặp hóa chất có thể phản ứng oxi hóa – khử với nhau là
A. Fe2O3 và HI.
B. Br2 và NaCl.
C. CaCO3 và H2SO4. D. FeS và HCl.
Câu 15: Ở trạng thái cơ bản, số obitan s có chứa e của nguyên tử có số hiệu 20 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 16: Những mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Khi thay đổi trật tự các gốc a-amino axit trong phân tử peptit sẽ dấn đến có các đồng phân peptit.
B. Trong phân tử peptit mạch hở nếu có n gốc a-amino axit thì sẽ có (n-1) liên kết peptit.
C. Các peptit thường ở thể rắn,dễ tan trong nước .
D. Nếu phân tử peptit có chứa n gốc a-amino axit thì sẽ có số đồng phân là n!
Câu 17: Một hidrocacbon X mạch thẳng có CTPT C6H6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư
thu được hợp chất hữu cơ Y có MY- MX=214 đvc. Xác định CTCT của X?
A. CH≡ C-CH(CH3 )-C≡ CH
B. CH3 – CH2 – C ≡C - C≡ CH
C. CH≡ C- CH2- CH2-C≡ CH
D. CH3 -C≡ C – CH2 - C≡ CH
Câu 18: Cho các chất sau:
1. NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH

2. NH2CH(CH3)CONHCH2COOH
3. NH2CH2CH2CONHCH2COOH
4. NH2(CH)6NHCO(CH2)4COOH.
Hợp chất nào có liên kết peptit?
A. 1,2,3,4.
B. 1,3,4
C. 2
D. 2,3
Câu 19: Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Gía
trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
Dung dịch
PH

A
5,15

B
10,35

C
4,95

D
1,25

E
10,6

Khả năng dẫn điện


Tốt

Tốt

Kém

Tốt

Kém

A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3
B. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3
C. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3
D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH
Câu 20: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm.

X là khí nào trong các khí sau:
A. N2
B. HCl
C. CO2
D. NH3
Câu 21: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung
dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là
A. 5,8 gam và 3,6 gam.
B. 1,2 gam và 2,4 gam
C. 5,4 gam và 2,4 gam.
D. 2,7 gam và 1,2 gam.
Câu 22: Dung dịch chứa chất nào sau đây (nồng độ khoảng 1 M) không làm đổi màu quỳ tím?
A. NaOH.
B. HCl

C. KCl.
D. NH3.
Câu 23: Để nhận biết dung dịch H2SO4, HCl, NaOH, K2SO4 phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?


A. Qùy tím
B. Ba(HCO3)2
C. Dung dịch NH3
D. BaCl2
+
2
6
Câu 24: Cation M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s 2p . Nguyên tử M là:
A. Ne
B. Na
C. F
D. K
+
Câu 25: Cho các phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → H3N CH2COOHCl-.
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic
A. có tính oxi hóa và tính khử.
B. chỉ có tính bazơ.
C. chỉ có tính axit.
D. có tính chất lưỡng tính.
Câu 26: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,
trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 1,40.
B. 1,20.

C. 1,25.
D. 1,00.
Câu 27: Oxi hóa m gam ancol etylic một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thoát ra 4,48 lít khí.
- Phần 2 tác dụng với Na dư thoát ra 8,96 lít khí
- Phần 3 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo thành 21,6 gam Ag. Các phản ứng của hỗn hợp X xảy ra
hoàn toàn. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m và hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là
A. 124,2 và 33,33% B. 96 và 60%
C. 82,8 và 50%
D. 96,8 và 42,86%
Câu 28: Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và
10,08 lit hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung
dịch A chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất không màu. Biết các khí đo ở
đktc, dB/H2 = 7,5. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A?
A. 154,65 gam
B. 152,85 gam
C. 156,10 gam
D. 150,30 gam
Câu 29: Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản
phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan, m là?
A. 116,64
B. 105,96
C. 102,24
D. 96,66
Câu 30: Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp
hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 47/3) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt khác
đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol nước; với b = a+c. Giá trị của m là:
A. 17,4.
B. 37,2.
C. 18,6.

D. 34,8.
+ HCl du
+ NaOH
Câu 31: Cho các dãy chuyển hóa. Glyxin → X1 
→ X2. Vậy X2 là
A. ClH3NCH2COOH.
B. H2NCH2COONa.
C. H2NCH2COOH.
D. ClH3NCH2COONa
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H,O).
Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng
với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì
cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam
một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là:
A. HCOOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
B. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5.
C. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3
Câu 33: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất
và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.
A. 4,71 gam.
B. 23,70 gam.
C. 18,96 gam.
D. 20,14 gam.
Câu 34: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau



Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là
A. 0,40 (mol)
B. 0,30 (mol)
C. 0,20 (mol)
D. 0,25 (mol)
Câu 35: Polime X được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa but-1,3-dien và stiren. Biết 6,234 g X phản
ứng vừa hết với 3,807 g Br2. Tỉ lệ số mắt xích but-1,3-dien và stiren trong polime trên là:
A. 2:3
B. 2:1.
C. 1:2.
D. 1:1.
Câu 36: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được
hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M.
Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. C3H7OH và C4H9OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 37: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp X (đo ở 136,50C,
1atm) . Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá nào sau đây thỏa mãn:
A. 44,83%.
B. 73,53%.
C. 80%
D. 50,25%.
Câu 38: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylacetilen (0,4 mol), hidro (0,65 mol), và
một ít bột Niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí
X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (điều
kiện tiêu chuẩn). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 91,8.

B. 75,9.
C. 76,1.
D. 92,0.
Câu 39: Lấy m gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản ứng
thu được (m+4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là?
A. 7,3
B. 25,3
C. 18,5
D. 24,8
Câu 40: Chất X có công thức phân tử C5H8O4 là este 2 chức, chất Y có CTPT C4H6O2 là este đơn chức. Cho
X và Y lần lượt tác dụng với NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng
nung với NaOH khan (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất.
Công thức cấu tạo của X, Y là:
A. CH3OOC-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3.
B. CH3COO-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3
C. CH3-CH2-OOC- COOCH3, CH3COOC2H3
D. CH3COO-CH2-COOCH3, C2H3COOCH3
Câu 41: Cho các phương trình phản ứng:
(1) MnO2 + HCl đặc
(2) Hg + S →
(3) F2 + H2O →
(4) NH4Cl + NaNO2
(5) K + H2O →
(6) H2S + O2 dư
(7) SO2 + dung dịch Br2 →
(8) Mg + dung dịch HCl →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là
A. 6
B. 4
C. 7

D. 5
Câu 42: X là dung dịch chưa a mol AlCl3, Y là dung dịch chưa b mol NaOH.
- Cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa.
- Cho từ từ dug dịch Y và dung dịch X thu được m2 gam kết tủa.
Mối quan hệ giữa m1 và m2?
A. m1 < m2
B. m1 > m2
C. Tùy thuộc vào giá trị a, b
D. m1 = m2


Câu 43: Dạng tơ nilon phổ biến nhất là nilon –6,6 có 5 khối lượng các nguyên tố là: 63,68% C; 12,38% N;
9,8%H; 14,4% O. Công thức thực nghiệm của nilon –6,6 là:
A. C6N2H10O
B. C5NH9O
C. C6NH11O2
D. C6NH11O
Câu 44: Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì tốc độ phản ứng thuận (vt) bằng tốc độ phản
ứng nghịch (vn). Khi thay đổi các yếu tố nồng độ, áp suất, nhiệt độ… thì có thể xẩy ra các trường hợp sau:
1. vt tăng, vn giảm
2. vt và vn đều giảm nhưng vn giảm nhiều hơn vt
3. vt và vn đều tăng nhưng vn tăng nhiều hơn vt
4. vn tăng, vt không đổi
5. vn và vt đều không đổi
Trong số các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 45: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6 và C3H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8g hỗn hợp X thu được 28,8g nước.

Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với 500g dung dịch Brom 20%. Phần trăm về thể tích của
mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 30; 30; 40.
B. 50; 25; 25.
C. 25; 25; 50.
D. 20; 40; 40.
Câu 46: Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu
được dung dịch A chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (tỉ lệ 1:1 về số mol).
Nếu lấy 22,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí
(đktc). Giá trị của lớn nhất của V là?
A. 8,96
B. 6,72
C. 12,544
D. 17,92
Câu 47: Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một
thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa
25,6 gam Br2 trong CCl4. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 38,08.
B. 7,616.
C. 7,168.
D. 35,84.
Câu 48: Thuỷ phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi -amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1
nhóm- COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa 20,72% Na về
khối lượng. Công thức chất X là:
A. H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH.
B. H2NCH(C2H5)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH.
C. H2NCH2CONHCH2COOH.
D. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
Câu 49: Dung dịch A có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch

gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và
dung dịch B. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch B thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72.
B. 9,28.
C. 11,40.
D. 13,08.
Câu 50: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch Y. cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 8
B. 4
C. 6
D. 2
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : B
CH3COOH : tính axit
H2NCH2COOH : trung tính
CH3CH2NH2 : bazo
Câu 2: Đáp án : C


Bậc của ancol chính là bậc của C mà nhóm OH đính vào
Câu 3: Đáp án : D
Phenol có tính axit yếu hơn H2CO3
Câu 4: Đáp án : A
Câu 5: Đáp án : B
Este có dạng RCOOCH3 có MA = 2,3125.32 = 74g
=> R = 15 (CH3)
A là CH3COOCH3
Câu 6: Đáp án : D
H2 phản ứng được với F2 ngay trong bóng tối tạo HF

Câu 7: Đáp án : A
Câu 8: Đáp án : C
Độ dãn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự : Ag > Cu > Al > Fe
Câu 9: Đáp án : D
Các chất thỏa mãn : NaOH ; NH3
Câu 10: Đáp án : C
Công thức axit hữu cơ : RCOOH
2RCOOH + CaCO3 -> (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
2.(R + 45)
(2R + 128) (g)
5,76g
7,28g
=> 2.(R + 45).7,28 = (2R + 128).5,76
=> R = 27 (C2H3)
Axit là C2H3COOH
Câu 11: Đáp án : D
Các chất có cùng công thức phân tử là đồng phân của nhau
Câu 12: Đáp án : A
Câu 13: Đáp án : D
Câu 14: Đáp án : A
Fe2O3 + 6HI -> 2FeI2 + I2 + 3H2O
Câu 15: Đáp án : B
Z = 20 => cấu hình e : 1s22s22p63s23p64s2
=> Tổng số obitan s có chứa e = 4
=>B
Câu 16: Đáp án : D
Nếu phân tử peptit có chứa n gốc a-amino axit khác nhau thì sẽ có n! đồng phân
Câu 17: Đáp án : C
Vì X phản ứng với AgNO3/NH3 => X có nhóm –C ≡ CH đầu mạch
Công thức tổng quát : CxHy(C ≡ CH)n

CxHy(C ≡ CH)n -> CxHy(C ≡ CAg)n
=> MY – MX = 107x = 214 => n = 2
Vì X mạch thẳng => X là CH ≡ C – CH2 – CH2 – C ≡ CH
Câu 18: Đáp án : C


Liên kết peptit hình thành giữa các phân tử a-amino axit
Câu 19: Đáp án : B
Các chất điện ly mạnh và phân ly ra càng nhiều ion so với số phân tử chất ban đầu thì dẫn điện càng mạnh
Chất dẫn điện tốt : HCl ; NH4Cl ; Na2CO3
Chất dẫn điện kém là : CH3COOH ; NH3
Độ pH tăng dần : HCl ; CH3COOH ; NH4Cl ; NH3 ; Na2CO3
=>B
Câu 20: Đáp án : C
Thu bằng phương pháp đẩy nước => chất khí tan ít hoặc không tan trong nước
Mặt khác N2 chỉ điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân NH4NO2 hoặc (NaNO2 ; NH4NO3)
Câu 21: Đáp án : C
Al + 3HCl -> AlCl3 + 1,5H2
.x
x
1,5x mol
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
.y
y
y mol
Ta có : mhh KL = 27x + 24y = 7,8g
Và : mtăng = mKL – mH2 = 27x + 24y – 2.(1,5x + y) = 7
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
=> mAl = 5,4g ; mMg =2,4g
Câu 22: Đáp án : C

KCl là muối của axit mạnh và bazo mạnh => trung hòa
Câu 23: Đáp án : B
Dùng Ba(HCO3)2 :
+) H2SO4 : khí CO2 ; kết tủa trắng BaSO4
+) HCl : Sủi bọt khí CO2
+) K2SO4 : kết tủa trắng BaSO4 không tan trong axit HCl
+) NaOH : có kết tủa trắng BaCO3 tan trong axit HCl
( Dùng HCl vừa nhận để xác định NaOH và K2SO4 )
=>B
Câu 24: Đáp án : B
M2+ có cấu hình lớp ngoài cùng 2s22p6
=> M có cấu hình là 1s22s22p63s2 (Z = 12)
=> Kim loại Na
Câu 25: Đáp án : D
Câu 26: Đáp án : B
,nFe =0,4 mol
Vì sau phản ứng thu được 34,28g chất rắn
Mà nAg+(X) < 0,3 mol => Nếu Fe phản ứng hết với Ag+ tạo Ag
=> mAg < 32,4g => chứng tỏ có Fe dư
Gọi số mol Ag+ bị điện phân là x mol => nAg+(X) = 0,3 – x (mol)
Catot : Ag+ + 1e -> Ag
Anot : 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
=> nH+ = x mol
Do Fe dư nên chỉ có các phản ứng :
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag
,mrắn sau - mKL trước = mAg – mFe pứ


=> 34,28 – 22,4 = 108.(0,3 – x) – 56. [0,375x + ½ (0,3 – x)]

=> x = 0,12 mol
=> nAg+ đp = It/nF
=> t = 1,2 giờ
Câu 27: Đáp án : C
C2H5OH + [O] -> CH3CHO + H2O
C2H5OH + 2[O]-> CH3COOH + H2O
Gọi nCH3CHO = x ; nCH3COOH = y ; nC2H5OH dư = z mol ( mỗi phần)
P1 : nCO2 = naxit = y = 0,2 mol
P2 : nH2 = ½ ( naxit + nancol + nH2O)= ½ ( x + 2y + z) = 0,4 mol
P3 : CH3CHO -> 2Ag => nCH3CHO = x = ½ nAg = 0,1 mol
=> z = 0,3 mol
=> nancol bđ = x + y + z = 0,6 mol => H% = 50%
Câu 28: Đáp án : A
Các phản ứng có thể xảy ra :
Cu(NO3)2 -> CuO + 2NO2 + ½ O2
Zn + ½ O2 -> ZnO
Bảo toàn N : nNO2 = 2nCu(NO3)2 = 0,6 mol > nkhí = 0,45 mol
=> Cu(NO3)2 chưa bị nhiệt phân hết
Y + HCl chỉ tạo muối Clorua và có hỗn hợp khí đơn chất không màu thoát ra
=> hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có nB = 0,1 mol và MB = 15g
=> nH2 = nN2 = 0,05 mol
Bảo toàn N : nZ < nNO3 bđ – 2nN2 => chứng tỏ có NH4+ : x mol
=> nNO3 (Y) = 0,1 + x (mol)
Trong A có : x mol NH4Cl ; 0,3 mol CuCl2 và (0,85 – ½ x) mol ZnCl2
( bảo toàn Clo)
Từ X -> Y + Z : bảo toàn O : nO(X) – nO(Z) = nO(Y) = 0,9 (mol)
Bảo toàn H :
2H+ + O2- -> H2O
=> nHCl = 2nO(Y) + 4nNH4 + 2nH2 => nNH4 = 0,1 mol = x
=> mmuối A = 154,65g

Câu 29: Đáp án : D


Câu 30: Đáp án : C
Ta có : nCO2 – nH2O = nZ (b – c = a) => Z có 2 liên kết pi
Mà X là ancol no mạch hở => X là ancol 2 chức
MY = 31,33g => có H2O , còn lại là chất hữu cơ Z
Xét trường hợp đơn giản nhất là phản ứng tạo andehit
X có dạng CnH2n(OH)2 + 2[O] -> CnH2n-2O2 + 2H2O
, mgiảm = mO pứ = 9,6g => nO pứ = 0,6 mol
=> nY = nH2O + nZ = 0,9 mol => mY = 28,2g
Bảo toàn khối lượng : m = mY – mO pứ = 28,2 – 9,6 = 18,6g
Câu 31: Đáp án : A
H2NCH2COOH + NaOH -> H2NCH2COONa (X1) + H2O
H2NCH2COONa + 2HCldư -> ClH3NCH2COOH (X2) + NaCl
Câu 32: Đáp án : B
Xét 3,56g M :
vì phản ứng được với Na => có nhóm OH hoặc COOH => nH linh động = 0,025
Phản ứng được với NaOH => có nhóm COO hoặc COOH
,nNaOH = 0,04 mol = nmuối => Mmuối = 82g (CH3COONa)
=> chắc chắn có este vì tạo hợp chất hữu cơ
Nếu không có axit => Bảo toàn khối lượng : mchất hc = 1,88g
Chất hữu cơ chính là ancol vì sau phản ứng chỉ thu được 1 chất hữu cơ ngoài muối
=> nancol = 0,04 + 0,025 = 0,065 mol => Mancol = 28,92g (loại)
=> 3 chất cần tìm là ancol ; axit và este
Xét 7,12g M : nCO2 = 0,3 mol ; nH2O =0,32 mol => nH2O – nCO2 = 0,02 mol
=> trong 3,56g có nancol = 0,01 mol => naxit = 0,015 mol => neste = 0,025 mol
7,12g M có 0,02 mol ROH ; 0,03 mol CH3COOH ; 0,05 mol CH3COOR
=> mM = 7,12 = 0,02.(R + 17) + 0,03.60 + 0,05.(R + 59)
=> R = 29 (C2H5)

Câu 33: Đáp án : B


,nFe = 0,2 mol ; nH+ = 0,75 mol ; nNO3 = 0,15 mol
Giả sử phản ứng tạo x mol Fe2+ và y mol Fe3+
=> nFe = x + y = 0,2 mol
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Fe + 4H+ + NO3- -> Fe3+ + NO + 2H2O
(Tính theo NO3 dựa vào tỷ lệ mol)
=> nNO3 = 2x/3 + y = 0,15 mol
=> x = 0,15 ; y = 0,05 mol
X có : 0,15 mol Fe2+ ; 0,05 mol Fe3+ ; 0,15 mol H+
Bảo toàn e :
Fe2+ -> Fe3+ + 1e
2Cl- -> Cl2 + 2e
Mn7+ -> Mn2+ - 5e
=> 5nKMnO4 = nCl + nFe2+ => nKMnO4 =0,15 mol
=> mKMnO4 = 23,7g
Câu 34: Đáp án : B
Tại nBa(OH)2 = 0,32 mol thì lượng kết tủa ổn định sau khi đã giảm
=> lúc này OH hòa tan hết Al(OH)3
Lượng kết tủa chỉ có BaSO4 : 0,3 mol
Ta có : 4OH- + Al3+ -> AlO2- + 2H2O
=> nAl3+ = 0,16 mol
Tại vị trí gấp khúc đầu tiên : đồ thì tăng chậm hơn giai đoạn đầu
=> chứng tỏ lúc này có sự hòa tan Al(OH)3 nhưng lượng kết tủa tăng vì đang tạo thêm BaSO4
Giai đoạn đầu tăng đều vì có sự tăng đồng thời Al(OH)3 và BaSO4
Đến nBa(OH)2 =x thì lượng BaSO4 tối đa và chỉ còn sự tan Al(OH)3 dẫn đến đồ thị đi xuống
=> x = nBaSO4 = 0,3 mol
Câu 35: Đáp án : C


Câu 36: Đáp án : B
nNaOH bđ = 0,2 mol ; nNaOH sau = 0,1 mol
=> nNa2CO3 . 2 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol (bảo toàn Na)
=> nCO2 = nNa2CO3 = 0,05 mol
2 anken đồng đẳng => ancol có dạng chung : CnH2n+2O
=> nC(ancol) = 0,05/n (mol)
=> Mancol = 14n + 18 = 21,2n
=> n =2,5
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Câu 37: Đáp án : A
Olefin có dạng CnH2n
Vì MX = 46,4 => có H2 và chất còn lại có M > 46,4 và là chất khí
=> n ≥ 4
Xét hỗn hợp đầu có 1 mol mỗi chất


H2 + CnH2n-> CnH2n+2
Bđ 1
1
Pứ x
x
x
Cb (1-x) (1-x)
x
=> nsau = 2 – x ; ntrước = 2
.mX = 46,4(2 – x) = mbđ =14n + 2
+) n = 4 => x = 0,75 => H = 75%
+) n = 5 => x = 0,4483 => H = 44,83% (có trong đáp án)
Câu 38: Đáp án : D

, n1 = 1,55 mol và m1 = 35,1g
Bảo toàn khối lượng : msau = mtrước = 35,1g => n2 = 0,9 mol
=> ngiảm = 0,65 mol => H2 hết với nY = 0,45 mol
Gọi x ; y ; z lần lượt là số mol CH ≡ CH ; CH ≡ C – CH = CH2 ; CH ≡ C – CH2CH3 trong X
=> x + y + z = 0,9 – 0,45 = 0,45
,nAg+ = 2x + y + z = 0,7
=> x = 0,25 mol
Bảo toàn kiên kết pi : 0,5.2 + 0,4.3 = 0,65 + 0,55 + 2x + 3y + 2z
=> y = z = 0,1 mol
=> m = 0,25.240 + 0,1.159 + 0,1.161 = 92g
Câu 39: Đáp án : B
, nAg+ = 0,1 mol ; nFe3+ = 1 mol
Thừ tự phản ứng :
Mg + 2Ag+ -> Mg2+ + 2Ag
Mg + 2Fe3+ -> Mg2+ + 2Fe2+
Mg + Fe2+ -> Mg2+ + Fe
Vì khối lượng kim loại sau phản ứng tăng
+) TH1 : chỉ có Ag+ tạo Ag
=> (m + 4) – m = mAg pứ – mMg pứ = 108.2x – 24. x
=> x = 0,02083 mol
=> m = 24.0,02083 = 0,5g
+) TH2 : Chỉ có thêm phản ứng với Fe3+ tạo Fe2+ với số mol là x => x ≤ 0,5
=> Ag+ phản ứng hết
=> (m + 4) – m = mAg – mMg pứ = 108.0,1 – 24(0,05 + x)
=> x = 0,233 mol => m = 6,8g
+) TH3 : có cả 3 phản ứng : số mol Mg phản ứng với Fe2+ là x
=>(m + 4) – m = mAg + mFe pứ – mMg pứ = 108.0,1 + 56x – 24(0,05 + 0,5 + x)
=> x = 0,2 mol
=> m = 18g
=> Tổng 3 giá trị trên => a = 0,5 + 6,8 + 18 = 25,3g

Câu 40: Đáp án : A
Phản ứng vôi tôi xút chỉ thu được CH4
=> 2 axit là CH2(COOH)2 và CH3COOH
Câu 41: Đáp án : D
(1) Cl2 ; (3) O2 ; (4) N2 ; (5) H2 ; (8) H2
Câu 42: Đáp án : D
Câu 43: Đáp án : D
Công thức tổng quát CxHyOzNt
=> 12x : y : 16z : 14t = 63,68 : 9,8 : 14,4 : 12,38
=> x : y : z : t = 6 : 11 : 1 : 1
C6H11ON


Câu 44: Đáp án : A
Các yếu tố thỏa mãn : 1 ; 2
Câu 45: Đáp án : B
Xét 24,8g X có x mol C2H2 ; y mol C2H6 ; z mol C3H6
=> 26x + 30y + 42z = 24,8g
Bảo toàn H : 2x + 6y + 6z = 2nH2O = 3,2 mol
Trong 0,5 mol X giả sử có lượng chất gấp t lần trong 24,8g
=> t(x + y + z) = 0,5
,nBr2 = t.(2x + z) = 0,625
Giải hệ 4 ẩn ta được : x = 0,4 ; y = 0,2 ; z = 0,2 mol
=> %V : C2H2 = 50% ; C2H6 = 25% ; C3H6 = 25%
Câu 46: Đáp án : C
, nNO = nNO2 = 0,1 mol. Giả sử có x mol NH4NO3
=> nNO3 muối KL = 3nNO + nNO2 + 8nNH4NO3 = 0,4 + 8x
=> mmuối = mKL + mNO3 muối KL + mNH4NO3
=> 84 = 16 + 62.( 0,4 + 8x) + 80x
=> x = 0,075 mol

Bảo toàn e : 2nMg + m.nM = (2 + m).n = 3nNO + nNO2 + 8nNH4NO3 = 1
=> Mtb = 16/n = 16.(2 + m) > 24
+) Nếu m = 2 => n = 0,25 => M = 40 (Ca)
=> nH2 = nCa = 0,56 mol => V = 12,544 mol
+) Nếu m = 3 => n = 0,2 => M = 56 (Fe)
=> nH2 = 0,4 mol => V = 8,96 lit
+) m = 1 => n = 1/3 => M = 24 (L)
Câu 47: Đáp án : D
có vinylaxetilen là C4H4 :x mol và hidro H2 :y mol
hỗn hợp (X) => x = 1,5y có MX = 32 gam/mol có npi = nBr2 = 0,16 mol có ngiảm = nX – nY = nH2 pứ = npi => (x +
y) – 0,08 = 3x – 0,16 => x = 0,06 mol ; y = 0,04 mol
C4H4 + 5O2 -> 4CO2 + 2H2O
H2 + ½ O2 -> H2O => nO2 = 5x = 0,5y = 0,32 mol => V = 35,84 lit
Câu 48: Đáp án : D
,mNa/ muối = 2,3g => nNa = nmuối = 0,1 mol ( vì chỉ có 1 nhóm COOH)
=> Mmuối = 111g
Muối có dạng : H2NRCOONa => R = 28 => H2NCH(CH3)COONa
=> nX = nmuối = 0,1 mol
=> MX = 146g
X tạo thành từ aminno axit A và H2NCH(CH3)COOH
=> MX = 146 = A + 89 – 18 => A = 75 (Gly : H2NCH2COOH)
Câu 49: Đáp án : A
Kết tủa gồm 0,03 mol BaSO4 và BaCO3
=> nBaCO3 = 0,06 mol
Vì nhỏ từ từ axit vào muối nên thứ tự phản ứng là :
CO32- + H+ -> HCO3HCO3- + H+ -> CO2 + H2O
=> nHCO3 = nBaCO3 = 0,06 mol
Bảo toàn C : nC(A) = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol
Có nH+ = 0,1 mol.
Gọi số mol Na2CO3 là x => số mol NaHCO3 là (0,1 – x) mol



=> nH+ = nNa2CO3 + nCO2 = x + 0,04 = 0,1 => x = 0,06
=>m = 9,72g
Câu 50: Đáp án : A
NaOH + H3PO4 -> NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O
Nếu chỉ có NaH2PO4 => mmuối =3m
Nếu chỉ có Na2HPO4 => mmuối = 1,775m
Nếu chỉ có Na3PO4 => mmuối = 1,37m
Ta thấy mNaOH < mmuối < mNa3PO4
=> chất rắn gồm NaOH và Na3PO4
=> nNa3PO4 = 0,04 mol=> nNaOH pứ = 0,12 mol
=> msau – mtrước = 1,22m – m = 0,04.164 – 0,12.40
=> m = 8g

SỞ GD VÀ ĐT TP.HCM
TRƯỜNG THPT PHÚ NHUẬN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 134

Họ và tên thí sinh:………………………………………………………….
Số báo danh:………………………………………………………………..
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là :

A. 4,85
B. 4,35.
C. 3,70
D. 6,95.
Câu 2: Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim .. .,
ngoài ra trong phòng thí nghiệm axit X còn dùng để hút ẩm. X là:
A. H2SO4
B. H2SiO3
C. HCl
D. H3PO4
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4g K2O ; 26,1g Ba(NO3)2 ; 10g KHCO3 ; 8g NH4NO3 vào
nước dư, rồi đun nhẹ . Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa khối lượng (gam)
muối là:
A. 20,2
B. 30,3
C. 40,4
D. 35
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2,
thu được khối lượng kết tủa là:
A. 14,775 g
B. 9,85 g
C. 29,55 g
D. 19,7 g
Câu 5: Cho 9,2g Natri kim loại vào 36g dd HCl 36,5% . Cô cạn dd sau phản ứng thu được khối lượng chất
rắn là:
A. 16g
B. 23,4g
C. 22,66g
D. 44,8g
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lit khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X.

Cho từ từ dd HCl 2,5 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 80
B. 60
C. 40
D. 100
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng,
sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,83 gam.
B. 7,33 gam.
C. 4,83 gam.
D. 7,23 gam.
Câu 8: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4, BaCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là :
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4


Câu 9: Chọn nhận xét sai
A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
B. Hỗn hợp rắn X gồm KNO3 và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư.
C. Trong 4 kim loại : Fe, Ag, Au, Al . Độ dẫn điện của Al là kém nhất.
D. Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện.
Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dd HCl.
(b) Cho Al vào dd AgNO3.
(c) Cho Na vào H2O.
(d) Cho Ag vào dd H2SO4 L
(e) Cho dd Fe(NO3)2 vào dd AgNO3.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là :
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 11: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân
lớp p là 7. Nguyên tố X là :
A. Al
B. Cl
C. O
D. Si
Câu 12: Để loại bỏ khí độc Cl2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể sử dụng
A. SO2
B. NH3
C. O2
D. H2S
Câu 13: Cho các thuốc thử sau:
1. dd H2SO4 loãng
2. CO2 và H2O 3. dd BaCl2
4. dd HCl
Số thuốc thử dùng để phân biệt được 4 chất rắn riêng biệt BaCO3, BaSO4, K2CO3, NaSO4 là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 14: Chọn nhận xét đúng:
A. Cấu hình e của kali là [Ne] 4s1
B. HClO4 có lực axit mạnh hơn H2SO4
C. Liti có tính khử mạnh nhất trong nhóm IA
D. Nitơ trong NH4+ có cộng hóa trị 3

Câu 15: Dăy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
A. Ag+; Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+ , Zn2+
B. Zn2+; Fe2+; H+ ; Cu2+ ; Fe3+; Ag+
C. Ag+; Fe3+, H+, Cu2+, Fe2+ , Zn2+
D. Fe3+, Ag+; Fe2+; H+ ; Cu2+ ; Zn2+
Câu 16: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan
hoàn toàn X trong dd HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10.
B. 32,58.
C. 31,97.
D. 33,39.
Câu 17: Cho các phản ứng sau:
to
(a) C + H2O (hơi) 
→ …
(b) Si + dd NaOH 
→ …
o

t
(c) FeO + CO 
→ …
(d) O3 + Ag 
→ …
o

t
(e) Cu(NO3)2 
→ …
o


t
(f) KMnO4 
→ …
Số phản ứng sinh ra đơn chất là :
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Câu 18: Chọn nhận xét sai:
A. Kali cacbonat còn được gọi là sô-đa dùng trong công nghiệp sản xuất đồ gốm
B. Oxi và ozon là 2 dạng thù hình của nhau.
C. Độ dinh dưỡng của superphotphat kép lớn hơn của supephotphat đơn
D. Không thể dập tắt đám cháy do magie tạo ra bằng cát khô
Câu 19: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử ?
A. CaO + CO2 → .. .
B. NaOH + HCl → .. .
C. AgNO3 + HCl → .. .
D. NO2 + NaOH → .. .


Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dd sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dd đồng (II) sunfat.
(c) Cho dd bạc nitrat vào dd sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
(e) Cho Chì kim loại vào dd HCl .
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4
B. 2

C. 5
D. 3
Câu 21: Chọn nhận xét sai:
A. Cho hỗn hợp but-1-en và but-2-en cộng H2O/H+ thu được tối đa 3 ancol
B. Cho CH3OH qua H2SO4 đặc , 140oC thu được sản phẩm hữu cơ Y thì luôn có d Y/X >1
C. Từ tinh bột bằng phương pháp sinh hóa ta điều chế được ancol etylic
D. Glixerol hòa tan Cu(OH)2 thu được phức đồng (II) glixerat màu xanh lam.
Câu 22: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và
glyxin?
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn x gam hiđrocacbon X thu được 3x gam CO2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H10
D. C3H6
Câu 24: Cho 2 hợp chất hữu cơ X & Y có cùng công thức C3H7NO2. Khi phản ứng với dd NaOH, X tạo ra
H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z & T lần lượt :
A. C2H5OH & N2
B. CH3OH & NH3
C. CH3NH2& NH3
D. CH3OH & CH3NH2
Câu 25: Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinylaxetat, phenol, glixerol, gly-gly.
Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là :
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3

Câu 26: Từ 81g tinh bột , bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol với hiệu suất 80%. Oxi
hóa hoàn toàn 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H % thu được hỗn hợp X. Để
trung hòa X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M, giá trị của H là:
A. 75
B. 80
C. 45
D. 60
Câu 27: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây:
A. CH2=CH-CH=CH2.
B. CH3COO-CH=CH2.
C. CH2=C(CH3) -COOCH3.
D. CH2=CH-CN.
Câu 28: Cho 100 ml dung dịch α-amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 50 g dung dịch gồm NaOH
4% và KOH 5,6% thu được 11,9g muối . Công thức của X là:
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. (NH2)2C4H7COOH
D. H2NCH(CH3)COOH
Câu 29: chọn nhận xét sai
A. Hợp chất amin thơm C7H9N có 5 đồng phân cấu tạo.
B. Amino axit C3H7O2N không làm đổi màu giấy quỳ tím.
C. Metylamin , đimetylamin, trimetylamin , etylamin là những chất khí ở điều kiện thường
D. Phenol và anilin đều tác dụng với: dd brom, dd NaOH.
Câu 30: Cho các chất sau : (1) NH3, (2) CH3NH2 , (3) (CH3)2NH , (4 ) C6H5NH2, (5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng
dần tính bazo của các chất trên là
A. 1< 5< 2< 3< 4
B. 1< 4< 5< 2< 3
C. 5< 4< 1< 2< 3
D. 4< 5< 1< 2< 3
Câu 31: Oxi hóa m gam metanal bằng O2 có xúc tác 1 thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp X gồm andehit

và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dd AgNO3 dư / dd NH3 đun nóng thu được 10,8g Ag. Giá trị
của m là :
A. 2,4
B. 1,2
C. 1,5
D. 3,0
o
Câu 32: Chất nào dưới đây khi cho vào dd AgNO3 / dd NH3 dư (t ), không xảy ra phản ứng tráng bạc:
A. Mantoz.
B. Fructoz.
C. Saccaroz.
D. Glucoz.
CO2 + H 2O
NaOH
Câu 33: Cho dãy chuyển hóa sau: X 
→ Y → X . Công thức của X là:


A. CH3ONa
B. CH3Cl
C. C6H5ONa
D. C6H5CH2ONa
Câu 34: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dd NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y [không
có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ] và 15g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn
toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:
A. 14,6.
B. 11,6.
C. 10,6.
D. 16,2.
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g

ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức
cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OCOH.
B. HCOOCH2CH2OCOCH3.
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3.
D. HCOOCH2CH(CH3)OCOH.
Câu 36: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y.
Phân tử khối của Y là:
A. 56.
B. 70.
C. 28.
D. 42.
Câu 37: Chọn nhận xét đúng:
A. Tơ tằm, sợi bông, tơ visco là những polime có nguồn gốc từ xenluloz
B. Cao su là vật liệu polime không có tính đàn hồi
C. Capron, nilon-6, nilon-6,6 ; etylen-terephtalat đều là các polime trùng ngưng.
D. Xenluloz trinitrat , tơ visco đều là polime nhân tạo
Câu 38: Chọn nhận xét đúng:
A. Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều.
B. Chất béo là este của glyxerol với axit cacboxylic đơn hoặc đa chức
C. Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo.
D. Este chỉ được tạo ra khi cho axit cacboxylic phản ứng với ancol
Câu 39: Trong các polime sau: (1) Poli (metyl metacrylat); (2) Poli stiren ; (3) Nilon- 7; (4) Poli (etylen
terephtalat); (5) nilon- 6,6 ; (6) poli (Vinyl axetat ). Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. 1, 3, 6
B. 3, 4, 5
C. 1, 2, 3
D. 1, 3, 5
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 41: Chia 7,22g hổn hợp X (gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I : Tác dụng với dd HCl dư cho ra 2,128 lit H2 (đkc)
- Phần II: Tác dụng với dd HNO3 loãng dư cho ra 1,792 lit NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ĐKC).
Kim loại M và % m kim loại M trong hh X là:
A. Al ; 53,68%
B. Zn ; 48,12 %
C. Cu ; 25,87%
D. Al ; 22,44%
Câu 42: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 thì nồng độ của Cu2+ còn lại trong dd bằng 1/2
nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn A có khối lượng bằng m + 0,16 gam. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe phản ứng và nồng độ ( mol/l ) ban đầu của Cu(NO3)2 là:
A. 1,12 gam và 0,3M
B. 2,24 gam và 0,3 M.
C. 2,24 gam và 0,2 M
D. 1,12 gam và 0,4 M
Câu 43: Hỗn hợp Y gồm 0,56g Fe, 16g Fe2O3 và x mol Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí) thu
được hỗn hợp Z. Nếu cho Z tan trong H2SO4 loãng được V lít khí, nhưng nếu cho Z tác dụng với NaOH dư
thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của x là:
A. 0,1233
B. 0,2466
C. 0,120
D. 0,3699
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt.
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700
ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là



A. 23,4 và 56,3.
B. 15,6 và 27,7.
C. 23,4 và 35,9.
D. 15,6 và 55,4.
Câu 45: Đem 26,8g hh X (gồm Al và Fe2O3) tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (H.suất 100%) thu được chất
rắn Y. Cho ½ hh Y tác dụng với dd NaOH cho H2.
Cho ½ hh Y tác dụng với dd HCl cho 5,6 lit H2 (đkc). Khối lượng Al và Fe2O3 trong hổn hợp X:
A. 2,7gAl & 14,1g Fe2O3
B. 5,4g Al & 11,4g Fe2O3
C. 5,4g Al & 11,4g Fe2O3
D. 10,8g Al & 16g Fe2O3
Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm axetilen và metan, thực hiên chuyển hóa sau:
1500o C
CH4 
→ C2H2 + H2
trong một thời gian thì thấy phần trăm thể tích của axetilen trong hỗn hợp không thay đổi sau phản ứng . %
thể tích axetilen trong X là:
A. 25%
B. 20%
C. 50%
D. 40%
Câu 47: Cho 0,02 mol amino axit tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 0,1M thu được 3,67g muối khan. Mặt
khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40g dd NaOH 4%. Công thức cấu tạo của X là :
A. H2NC3H5 (COOH)2
B. (H2N)2C3H5COOH
C. H2NC3H6COOH
D. H2NC2H3(COOH)2
Câu 48: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 2,834g X
phản ứng vừa hết với 1,731g Br2. Tỉ lệ số mắt xích butađien : stiren trong loại polime trên là :
A. 1 : 1.

B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 1 : 3.
Câu 49: Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được
28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm
thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 50; 25; 25
B. 50; 16,67; 33,33 C. 50; 20; 30
D. 25; 25; 50
Câu 50: Từ xenluloz và axit nitric đem điều chế xenluloz trinitrat (chất dễ cháy, dễ nổ mạnh). Thể tích axit
nitric 99,67% (d=1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenluloz trinitrat (hiệu suất 90%) là:
A. 27,72 lít
B. 32,52 lít
C. 26,52 lít
D. 11,2 lít
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : A
Chất rắn không tan là Al
Na + H2O ->NaOH + ½ H2
.x
x
½x
Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 3/2 H2
.x <- x ->
3/2x
=> nH2 = 2x = 0,1 mol => x = 0,05 mol
=> ban đầu có : m = mAl dư + mAl pứ + mNa = 2,35 + 0,05.27 + 0,05.23 = 4,85g
Câu 2: Đáp án : A
Câu 3: Đáp án : B
,nK2O = 0,1 mol => nKOH = 0,2 mol

,nKHCO3 = 0,1 ; nNH4NO3 = 0,1 ; nBa(NO3)2 = 0,1
NH4NO3 + KOH -> KNO3 + NH3↑ + H2O KOH + KHCO3 -> K2CO3 + H2O
K2CO3 + Ba(NO3)2 -> 2KNO3 + BaCO3↓
=> sau phản ứng còn : 0,3 mol KNO3
=> m = 30,3g
Câu 4: Đáp án : D
,nCO2 = 0,15 ; nOH = 0,35
Vì nOH > 2nCO2 => chỉ tạo CO32- , OH- dư
=> nCO3 = nCO2 = 0,15 mol > nBa2+ = 0,1 mol
=> kết tủa gồm 0,1 mol BaCO3


=> mBaCO3 = 19,7g
Câu 5: Đáp án : C
,nNa = 0,4 mol > nHCl = 0,36 mol
=> Na phản ứng với H2O và HCl
=> nNaCl = 0,36 mol và nNaOH = 0,04 mol (Bảo toàn Na)
=> mrắn = 0,36.58,5 + 0,04.40 = 22,66g
Câu 6: Đáp án : B
,nCO2 = 0,05 ; nKOH = 0,2 mol > 2nCO2 => OH- dư
=> nK2CO3 = 0,05 ; nKOH dư = 0,1 mol
Nhỏ từ từ HCl đến khi có khí thì dừng , có các phản ứng sau :
HCl + KOH -> KCl + H2O
K2CO3 + HCl -> KHCO3 + KCl
=> nHCl = nKOH + nK2CO3 = 0,15 mol
=> V = 0,06 lit = 60 ml
Câu 7: Đáp án : D
Dạng tổng quát : M + H2SO4 -> MSO4 + H2
=> nH2 = nH2SO4 = nSO4 muối = 0,05 mol
=> mmuối = mKL + mSO4 muối = 2,43 + 0,05.96 = 7,23g

Câu 8: Đáp án : B
Các trường hợp thỏa mãn : FeCl3 ; CuCl2 ; FeSO4
Câu 9: Đáp án : C
Trong Fe ; Al ; Ag ; Au thì Fe là kim loại dẫn điện kém nhất
Câu 10: Đáp án : C
Các thí nghiệm : (a) ; (b) ; (c) ; (e)
Câu 11: Đáp án : A
Phân lớp p có tối đa 6e => cấu hình của X có : 2p6 và 3p1
Cấu hình e hoàn chỉnh : 1s22s22p63s23p1 (Z = 13)
=> Al
Câu 12: Đáp án : B
NH3 + Cl2 -> N2 + HCl
NH3 + HCl -> NH4Cl ( muối ) an toàn hơn so với axit HCl
Câu 13: Đáp án : C
Thuốc thử thỏa mãn : H2SO4 loãng ; CO2 và H2O ; dung dịch HCl
Câu 14: Đáp án : B
Câu 15: Đáp án : A
Dựa vào dãy điện hóa kim loại
Câu 16: Đáp án : C
8Al + 3Fe3O4 -> 4Al2O3 + 9Fe
,x -> 0,375x
->
1,125x
=> nH2 = nAl dư + nFe => 0,15 = 1,5.( 0,12 – x) + 1,125x
=>x = 0,08 mol
=> X gồm : 0,04 mol Al ; 0,04 mol Al2O3 ; 0,09 mol Fe ; 0,01 mol Fe3O4
=> muối gồm 0,12 mol AlCl3 ; 0,1mol FeCl2 và 0,02 mol FeCl3


=> mmuối = 31,97g

Câu 17: Đáp án : C
(a) H2 ; (b) H2 ; (c) Fe ; (d) O2 ; (e) O2 ; (f) O2
Câu 18: Đáp án : A
Soda có công thức là NaHCO3
Câu 19: Đáp án : D
Phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố trong phương trình
2NaOH + 2NO2 -> NaNO3 + NaNO2 + H2O
Câu 20: Đáp án : A
Các thí nghiệm : (a) ; (b) ; (c) ; (d)
Câu 21: Đáp án : A
But-1-en :
CH2=CH-CH2CH3 + H2O -> ancol : HOCH2CH2CH2CH3 ; CH3-CH(OH)CH2CH3
But-2-en :
CH3-CH = CH – CH3 + H2O -> ancol CH3-CH(OH)CH2CH3
=> chỉ thu được 2 ancol
Câu 22: Đáp án : A
+) có 2Ala + 1Gly :
A–A–G;A–G–A;G–A–A
Tương tự với 2Gly + 1Ala
=> có tổng cộng 6 tripeptit thỏa mãn
Câu 23: Đáp án : B
Bảo toàn C : nC(X) = nCO2 = 3x
=> số C trong X = nC(X)/nX = 3x/x = 3
Câu 24: Đáp án : B
Dựa vào bảo toàn nguyên tố :
C3H7NO2 + NaOH -> H2NCH2COONa + Z
=> Z là CH3OH
C3H7NO2 + NaOH -> CH2=CHCOONa + T
=> T là NH3
Câu 25: Đáp án : A

Các chất thỏa mãn : axit glutamic, metylamoni clorua, vinylaxetat, phenol, gly-gly.
Câu 26: Đáp án : A
Sơ đồ :
(C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nC2H5OH
162n
2.46n (g)
81.80%
->
36,8g = a
Trong 0,1a (g) ancol có nC2H5OH = 0,08 mol
C2H5OH + [O] -> CH3COOH + H2O
0,08H ->
0,08H
=> nNaOH = nCH3COOH => 0,06 = 0,08H => H = 75%
Câu 27: Đáp án : D
Câu 28: Đáp án : D


,nNaOH = 0,05 mol ; nKOH = 0,05 mol
Vì naa = 0,1 mol = nOH => amino axit chỉ có 1 nhóm COOH
Có : nOH = nH2O = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mamino axit = mmuối + mH2O - mbazo = 8,9g
=> Mamino axit = 89g => Alanin H2NCH(CH3)COOH
Câu 29: Đáp án : D
Anilin không tác dụng được với NaOH
Câu 30: Đáp án : C
Nếu nhóm hút e (C6H5) gắn vào N => Lực bazo giảm
Nếu nhóm đẩy e ( hidrocacbon no) gắn vào N => Lực bazo tăng
( Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút(đẩy) e )
Câu 31: Đáp án : B

Bảo toàn khối lượng : mO pứ = mX – mmetanal bđ = 0,4m (g)
=> nO pứ = nHCOOH = 0,025m (mol)
,nHCHO bđ = m/30 (mol) => nHCHO (X) = m/120 (mol)
HCHO -> 4Ag
HCOOH -> 2Ag
=> nAg = 4.m/120 + 2.0,025m = 0,1 mol
=> m = 1,2g
Câu 32: Đáp án : C
Saccarozo không nhóm OH hemiacetal
Câu 33: Đáp án : C
X là C6H5ONa hợp lý nhất
C6H5ONa + CO2 + H2O -> C6H5OH + NaHCO3
C6H5OH + NaOH -> C6H5ONa + H2O
Câu 34: Đáp án : A
Đốt cháy m gam Y : nCO2 = 0,3 ; nH2O = 0,4 => nC(Y) : nH(Y) = 3 : 8
(mà Số H ≤ 2.Số C + 2) => Y có dạng C3H8Ox
Vì X + NaOH => hỗn hợp 2 muối axit hữu cơ đơn chức => ancol 2 chức
Y không phản ứng với Cu(OH)2 => 2 nhóm OH không kề nhau
=> Y là HOCH2CH2CH2OH có nancol = 1/3 nCO2 = 0,1 mol => nNaOH = 2nancol = 0,2
Bảo toàn khối lượng : m1 = mancol + mmuối – mNaOH = 14,6g
Câu 35: Đáp án : D
Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 => có nhiều nhóm OH kề nhau
=> Loại A
Lại có nancol = nX = 0,1 mol ( theo đáp án đều là este 2 chức)
=> Mancol = 76g => HOCH2CH(CH3)OH => loại C
Phản ứng chỉ thu được 1 muối => Loại B
Câu 36: Đáp án : D
X đun nóng tách nước tạo anken => X là ancol đơn chức , no CnH2n+2O
=> %mO = 16/(14n + 18) = 0,26667
=> n = 3 (C3H7OH) => anken Y là C3H6 có M = 42g

Câu 37: Đáp án : D
Tơ tằm có nguồn gốc protein
Cao su có tính đàn hồi


Capron là polime trùng hợp
Câu 38: Đáp án : C
Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là theo 2 chiều
Chất béo là trieste của glicerol và axit béo
Este của phenol có thể được tạo ra khi cho phenol phản ứng với anhidrit axit hoặc clorua axit
Câu 39: Đáp án : B
Câu 40: Đáp án : C
Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thì có màu tím xuất hiện
( phản ứng àu biure)
Câu 41: Đáp án : D
Phần 1 : Fe -> Fe2+
Phần 2 : Fe -> Fe3+
Chỉ có Fe là thay đổi số oxi hóa trong muối ở 2 phần
=> ne 2 – ne 1 = nFe = 3nNO – 2nH2 = 3.0,08 – 2.0,095 = 0,05 mol
Trong 7,22g X có nFe = 0,1 mol => mM = 7,22 – 0,1.56 = 1,62g
=> %mM(X) = 22,44%
Câu 42: Đáp án : D
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
,x -> x
x
=> mtăng KL = 64x – 56x = m + 0,16 – m
=> x = 0,02 mol => nCu(NO3)2 bđ = 2x = 0,04 mol => CM = 0,4M
Câu 43: Đáp án : B
Vì sau phản ứng có phản ứng với NaOH => chất rắn có Al dư => Fe2O3 hết
=> nFe (Z) = nFe + 2nFe2O3 = 0,21 mol

=> nH2(Fe) = 0,21 mol = (V – 0,25V)/22,4 => V = 6,272 lit
=> khi phản ứng với NaOH chỉ có Al pứ : nAl.1,5 = nH2 = 0,25.6,272/22,4
=> nAl dư =7/150 mol
=> nAl bđ = 2nFe2O3 + nAl dư = 0,2467 mol
Câu 44: Đáp án : B
Khi thêm HCl phài cùng đến 0,1 mol HCl mới bắt đầu có kết tủa
=> X có NaOH và NaAlO2 => nNaOH = nHCl = 0,1 mol
,nHCl = 0,3 và nHCl = 0,7 đều tạo cùng một lượng kết tủa
+) tại nHCl = 0,3 thì AlO2- dư => nAl(OH)3 = nHCl – nNaOH = 0,2 mol
=> tại nHCl= 0,7 có hòa tan kết tủa : 3nAl(OH)3 = 4nAlO2 – (nHCl - nNaOH)
=> nAlO2 = 0,3 mol
=> nNa2O = ½ (nNaOH + nNaAlO2) = 0,2 mol ; nAl2O3 = ½ nAlO2 = 0,15 mol
=> m = 27,7g
Câu 45: Đáp án : D
Gọi số mol Al là a ; số mol Fe2O3 là b
2Al + Fe2O3 -> Al2O3 + 2Fe
Do Y phản ứng được với NaOH tạo H2 => Al dư => Fe2O3 hết
=> nFe = 2nFe2O3 = 2b mol ; nAl dư = a – 2b (mol)
=> nH2 = 2b + 1,5(a – 2b) = 2.0,25 mol
.mX =27a +160b = 26,8g
=> a = 0,4 mol ; b = 0,1 mol
=> mAl = 10,8g ; mFe2O3 = 16g


Câu 46: Đáp án : C

Câu 47: Đáp án : A
,naa = nHCl = 0,02 mol => có nhóm NH2
,nNaOH =0,04 mol = 2naa => có 2 nhóm COOH
=> aa có dạng H2NR(COOH)2 => muối clorua ClH3NR(COOH)2

=> Mmuối = R + 142,5 = 183,5 => R = 41 (C3H5)
=> H2NC3H5(COOH)2
=>A
Câu 48: Đáp án : B

Câu 49: Đáp án : A
Xét 24,8g X có x mol C2H2 ; y mol C2H6 ; z mol C3H6
=> 26x + 30y + 42z = 24,8g
Bảo toàn H : 2x + 6y + 6z = 2nH2O = 3,2 mol
Trong 0,5 mol X giả sử có lượng chất gấp t lần trong 24,8g
=> t(x + y + z) = 0,5
,nBr2 = t.(2x + z) = 0,625
Giải hệ 4 ẩn ta được : x = 0,4 ; y = 0,2 ; z = 0,2 mol
=> %V : C2H2 = 50% ; C2H6 = 25% ; C3H6 = 25%
Câu 50: Đáp án : A
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 -> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
3n.63
297n
(g)
1,51V.0,9 59,4.103
(g)


=> V = 27,72.103 ml = 27,72 lit

SỞ GD VÀ ĐT VĨNH LONG
TRƯỜNG THPT LONG PHÚ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC 2015 – 2016

Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi

Họ và tên thí sinh:………………………………………………………….
Số báo danh:………………………………………………………………..
Câu 1: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất làm mềm mẫu nước cứng
trên là
A. HCl.
B. NaHCO3. C. Na3PO4.
D. BaCl2.
Câu 2: Cho hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất
rắn gồm
A. Cu
B. CuCl2; MgCl2
C. Cu ; MgCl2
D. Mg ; CuCl2
Câu 3: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4,
Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
Câu 4: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxy hóa vừa có tính khử
A. Na2S
B. Na2SO3
C. FeS
D. KHSO4
Câu 5: Chất béo làtriestecủa axit béo với ancol nào sau đây
A. ancol metylic

B. etylenglycol
C. Glyxerol
D. Etanol
Câu 6: Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X .Chia X thành 2 phần bằng
nhau .Phần 1 nhỏ 0,26 mol HCl vào thu được 1,8a gam chất rắn .Phần 2 nhỏ vào 0,5 mol HCl thu được a
gam chất rắn .Gía trị của m là
A. 8,1
B. 10,8
C. 2,7
D. 5,4
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về glucozo
A. Phân tử glucozo có 5 nhóm OH
B. Phân tử glucozo có 1 nhóm –CHO
C. Glucozo bị thủy phân trong môi trường axit
D. Đốt cháy hoàn toàn a mol Glucozo thu được 6a mol CO2
Câu 8: Hòa tan hết 4,6 gam Natri trong 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được H2 và dung dịch X. Cô cạn X
được số gam chất rắn là
A. 10,2 gam
B. 8,925 gam
C. 8 gam
D. 11,7 gam
Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch
NaOH được bao nhiêu gam muối
A. 9 gam
B. 4,08 gam
C. 4,92 gam
D. 8,32 gam
Câu 10: Cho a gam P2O5 vào dung dịch chứa a gam KOH, thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung
dịch X là:
A. KH2PO4 và H3PO4

B. K2HPO4 và K3PO4
C. KH2PO4 và K2HPO4
D. K3PO4 và KOH
Câu 11: Hyđrocacbon mạch hở nào sau đây phản ứng với Brom trong dung dịch theo tỷ lệ mol tương ứng
1:2
A. CnH2n+2
B. CnH2n-6
C. CnH2n
D. CnH2n-2
Câu 12: Hydrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành tủa
A. Styren
B. Đimetyl axetylen C. But-1-in
D. But-1,3-dien


Câu 13: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân
A. Poli etylen
B. Xenlulozo
C. Mantozo
D. Triaxylglyxerol
Câu 14: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gamCr2O3 (trong điều kiện
không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch
HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ
X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng
là:
A. 0,16 mol
B. 0,06 mol
C. 0,08 mol
D. 0,10 mol
Câu 15: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu

được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
A. CuSO4.
B. AlCl3.
C. Fe(NO3)3.
D. Cu.
Câu 16: nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ:
A. không màu sang màu vàng
B. không màu sang màu da cam
C. màu vàng sang màu da cam
D. màu da cam sang màu vàng
Câu 17: Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao
nhiêu lít SO2 đktc
A. 0,56 lit
B. 0,448 lit
C. 0,224 lit
D. 0,336 lit
Câu 18: Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa
gồm 2 chất
A. Na
B. Fe
C. Ba
D. Zn
Câu 19: Hỗn hợp X có chứa 0,2 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Nung nóng X sau một thời gian (xúc tác Ni) thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 6,2. Hỗn hợp Y tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá
trị a là
A. 0,2.
B. 0,3.
C. 0,1.
D. 0,4.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, qua

quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:

Giá trị của x là:
A. 0,025
B. 0,020
C. 0,050
D. 0,040
Câu 21: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là thực hiện quá trình
A. khử các ion kim loại
B. oxi hoá các ion kim loại
C. khử các kim loại
D. oxi hoá các kim loại
Câu 22: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu
chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 23: Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết
trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là
A. 0,672 gam
B. 0.72 gam
C. 1,6gam
D. 1,44 gam
Câu 24: Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3,
CuO. Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2


A. 14
B. 18

C. 12
D. 24
Câu 25: oxit lưỡng tính:
A. Cr2O3
B. CrO
C. CrO3
D. CaO
Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al -> X -> Y -> AlCl3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?
A. Al(OH)3, Al(NO3)3
B. Al(OH)3, Al2O3
C. Al2(SO4)3, Al2O3
D. Al2(SO4)3, Al(OH)3
Câu 27: Một lá sắt có khối lượng m gam nhúng vào dung dịch CuSO4. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng lá
sắt bằng (m + 2,4) gam. Khối lượng Cu do phản ứng sinh ra bám lên lá sắt là
A. 12,8 gam
B. 9,6 gam
C. 16 gam
D. 19,2 gam
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra
6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam chât rắn .a có giá trị gần nhất là:
A. 27,851
B. 29,852
C. 25,891
D. 28,952
Câu 29: Đun nóng 66,4 gam hổn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc thu được 55,6 gam hỗn hợp 6 ete với
số mol bằng nhau. Số mol của mổi ancol là:
A. 0,4mol
B. 0,2mol
C. 0,5 mol.
D. 0,3 mol

Câu 30: Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Thực hiện điện phân dung dịch X cho đến khi
nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, khi đó ở anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau
điện phân có thể hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 47,4g
B. 58,625g
C. 55,4g
D. 34,625g.
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong một lượng vừa đủ dung dịch loãng HNO3
loãng nồng độ 20% thu được dung dịch X (2 muối) và sản phẩm khử duy nhất là NO. Trong X nồng độ
Fe(NO3)3 là 9,516% và nồng độ C % của Al(NO3)3 gần bằng
A. 9,5 %
B. 4,6 %
C. 8,4 %
D. 7,32 %
Câu 32: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1
lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung
dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá
trị của a, m tương ứng là:
A. 0,08 và 4,8.
B. 0,04 và 4,8.
C. 0,14 và 2,4.
D. 0,07 và 3,2
Câu 33: Cho 1,2 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 1,64
gam muối. X là
A. H-COOH
B. CH2 = CHCOOH C. C6H5-COOH
D. CH3-COOH
Câu 34: Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
A. glucozơ, fructozơ và tinh bột
B. glucozơ, fructozơ và xenlulozơ

C. glucozơ, fructozơ và saccarozơ
D. glucozơ, fomalin và tinh bột
Câu 35: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO.
Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản
phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử
N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là
A. 4,2gam
B. 2,4gam
C. 3,92 gam
D. 4,06 gam
Câu 36: Phản ứng giữa 2 chất nào sau đây thu được sản phẩm trong đó Clo đạt mức oxy hóa cao nhất của

A. MnO2 + HCl
B. Cl2 + NaOH loãng nguội
C. Cl2 + KOH đặc nóng
D. Cl2+ bột Ca(OH)2
Câu 37: Trong công ngiệp, sản xuất NH3, phản ứng xảy ra tạo thành một cân bằng hóa học. Cân bằng hóa
học này phải thực hiện ở áp suất cao, nhiệt độ thấp nhưng không quá thấp (khoảng 4500C). Từ đó suy ra đặc
điểm của phản ứng là
A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, áp suất tăng
B. Phản ứng thuận thu nhiệt , giảm áp suất
C. Phản ứng thuận tỏa nhiệt giảm áp suất D. Phản ứng thuận thu nhiệt , áp suất tăng


×