Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Phan tich va dinh gia co phieu HPG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 29 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
BỘ MÔN TÀI CHÍNH

HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN: “BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP

ĐOÀN HÒA PHÁT”

NHÓM THẢO LUẬN: 12
LỚP: THỨ 4- CA4
PHÒNG HỌC: H210

Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2015


2

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

THÀNH VIÊN THAM GIA:

1. NHÓM TRƢỞNG: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt.
2. Quản Kim Hoa
3. Lê Văn Hùng
4. Trần Thị Thùy Linh
5. Nguyễn Thái Ngọc
6. Nguyễn Hoài Thƣơng
7. Nguyễn Huy Việt

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN


GROUP: 12


3

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN: .............................................................................................................................. 4
1. GIỚI THIỆU:............................................................................................................................ 4
2. VỊ THẾ TRÊN THỊ TRƢỜNG: ............................................................................................... 5
3. MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT: ..................................................................................... 5
4 . CƠ CẤU SỞ HỮU: Cơ cấu sở hữu ......................................................................................... 6
5. PHÂN TÍCH SWOT: ............................................................................................................... 7
6. SƠ LƢỢC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: .......................................................................... 8
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...............................................................................11
1. CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CÁC NĂM GẦN ĐÂY. ..................................................................11
2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015: ..............................................16
III. TRIỂN VỌNG TRONG NĂM 2015 ........................................................................................17
1. KẾ HOẠCH NĂM 2015: .......................................................................................................17
2 .TRIỂN VỌNG NĂM 2015: ...................................................................................................17
IV. ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP & QUAN ĐIỂM ĐẦU TƢ .....................................................19
1. ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP: ..............................................................................................19
ĐỊNH GIÁ BẰNG PHƢƠNG PHÁP SO SÁNH P/E VÀ P/B: .............................................19
ĐỊNH GIÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC DCF:.......................................20
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT: ............................................................................................................22
2. QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ: .............................................................................................................24
PHỤ LỤC:.................................................................................................................................24

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN


GROUP: 12


4

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÕA PHÁT (HPG- HOSE)

I. TỔNG QUAN:

Thông tin cổ phiếu HPG ngày
16/7/2015

Giá giao dịch(VNĐ)
29.600
Vốn hóa thị trƣờng(tỷ
VNĐ)
17.157
Vốn điều lệ (tỷ VNĐ)
7.330
Số cổ phiếu lƣu hành (cp) 732.95
1.419
52 tuần cao/thấp (VNĐ)
39.800
24.800
KL GDBQ (52T)
660.38
7


1. GIỚI THIỆU:
Hòa Phát là một trong những tập đòan sản
xuất công nghiệp tƣ nhân hàng đầu Việt
Nam. Hiện nay Hòa Phát năm trong top 3
doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng lớn
nhất Việt Nam. Đến nay tập đoàn Hòa Phát
có 14 công ty con và 1 công ty liên kết.
Ngành nghề kinh doanh:
1.
Buôn bán và xuất nhập khẩu s ắt
thép, vật tƣ thiết bị luyện, cán thép;
2. Sản xuất cán kéo thép, sản xuất tôn lợp
3. Sản xuất ống thép không mạ và có mạ,
ống Inox
4. Sản xuất và mua bán kim loại màu các
loại, phế liệu kim loại màu
5. Luyện gang, thép; Đúc gang, sắt, thép
6. Sản xuất và bán buôn than cốc
7. Khai thác quặng kim loại; Mua bán
kim loại, quặng kim loại, sắt thép phế liệu
8. Sản xuất, kinh doanh các loại máy xây
dựng và máy khai thác mỏ
9. Sản xuất hàng nội thất phục vụ văn

phòng, gia đình, trƣờng học
10. Sản xuất, kinh doanh, lắp ráp, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành hàng điện, điện tử,
điện lạnh,
điện dân dụng, điều hòa không khí
11. Đầu tƣ và xây dựng đồng bộ hạ tầng, kỹ thuật khu công nghiệp và khu đô thị

12. Kinh doanh bất động sản.
Tập đoàn Hòa Phát sản xuất và kinh doanh đa ngành với nhiều sản phẩm công
nghiệp và dân dụng trọng điểm, thiết yếu vì vậy rất nhiều sản phẩm cũng chính là
nguyên liệu đầu vào cho việc sản xuất các sản phẩm khác trong Tập đoàn. Sản
xuất thép và các sản phẩm liên quan nhƣ than coke , quặng sắt là sản phẩm chủ lực
chiếm tỷ trọng 77% doanh thu. Kế tiếp là hàng nội thất văn phòng với thƣơng hiệu

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


5

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

nổi tiếng Nội thất Hòa Phát. Ngoài ra lĩnh vực chủ lực của Hòa Phát là kinh doanh
bất động sản, khu công nghiệp, khu đô thị.
2. VỊ THẾ TRÊN THỊ TRƢỜNG:
Hòa Phát là tập đoàn sản xuất và kinh doanh đa ngành với nhiều sản phẩm công
nghiệp và dân dụng trọng điểm, thiết yếu của Việt Nam. Tập đoàn đứng thứ 7 trong
Top 10 Doanh nghiệp tƣ nhân lớn nhất và thứ 47 trong top 500 doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam.
Hòa Phát là doanh nghiệp dẫn đầu về sản xuất và cung ứng thiết bị nội thất, chiếm
40% thị trƣờng nội địa.
Hòa Phát là doanh nghiệp hàng đầu của ngành thép. Năm 2014, thị phần của Tập
đoàn Hòa Phát là 19,1%, cao hơn đối thủ đứng thứ hai là Pomina (15,1%).

3. MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN HÕA PHÁT:
Hiện tại HPG có 13 công ty thành viên và 2 công ty liên kết (CTCP Khoáng sản

Hòa Phát – SSG; và CTCP Đầu tƣ và khai thác khoáng sản Yên Phú).

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


6

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

4 . CƠ CẤU SỞ HỮU: Cơ cấu sở hữu
Sở hữu nhà nƣớc

0.00%

Sở hữu nƣớc ngoài

39.52%

Sở hữu khác

60.48%

CỔ ĐÔNG LỚN:

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12



7

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

5. PHÂN TÍCH SWOT:
Điểm mạnh:
 Quy trình sản xuất khép kín, tiết
kiệm đƣợc chi phí sản xuất. Ngoài ra,
HPG còn tận dụng đƣợc nguồn nhiệt dƣ
để cung cấp điện cho toàn Khu liên
hợp.
 HPG là doanh nghiệp duy nhất có
công nghệ lò cao đi vào hoạt động ổn
định với công suất cao (850.000
tấn/năm).
 Cơ sở hạ tầng đƣợc đầu tƣ bài bản có
hệ thống.
 Giá thành sản xuất thấp nên giá bán
thấp, khả năng cạnh tốt với các DN
khác.
 HPG đƣợc hƣởng lãi suất vay thấp
do có độ tín nhiệm cao.
 Khả năng thanh toán tốt, hệ số thanh
toán hiện thời đƣợc duy trì mức trên 1,
trong khi nhiều công ty khác trong
ngành thép mất cân đối khả năng thanh
toán.
Cơ hội:


PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

Điểm yếu:
 Một phần nguồn đầu vào là thép
phế, hay các nguồn nguyên liệu phụ
khác nhƣ than mỡ, vẫn phải nhập khẩu
nên đối mặt với rủi ro biến động giá.
 Chi phí khấu hao gia tăng khi Khu
liên hợp đi vào hoạt động.
 Tỷ lệ nợ ngắn hạn lớn, khiến áp lực
vòng quay tiền là lớn.
 Vì sức tiêu thụ của ngành thép còn
yếu, nên hiện nay HPG vẫn phải bán
một phần phôi thép với mức biên lợi
nhuận thấp hơn.

Thách thức:

GROUP: 12


8

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

 Thị phần dần đƣợc nâng cao, nhờ
tranh thủ thị phần của các DN khác
trong bối cảnh khó khăn của ngành.
 HPG đã gần hoàn thành xong giai
đoạn đầu tƣ, bây giờ đi vào vận hành và

hƣởng lợi thành quả đầu tƣ.
 Khi gia nhập TPP, HPG sẽ đƣợc
hƣởng lợi từ việc nhập khẩu nguyên
liệu với mức giá thấp hơn, mở rộng cơ
hội xuất khẩu ra nƣớc ngoài.

 Ngành thép chƣa có dấu hiệu phục
hồi rõ nét, nhu cầu tiêu thụ còn yếu so
với năng lực sản xuất. Các ngành tiêu
thụ thép chủ yếu là bất động sản và xây
dựng chƣa khởi sắc.
 Nguồn thép giá rẻ từ Trung Quốc
đƣợc nhập khẩu ngày càng tăng, khiến
cho các DN thép cạnh trạnh ngày càng
gay gắt.
 Dự án Khu liên hợp gang thép
Formosa Hà T nh dự kiến đi vào hoạt
động từ tháng 5/2015, KLH – giai đoạn
I có công suất 7,5 triệu tấn/năm, trong
đó có 1,5 triệu tấn thép xây dựng, sẽ tạo
một lƣợng cung lớn trên thị trƣờng thép
vốn đã có sức cầu thấp nhƣ hiện nay.
 Chính sách siết tải trọng vận tải
đƣờng bộ sẽ tăng chi phí vận chuyển,
khiến giá bán tăng lên.
 NDT phá giá khiến cho hàng hóa nhƣ
phôi thép nhập khẩu bên trung quốc trở
nên rẻ, cạnh tranh trực tiếp với Ngành
thép trong nƣớc.


6. SƠ LƢỢC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:
 SẢN XUẤT THÉP XÂY DỰNG:
 HPG sở hữu 2 công nghệ là: lò cao (BOF - Basic Oxygen Furnace) và lò điện
(EAF – Electric Arc Furnace). Công nghệ lò điện có hiệu suất thấp hơn, đƣợc áp
dụng cho nhà máy tại Hƣng Yên. Công nghệ lò cao là công nghệ tiên tiến và phổ
biến nhất hiện nay, với khoảng 75% nhà máy thép trên thế giới ứng dụng công
nghệ này.
 Hòa Phát là doanh nghiệp thép xây dựng duy nhất ở Việt Nam thành công với
công nghệ lò cao liên động khép kín từ quặng sắt đến thép thành phẩm, hay
còn gọi là sản xuất thép từ thƣợng nguồn.Việc này giúp HPG giảm chi phí sản
xuất và kiểm soát tốt chất lƣợng. Hiện tại, trên 70% sản lƣợng thép của HPG đƣợc
sản xuất theo công nghệ lò cao hoàn toàn có thể cạnh tranh với thép nhập khâu từ
Trung Quốc.

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


9

-

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Nguyên liệu đầu vào:
+ Quặng sắt: Mặc dù gặp nhiều khó khăn ban đầu để khai thác, nhƣng nhờ chính
sách đầu tƣ có bài bản, Hòa Phát đã chế biến đƣợc quặng sắt có hàm lƣợng từ
52-64% Fe. Đến nay, Hòa Phát đƣợc cấp phép khai thác tại các mỏ nhƣ Tiên Tinh,
Linh Thành (Yên Bái), mỏ Tùng Bá, Sàng Thần và Tùng Bá mở rộng (Hà Giang)

với tổng trữ lƣợng hơn 40 triệu tấn có hàm lƣợng quặng cao. Nếu khai thác một
cách triệt để,Hòa Phát có thể chủ động100% nguồn nguyên liệu đầu vào của KLH
trong vòng 20 năm nhờ các mỏ và nhà máy chế biến kể trên. Tuy nhiên, tập đoàn
vẫn linh hoạt thu mua quặng sắt từ các nguồn khác với giá thành hợp lý khi có cơ
hội nhằm tạo nguồn dự trữ cho sản xuất lâu dài.
+ Than cốc: HPG tự sản xuất đƣợc nguồn nguyên liệu than cốc.Tuy nhiên nguồn
than mỡ sản xuất than cốc đƣợc nhập khẩu 100% từ Úc. Công ty CP Năng lƣợng
Hòa Phát chịu trách nhiệm sản xuất than cốc (Hệ thống luyện than cốc này đặt tại
KLH sản xuất gang thép Hòa Phát, Hải Dƣơng), gồm 160 buồng lò công suất
700.000 tấn/năm. Phần nhiệt dƣ trong quá trình sản xuất than cốc đƣợcthu hồi
phục vụ cho nhà máy phát điện bao gồm 2 tổ máy với công suất thiết kế 37MW.
Hiện tại, nhà máy điện nhiệt dƣ đã đi vào hoạt động với tổng công suất phát điện
37MW, đáp ứng 100% điện tiêu thụ của Nhà máy sản xuất than cốc và khoảng
40% nhu cầu điện sản xuất của toàn KLH. Đây cũng cách sản xuất tận dụng đƣợc
tối đa đƣợc lợi thế của công nghệ và giảm sự ảnh hƣởng của lộ trình tăng giá điện.
+ Về thép phế: HPG chủ yếu nhập khẩu thép phế. Nhìn chung, giá thép phế tƣơng
đối ổn định trong thời gian qua. Việc sản xuất bằng lò điện chịu rủi ro với sự biến
động giá thép phế thế giới, có sự tiêu hao nhiên liệu lớn hơn so với lò cao. Tỷ
trọng sản xuất bằng lò điện đang có xu hƣớng giảm dần, nên sự biến động giá thép
phế không tác động nhiều đến việc sản xuất của HPG.

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


10

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG


 SẢN XUẤT ỐNG THÉP:
Mảng ống thép đƣợc mở rộng từ năm 2011, nâng tổng công suất lên 236.000 tấn,
và hiện tại HPG đang hoạt động hết công suất sản xuất ống thép. Nguồn nguyên
liệu sản xuất là thép cán nóng đƣợc nhập khẩu từ một số nƣớc nhƣ: Trung Quốc,
Nga, Ukraina… Sản phẩm của HPG không chỉ cung cấp cho nhu cầu nội địa, mà
còn xuất khẩu sang các nƣớc ở Bắc Mỹ, Đông Nam Á… Sản lƣợng ống thép hàng
năm đạt khoảng 240.000 tấn
 BẤT ĐỘNG SẢN:
Công ty phụ trách là CTCP Xây dựng và Phát triển Đô thị Hòa Phát, Với các l nh
vực hoạt động chính là: xây dựng khu công nghiệp, đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ
thuật và khu công nghiệp và khu đô thị, kinh doanh bất động sản…
Các dự án lớn có thể kể đến là:
 Dự án Khu công nghiệp:
+ Dự án đầu tƣ xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Phố Nối A với quy mô 600
ha tại Hƣng Yên (Giai đoạn 1 với diện tích 390 ha đi vào hoạt động từ năm 2004;
giai đoạn 2 với diện tích 204 ha đi vào hoạt động từ 2013).
+ Dự án đầu tƣ xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Hòa Mạc với quy mô 200 ha
tại Hà Nam (Đã bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2007).
 Dự án nhà ở - khu đô thị
+ Tòa nhà Hòa Phát – 257 Giải Phóng, Hà Nội: với quy mô 24 tầng, lợi nhuận
mang lại từ dự án này đạt 120 tỷ đồng, đã hạch toán hết vào năm 2012.
+ Khu phức hợp Mandarin Garden: với diện tích đất xây dựng gần 26.000 m2,
gồm 4 block nhà cao từ 21 đến 29 tầng. Doanh thu và LN dự kiến lần lƣợt đạt
5.000 tỷ đồng và 600 tỷ đồng, và đã bắt đầu hạch toán lợi nhuận từ cuối năm 2013,
và sẽ hạch toán phần lớn lợi nhuận trong năm 2014. HPG đã bán đƣợc hơn 95% số
căn hộ
 NGÀNH KHÁC:
 Sản xuất hàng điện lạnh: công ty phụ trách là Công ty Điện lạnh Hòa Phát. Sau
hơn 10 năm phát triển, công ty đã trở thành nhà sản xuất điện lạnh hàng đầu Việt
Nam với các sản phẩm chủ yếu nhƣ: Điều hòa, tủ lạnh, tủ đông… mang thƣơng

hiệu Funiki.
 Máy xây dựng và khai thác mỏ: công ty phụ trách mảng sản xuất này là Công ty
TNHH Thiết bị phụ tùng Hòa Phát, đây là công ty thành viên đầu tiên của Tập
đoàn Hòa Phát. Công ty chuyên cung cấp một số sản phẩm nhƣ: Cẩu tháp, trạm
trộn bê tông, máy nghiền sàng đá, quặng, cát… Sản phẩm đã đƣợc cung cấp, lắp
đặt ở nhiều công trình xây dựng lớn trên khắp cả nƣớc và xuất khẩu sang các nƣớc
nhƣ: Lào, Campuchia, Nga, Ucraina, Srilanka, Philipine.
 Sản xuất hàng nội thất: Công ty phụ trách là CTCP Nội thất Hòa Phát. Nội thất
Hòa Phát là một trong những Công ty đầu tiên trong ngành công nghiệp sản xuất
hàng nội thất. Hiện tại, ngành công nghiệp sản xuất đồ nội thất Việt Nam đã chiếm
l nh trên 90% thị trƣờng tiêu dùng nội địa, và nhiều công ty chuyên sản xuất hàng
gia công xuất khẩu. Cùng với sự phát triển chung của ngành, sau 15 năm, nội thất
PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


11

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Hòa Phát đã khẳng định đƣợc vị trí hàng đầu của mình. Các sản phẩm công ty
cung cấp đa dạng từ sản phẩm văn phòng, gia đình cho đến trƣờng học, công cộng,
các công trình…
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CÁC NĂM GẦN ĐÂY.
Đơn vị giá : Triệu VNĐ
CHỈ TIÊU
Tổng tài sản


2010
(ĐÃ KT)
14.903.658

Vốn chủ sở hữu

6.398.096

Doanh thu thuần

14.267.084

2011
2012
2013
2014
(ĐÃ KT)
(ĐÃ KT)
(ĐÃ KT)
(ĐÃ KT)
17.524.683 19.015.763 23.076.378 22.089.104
7.413.805

8.085.135

9.500.327

11.795.984

17.851.897 16.826.852 18.934.292 25.525.349


Lợi nhuận gộp

2.458.688

2.872.784

2.485.209

3.283.752

5.187.002

LN từ hoạt động SXKD

1.515.746

1.513.060

1.203.803

2.361.793

3.810.154

1.376.316

1.296.851

1.030.505


2.010.435

3.250.215

1.349.314

1.236.438

994.024

1.954.188

3.144.253

17,23

16,09

14,77

17,34

20,32

EPS (trailing 4 quý) VNĐ

4.245

3.890


2.372

4.663

6.525

ROA (trailing 4 quý) %

10,73

7,63

5,44

9,29

13,92

ROE (trailing 4 quý) %

23,89

17,90

12,83

22,23

29,53


Lợi nhuận sau thuế
Lợi ích cổ đông công ty mẹ
Biên lãi gộp (trailing 4 quý) %

 Thép là mảng đóng góp doanh thu và lợi nhuận lớn cho HPG, chiếm bình quân
70%. Do đó, chỉ cần sự thay đổi nhỏ trong biên lợi nhuận gộp của mảng sản xuất
này cũng ảnh hƣởng lớn đến lợi nhuận chung của cả tập đoàn. Doanh thu và lợi
nhuận có sự tăng trƣởng tốt, bình quân giai đoạn 2011- 2013 đạt 26,9%/năm về
doanh thu và 18,7% về LNST. Doanh thu bắt đầu tăng trƣởng mạnh từ năm 2011
Khu liên hợp gang thép – giai đoạn I bắt đầu đi vào hoạt động, giúp HPG gia tăng
sản lƣợng với LN đƣợc tăng lên do biên lợi nhuận đƣợc cải thiện tốt.

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


12

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

 Kết thúc năm 2014, tập đoàn Hòa Phát đạt 25.852 tỷ đồng doanh thu và 3.250 tỷ
đồng lợi nhuận sau thuế vƣợt 12% và 48% so với kế hoạch đề ra. Năm 2014 ghi
nhận sự tăng trƣởng nhảy vọt nhất từ trƣớc tới nay, doanh thu và lợi nhuận sau
thuế lần lƣợt tăng trƣởng 35% và 62% so với cùng kỳ năm trƣớc. Sản lƣợng sản
xuất và sản lƣợng tiêu thụ đều vƣợt 01 triệu tấn thép thành phẩm tăng 43% so với
năm 2013. Nhóm ngành sản xuất và kinh doanh các mặt hàng về thép tăng thêm
gần 5000 tỷ dồng lên 19525 tỷ, chiếm tới trên 77% doanh thu và 68% lợi nhuận
toàn tập đoàn. Doanh thu từ bất động sản tăng gần gấp đôi, từ 1.400 tỷ lên 2.700 tỷ

đồng. Các mảng còn lại nhƣ Kinh doanh máy xây dựng, Nội thất, Điện lạnh, Năng
lƣợng & Khai khoáng không có nhiều đột biến.
 Kết quả hoạt động kinh doanh tăng trưởng do:
- Năng lực sản xuất, bán hàng tăng kỷ lục từ nhóm ngành hàng thép: Sản lƣợng
thép xây dựng tiêu thụ hơn 1.000.000 tấn, tăng 43% so với cùng kỳ; Ống thép tăng
trƣởng tốt.
- Tiết giảm chi phí sản xuất: Kỹ thuật quản trị sản xuất ngày càng tốt hơn, tiêu hao
nguyên nhiên vật liệu trong quá trình sản xuất đƣợc tiết giảm góp phần làm cho lợi
nhuận gộp tăng trƣởng 58% so với cùng kỳ năm trƣớc.
- Đóng góp lớn từ mảng bất động sản: ghi nhận phần lớn lợi nhuận của Dự án
Mandarin Garden. Dự án này đóng góp khoảng 2.500 tỷ doanh thu và 700 tỷ đồng
lợi nhuận sau thuế.

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


13

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Nguồn: hoaphat.com

Nguồn: hoaphat.com

MỘT SỐ CHỈ TIÊU NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
STT CHỈ TIÊU
1 Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
2 Tài sản dài hạn/Tổng tài sản

3 Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
4 Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

Q2 2015

2014

2013

2012

0,49

0,53

0,54

0,54

0,51

0,47

0,46

0,46

0,42


0,46

0,58

0,55

0,73

0,85

1,41

1,22

GROUP: 12


14

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

5 Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn

0,58

0,54

0,42


0,45

1,36

1,30

1,11

1,39

0,62

0,48

0,39

0,46

0,24

0,22

0,19

0,18

0,35

1,13


0,90

0,92

0,71

2,11

1,67

1,71

0,64

2,37

2,08

2,03

0,90

2,64

2,11

2,18

0,18


0,15

0,13

0,07

0,16

0,13

0,11

0,06

0,06

0,14

0,10

0,06

0,10

0,30

0,22

0,12


0,21

0,16

0,13

0,14
0,23

0,35

0,12

0,59

1,04

0,07
0,05
0,22

0,23

0,12

0,08

0,42

0,25

0,05

0,64

0,22

1 Cổ tức tiền mặt

N/A

N/A

0,15

0,20

2 Tăng trưởng giá cổ phiếu

0,42

0,29

0,96

0,20

6 Thanh toán hiện hành
7 Thanh toán nhanh
8 Thanh toán nợ ngắn hạn
9 Vòng quay Tổng tài sản

10 Vòng quay tài sản ngắn hạn
11 Vòng quay vốn chủ sở hữu
12 Vòng quay Hàng tồn kho
13
14
15
16

Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu
thuần
Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần
Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản
(ROA)
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở
hữu (ROE)

1 Lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROIC)
2 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu
3 Lợi nhuận trên cổ phiếu (EPS)
4 Vốn chủ sở hữu
5 Tiền mặt

Các chỉ số duy trì ở mức tốt:
Giống nhƣ nhiều doanh nghiệp sản xuất khác, HPG có nhu cầu vốn lƣu động lớn
nên sử dụng nợ vay ngắn hạn là chủ yếu. Tỷ trọng Nợ ngắn hạn/ Tổng nợ phải trả
đạt 81,4%. Khoản mục này cũng có sự biến động qua các năm. Quy mô tổng tài
sản cũng tăng lên nhanh chóng khi HPG đẩy mạnh xây dựng Khu liên hợp – giai
đoạn II. Khoản mục tiền và tƣơng đƣơng tiền đƣợc duy trì ở mức tốt, hơn 1.400 tỷ
đồng cho thấy nguồn tiền mặt dồi dào, có khả năng linh hoạt trong việc đáp ứng

nhu cầu thanh khoản của HPG.

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


15

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

 Hệ số nợ phải trả và hệ số nợ ngân hàng trên vốn chủ sở hữu lần lƣợt là 0,86
và 0,57. Đây là các chỉ số đƣợc đánh giá ở mức an toàn đối với một tập đoàn sản
xuất công nghiệp nặng.
 Khả năng thanh toán nhanh và thanh toán hiện thời của toàn tập đoàn tại thời
điểm cuối năm 2014 lần lƣợt ở mức 0,47 và 1,29 lần. Điều này cho thấy sức khỏe
tài chính của Tập đoàn hiện đang rất tốt, một con số hiếm có trong ngành. Đặc thù
của ngành thép là sử dụng nợ vay ngắn hạn cao để tài trợ vốn lƣu động nên nhiều
doanh nghiệp trong ngành chỉ duy trì đƣợc hệ số thanh toán hiện hành trong
khoảng từ 0,86 đến 0,92 (NKG, VIS, HSG, HLA,..)do đó việc duy trì đƣợc hệ số
thanh toán ở mức 1,2 đƣợc coi nhƣ là điểm mạnh của HPG so với các doanh
nghiệp cùng ngành.
 Vòng quay hàng tồn kho càng ngày càng tăng, năm 2014 đạt 2,64 lần tăng
mạnh so với năm 2013 (2,11) cho thấy khả năng quản trị,bán hàng nhanh và tỷ lệ ứ
đọng ít.
 Các chỉ tiêu sinh lời có tăng
trƣởng qua các năm do tốc độ
tăng của lợi nhuận nhanh hơn
tốc độ tăng quy mô của tài sản
và nguồn vốn, cho thấy hiệu

quả sử dụng vốn cao. So với
các doanh nghiệp trong ngành,
hệ số nợ/tổng tài sản của HPG
tƣơng đối thấp và ổn định, duy
trì quanh mức 50%.



PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


16

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

 Hai chỉ số tỷ suất sinh lợi trên
tổng tài sản (ROA) và tỷ suất
sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
(ROE) lần đầu tiên trong hơn 22
năm lịch sử hình thành phát triển
đạt đƣợc mức ấn tƣợng lần lƣợt là
14,7% và 27,6%.

2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015:
HPG đã công bố doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế quý II/2015 lần lƣợt
đạt 7.740 và 1.252 tỷ đồng, tăng trƣởng 16% về doanh thu và 30% về lợi nhuận
thuần so với cùng kỳ năm 2014. Đây là quý đạt KQKD kỷ lục của HPG từ trƣớc
đến nay và điểm đáng chú ý là lợi nhuận từ Mandarin Garden chỉ đóng góp

khoảng 70 tỷ VNĐ lợi nhuận vào KQKD và toàn bộ tăng trƣởng lợi nhuận còn lại
đến từ hoạt động sản xuất kinh doanh cốt lõi của Tập đoàn, trong đó chủ yếu là
thép xây dựng và ống thép. Sản lƣợng tiêu thụ thép xây dựng tăng 52% trong 6
tháng đầu năm. Sản lƣợng thép xây dựng tiêu thụ đạt 675.000 tấn, tăng 52% so với
6T/2014 (hoàn thành 65% kế hoạch năm – mục tiêu cả năm tiêu thụ 1,2 triệu tấn
thép) – Thị phần 22%
- Ống thép: tiêu thụ 196.000 tấn (+44%yoy) – Thị phần 22% (Năng lực sản xuất
400.000 tấn/năm
Vào Q1/2014, công ty đã ghi nhận 1.583 tỷ đồng từ dự án Mandarin Garden trong
khi trong Q1 năm nay chỉ có 34,8 tỷ đồng. Tuy nhiên có 151 tỷ đồng doanh thu
mới từ việc cho thuê đất phát sinh trong kỳ này.
HPG vẫn đang triển khai mảng kinh doanh thức ăn chăn nuôi và dự kiến sẽ ghi
nhận doanh thu từ mảng này trong 6 tháng cuối năm. Đây là mảng kinh doanh mới,
cần thử nghiệm nên tỷ suất lợi nhuận không cao. dự kiến doanh thu 800 tỷ từ việc
kinh doanh nguyên liệu ngô, lúa mỳ,… trong năm 2015, nhƣng lợi nhuận không
đáng kể.
- Lĩnh vực thức ăn chăn nuôi: T9/2015 sẽ bán thí điểm (hàng HPG đặt gia công)
để khảo sát thị trƣờng.
- Công suất sản xuất thức ăn chăn nuôi hiện tại của HPG là 300.000 tấn (nhà
máy Hƣng Yên). 2016 – 2017 có kế hoạch đặt nhà máy thứ 2 tại miền Nam (Đồng
Nai), công suất 200.000 tấn/năm.
Tổng nợ ngân hàng tại ngày 30/6/2015 đạt 6.556 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu
13.243 tỷ đồng trên tổng tài sản 23.083 tỷ đồng.
PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


17


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

III. TRIỂN VỌNG TRONG NĂM 2015
1. KẾ HOẠCH NĂM 2015:
- Doanh thu: 22.500 tỷ đồng
- Lợi nhuận sau thuế: 2.300 tỷ đồng
- Cổ tức bằng tiền dự kiến: 2.000đ
- EPS: 3.138
- PE: 9,11.
2 .TRIỂN VỌNG NĂM 2015:
 Thép:
 HPG là doanh nghiệp đầu ngành về sản xuất sắt thép. HPG sở hữu công nghệ
lò cao liên động khép kín từ quặng sắt đến thép thành phẩm nên tiết kiệm đƣợc chi
phí sản xuất, kiểm soát chặt chẽ giá thành ở các khâu với mức giá thép hiện tại
thấp hơn trung bình ngành, đồng thời Hòa Phát cũng tự khai thác đƣợc nguồn
nguyên liệu quặng đầu vào hoàn toàn có thể cạnh tranh với thép nhập khẩu từ
Trung Quốc.Mặc dù ngành thép vẫn kém khả quan, HPG vẫn có đƣợc sự tăng
trƣởng mạnh mẽ nhờ chi phí sản xuất thấp, và chiến lƣợc bán hàng linh hoạt, cùng
với việc tranh thủ thị phần của các doanh nghiệp khác trong bối cảnh khó khăn của
ngành, HPG đã gia tăng thị phần nhanh chóng ở cả mảng thép xây dựng và ống
thép.
Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh nên nhu cầu xây dựng lớn tạo điều kiện cho
Hòa Phát. 6 tháng đầu năm sản lƣợng bán hàng thép xây dựng của công ty này đạt
675.710 tấn, tăng hơn 52% so với cùng kỳ năm trƣớc, trong đó có 24.000 tấn xuất
khẩu sang thị trƣờng Lào và Campuchia. Thép Hòa Phát giữ vững vị thế hàng đầu
về thị phần với 22.1%. Tháng 6, HPG tiêu thụ hơn 100 nghìn tấn, tăng 54,5% so
với cùng kỳ 2014, trong đó sản lƣợng xuất khẩu đạt hơn 5.100 tấn.Ngoài sản phẩm
thép xây dựng, sản phẩm ống thép của công ty này cũng đang tiếp tục có nhứng
đơn hàng xuất khẩu lớn vào các thị trƣờng khó tính nhƣ Mỹ, Canada. Về cơ cấu
sản phẩm, với đặc thù phục vụ các dự án xây dựng cơ bản lớn, tỷ lệ tiêu thụ thép

thanh của Hòa Phát luôn chiếm khoảng 80% tổng sản lƣợng bán hàng.
+ Trong năm 2015 hoàn thành cơ bản giai đoạn 3 khu liên hiệp gang thép tại
Hải Dƣơng đƣợc đầu tƣ 3800 tỷ, hiện đã giải ngân khoảng 2.000 tỷ VNĐ dự kiến
hoàn thành xây dựng vào tháng 9/2015 và phấn đấu đƣa vào chạy thử lò cao cuối
năm nay, chính thức vận hành đồng bộ cả 3 giai đoạn vào quý I/2016. . Năm 2016,
HPG đặt kế hoạch tiêu thụ khoảng 300.000 tấn thép từ Khu liên hợp, đƣa tổng sản
lƣợng tiêu thụ lên 1,5 triệu tấn và mục tiêu đạt 1,8 triệu tấn trong năm 2017.
+ Rủi ro về cạnh tranh với Formosa tạm thời không đáng lo ngại. Dự án

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


18

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Formosa giai đoạn 1 không làm thép xây dựng, do đó trong vòng ít nhất 3 năm tới,
Formosa sẽ không phải là mối lo ngại đối với HPG. Đồng thời, chúng tôi cho rằng,
ngay cả khi giai đoạn 2 Formosa sản xuất thép xây dựng thì cũng không phải là
nguy cơ đối với HPG. HPG có công nghệ sản xuất vƣợt trội hơn so với các doanh
nghiệp trong ngành thép hiện nay và nếu Formosa có đầu tƣ thép xây dựng, thì các
doanh nghiệp nhỏ với công nghệ sản xuất lạc hậu sẽ phải đóng cửa. Khi thị trƣờng
có tính tập trung hơn với số lƣợng doanh nghiệp giảm xuống, thì quyền lực ảnh
hƣởng về giá với các doanh nghiệp lớn sẽ càng cao, và nói cách khác, về dài hạn
việc Formosa đầu tƣ vào thép xây dựng có thể lại mang tính tích cực hơn là tiêu
cực đối với HPG.
+ Dù gần đây Việt Nam đã ký các hiệp ƣớc thƣơng mại tự do nhƣng với
ngành thép được bảo hộ hàng rào thuế quan.

 Bất động sản:
 Ngành bất động sản đang có tín hiệu ấm lên.
Tuy nhiên tập đoàn Hòa Phát đã giảm mục tiêu.Khoản thu của bất động sản sẽ có
từ diện tích khu công nghiệp đã đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật bổ sung trong năm 2014
tại KCN Phố Nối A và KCN Hòa Mạc. Hòa Phát cũng đang tích cực triển khai
phần móng và tầng hầm dự án tổ hợp chung cƣ, văn phòng tại 493 Trƣơng Định,
quận Hoàng Mai, Hà Nội. Dự án có tổng vốn đầu tƣ 1.500 tỷ đồng, gồm 4 tòa nhà
cao từ 17 đến 30 tầng, tổng số hơn 600 căn, dự kiến bắt đầu triển khai bán hàng
vào năm 2016.
 Nguồn thu từ ngành công nghiệp khác tăng trƣởng ổn định 5-10%.
 Sản xuất thức ăn chăn nuôi:
Tháng 2/2015, Tập đoàn Hòa Phát đã ra nghị quyết thành lập Công ty TNHH
MTV Thƣơng mại và sản xuất Thức ăn Chăn nuôi Hòa Phát với 100% vốn từ tập
đoàn. Vốn điều lệ 300 tỷ đồng. Công ty này sẽ thực hiện các hoạt động chăn nuôi,
chế biến thức ăn gia súc và các ngành nghề liên quan đến nông nghiệp. . Trƣớc hết,
Hòa Phát đang đầu tƣ một nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi công suất 300.000
tấn/năm tại KCN Phố Nối A, dự kiến đi vào hoạt động trong quý I/2016. Tập đoàn
đang lên kế hoạch xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi tại tỉnh Đồng Nai
với công suất dự kiến 200.000 tấn/năm trong khoảng thời gian từ 2016-2017. Hòa
Phát sẽ đầu tƣ các trang trại chăn nuôi lợn để tối ƣu hóa chuỗi giá trị đầu tƣ trong
mảng nông nghiệp. Dự kiến, năm 2015, thức ăn chăn nuôi sẽ đóng góp 800 tỷ
đồng trong tổng doanh thu tập đoàn.
Dự báo doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của HPG năm 2015 đạt 26.965
tỷ VNĐ và 3.328 tỷ VNĐ. Nếu loại trừ lợi nhuận đột biến do ảnh hưởng của
Mandarin Garden, lợi nhuận của HPG có thể tăng trưởng 37% so với 2014.EPS
dự phóng 4540 đồng/ cp.

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12



19

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

IV. ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP & QUAN ĐIỂM ĐẦU TƢ
1. ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP:
ĐỊNH GIÁ BẰNG PHƢƠNG PHÁP SO SÁNH P/E VÀ P/B:
Lựa chọn 10 công ty mức vốn hóa lớn nhất ngành thép tại Việt Nam:
STT

Mã Chứng Thị giá ngày
Khoán
16/09

EPS

Book Value

P/E
(Lần)

P/B
(Lần)

1

HPG


29700

4300

17886

7

1,8

2

VGS

4900

665

14296

7.67

0.36

3

VIS

6800


-530

12542

-13.58

0.57

4

HSG

40200

6368

27859

6.6

1.51

5

SMC

6100

-6033


12155

-1.03

0.51

6

TLH

4800

480

12794

10.2

0.38

7

POM

6400

-170

12504


-38.81

0.53

8

HMC

8200

861

14967

9.3

0.53

9

DTL

9100

-125

13978

-72.59


0.65

10

DNY

5900

282

13130

20.92

0.45

10.2

TRUNG
BÌNH

0.7

HPG là doanh nghiệp đầu ngành có sự tăng trƣởng tốt nên giá trị P/B không hoàn
toàn phản ánh đúng giá trị. Do đó chúng tôi quyết định để tỷ trọng 80% cho
phƣơng pháp P/E và 20% cho phƣơng pháp P/B. Theo đó, giá trị của HPG theo
phƣơng pháp so sánh nhƣ sau:
HPG

Hệ số


EPS trailing

Phƣơng
pháp P/E

10.2

4540

Phƣơng
Pháp P/B

0.7

Giá Trị hợp lý (vnd/ cp)

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

BV

17886

Giá CP

Tỷ trọng

46308

80%


12520

20%

39550

GROUP: 12


20

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

ĐỊNH GIÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC DCF:
Mô hình này xuất phát từ nguyên lý giá trị thời gian của tiền – giá trị của một
tài sản là giá trị hiện tại của dòng tiền trong tƣơng lai, đƣợc chiết khấu theo một
tỷ lệ phù hợp với mức độ rủi ro của dòng tiền đồ.

Mô hình tăng trƣởng Gordon là mô hình ƣớc tính giá trị vốn chủ sở hữu của công
ty mà dòng cổ tức tăng trƣởng với tỷ lệ đƣợc mong đợi là ổn định trong dài hạn.
Xác định chi phí vốn bình quân Ke = Rf + Beta * Rp =14,25%
Rf = 6,4% lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm gần nhất (Nguồn: )
Rp = 6,28% phần bù rủi ro thị trƣờng (Nguồn: Aswath Damoranda tính vào T9.2015) Beta = 1,25

Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là 11,7%.
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính toán như sau:
WACC = (E/V)*Re + (D/V)*Rd *(1-Tc)
Hoặc:


WACC= wd*[kd(1-t)] + (wps*kps)+ (wce*kce)

WACC = Kd*Wd*(1-t) + Ke*We = 0,42*12%(1- 0,25)+14,25%*0,55=11,7%
Trong đó:
Re = chi phí sử dụng vốn cổ phần
Rd = chi phí sử dụng nợ
E = giá trị thị trường của tổng vốn cổ phần
D = giá trị thị trường của tổng nợ của doanh nghiệp
V = Tổng vốn dài hạn của doanh nghiệp
Tc = thuế thu nhập doanh nghiệp.

wd : tỉ lệ phần trăm nợ vay trong cấu trúc vốn (debt)
wps : tỉ lệ phần trăm vốn từ cổ phiếu ƣu tiên (preferred stock)
wce : tỉ lệ phần trăm vốn từ cổ phiếu thƣờng (common stock)
kd : lãi suất vốn vay
kps : tỉ lệ trả cổ tức ƣu tiên
kce : lợi nhuận đòi hỏi của cổ phiếu thƣờng ( có 3 phƣơng pháp để xác định 1.CAPM ,
2.the
dividend discuont model , 3. Bond yield plus risk premium )
t : thuế thu nhập doanh nghiệp

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


21

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG


Tỷ lệ tăng trƣởng dài hạn là 4%.
11,7% 12,2% 12,7% 13,2%

13,7% 14,2% 14,7%

WACC

1,5% 59.500 55.800 52.500 49.500 46.800 44.200 41.900
2,0% 62.300 58.300 54.800 51.500 48.600 45.900 43.400
2,5% 65.400 61.100 57.200 53.700 50.600 47.600 45.000
3,0% 68.900 64.200 59.900 56.200 52.700 49.600 46.700
3,5% 72.800 67.600 63.000 58.800 55.100 51.700 48.700
4,0% 77.200 71.400 66.300 61.800 57.700 54.100 50.700
4,5% 82.200 75.700 70.100 65.100 60.600 56.600 53.000
TLTT
Ứng với tốc độ tăng trƣờng dài hạn 4% và WACC 11,7% thì P=77200
PHƢƠNG PHÁP
SO SÁNH
DCF

GIÁ TRỊ
39550
77200

TỶ TRỌNG
80%
20%

TỔNG HỢP 2 PHƢƠNG PHÁP CHO GIÁ TRỊ HỢP LÝ CỦA HPG LÀ 47080
VNĐ/ 1 CP.


PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


22

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT:

MACD

STOCHASTIC
Đồ thị ngày HPG (ngày 22/09/2015)

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


23

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Kết thúc phiên giao dịch ngày 16/09/2015, giá cổ phiêu HPG đóng cửa tại giá
29.700đ/cp với khối lƣợng giao dịch đạt 786300 cp, thanh khoản giữ ở mức trung
bình 10 phiên.
Đƣờng giá xuất hiện 1 cây nến xanh, dài khá đẹp bứt phá đƣờng MA 20 ngày

trong bối cảnh đƣờng MACD bắt đầu tiệm cận đƣờng Signal có dấu hiệu tăng trở
lại và cắt lên trên đƣờng signal. Đƣờng RSI(15 ) đang có xu hƣờng tăng lên vùng
70 sau khi lình xình trong vùng 50 khoảng 1-2 tuần.Tuy nhiên chỉ bảo STO vẫn
chƣa cho thây dấu hiệu hồi phục, đang đi xuống với trạng thái đƣờng %D cắt
xuống dƣới %K.
Dễ nhận thấy rằng, phiên trƣớc đó là 1 cây nến Doji, và phiên hôm 16/09 cây nến
xanh có thể xác nhận đáy ngắn hạn đã hình thành, tao nên một mô hình 2 đáy khá
đẹp.Cho thấy những tín hiệu tăng giá ngắn hạn trong các phiên tới tùy nhiên khối
lƣợng giao dịch vẫn là cái đáng lƣu ý khi chƣa cho thấy sự bứt phá mạnh mẽ.

Đồ thị Tuần HPG
Trên Đồ thị tuần HPG có thể thấy rằng, 3 đƣờng SMA 20, SMA 50 và SMA 100
đang có xu hƣớng chụm lại, tiệm cận vào nhau. Giá hình thành 1 cây nến xanh, đã
chạm đƣờng SMA 100 ngày và cắt 2 đƣờng còn lại tuy nhiên dƣới sức ép không
nhỏ từ đƣờng SMA 100 thì đƣờng giá HPG vẫn phải xem xét vùng này.Trong khi
đó MACD và Sign đều đang vƣợt lên đƣờng 0,RSI đang tăng cho thấy xu thế tăng
giá vẫn đang hiện hữu.
PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


24

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

2. QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ:
Kết thúc phiên giao dịch ngày 16/09 tại mức giá 29700 với mức EPS hiện tại là
5789 và HPG hiện có mức vốn hóa khoảng 1,1 tỷ USD,P/E 6.9 lần thấp hơn mức
10.x ngành thép cho thấy cơ hội đầu tƣ tại giá này khá hấp dẫn.Theo đánh giá của

nhóm thì giá hợp lý 1 cổ phiếu HPG là 47000đ/1 cp( dựa trên phƣơng pháp so
sánh ) cao hơn nhiều so với múc giá 29.700.
PHỤ LỤC:
Kết Quả Kinh Doanh

2015F

2014

2013

2012

2011

Doanh Thu Thuần

26,965,000 25,525,349 18,934,292 16,826,852 17,851,897

Giá Vốn Hàng Bán

21,863,000 20,338,347 15,650,541 14,341,643 14,979,113

Lợi Nhuận Gộp

5,102,000 5,187,002 3,283,752 2,485,209 2,872,784

Chi phí hoạt động
Chi phí tài chính


388,000

563,834

528,409

585,024 1,069,831

Trong đó: Chi phí lãi
vay

350,629

370,948

526,971

765,583

Chi phí bán hàng

366,088

253,653

274,040

217,417

Chi phí quản lý doanh

nghiệp

607,214

416,175

586,966

401,754

Tổng Chi phí hoạt động
Tổng doanh thu hoạt
động tài chính
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế

1,537,136 1,198,237 1,446,030 1,689,002
151,000

160,288

276,279

164,625

329,279


3,809,982 2,361,537 1,203,262 1,502,309
-40,462

32,867

14,943

-13,167

3,769,521 2,394,404 1,218,205 1,489,143

Chi phí lợi nhuận
Chi phí thuế TNDN hiện
hành

PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

517,116

390,183

168,282

GROUP: 12

209,142


25


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

19,418

Chi phí thuế TNDN hoãn
lại

2,190

-6,214

Lợi ích của cổ đông thiểu
số

105,962

56,248

36,481

60,413

Tổng Chi phí lợi nhuận

625,268

440,217

224,181


252,705

Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp

3,328,000

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

3,144,253 1,954,187

2015F

2014

2013

-16,850

994,024 1,236,438
2012

2011

2,026,280 2,125,322 1,294,494

1,064,384

Tài Sản
Tài sản ngắn hạn

Tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền
Các khoản đầu tƣ tài chính
ngắn hạn

219,952

N/A

Các khoản phải thu ngắn hạn

1,719,570 1,629,429 1,646,344

1,897,393

Hàng tồn kho

7,386,389 8,029,575 6,822,077

6,347,047

Tài sản ngắn hạn khác
TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
(Giá trị hao mòn lũy kế)
Bất động sản đầu tƣ

506,642


106,978

387,794

237,922

176,806

11,745,859 12,402,515 10,220,788

9,485,630

N/A

230,395
449,759

448,980

449,009

8,728,652 9,053,560 4,461,985

4,565,611

-3,913,091 -2,910,270 -2,256,261

-1,684,400

197,344


62,002

66,519

11,108

Các khoản đầu tƣ tài chính
dài hạn

61,185

21,255

26,218

272,569

Tổng tài sản dài hạn khác

544,510

380,858

394,091

432,991

Lợi thế thƣơng mại


382,082

572,857

852,077

953,449

22,089,104 23,076,378 19,015,763

17,524,683

Nợ ngắn hạn

9,016,780 11,142,521 7,362,009

6,646,566

Nợ dài hạn

1,106,985 2,346,896 3,076,196

2,914,486

10,123,765 13,489,418 10,438,206

9,561,052

TỔNG TÀI SẢN
Nợ Phải Trả


Tổng Nợ
PHÂN TÍCH ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN

GROUP: 12


×