Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Phan tich va dinh gia co phieu REE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 37 trang )

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH.
MCP: REE

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM.

1. Nguyễn Thùy Trang.
2. Trần Thị Trung Anh.
3. Nguyễn Ngọc Kỳ Anh.
4. Nông Thanh Tùng Long.
5. An

1


PHỤ LỤC
I. TỔNG QUAN...................................................................................................................................... 3
1. Sơ lược về REE ............................................................................................................................... 3
a. Lịch sử hình thành. ...................................................................................................................... 3
b. Sản phẩm dịch vụ chính .............................................................................................................. 4
c. Vị thế công ty .............................................................................................................................. 4
d. Chiến lược Phát triển & Đầu tư. ................................................................................................. 5
e. Các dự án lớn: ............................................................................................................................. 5
f. Triển vọng Công ty ...................................................................................................................... 5
g. Rủi ro kinh doanh chính: ............................................................................................................. 5
2. Các chỉ số tài chính chính ............................................................................................................... 6
3. Phân tích SWOT ............................................................................................................................. 9
a. Điểm mạnh .................................................................................................................................. 9
b. Điểm yếu: .................................................................................................................................... 9
c. Cơ hội .......................................................................................................................................... 9
d. Thách thức................................................................................................................................. 10
II. PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU........................................................................................ 10


1.Phân tích tổng quan........................................................................................................................ 10
1.Phân tích và đánh giá các chỉ số tài chính quan trọng ................................................................... 15
III. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT .............................................................................................................. 18
PHỤ LỤC ............................................................................................................................................. 20

2


I. TỔNG QUAN
- Ngành: Máy công nghiệp.
- Vốn điều lệ: 2.690.705.390.000
- Khối lượng cổ phiếu niêm yết: 269.070.539.
- KLCP đang lưu: 269.067.792.

1. Sơ lược về REE
a. Lịch sử hình thành.
- Năm 1977, công ty được thành lập trên cơ sở là một đơn vị nhà nước mà sau này
được đổi tên thành Công ty Cơ Điện Lạnh REE.
- Năm 1993, REE là một trong những đơn vị đầu tiên thực hiện cổ phần hóa, mở
đường cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Năm 1996, công ty cho ra đời các sản phẩm cơ điện lạnh mang thương hiệu Reetech.
- Năm 1997, REE là công ty đầu tiên phát hành trái phiếu chuyển đổi cho nhà đầu tư
nước ngoài.
- Năm 2000, REE trở thành công ty đầu tiên niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán.

3


- Năm 2002 – 2003, công ty cấu trúc hoạt động sản xuất và dịch vụ cơ điện công trình

thành 2 công ty trực thuộc là công ty REE M&E và công ty Điện máy REE nhằm phát
triển mạnh hơn nữa.
- Năm 2008, thực hiện bước đi vào phát triển bất động sản với văn phòng cho thuê
E.town.
- Năm 2010, mở rộng đầu tư vào các ngành cơ sở hạ tầng điện, nước.
- Cuối năm 2012 đầu năm 2013, REE đã mua thành công 17.075.320 cổ phiếu PPC,
nâng khối lượng sở hữu lên 70.807.070 cổ phiếu, tương đương 22,26% vốn điều lệ
của Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại (PPC)
- Tính đến 31/12/2014, Vốn Điều lệ của tập đoàn 2690 tỷ đồng.
b. Sản phẩm dịch vụ chính

- Dịch vụ cơ điện cho các công trình (M&E).
- Sản xuất và lắp ráp các sản phẩm mang thương hiệu Reetech.
- Phát triển, quản lý, kinh doanh và khai thác bất động sản.
- Cơ sở hạ tầng điện nước với các khoản đầu tư vào các nhà máy điện và nhà máy
nước sạch.

c. Vị thế công ty
- Là một trong những công ty niêm yết cổ phiếu đầu tiên trên HOSE, REE nằm trong
top 30 công ty có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường.
- REE M&E luôn đứng đầu trong thị trường cơ điện công trình với hơn 37 năm bề dày
kinh nghiệm. REE M&E là nhà thầu cơ điện công trình hàng đầu tại Việt Nam với
kinh nghiệm thi công công trình M&E trong các lĩnh vực cơ sở hạ tầng, thương mại
và công nghiệp.
- Công ty REE Real Estate là đơn vị kinh doanh và quản lý bất động sản cho thuê với
diện tích văn phòng quản lý hơn 100.000m2
4


d. Chiến lược Phát triển & Đầu tư.

- Ngành cơ điện công trình: Tiếp tục giữ vững vị trí đầu tiên trên thị trường. Hợp tác
với các nhà thầu xây dựng nhằm đem đến cho khách hàng giải pháp trọn gói EPC
(Thiết kế - Mua sắm – thi công) cho cả công trình.
- Hoạt động kinh doanh sản phẩm điện máy mang thương hiệu Reetech: tiếp tục tìm
lấy chỗ đứng và lấy lại đà tăng trưởng ổn định.
- Lĩnh vực bất động sản: Duy trì tỷ lệ lấp đầy với diện tích sở hữu hơn 100.000m2
- Lĩnh vực điện: Đầu tư xây dựng mới hay mua lại các nhà máy điện (thủy điện là
chính) có công suất trung bình nhỏ là mục tiêu chiến lược.
- Lĩnh vực nước sạch:Mở rộng danh mục đầu tư nguồn và phân phối nước.
e. Các dự án lớn:
- REE đã mua lại 4.600m2 đất đại tại địa chỉ 11 đường Đoàn Văn Bơ, quận 4, trung
tâm TP Hồ Chí Minh để phát triển dự án văn phòng với diện tích mặt sàn 35.000m2.
Vốn đầu tư cho dự án là 1.200 tỷ đồng, trong đó 60% là vốn vay ngân hàng. Dự án sẽ
khánh thành vào đầu 2017.
f. Triển vọng Công ty
- REE có thể sẽ vượt mục tiêu đạt tăng trưởng lợi nhuận 15% - 20% vào năm 2015,
Công ty đã ký được thêm một số hợp đồng cơ điện, trị giá tổng cộng 2.500 tỷ đồng,
tăng 243% so với năm ngoái. Bên cạnh đó, do cạnh tranh ngày càng gay gắt và sản
lượng bán ra giảm, lĩnh vực điện lạnh đã tái cơ cấu để giảm chi phí và cải thiện được
biên lợi nhuận cũng như lợi nhuận trong năm 2014. Dự kiến lĩnh vực này sẽ đạt kết
quả cao hơn trong năm 2015, ngoài ra các khoản đầu tư lớn vào các công ty tiện ích
TBC và PPC sẽ mang lại tăng trưởng trong năm 2015.
g. Rủi ro kinh doanh chính:

5


-

Kinh tế khó khăn đã ảnh hưởng trực tiếp đến người tiêu dùng. Người dân cắt giảm chi

tiêu, do đó việc đầu tư vào trang thiết bị gia đình và văn phòng giảm đáng kể.

-

Cạnh tranh với các tên tuổi đã có thương hiệu như Sanyo, Toshiba, Hitachi, LG,
Deawo, Samsung…

-

Sản phẩm Reetech đang gặp áp lực cạnh tranh gay gắt từ các nhãn hiệu nước ngoài.

2. Các chỉ số tài chính chính
 Tính đến Q2/2015:

6


7


Quý 2/15

 Các chỉ tiêu kế hoạch:

 Lịch sử giao dịch tính đến hết phiên ngày 22/09

8

Quý 1/15 Quý 4/14


Quý 3/14


3. Phân tích SWOT
a. Điểm mạnh
- Là một tập đoàn có uy tín lớn với gần 20 năm hoạt động dưới hình thức CTCP ở VN
và là 1 trong 2 công ty được chính thức niêm yết đầu tiên trên HOSE đã giúp ích rất
nhiều cho sự thành công trong các cuộc đấu thầu cung ứng dịch vụ cơ điện, đặc biệt là
các dự án lớn của Nhà nước.
- Công ty thường chủ động đối với nguồn vật tư, nguyên vật liệu do việc sản xuát kinh
doanh được lên kế hoạch trước. Bên cạnh đó, các nhà cung cấp chính của Công ty đều
là các tập đoàn đa quốc gia, có uy tín trên toàn thế giới như Hitachi, National (Nhật
Bản). Siemens, Scheneider (Đức) nên nguồn nguyên vật liệu khá ổn định.
- Tình hình tài chính lành mạnh: Tỷ lệ nợ thấp, khả năng thanh toán luôn đạt mức an
toàn và ổn định. Khả năng tự chủ tài chính cao.
b. Điểm yếu:
- Các mảng hoạt động kinh doanh chính như cơ điện và kinh doanh sản phẩm Reetech
gặp cạnh tranh gay gắt và nhu cầu suy giảm.
c. Cơ hội:
- Ree đang sở hữu danh mục đầu tư 14 công ty liên kết, tập trung vào lĩnh vực điện – nước nên lợi
nhuận được duy trì hàng năm.
- Dòng vốn dồi dào, cụ thể là vào thời điểm cuối năm 2013, thặng dư vốn của ree đạt hơn 1000 tỷ,
tổng lợi nhuận chưa phân phối đạt 1350 tỷ đồng.

9


d. Thách thức
- Mức độ tăng trưởng lợi nhuận của REE phụ thuộc vào danh mục đầu tư vào các
công ty liên kết, trong khi đó kết quả một số công ty bị biến động thất thường, cụ thể

như kết quả lợi nhuận từ Nhiệt Điện Phả Lại chịu sự tác động từ tỷ giá VND và JPY.

II. PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
1.Phân tích tổng quan
Bảng 1: Dữ liệu trên mỗi cổ phiếu

EPS là thông tin quan trọng nhất. Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi
cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường. Nó thể hiện khả năng thu
lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua bảng 1 ta thấy lợi nhuận phân bổ cho mỗi cổ phiếu
tăng đáng kể qua các năm, điều này chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả. Chứng
minh qua giá trị cổ phiếu của REE tăng từ năm 2012 đến 2014.
Bảng 2: Sức mạnh tài chính

10


Có thể thấy khả năng thanh toán nhanh của REE khá ổn định qua các năm và ở mức
dao động trong khoảng 1,5. Điều này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp chủ động đối với các khoản nợ ngắn hạn, chu kỳ
hoạt động của công ty và khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt không gặp khó
khăn.
Qua các năm tỷ lệ nợ trên VCSH giảm khá mạnh ( từ năm 2012 đến 2013 giảm 34%),
tỷ lệ nợ trên tổng tài sản cũng giảm ( từ năm 2012 đến năm 2013 giảm 66%). Do tỷ lệ
nợ ở mức thấp, nên khả năng thanh toán của công ty luôn ở mức an toàn và rất ổn
định.
Bảng 3: Hiệu quả quản lý

11



ROA = Lợi nhuận/ Tài sản.
Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó. ROA
sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Có thể thấy trong thời

gian nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng từ sự kiện nổ bong bóng bất động sản ảnh
hưởng đến hệ thống ngân hàng cũng như các công trình xây dựng lớn ở trong nước.
Chính vì vậy một doanh nghiệp lớn hợp tác với các công trình xây dựng lớn như REE
sẽ chịu ảnh hưởng từ việc bất động sản sụt giảm nghiêm trọng. Cho đến tận năm 2011
và năm 2012 tình hình bất động sản có chiều hướng hồi phục nhưng sự hồi phục đó là
chưa đủ. Các nhà đầu tư vẫn còn rất thận trọng trong đầu tư những công trình xây
12


dựng bất động sản đặc biệt là những công trình lớn. REE là một công ty cơ điện lạnh
phục vụ cho những công trình xây dựng, xây lắp lớn nên sẽ chịu ảnh hưởng không
nhỏ khi bất động sản đi xuống, sử dụng nhiều tài sản hơn nhưng lợi nhuận thu được
không được cao do có sự sụt giảm về giá trong ngành xây dựng bất động sản. Vì vậy
mà chỉ số ROA trong năm 2011 và 2012 cò ở mức thấp so với năm 2013 và 2014, khi
mà nền kinh tế đã có sự hồi phục và tăng trưởng đều đặn vì vậy mà ROA tăng ổn định
từ năm 2013 và năm 2014 và cao nhất là vào năm 2014.
ROE = Lợi nhuận / VCSH
Ta thấy ROE có tăng tương đối đều qua các năm, cho thấy doanh nghiệp sử dụng khá
tốt đồng vốn của cổ đông để tạo lợi nhuận.
Bảng

4:

năng

Khả


sinh

lời

Tỷ lệ lãi gộp tăng nhẹ từ năm 2012 đến 2013và tăng mạnh từ 2013 đến 2014, cho thấy
công tác quản lý chi phí của doanh nghiệp đã mang lại hiệu quả tích cực đối với thu
nhập của doanh nghiệp. Lãi từ HĐKD tăng qua các năm.

13


Bảng 5 : Khả năng hoạt động

 Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ HTKtb
Có thể thấy rằng chỉ số này tăng đáng kể qua các năm. Điều này chứng tỏ rằng REE
đã có chính sách quản lý hàng tồn kho hiệu quả, đồng thời có những chính sách bán
hàng tốt, tiêu thụ hàng nhanh. Trên BCTC của REE, chỉ tiêu hàng tồn kho giảm dần
qua các năm, tuy nhiên khả năng sinh lời của REE phân tích ở trên là tăng qua các
năm, vì vậy cho thấy REE đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, hiệu quả sử dụng và
dự trữ hàng tồn kho là cao.
 Vòng quay các khoản phải thu = doanh thu thuần/ các khoản phải thu bq
Chỉ số này giảm qua các năm, điều này phản ánh tình trạng sử dụng chính sách tín
dụng của doanh nghiệp. Cụ thể ở đây REE đã dùng chính sách tín dụng nới lỏng đối
với khách hàng, tuy nhiên chỉ số giảm lại cho thấy doanh nghiệp REE đang gặp khó
khăn với việc thu nợ từ khách hàng của mình ( nghĩa là việc áp dụng chính sách tín
dụng của REE là chưa được tốt), hoặc cũng có thể doanh số của REE đã vượt quá
mức.
 Vòng quay tổng tài sản
Chỉ số này phản ánh tốc độ biến đổi của khoản phải thu thành tiền mặt. Số liệu qua

các năm giảm dần, vì doanh nghiệp đang gặp vấn đề trong việc áp dụng chính sách
tín dụng( vòng quay các khoản phải thu giảm qua các năm), chính vì vậy khả năng
thu nợ và biến đổi các khoản phải thu cũng giảm.

14


1.Phân tích và đánh giá các chỉ số tài chính quan trọng
a, Định giá các hoạt động kinh doanh chủ đạo:
Căn cứ theo độ ổn định của các hoạt động kinh doanh cốt lõi (cơ điện, điện
lạnh, cao ốc văn phòng), các hoạt động kinh doanh cổt lõi của công ty được định giá
theo phương pháp chiết khấu dòng tiền. Dự báo lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh
chủ đạo sẽ tăng trưởng danh nghĩa.

15


b, Định giá danh mục đầu tư:
Danh mục đầu tư được định giá dựa trên giá cổ phiếu hiện tại.

16


c.Tổng kết giá cổ phiếu:
Mức giá mục tiêu là 29.400 đồng/cổ phiếu

d.Khuyến nghị:
REE là doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực cơ điện, tuy
nhiên, công ty đang chuyển hướng sang đầu tư chiến lược dài hạn vào lĩnh vực điện –
nước, và đây được xem là lĩnh vực giúp REE gia tăng lợi nhuận trong tương lai. Ngoài

kết quả hoạt động tăng trưởng tốt thì tình hình tài chính của REE khá lành mạnh,
nguồn vốn dồi dào giúp công ty chủ động được nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư. Vì
vậy, khuyến nghị mua với cổ phiếu REE trong dài hạn.

17


III. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Đồ thị kỹ thuật đường biến động giá cổ phiếu REE từ tháng 5/2015 đến tháng
9/2015

Mã Chứng Khoán

REE(đồng/cổ phiếu)

Thời gian phân tích

Từ 3 đến 6 tháng(tháng 5/2015 đến tháng 8/2015)

Giá cao nhất trong 3 tháng

30.700

Giá thấp nhất trong 3 tháng

24.900

Đường MA 50 ngày

27.600


Đường MA 100 ngày

26.600

Kháng cự trung hạn

27.600

Hỗ trợ trung hạn

24.000

Khuyến nghị

Giảm giá

Dựa vào đồ thị ta thấy xu hướng đi xuống của giá cổ phiếu REE sau khi
cổ phiếu này đạt đỉnh tại mức giá 30.700 đồng/cổ phiếu vào ngày 28/07.Giá cổ phiếu
đã sụt giảm phá vỡ ngưỡng hỗ trợ trung hạn của đường MA50 ngày tại mức giá
18


27.500 đồng/cổ phiếu.Giá cổ phiếu REE giảm mạnh trong những ngày gần đây đi kèm
với khối lượng giao dịch tăng mạnh cho thấy áp lực bán lấn át lực mua.Điều này có
thể khiến giá cổ phiếu tiếp tục sụt giảm về vùng hỗ trợ trung hạn gần nhất tại mức giá
24.000 đồng/cổ phiếu.Vì vậy khuyến nghị nên bán cổ phiếu REE tai thời điểm này.
Giá cổ phiếu sẽ còn tiếp tục giảm do đợt mưa lũ vừa qua ở tỉnh Quảng Ninh
làm ảnh hưởng đến nguồn thu của các công ty than trong danh mục đầu tư công ty liên
kết của REE là NCB và TDN do đó sẽ ảnh hường đến kết quả kinh doanh 6 tháng cuối

năm.Bên cạnh đó tuy giá trị tài sản của REE rất lớn và mang lại lợi nhuận ổn định
trong tương lai nhưng khi ngành điện chưa thực sự mang tính thị trường cạnh tranh
thì hiệu quả đầu tư vào ngành này chỉ ở mức ổn định và khó tạo sự đột phá.Trong 1, 2
năm nữa REE vẫn chưa thể tận dụng được hết các thế mạnh từ công ty liên kết và cần
thêm nhiều thời gian hơn nữa thì lợi nhuận của REE mới có thể đột biến.
Diến biến cổ phiếu gần đây(từ T12/2014 đến T9/2015)

Trong báo cáo cuối năm 2014, cổ phiếu REE đang được giao dịch với mức giá
28.200 đồng/cổ phiếu.Khuyến nghĩ nên nắm giữ với giá mục tiêu 29.800 đồng/cổ
phiếu, cao hơn 6% so với giá đóng cửa ngày hôm đó.Cổ phiếu đã giảm đến mức giá
thấp nhất 23.900 đồng/cổ phiếu vào ngày 18/05/2015 theo xu hướng toàn thị
trường.Ngay sau đó giá đã phục hồi và đạt mức mục tiêu vào ngày 28/07.Giá mục tiêu
mới được đưa ra là 30.700 đồng/cổ phiếu, cao hơn 22% so với giá đóng của ngày
24/08/2015 là 25.200 đồng
19


PHỤ LỤC

A. Bảng cân đối kế toán.

Năm 2014

Năm 2013

Năm 2012

Năm 2011

A. TÀI SẢN

NGẮN HẠN

2,966,586

2,561,941

3,122,711

2,480,358

I. Tiền và
các
khoản
tương đương
tiền

1,036,656

535,796

834,708

427,326

1. Tiền

131,145

67,562


238,168

69,561

2.
Các
khoản tương
đương tiền

905,511

468,234

596,540

357,765

II. Đầu tư
tài
chính
ngắn hạn

249,840

416,694

883,513

773,506


1.
Chứng
khoán kinh
doanh

336,615

507,361

971,263

1,050,376

2. Dự phòng
giảm
giá
chứng khoán
kinh doanh
(*)

(86,775)

(90,668)

(87,750)

(276,870)

1,031,317


1,002,629

858,975

564,790

662,576

685,334

496,528

320,930

TÀI SẢN

3. Đầu tư
nắm giữ đến
ngày
đáo
hạn
III.
Các
khoản
phải
thu ngắn hạn
1. Phải thu
ngắn
hạn
của khách


20


hàng
2. Trả trước
cho người
bán
ngắn
hạn

49,614

107,603

104,644

3. Phải thu
nội bộ ngắn
hạn
4. Phải thu
theo tiến độ
kế
hoạch
hợp
đồng
xây dựng

95,775


-

293,016

271,276

289,793

168,484

6. Phải thu
ngắn
hạn
khác

82,603

17,821

40,828

22,009

7. Dự phòng
phải
thu
ngắn
hạn
khó đòi (*)


(56,492)

(79,405)

(72,818)

(42,408)

IV.
Hàng
tồn kho

598,432

544,225

500,693

667,161

1. Hàng tồn
kho

644,281

587,082

515,255

679,413


2. Dự phòng
giảm
giá
hàng tồn kho
(*)

(45,849)

(42,856)

(14,561)

(12,253)

50,342

62,598

44,822

47,575

1. Chi phí
trả
trước
ngắn hạn

1,553


2,299

2,354

2,889

2.
Thuế
GTGT được
khấu trừ

9,383

11,218

1,553

10,761

3. Thuế và

2,996

2,667

4,687

562

5. Phải thu

về cho vay
ngắn hạn

8. Tài sản
thiếu chờ xử


V. Tài sản
ngắn
hạn
khác

21


các khoản
khác
phải
thu của nhà
nước
4. Giao dịch
mua bán lại
trái
phiếu
chính phủ
5. Tài sản
ngắn
hạn
khác
B. TÀI SẢN

DÀI HẠN

-

36,409

46,413

36,229

33,363

5,436,600

4,392,508

3,451,729

2,816,967

I.
Các
khoản
phải
thu dài hạn

-

1. Phải thu
dài hạn của

khách hàng

-

2. Trả trước
cho người
bán dài hạn
3. Vốn kinh
doanh ở các
đơn vị trực
thuộc

-

4. Phải thu
nội bộ dài
hạn

-

5. Phải thu
về cho vay
dài hạn
6. Phải thu
dài hạn khác

-

7. Dự phòng
phải thu dài

hạn khó đòi
(*)

-

II. Tài sản
cố định

563,896

41,715

42,190

34,864

1. Tài sản
cố định hữu
hình

494,483

20,694

22,412

14,241

1,471,793


50,259

54,898

43,342

- Nguyên

22


giá
- Giá trị
hao mòn
lũy kế (*)

(977,310)

(29,565)

(32,486)

(29,101)

2. Tài sản
cố định thuê
tài chính

-


- Nguyên
giá

-

- Giá trị
hao mòn
lũy kế (*)

-

3. Tài sản
cố định vô
hình

34,917

13,868

16,635

12,536

- Nguyên
giá

48,464

22,683


22,689

16,101

- Giá trị
hao mòn
lũy kế (*)

(13,547)

(8,815)

(6,055)

(3,565)

III.
Bất
động sản đầu


635,022

688,047

741,232

795,531

- Nguyên

giá

1,012,711

1,012,711

1,012,898

1,012,898

- Giá trị
hao mòn
lũy kế (*)

(377,689)

(324,664)

(271,666)

(217,367)

34,496

7,153

3,144

8,087


4,117,399

3,628,846

2,646,248

1,975,108

IV. Tài sản
dở dang dài
hạn
1. Chi phí
sản
xuất,
kinh doanh
dở dang dài
hạn
2. Chi phí
xây dựng cơ
bản dở dang
V. Đầu tư
tài chính dài
hạn
1.

-

Đầu tư

23



vào công ty
con
2. Đầu tư
vào công ty
liên kết. liên
doanh

3,262,728

2,848,097

1,248,240

1,163,233

(73,738)

(74,176)

(75,475)

-

928,409

854,925

1,473,482


811,875

40,871

33,900

22,059

11,464

1. Chi phí
trả trước dài
hạn

273

468

123

244

2. Tài sản
thuế
thu
nhập hoãn
lại

35,774


28,609

18,339

7,805

4,823

4,823

3,597

3,415

3. Đầu tư
góp vốn vào
đơn vị khác
4. Dự phòng
đầu tư tài
chính
dài
hạn (*)
5. Đầu tư
nắm giữ đến
ngày
đáo
hạn
6. Đầu tư dài
hạn khác

VI. Tài sản
dài hạn khác

3. Thiết bị,
vật tư, phụ
tùng thay thế
dài hạn
4. Tài sản
dài hạn khác
VII. Lợi thế
thương mại
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN

79,413

-

8,403,186

6,954,450

6,574,441

5,297,325

A. NỢ PHẢI
TRẢ

2,064,936


1,753,251

2,358,488

1,430,626

I. Nợ ngắn
hạn

1,551,093

1,420,507

1,571,902

1,248,324

NGUỒN VỐN

24


1. Phải trả
người bán
ngắn hạn

195,962

168,708


170,676

143,685

2.
Người
mua trả tiền
trước ngắn
hạn

690,740

562,525

727,131

451,410

3. Thuế và
các khoản
phải
nộp
Nhà nước

58,898

31,149

27,566


54,718

4. Phải trả
người
lao
động

18,481

4,497

2,971

3,222

5. Chi phí
phải trả ngắn
hạn

155,780

236,430

16,830

19,410

6. Phải trả
nội bộ ngắn

hạn
7. Phải trả
theo tiến độ
kế
hoạch
hợp
đồng
xây dựng

-

22,198

30,044

9,326

8. Doanh thu
chưa
thực
hiện
ngắn
hạn

19,826

-

9. Phải trả
ngắn

hạn
khác

82,463

81,267

512,349

394,408

10. Vay và
nợ thuê tài
chính ngắn
hạn

300,900

285,115

83,196

151,637

11.
Dự
phòng phải
trả ngắn hạn

22,543


19,440

20,477

8,718

12.
Quỹ
khen
thưởng,
phúc lợi

3,127

1,331

1,381

1,289

13.
Quỹ
bình ổn giá

25


×