Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Phan tich va dinh gia co phieu VHC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 40 trang )

Danh sách các thành viên:
1. Bạch Trung Kiên
2. Đỗ Lương Nguyên
3. Nguyễn Văn Yên
4. Nguyễn Bá Hoàn
5. Diệp Quang Khánh
6. Nguyễn Thị Hoài Thu
7. Trương Thị Ngần
8. Hoàng Thị Hương

Khuyến nghị cổ phiếu VHC – Công
ty cổ phần Vĩnh Hoàn


TỔNG QUAN NGÀNH THỦY SẢN VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN
1

I.

1. Phân tích tổng quan về ngành thủy sản ............................................................1
2. Phân tích SWOT công ty cổ phần thủy sản Vĩnh Hoàn ..................................3
2.1.

Các yếu tố liên quan đến doanh nghiệp ............................................................... 3

2.2.

Phân tích SWOT ........................................................................................................ 12

PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ..........................................................13


I.

1. Phân tích tổng quan về Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn ........................................13
1.1

Giới thiệu chung .............................................................................................13

1.2.

Hoạt động kinh doanh chính ................................................................................. 16

1.3.

Tình hình chi trả cổ tức năm 2015 và xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2015 18

2. Phân tích các chỉ số tài chính của công ty .............................................................19
2.1.

Phân tích năng lực hoạt động của tài sản ......................................................... 19

2.2.

Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn ......................................................... 22

2.3.

Phân tích cơ cấu tài chính....................................................................................... 23

2.4.


Phân tích khả năng sinh lời .................................................................................... 24

2.5.

Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................. 26

2.6.

Đánh giá tình hình kinh doanh 6 tháng đầu năm của Vĩnh Hoàn ......... 28

3. Định giá cổ phiếu ...............................................................................................28
II.

PHÂN TÍCH KĨ THUẬT .................................................................................32

III.

KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................34

PHỤ LỤC ......................................................................................................................36


I. TỔNG QUAN NGÀNH THỦY SẢN VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH
HOÀN
1. Phân tích tổng quan về ngành thủy sản
Theo Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Na
i

ngạch xuất hẩu thủy sản ạt
nh qu n tăng




tổng i

chiế

triệu USD tăng


-

c của ngành thủy sản Việt Na

so v i nă
ngạch xuất hẩu thủy sản



và cá tra v n à hai

xuất hẩu tô

ạt

tổng i

t hàng xuất hẩu chủ

triệu USD chiế


ngạch xuất hẩu toàn ngành thủy sản cá tra ạt hoảng

chiế

tổng i

triệu USD

ngạch xuất hẩu toàn ngành thủy sản Trong

hàng cá tra ch xoay quanh
nhu n iên cá tra giả

c trên ư i

t USD



qua

t

i u này th hiện r quy u t

ần nếu ch ng ta c ch nh sách t t th c th gi ổn ịnh

1.800 triệu USD c n hông th ngư c ại i
giả


i

tổng

ngạch xuất hẩu toàn ngành nông nghiệp và

ngạch xuất hẩu toàn qu c Trong
tổng i

V SEP nă

ngạch xuất hẩu

i
c

t hàng này c th s

ần trong th i gian t i
Th c tế cho thấy xuất hẩu thủy sản trong su t giai oạn

tri n th o chi u rộng gia tăng sản ư ng xuất hẩu
ph n t ch th hiện r
thê

của giá trị i

i u này


hẩu tạo ra yếu t giá ch chiế
thuộc

tăng giá trị xuất hẩu Kết quả

nh qu n giai oạn

ngạch xuất hẩu c

ến

c

v n phát

-

trong

-

phần tăng

à o yếu t tăng sản ư ng xuất
C th các nă

i

ngạch xuất hẩu ph


vào tăng sản ư ng xuất hẩu à nă
trong

phần tăng thê

của i

ngạch xuất hẩu thủy sản c

ến

à

o yếu t tăng sản ư ng tạo ra yếu t giá hông c tác ộng ến s gia tăng i
ngạch xuất hẩu trong nh ng nă
phần tăng ên của i
ại ư i
i

ngạch xuất hẩu c

trong
ến

à o yếu t giá tạo ra c n

à o yếu t sản ư ng h nh thành Riêng nă

ngạch xuất hẩu c giả


inh tế toàn cầu


này các nă

so v i nă

o th o nhu cầu tiêu th
ến

sản ư ng và

trư c o tác ộng của cuộc h ng hoảng
các thị trư ng giả

cho hiệu quả giá trị xuất hẩu cao nhất trong

ngạch xuất hẩu c

c

Tuy nhiên

phần tăng thê

à o yếu t giá tạo ra giá xuất hẩu
1

y ại à


của giá trị i
nh qu n tăng


trong nă
giai oạn

tạo à cho việc tăng giá xuất hẩu
-

nh qu n cho các nă

trong

s ph c h i giá à o thiếu nguyên iệu hơn à chiến ư c inh

oanh ài hạn của ngành và của các oanh nghiệp chế iến thủy sản

Hiệu quả xuất hẩu giai oạn

Mô h nh

áo i

ngạch xuất hẩu thu sản

-2014

Việt Na


Các yếu t ảnh hư ng ến ngành:
 Yếu t an toàn th c phẩ

trong h u sản xuất của x

của ngành Công nghệ chế iến h u nuôi tr ng chọn
cầu qu c tế cần ầu tư các

y chuy n
2

áy

c

à vấn

o ngại

a gi ng

ỹ thu t

i



n nhất
ảo yêu



 Do th i tiết h h u nư c ta hắc nghiệt thiên tai
việc chă
ư ng và

nuôi thu sản cũng à

áo trư c h

i o cho ngàng x

hăn trong

Ảnh hư ng ến sản

c xuất hẩu

 Th o Bộ NN và PTNT nă

thị trư ng xuất hẩu v n à yếu t th n ch t

tác ộng ến quyết ịnh của ngư i nuôi cá tra Trong hi cá tra trên thị trư ng
Mỹ v n phải chịu thuế ch ng án phá giá
ấu hiệu t t hơn v i thuế suất

sau hi hiệp ịnh thương

iên

inh inh tế Á – Âu ư c ý ết Tuy nhiên


VS

TTP của các thị trư ng xuất hẩu

ngư i nuôi và các nhà
sản xuất ến tiêu th

áp ng nh ng

i hỏi s

Yêu cầu này tác ộng à
ô

n và th

T nh ến nay nhu cầu NK cá tra chưa c
n à: Mỹ EU

ại Việt Na



i hỏi v

iên ết ch t ch hơn gi a

áy chế iến tạo nên chuỗi sản xuất h p


sản xuất từ nuôi nhỏ ẻ sang quy
NK

USD g th thị trư ng Nga ại c

n từ h u

thay ổi phương th c tổ ch c
canh s u hơn

ấu hiệu t ch c c hơn

thị trư ng

SE N M xico Đi u này ảnh hư ng ến hoạt ộng chế iến

inh oanh và XK của DN Nhu cầu hông cao hiến nhà
công suất chế iến Đ y cũng à

ột ý o

áy hông th tăng hơn

n ảnh hư ng ến giá cá tra nguyên iệu

giả
Trong tháng

thị trư ng cá tra nguyên iệu tại hu v c ĐBSCL tiếp t c ả


trong nh ng ngày ầu tháng các nhà

áy gần như hông t

chế iến Nhu cầu cá tra nguyên iệu

ch cỡ ư i

oanh nghiệp hông t
c giá

trư ng Á giả

ua cá nguyên iệu cho
c thấp hầu như các

ua vào nên hông h nh thành giá thị trư ng Trong hi

các công ty ại ang ẩy
ên v i

g con



ạnh t

giả

Âu sau hi tha


ua cá tra nguyên iệu c
g nhằ

ch cỡ từ

g con tr

ph c v nhu cầu gia tăng từ các thị

gia ý ết hiệp ịnh FT v i Việt Na

2. Phân tích SWOT công ty cổ phần thủy sản Vĩnh Hoàn
2.1.

Các yếu tố liên quan đến doanh nghiệp

2.1.1 Dòng sản phẩm chính
Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn

VHC

chuyên v nuôi tr ng, sản xuất và xuất

khẩu cá tra " phi ê" ông ạnh tên hoa học : Pangasius Hypophthalmus) . V i khả
năng i

soát chất ư ng và t i ưu h a hiệu quả chuỗi sản xuất Vĩnh Hoàn

vươn


ên vị tr

n ầu trong ngành công nghiệp cá tra của Việt Các công ty con của Vĩnh

Hoàn ang hoạt ộng trên hai ĩnh v c à sản xuất gạo và sản xuất Collagen/ Gelatin
3


chiết xuất từ cá cả hai

u hỗ tr cho hoạt ộng kinh doanh c t

i của công ty

ẹ.

Các sản phẩm m i ư c ưa vào sử d ng của công ty ao g m:
 cá tra

ăng t y provoca

 seafood harmony


asa urg r…

2.1.2 Đối thủ cạnh tranh
 Công ti cổ phần xuất nhập khẩu cửu long an giang( ALC)
Tuy c v n h a thị trư ng nhỏ

top 10 doanh nghiệp sản xuất cá tra
t

LC à
asa

thong tin công nghiệp và thương

ột trong các công ty ầu ngành thuộc

n nhất Việt Nam. Theo th ng ê của trung

ại, hiện tại c

ộng trong ĩnh v c chế biến và xuất khẩu cá tra

asa tại Việt Nam. Tuy v y

d n dắt tài t nh của an nh ạo c hơn



và inh oanh thủy sản

i há trẻ v i

CL

c tuổi


hoảng 260 doanh nghiệp hoạt

inh nghiệ

ư is

trong ĩnh v c nuôi tr ng



thành

p và phát tri n

hẳng ịnh ư c vị tr nhất ịnh và chắc chắn trong ngành Công ty uôn à
trong các oanh nghiệp xuất khẩu cá tra
v i tổng sản ư ng cá tra
xuất khẩu ạt hơn

asa

ột

n nhất Việt nam. Kết th c nă

asa ông ạnh xuất khẩu ạt 18.447 tấn và tổng kim ngạch

triệu USD

LC


ng th 8 trong top 10 doanh nghiệp c

i

ngạch xuất khẩu cao nhất. V i tổng công suất m i ư c cải thiện, ALC tiếp t c ẩy
mạnh gia tang t trọng vào các thị trư ng này

ng th i cũng ang txucs tiến th c hiện

các thủ t c x

tiến hành x

x t thuế ch ng án phá giá

từ nă

Th o

ên vị tr th

trong nă

LC à

vọng của ban quản trị s tang th hạng của ALC từ vị tr th 8
nay

ột trong s các oanh nghiệp c hoạt ộng inh oanh ư c uy tr


há ổn ịnh v i các t suất sinh l i cao hơn so v i trung
ROE

nh qu n của công ty ạt
trong



nh p vào thị trư ng Mỹ

gần

nh ngành T suất sinh l i

và t suất l i nhu n biến thiên

nh qu n ạt

y Dư i tác ộng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nă

2009, trong khi nhi u doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản găp h
ư c t suất sinh l i trên v n chủ ROE

m c cao à

nh ngành và t suất l i nhu n biến thiên à
Như v y việc cũng vàng vư t qua nh ng nă

hăn th


CL v n ạt

so v i m c 16% của trung
so v i trung

hủng hoảng

nh ngành à

ch ng minh cho vị thế

ầu ngành của công ti cho hiệu quả hoạt ộng, ổn ịnh cũng như cho uy t n và thương
4


hiệu của LC trên thị trư ng nh p khẩu thế gi i
ầu

ắc biệt hi LC à thương hiệu d n

thị trư ng Trung Đông
 Công ty cổ phần Hùng Vương


ột trong nh ng công ti xuất khẩu thủy sản thành

Vương hiện à

H ng


p s m nhất

ột trong nh ng nhà xuất khẩu cá tra hàng ầu Việt Nam, v i trên

hách hàng các nư c thư ng xuyên quan hệ

ua án

à thị trư ng l n nhất à EU

Ukraina, Ai C p, một s nư c Trung Đông Úc Nga M xico và các nư c hác thuộc
khu v c ch u Mỹ…Công ty hiện c

nhà

áy chế biến thu sản áp ng ầy ủ các

i u kiện xuất khẩu vào EU g m: DL 21 An Lạc DL
H ng Vương Sa Đ c DL
h u

t

ng gấp

à oanh nghiệp c

i


USD và chiế

t trọng

Thành

p từ nă

DL

Ch u Á DL

DL

H ng Vương Công ty c ngu n v n chủ s

ần v n i u ệ T nh ến

tháng ầu nă

ngạch xuất hẩu cá tra

ng ầu v i giá trị hơn

tổng i

DL

H ng Vương
triệu


ngạch xuất hẩu

H ng Vương

hông ngừng phát tri n, v i nh ng

ư c tăng trư ng ngoạn m c, khẳng ịnh vị thế của một doanh nghiệp hàng ầu trong
ĩnh v c nuôi tr ng và chế biến xuất khẩu thủy hải sản v i
2003, doanh s của H ng Vương ạt 8 t
t
hơn

ng

ô h nh h p

ến 2013, doanh s

n Nă

ạt ư c à

ng tăng gấp 1.000 lần Đ ng th i, l c ư ng ao ộng từ

CBNV ến nay tăng

ần v i 12.000 CBNV. V i quá tr nh ầu tư ài ản

u ài cả v chi u rộng


n chi u s u
tế Việt Na

ng g p cho s phát tri n của ngành thủy hải sản n i riêng và n n kinh
n i chung H ng Vương t tin hư ng ến các

v i doanh s d kiến ạt 12.000 t
Th o

c ch tiêu nă

ng, l c ư ng ao ộng ạt

trong ĩnh v c chế biến th c ăn thủy sản nă

ngư i
sản ư ng

à

tấn, chiếm 30% sản ư ng th c ăn thủy sản tại khu v c ĐBSCL

s tiêu th

à

t

iến


ạt oanh

Thủy sản nuôi tr ng d kiến ạt 200.000 tấn, chiếm 20 tổng sản

ư ng thủy sản ĐBSCL Ki

ngạch thị trư ng xuất khẩu ạt

c tiêu

triệu USD.

 Các công ti xuất khẩu của nước ngoài
Thái Lan à

ột trong nh ng nư c

mại thủy sản toàn cầu. Từ nă

ng vai tr quan trọng nhất trong thương

giá trị kim ngạch xuất khẩu sản phẩm thủy sản
5


tươi ư p lạnh và ông ạnh

tăng gấp ôi từ 1,2 t USD ên


t USD Nă

giá trị xuất khẩu của Thái Lan ạt ến giá trị 5 t USD- cao nhất so v i các nư c
trong khu v c Đông Na

Á Đi

ến s 1 cho xuất khẩu thu sản của Thái Lan à

giá trị, theo sát sau à Nh t Bản

Mỹ, chiế

Thái Lan sang Hoa Kỳ trị giá

t USD tăng

xuất khẩu sang Nh t Bản trị giá
Ấn Độ à
Việt Nam

xuất khẩu của

so v i nă

t USD tăng

trư c

trong hi


so v i nă

i thủ cạnh tranh ch nh của các oanh nghiệp xuất khẩu thủy sản

3 thị trư ng ch nh Nă

các oại tăng



nư c này xuất khẩu 3,7 t USD thủy sản

so v i nă



tháng ầu nă

xuất khẩu thủy sản của

nư c này ạt 1,1 t USD; giảm gần 9% so v i c ng ỳ nă
của Ấn Độ sang Mỹ và Nh t Bản lần ư t tăng
nuôi thủy sản của Ấn Độ c th tăng

Nếu

sản ư ng thủy sản của Ấn Độ c th



i ph



iện t ch

ư c v i vấn

ạt 500.000 tấn nă

tăng xuất khẩu thủy sản của Ấn Độ cũng

Xuất khẩu thủy sản

v dịch bệnh,

nay V i sản ư ng d kiến

kiến tăng trư ng ương trong nă

nay

2.1.3 Triển vọng ngành thủy sản
 Nhu cầu thủy sản làm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
Tổ ch c Nông Lương Liêp Hiệp qu c (FAO) d

áo tổng nhu cầu thu sản và

các sản phẩm thu sản trên thế gi i s tăng gần 50 triệu tấn, từ 133 triệu tấn nă
ên ạt 183 triệu tấn vào nă



ch m lại ch t t so v i t c ộ tăng

Nhu cầu thu sản

ng à

giảm so v i m c
Đến nă

trung

nh

của



trư c

áo s



trong giai oạn ến nă
trư c.

ỗi ngư i s tiêu th 18,4 kg thủy sản mỗi nă


so v i

nh qu n ầu ngư i d


nh qu n

ạt ư c trong

g vào nă

ỗi nă

nh qu n

th c phẩm s chiếm 137 triệu tấn Tiêu th thu sản t nh

th o ầu ngư i trên toàn cầu s tăng

trong hi

v i t c ộ tăng trư ng

g nă
ạt

g vào nă

nhu cầu thu sản c vỏ và các sản phẩ


Tiêu th cá và sản phẩ





g vào nă

nuôi hác s

ạt m c tương ng

g ngư i.
Trong tổng ư ng gia tăng nhu cầu thu sản

triệu tấn c

c tăng à o

n s tăng
6

ng à

th c phẩm (khoảng 40

c n ại à o inh tế phát tri n và


các nh n t


hác Các nư c ang phát tri n s d n ầu v m c tăng nhu cầu tiêu th

t nh th o ầu ngư i v i m c tăng

kiến à

trong hi

tại các nư c phát tri n

m c tăng nhu cầu tiêu th cao hơn
Nhu cầu bột cá và ầu cá
giai oạn từ

ến

nhu cầu bột cá
s tăng





s ch tăng hoảng

trong giai oạn 2010 -

các nư c phát tri n s tăng




cho t i nă



ỗi nă


áp ng nhu cầu sản xuất bột cá và

thiết
s

kiến mỗi nă



trong

Trong hi

các nư c ang phát tri n

sau th i gian này Kh i ư ng cá cần

ng cho các

c


ch phi th c phẩ

hác

ạt khoảng 45 triệu tấn vào nă
Tiêu th thu sản của các nư c ang phát tri n tăng v i nhịp ộ cao hơn à o

s gia tăng nhanh hơn v

n s và thu nh p Đ i v i các nư c phát tri n nh ng yếu t

hạn chế nhịp ộ tăng sản ư ng ch nh à nhịp ộ tăng

n s thấp hơn và

c tiêu th

thu sản thấp hơn
C ng v i s

hác iệt v nhịp ộ tăng tiêu th thu sản th o nh

nư c phát

tri n và ang phát tri n à s thay ổi v cơ cấu tiêu th theo khu v c trong giai oạn
d

áo Trong

hu v c Đông Bắc Á ngoại trừ Nh t Bản, s c nhịp ộ tăng tiêu


th thu sản cao nhất (khoảng



tiếp ến à hu v c các nư c SE N và các

nư c ch u Á hác các nư c T y Âu
Do kết quả của việc cải cách hệ th ng ph n ph i hàng thu sản và o nhi u
nguyên nh n hác

các nư c s c xu hư ng tăng tiêu th sản phẩm thu sản tại gia

nh ên cạnh hệ th ng dịch v ăn u ng công cộng các nhà hàng
của ênh tiêu th gia

hách sạn Thị phần

nh s tăng ên trong tổng tiêu th thu sản của một khu v c thị

trư ng.
 Thị hiếu tiêu thụ
V thị hiếu tiêu th thu sản thế gi i s chuy n sang hư ng tiêu
thu sản tươi s ng

ng nhi u

c biệt à các oại c giá trị cao: giáp xác nhuyễn th cá ngừ cá

h i T trọng dầu cá


ột cá trong cơ cấu tiêu th v n ổn ịnh, trong khi t lệ tiêu th

hộp ngày càng giả

o nguy cơ ị nhiễm chất hoá học từ sản phẩ

Đ ng th i, nhu cầu th c phẩm chế biến nhanh tăng
7

hộp gia tăng

i hỏi th i gian chế biến t i thi u


và hương vị phải

c sắc như th c phẩm chế biến tại gia Yêu cầu v an toàn th c

ngày càng gia tăng và phổ biến rộng r i trên hắp thế gi i.

phẩ

 Triển vọng ngành xuất khẩu thủy sản Việt Nam
Ngành thủy sản Việt Na
trung

nh




c t c ộ tăng trư ng cao trong giai oạn 1998-2008

và ch suy giả

trong nă

trong b i cảnh suy thoái inh

tế toàn cầu. V i việc kinh tế thế gi i h i ph c lại trong nă

ngành thủy sản s

c nhi u cơ hội

ang ại giá trị xuất

lấy lại à tăng trư ng của

nh Đ y à ngành

khẩu cao, lại à ngành nông nghiệp nên s

ành ư c rất nhi u s quan t

huyến

h ch và hỗ tr rất l n từ ph a nhà nư c.
Kế hoạch xuất khẩu thủy sản của Việt Na
trọng à


t USD. Việc phá giá

à yếu t t ch c c
hăn

m c há th n

ng VND vào cu i nă

và ầu nă

i v i các oanh nghiệp xuất khẩu trong

nh ng rủi ro của ngành v n c n
nh ng h

trong nă

s

c thủy sản Tuy nhiên

nhưng ư i nh ng h nh th c hác Bên cạnh

o ài v thiếu nguyên iệu và cạnh tranh gi a các oanh nghiệp

xuất khẩu rào cản áng ch ý trong nă

à việc EU th c hiện quy ịnh v truy


nhưng việc này s tạo l i thế cho ngành nuôi tr ng

xuất ngu n g c (IUU) từ

a s các công ty thủy sản ang niê

yết trên sàn

tr ng) so v i ngành ánh ắt thủy sản Thê
vào chủng loại catfish v n à

vào

ột rủi ro ti m ẩn

a vào ngu n nguyên iệu nuôi
, khả năng Mỹ s ph n oại cá tra

i v i các oanh nghiệp xuất khẩu.

V i một vài oanh nghiệp l n và rất nhi u các oanh nghiệp nhỏ trong ngành việc
ua án sáp nh p doanh nghiệp s
trong ngành cũng như tạo ra một

à

ột giải pháp t t

giải quyết s


ôi trư ng cạnh tranh ành

anh

n

ạnh hơn Ngoài ra th

i u này cũng gi p các oanh nghiệp xuất khẩu c s c mạnh thị trư ng t t hơn và
ki

soát ư c ngu n nguyên iệu cũng như t n d ng ư c l i thế kinh tế từ quy
Đ i v i ngành cá tra cạnh tranh v n tiếp t c quyết liệt

doanh nghiệp l n
ư ng thấp

c th

mạnh này h c th

à chủ yếu à từ các nhà
án v i giá rất thấp. M c
o ài nhưng s

trên thị trư ng thế gi i và s

à


ô

hông hẳn à gi a các

áy nhỏ lẻ sản xuất các sản phẩm chất
các hành ộng cạnh tranh thiếu ành

ảnh hư ng ến h nh ảnh cá tra Việt Nam

à rào cản ch nh cho việc m rộng thị trư ng cũng như

tăng giá xuất khẩu. Hiện tại năng

c chế biến cá tra tại Việt Na
8

há cao và h c


khả năng tăng trư ng trong nă
h p

nay Thay vào

n chu tr nh sản xuất chế biến v

th các oanh nghiệp s c gắng

bằng cách x y


ng thê

biến ph phẩm. V thị trư ng xuất khẩu, thị trư ng Nga c
do xuất khẩu vào thị trư ng này

các nhà

áy chế

hả năng tăng trư ng t t

ng cửa trong nửa ầu nă

trong hi thị

trư ng Mỹ v n ti m ẩn rủi ro từ khả năng xếp cá tra vào chủng loại catfish Các thị
trư ng m i của nă

c th

à Na

Mỹ v

Brazi Ecua or

gh ntina và thị

trư ng Nh t Bản v n c n ỏ ngỏ.
Đ i v i các oanh nghiệp xuất khẩu tô

CTCP thủy hải sản Minh Ph

Không gi ng như ngành cá tra
như HVG VHC

hả năng t chủ ngu n nguyên iệu của các oanh
trong hi các oanh nghiệp cá tra

m c thấp (khoảng

thị trư ng hông phải à quá h

m c 40-50%). Vấn

việc nộp ơn iện của Việt Na

doanh nghiệp này trong ngắn hạn Tô
trọng của tô

à

thiếu nguyên iệu v n à rủi ro ch nh của ngành.

a s các oanh nghiệp xuất khẩu l n
o

m c thấp hơn hi

MPC v n tiếp t c d n ầu v i khoảng cách há xa so


v i các oanh nghiệp c n ại. Vấn
nghiệp xuất khẩu tô

cạnh tranh s

uc

hăn

n
hi

c thuế án ch ng phá giá xấp x 0%,

ên WTO s
s tiếp t c à

hông c ảnh hư ng nhi u t i các
t hàng xuất khẩu ch nh c n t

thẻ ch n trắng tiếp t c tăng

2.1.4 Rào cản gia nhập ngành
 Rào cản kĩ thuật
Hiệp hội chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (Vasep) cho biết xuất khẩu
cá tra của Việt Nam sang 2 thị trư ng à Mỹ và Nga c ng giả

trong nă

nay v i


nguyên nh n ch nh à o các rào cản kỹ thu t à thuế ch ng án phá giá Theo nh n
ịnh của các oanh nghiệp, xuất khẩu cá tra sang Mỹ giảm chủ yếu do thuế ch ng án
phá giá CBPG ần th
cao Th o

giai oạn từ ngày

từ

m c

c thuế CBPG riêng r của công ty ị ơn ắt buộc à Vĩnh Hoàn Corp

giảm từ 0,03 USD/kg xu ng c n
nguyện

ến 31/7/2012 (POR 9)

USD g trong hi các công ty ị ơn t

u tăng so v i m c thuế cu i c ng
USD g ên

công

h i cu i tháng

c 1,20 USD/kg. M c thuế suất chung toàn qu c à


USD g C n v i Nga, Do quyết ịnh cấm nh p khẩu cá tra Việt Nam từ cu i tháng
1/2014 của C c Ki m dịch ộng th c v t Liên ang Nga VPSS nên xuất khẩu cá tra
9


sang thị trư ng này trong

tháng ầu nă

nay ư c ạt 3,49 triệu USD, giảm so v i

m c 8,97 triệu USD của c ng ỳ nă
 Rào cản chất lượng
Cu i tháng
Nga

phẩ
trong

c

c

v i ý o hông ảo ảm chất ư ng vệ sinh an toàn th c
ệnh tạ

ngưng nh p khẩu một s m t hàng thủy sản từ Việt Nam,

cá tra Th o thông cáo từ cơ quan giá


Rosselkhoznadzor, quyết ịnh này ư c ưa ra
Nga tại Việt Nam h i tháng

sát nông nghiệp Nga

a trên ết quả ki m tra của thanh tra

cho thấy một s cơ s " hông i

d ng háng huẩn" và "sử d ng chế phẩ

soát việc áp

ch th ch t " Ông Trương Đ nh H

-

Tổng Thư ý Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) - cho biết:
“Lệnh tạm ngưng nhập khẩu được áp dụng đối với 5 doanh nghiệp trong nước, trong
đó có 4 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra và 1 doanh nghiệp xuất khẩu tôm”. V i việc
ngưng nh p khẩu cá tra vào Nga các oanh nghiệp iên quan s phải cải tiến và

tạ

sửa ch a lỗi vi phạ

trư c hi áp ng ầy ủ các thủ t c

ư c nh p khẩu tr lại


vào thị trư ng này
Theo D lu t ng n sách tr cấp cho các nông trại vừa ư c Thư ng viện Mỹ
thông qua th ch c năng giá
phẩ

sát cá a trơn s

ư c chuy n từ Cơ quan Quản ý ư c

và th c phẩm Mỹ (FDA) sang Bộ Nông nghiệp Mỹ DOC Trư c

ki m tra sản phẩ

y việc

cá a trơn của Việt Nam nh p khẩu vào Mỹ thư ng ư c FDA th c

hiện ki m tra xác suất và hông cấp giấy ch ng nh n tiêu chuẩn Tuy nhiên

hi

lu t m i c hiệu l c th việc ki m tra s do DOC tiến hành từ quy tr nh sản xuất ến
việc

ng g i xuất khẩu và ch

ư c cấp giấy ch ng nh n ạt tiêu chuẩn cũng như

ư c ph p xuất khẩu vào Mỹ nếu bảo ả


tiêu chuẩn quy ịnh ngang

ng các tiêu

chuẩn của m t hàng này sản xuất tại Mỹ.
 Rào cản phi thuế quan
Nh ng rào cản phi thuế quan m i xuất hiện trong nă

c th k

ến như:

Thị trư ng EU c hệ th ng ki m tra ch ng nh n thủy sản khai thác t nhiên c
áo c

i

soát oại rào cản TBT); Hoa Kỳ: Lu t hiện ại h a th c phẩm (loại rào

cản SPS, TBT), Lu t trang trại (loại rào cản SPS
nguy cơ

hai

p lại... Nh ng rào cản này

i u tra ch ng án phá giá cá tra c

và ang g y ra rất nhi u h
10


hăn và thiệt hại


v kinh tế cho các oanh nghiệp (DN) xuất khẩu n i riêng và ngành thủy sản n i
chung.
2.1.5 Thị phần, sức cạnh tranh
Trong

tháng ầu nă

triệu USD tăng

ư c trong

giá trị xuất khẩu thủy sản của công ty ạt

triệu USD tương ng
Vĩnh Hoàn

tháng ầu nă

t ế hoạch xuất hẩu

công ty

Trong nửa ầu nă

hoàn thành


nhà xuất hẩu cá tra

Việt- Navico

thị phần Đ ng th

triệu USD chiế
n nhất Việt Na

à H ng

thị phần xuất hẩu

c n c s hiện iện của CTCP

NV CTCP Đầu tư phát tri n a qu c gia IDI hay CTCP XNK

Thủy sản n Giang- gifish


ế hoạch

triệu USD chiế

Vương HVG v i giá trị xuất hẩu
Na

triệu USD v i ết quả ạt

Vĩnh Hoàn à nhà xuất hẩu cá tra n nhất Việt Na


v i giá trị xuất hẩu ên t i
Trong Top

so v i c ng ỳ

ằng ti n

tv it

GF Ngày


vừa qua Vĩnh Hoàn

t c

tạ

ng cổ t c

ỗi cổ phiếu ư c nh n

V i

triệu cổ phiếu ang ư c ưu hành s ti n trả cổ t c của Vĩnh Hoàn tương ng
ng tăng cao trong các nă

qua,


nh qu n ạt



t

ng g p áng k vào

tăng trư ng tổng sản ư ng thủy sản của cả nư c.
Hiện cả VHC và HVG

u chưa công

oanh nghiệp thủy sản c ng ngành v i
hả quan trong quý
t

Th c phẩ

BCTC quý

oanh nghiệp này
Sao Ta FMC

so v i quý

Xuất nh p hẩu Thủy sản

ng ch


c LNST ạt ư c trong quý

ằng

giả

so v i quý

11

công

i r ng

n Giang

các hoản chi ph Xuất nh p hẩu Thủy sản Bến Tr

trư c

BT

KQKD

t

ng giả

GF ch
t


ột s
gần

i r ng

ng Sau hi trừ

i r ng

t

ng


Phân tích SWOT

2.2.

Đi
 à

ạnh:

Đi

ột trong nh ng oanh nghiệp
u

i trong ĩnh v c xuất hẩu


hải sản --> tạo

ng ư c thương

 c

 chưa c trang trại nuôi con gi ng
 công suất hiện tại của công ti há
nhỏ
 sản

hiệu
ội ngũ an quan trị giàu inh

nghiệ

yếu:

ư ng chưa cao

o thiếu

nguyên iệu ầu vào.

ưa ra nh ng quyết ịnh

quan trọng cho oanh nghiệp
 chất ư ng sản phẩn nổi trội so v i
i thủ cạnh tranh

 Chất ư ng ph c v

hách hàng

t t t p trung vào tăng cư ng chất
ư ng sản phẩ
Cơ hội:

Thách th c:

 D án của ch nh phủ v hỗ tr các
sản phẩ

thủy sản
họa tràn ầu

tại M xico


c thuế ch ng án

phá giá sau cuộc i u tra của các
 L i ch tiếp c n thị trư ng hi
các hiệp ịnh TTP: Việt Na
ư c tiếp c n thị trư ng

Na

hẩu
 Nguy cơ phải chịu


c thuế ch ng

 S c

ua s t giả

o hủng hoảng

inh tế thế gi i
 Chịu s c p t giá hi t giá của

nư c nh p hẩu

phát tri n và

ĩ thu t của nư c nh p

án phá giá của Mỹ

ư c gỡ ỏ

các nư c

hăn o ch nh sách ảo hộ

rào cản

 nhu cầu nh p hẩu thủy hải sản của
Mỹ tăng cao o thả


 Kh

USD v i các nư c trong hu v c
s

tăng ên c n v i Việt Na

ịch v

hông

i các c n n inh tế
y à cơ hội

c th n ng tầ

Việt

công tác xuất

nh p hẩu
12

à

ổi Khiến cho Mỹ c xu

hư ng chuy n sang nh p hẩu các
nư c hác trong hu v c như Thái

Lan In on sia…


 Việc

ết hiệp inh FT



à

c th

trong

cho oanh nghiệp

ễ àng hơn trong việc t

ạn hàng

i ngoài nh ng

ạn

hàng truy n th ng như Mĩ Nga
qua

n ng cao vị thế xuất hẩu.


PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

I.

1. Phân tích tổng quan về Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn
1.1 Giới thiệu chung
Lịch sử hình thành:
 Nă

Công ty TNHH Vĩnh Hoàn ư c thành p

 Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn ư c chuy n ổi từ Công ty TNHH Vĩnh Hoàn
hoạt ộng theo Giấy ch ng nh n ăng ý inh oanh s
tháng



ngày

o S Kế hoạch và Đầu tư T nh Đ ng Tháp cấp. Th i i m

h a sổ kế toán công ty TNHH chuy n giao cho công ty Cổ phần à ngày
31/03/2007.
 V n i u lệ tại ngày
 Nă

-

 Nă


công ty tăng v n lần

:

VND

công ty tăng v n i u lệ ên
ên

t

t
ng; lần

ng.
ên

t

ng.

Lĩnh vực kinh doanh:
Vĩnh Hoàn à công ty c quy

ô thuộc vào nh ng doanh nghiệp l n trong

ngành chế biến xuất khẩu của cả nư c, tổng công suất hiện tại ên ến 250 tấn cá
nguyên liệu ngày
 Vĩnh Hoàn à ơn vị ư c ánh giá cao v năng
tăng th hiện thông qua các ỳ hội ch

hội ch qu c tế cũng như trong nư c.
13

c sản xuất hàng giá trị gia

ạt ư c nhi u giải thư ng cao tại các


 Công ty hiện áp

ng quy tr nh sản xuất chất ư ng sản phẩ

chuẩn như BRC IFS H CCP GMP SSOP ISO Sản phẩ
khẩu rất nhi u nư c trên thế gi i trong

th o các tiêu

ủ i u kiện xuất

c Mỹ và các nư c thuộc EU, thị

trư ng h t nh nhất trong ngành xuất khẩu th c phẩm từ các thị trư ng ngoài
nư c.
 Công ty c

i thế v ngu n cung cấp nguyên iệu do nằm tại t nh Đ ng Tháp

một t nh thuộc khu v c Đ ng Bằng Sông Cửu Long c
ư cx


ôi trư ng và i u kiện

à thu n l i nhất của ngành nuôi thả cá Tra Basa nguyên iệu. M t

hác Công ty uôn ảm bảo uy tr và thiết l p m i quan hệ một cách ch t ch
c ng các nhà cung cấp l n thư ng xuyên v i ch nh sách h p tác iên ết hỗ tr
t t.
Cơ cấu sở hữu và vận hành
VHC t p trung vào ngành cá tra hoạt ộng kinh doanh c t
xuất co ag n VHC

quyết ịnh án nhà

i và nhà

áy sản

áy chế biến th c ăn chăn nuôi v n hông

ư c công ty coi à hoạt ộng inh oanh ch nh và việc thoái v n này hông ảnh
hư ng nhi u ến hoạt ộng của công ty Tháng
gi

tại CTCP Th c ăn Thủy sản Vĩnh Hoàn

International Pte.Ltd. M c

oanh nghiệp

VHC tin rằng v n ang c

quy

VHC án

ô sản xuất l n và

VH

án i

i thế m c cả trong việc

phần v n nắm

cho Công ty Pi i co

ột phần trong chuỗi giá trị,
ua án th c ăn chăn nuôi nh

i quan hệ th n thiết v i các nhà cung cấp. M c hác VHC

ua toàn ộ cổ phần tại CTCP Th c phẩm Xuất nh p khẩu Vạn Đ c Ti n Giang à
công ty chuyên nuôi và chế biến cá tra phi- ê nhằ
VHC s hoạt ộng th o

ô h nh iên ết chuỗi v i

tăng năng suất của VHC Th o
y chuy n gần như ầy ủ từ h u


nuôi tr ng – sản xuất – chế biến – inh oanh và xuất khẩu.
VHC hiện s h u nă

công ty con và

ột công ty ầu tư ài hạn nhằm hỗ tr

VHC trong việc inh oanh nguyên v t liệu và các thành phẩ

14

xuất khẩu.


Danh sách các công ty con và các khoản đầu tư dài hạn của VHC

Công ty con

Đơn vị

Công ty TNHH Lương th c

ng

CTCP Vĩnh Hoàn Co ag n

t

5


ng

CTCP Th c phẩm Xuất
nh p khẩu Vạn Đ c Ti n

t
ng

Giang

h u của

i u lệ

t

Vĩnh Hoàn

T lệ s

V n

Hoạt ộng kinh doanh
ch nh

VHC

100

99%


100

85%

255

99%

Kinh doanh gạo
Sản xuất co ag n và
gelatin từ a cá
Kinh doanh th c ăn
thủy sản
Kinh doanh th c ăn

Octagone Holdings Pte Ltd

USD

700.000

100%

thủy sản và xuất nh p
Khẩu co ag n và
genlatin

Công ty TNHH MTV Vĩnh
Hoàn H u Giang


Nuôi tr ng thủy sản,

t

30

ng

100%

kinh doanh th c ăn và
nguyên iệu th c ăn

Đầu tư ài hạn
Công ty Vĩnh Hoàn US
Incorporation

USD

499.912

15%

Kinh doanh th c ăn
thủy sản
Ngu n: VHC

Trong s các công ty con của VHC Công ty TNHH MTV Vĩnh Hoàn H u
Giang và Octagon


u m i

ư c thành

Octagone t p trung inh oanh các sản phẩ
ga-po c n Vĩnh Hoàn H u Giang à nhà

p vào cu i tháng

Trong

co ag n và g atin tại thị trư ng Xinh-

áy chế biến vừa ư c VHC mua lại Cơ cấu

cổ ông của VHC há t p trung v i 25% thuộc v các nhà ầu tư nư c ngoài và
do cổ ông nội bộ nắm gi . T lệ cổ phiếu t do chuy n như ng trên thị trư ng à
khoảng 19%. Red Riv r Ho ing và Quỹ Vi tna
ch c l n của VHC Bên cạnh

Inv st

nt Fun

à hai cổ ông tổ

à Trương Thị Lệ Khanh - Chủ tịch iê

c của VHC nắm gi 49% cổ phiếu VHC. Hội

15

Tổng Giá

ng quản trị của VHC bao g m nhi u


chuyên gia trong ngành sản xuất cá tra cũng như ĩnh v c quản trị tài ch nh Đ c biệt,
à Khanh

c c ng hiến to l n và ảnh hư ng s u sắc ến quá tr nh phát tri n của

công ty

Cơ cấu cổ đông tính đến 30/1/2015
Red River
Holding

16

19

Vietnam Investment Fund
5

Cổ đông nước ngoài khác
5
Ban lãnh đạo và những
người có liên quan khác
Khác


55

+
Ngu n: VHC

Hoạt động kinh doanh chính

1.2.

VHC xuất khẩu khoảng 80% sản phẩ

và phần c n ại à tiêu th nội ịa.

tổng giá trị xuất khẩu cá tra ạt 207 triệu USD tăng


X tv

oanh thu th o nh

so v i nă

sản phẩm, 80% doanh thu từ xuất khẩu cá tra

doanh th c ăn chăn nuôi và

từ các hoạt ộng hác

ột cá và ầu cá


trư c.
từ kinh

inh oanh

gạo).
A/ Xuất khẩu cá tra
 Đầu vào: Nă

tổng diện t ch nuôi cá tra ạt

cầu cá tra ầu vào Ba nông trại nuôi cá
Hội

ha

ha

áp ng 70% nhu

ạt tiêu chuẩn qu c tế của

ng quản ý nuôi tr ng thủy sản (ASC). Khoảng 30% nhu cầu cá nguyên

liệu ư c cung cấp b i các nông
VHC Ngoài ra VHC c

ha


n ịa phương c
nuôi cá ột

ty.
16

i quan hệ

u nă

v i

áp ng 40% nhu cầu của công


 Sản xuất: Sau khi mua Vạn Đ c Ti n Giang, tổng công suất chế biến tăng ên
450 tấn ngày v i

nhà

VHC d kiến tăng
xuất Trong a nă
x y

ng thê

áy tăng

so v i công suất nă


công suất nh lắp

t thê



chuỗi

y chuy n sản

t i, VHC d kiến tiếp t c n ng công suất thông qua việc

cơ s hạ tầng và các thương v

ua án sáp nh p hác

 Xuất khẩu: Vĩnh Hoàn à oanh nghiệp xuất khẩu cá tra hàng ầu Việt Nam
v i tổng giá trị xuất khẩu ạt 207 triệu USD, ghi nh n t c ộ C GR à


ến nă

cá tra nă



Nh v y VHC uy tr vị tr

n ầu trong xuất khẩu


iên tiếp, chiếm 12% thị phần nă

9,4%). Sản phẩ

từ



ch chiếm

ch nh của VHC à cá tra phi- ê trong

à cá phi- ê

trắng giá cao nhất c n ại à oại cá vàng nhạt và oại h ng nhạt. VHC xuất
khẩu chủ yếu sang khu v c Bắc Mỹ (chủ yếu à Hoa Kỳ và Ch u Âu chủ yếu
à

nh và Hà Lan VHC à oanh nghiệp duy nhất c

phá giá à
Đ y à


USD g thấp hơn nhi u so v i các oanh nghiệp c ng ngành

i thế l n của VHC trong hoạt ộng xuất khẩu cá sang thị trư ng Mỹ

i thế này c th s


B Các sản phẩ

o ài ến nă

inh oanh hác

 Các sản phẩ

inh oanh hác g m kinh doanh th c ăn thủy sản và chăn nuôi
oanh thu và các oại hác

(chiế
và co ag n

ột cá và ầu cá xuất khẩu gạo, gelatin

oanh thu

 Kinh doanh th c ăn chăn nuôi: Bên cạnh hoạt ộng
nội bộ VHC cũng inh oanh
6

oanh thu v VHC c

Các

c thuế ch ng án

ua án th c ăn


t hàng này chiếm t trọng tương

i thế m c cả nh quy

sử d ng
i ổn ịnh

ô sản xuất l n.

t hàng hác: VHC v n tiếp t c nghiên c u và phát tri n nhi u sản phẩm

c giá trị gia tăng chế biến từ cá phi- ê
ph phẩ

v y cá

tuy nhiên

ầu cá

urg r cá cá tẩm bột cá cuộn) ho c

ột cá Ngoài ra VHC ắt ầu xuất khẩu gạo từ nă

y hông phải à thế mạnh của công ty V v y VHC ang

kiến thoái v n khỏi hoạt ộng kinh doanh gạo Nh n chung hoạt ộng kinh
oanh các sản phẩm ph tr

gi p VHC tăng hoảng 12% doanh thu.


 G atin và Co ag n: Đ y à nh ng sản phẩ
à

mỹ phẩ

công nghệ à

ư c chiết xuất từ a cá sử d ng

ánh ho c d ng c chế tác ảnh. VHC d kiến
17


s c thê
ầu tư

oanh thu từ hoạt ộng xuất khẩu g atin và sản xuất collagen khi
t

ng vào Vĩnh Hoàn

VH

VHC VH

i vào hoạt ộng tháng

trong nă


Công suất của nhà

tấn à co ag n và

– nhà

áy sản xuất collagen của



kiến s tạo ra l i nhu n

áy à

tấn nă

trong

c

tấn à g atin Khoảng 80-85% sản phẩm của VH5 s

ư c xuất khẩu qua các công ty nh p khẩu.
Tình hình chi trả cổ tức năm 2015 và xuất khẩu 7 tháng đầu năm

1.3.

2015
Theo tin từ trung t
Hoàn


ưu ý ch ng hoán Việt Na

ch ng hoán VHC vừa công

cổ t c nă

thông tin ngày

Công ty cổ phần Vĩnh
s ch t quy n tạm ng

ằng ti n t lệ 10% (01 cổ phiếu nh n

ng). Th i gian thanh

toán vào ngày
Quyết ịnh tạm
Ngu n v n

ng cổ t c này ư c HĐQT thông qua ngày

th c hiện chi trả cổ t c ư c lấy từ l i nhu n chưa ph n ph i ến th i

i m hiện tại nă

của công ty

Theo BCTC h p nhất quý
LNST công ty


trong
500 triệu

ẹ 102,8 t

Công ty ạt khoản LNST 102,3 t
ng, LNST cổ ông thi u s ghi nh n s

ng,
gần

ng.

ĐHCĐ thư ng niên nă
các cổ ông à

thông qua

c chi trả cổ t c nă

cho

Vĩnh Hoàn

t ch tiêu

ằng cổ phiếu. Kế hoạch cho nă

chi trả cổ t c 15% bằng ti n m t.

Vĩnh Hoàn hiện c

cổ phiếu niê

v i việc VHC s chi khoảng 92,4 t

yết ang ưu hành tương ương

ng tạm ng cổ t c

Theo tin từ CTCP Vĩnh Hoàn VHC trong
khẩu thủy sản của công ty ạt 143,7 triệu USD tăng

t này

tháng ầu nă

giá trị xuất

triệu USD tương ng 19%)

so v i c ng ỳ 2014.


Vĩnh Hoàn

ư c trong tháng ầu nă

t kế hoạch xuất khẩu 240 triệu USD, v i kết quả ạt


công ty

hoàn thành

18

ế hoạch.


Ngu n: Cafef
Trong nửa ầu nă

Vĩnh Hoàn à nhà xuất khẩu cá tra

n nhất Việt

Nam v i giá trị xuất khẩu ên t i 114 triệu USD, chiếm 15% thị phần.
Đ ng th

à H ng Vương HVG v i giá trị xuất khẩu 49 triệu USD, chiếm

6% thị phần xuất khẩu.
Trong Top

nhà xuất khẩu cá tra

CTCP Nam Việt- Navico

n nhất Việt Na


c n c s hiện diện của

NV CTCP Đầu tư phát tri n a qu c gia (IDI) hay CTCP

XNK Thủy sản An Giang- Agifish (AGF).
2. Phân tích các chỉ số tài chính của công ty
2.3.

Phân tích năng lực hoạt động của tài sản

2.3.1. Phân tích năng lực hoạt động của tài sản ngắn hạn
V ng quay hoản phải thu =
V ng quay hàng t n kho =

19


Bảng 1. Các chỉ tiêu được tính trên cơ sở số liệu cung cấp bởi VNDIRECT
Ch tiêu

2012

2013

2014

KPT

nh qu n


505814.5

432157

543543.5

HTK

nh qu n

902728

1039832

1276044.5

TSCĐ

nh qu n

638714.5

759335.5

988621.5

2740589

2811587.5


3520790.5

Tổng TS

nh qu n

Bi u

V ng quay HTK KPT

14

11.78

12
10

11.58

8.36

8
6

4.32

4.08

4.29


4
2
0

2012

2013

2014

Vòng quay HTK

4.08

4.32

4.29

Vòng quay KPT

8.36

11.78

11.58

Vòng quay HTK

Vòng quay KPT


Linear (Vòng quay KPT)

Ngu n: Vietstock
Nh n

ột cách hái quát trong cả

quay KPT nă

à trên



v ng sang ến

v ng quay HTK trên


một doanh nghiệp hoạt ọng trong ĩnh v c th c phẩ
quả trong i u kiện kinh tế Việt Na

c n h

h u thanh toán rất nhanh Xu hư ng trong

u trên
th

KPT


c tăng 38.5%( giảm gần
nh qu n nă

song o DTT nă



c th thấy

ý n của DN

tăng so v i

à

hách hàng M c

tr VNĐ v i t lệ 7.45% so v i nă

tăng

cho v ng quay các KPT nă

y à hoạt ộng há hiệu

ngày n t n ọng

tăng

v ng Đ i v i


hăn Đ c biệt t c ộ thu h i v n trong

 V ng quay KPT của doanh nghiệp há cao nă
v ng

v ng v ng

v i t lệ 48.71% so v i nă
tăng ên Đi u này

t t hơn
20

th hiên năng

à
c quản


 V ng quay KTK của doanh nghiệp qua
so v i

à

v ng giả

ư c gần

v ng trong nă


giảm nhẹ
à



u trên
ngày HTK

Tuy HTK

tr VNĐ t lệ

v ng nă

tăng

ọng trong ho và

nh qu n nă

tăng so v i

nhưng o s c tiêu th sản phẩm của DN

t t nên v ng quay HTK nă

ch giảm nhẹ

công tác quản ý HTK của DN t t trong




v ng t lệ 0.7%, ch ng tỏ

qua

2.3.2. Hệ số năng lực hoạt động của tài sản dài hạn và chỉ tiêu phản ánh năng
lực sản xuất của tổng TS
Hiệu suất sử d ng TSCĐ =
Hiệu suất sử d ng tổng TS =
Bi u

Hiệu suất sử

ng TSCĐ tổng TS

8

6.71

6.62

7

6.36

6
5
4

3

1.82

1.55

2

1.79

1
0

2012

2013

2014

Hiệu suất sử dụng TSCĐ

6.62

6.71

6.36

Hiệu suất sử dụng tổng TS

1.55


1.82

1.79

Hiệu suất sử dụng TSCĐ

Hiệu suất sử dụng tổng TS

Ngu n: Vietstock
Hiệu suất sử d ng TSCĐ của DN trong

tạo ra


tăng ên

c

ến nă



u

kiện n ng cao năng

c

giảm xu ng 6.36 t c à


ng DT thuần. Việc hiệu suất sử d ng TSCĐ nă
DN trang ị thê

trên

tr VNĐ TSCĐ t lệ tăng



à
ng TSCĐ

giảm xu ng à o
gi p DN c

i u

c sản xuất cũng như chất ư ng sản phẩm. M t hác DTT nă

tăng so v i nă

à

tr VNĐ t lệ tăng

d ng TSCĐ của DN à t t

21


th hiện hiệu quả sử


Hiệu suất sử d ng tổng tài sản của DN cả
1.79 t c à
2.4.

ng tổng tài sản tạo ra



u trên

c



à

ng DT và TN hác

Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn
T s KNTT n ngắn hạn =
T s KNTT nhanh =

T s KNTT ngay =
Bi u

t s


hả năng thanh toán ngắn hạn

1.84

2
1.8
1.6
1.4
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0

1.36

1.23
0.73
0.54

0.62

0.46

0.35
0.08

Tỉ số KNTT nợ NH


Tỉ số KNTT nhanh

Tỉ số KNTT ngay

2012

1.36

0.73

0.46

2013

1.84

0.54

0.08

2014

1.23

0.62

0.35

2012


2013

2014

Ngu n: Vietstock
T s KNTT n NH của doanh nghiệp cả
c

hả năng thanh toán nhưng

KNTT n ngắn hạn l n hơn



u

trê

m c hông t t, theo kinh nghiệ

nhỏ hơn

th

c 1, ch ng tỏ DN
th ch khi t s

i ảm bảo một khả năng thanh toán n


NH t t Như v y nếu n NH ến hạn phải trả c th khiến DN phải án phần l n TS
ngắn hạn của

nh i

trả n d n ến DN hông c n hả năng sản xuất.

Cả 2 t s KNTT nhanh và ngay của DN
ư cn

ng hạn của DN à rất cao

u

m c rất thấp nguy cơ hông trả

i u này ảnh hư ng l n uy t n h nh ảnh của công

ty trư c con mắt của các chủ n . DN cần phải tăng t lệ tài sản NH của
nh ng TS c thanh hoản cao, khả năg chuy n h a thành ti n t t
s th hiện khả năng thanh toán của

nh trong tương ai
22

nh ên

cải thiện các ch



Phân tích cơ cấu tài chính

2.5.

T s n =
T s n

ài hạn =

T suất t tài tr TSDH =
T s khả năng thanh toán i ti n vay =
Bảng 5. Các chỉ tiêu được tính trên cơ sở số liệu cung cấp bởi VNDirect
Ch tiêu

2012

2013

2014

T s n

0.54

0.39

0.58

0


0.06

0.04

1.68

1.65

1.36

T s khả năng thanh toán 5.49

3.93

16.27

T s n

ài hạn

T suất t tài tr TSDH

i ti n vay

T s n n i ên trong tổng ngu n v n của oanh nghiêp ngu n v n từ ên
ngoài à ao nhiêu phần tră
từ




ến

d ng hệ s n l i thế của

T s n của DN trong




u

m c hông quá cao

DN hông quá ph thuộc vào chủ n . Việc t n

n ẩy tài ch nh trong th i

oanh nghiệp phát tri n s

khiến t suất l i nhu n trên tổng TS cao
T s n

ài hạn của DN

th p DN c rất nhi u cơ hội

m c rất thấp, m c ộ ph thuộc của DN vào chủ n
c th vay thê

các hoan vay ài hạn tài tr cho


TSCĐ
Hệ s t tài tr TS ài hạn cảu DN trong
khả năng tài ch nh v ng vàng của DN

23



u

m c l n hơn

th hiện


×