Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty TNHH một thành viên 95, tổng cục công nghiệp quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.98 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------

Lương Thị Thu Hiền

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của Công ty
TNHH một thành viên 95

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.01

Đề cương luận văn Thạc sĩ kinh tế

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Tri


2
Thái Nguyên, năm 2013


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Tài chính doanh nghiệp là các phương thức huy động, phân bổ và sử
dụng nguồn lực tài chính nhằm đạt tới những mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp. Quản lý tài chính tốt là nhân tố quan trọng, bảo đảm cho hoạt động
SXKD của doanh nghiệp ngày càng mở rộng và hiệu quả. Vì lẽ đó, nâng cao
chất lượng quản lý tài chính là bài toán luôn được đặt ra cho tất cả các doanh


nghiệp cho dù bối cảnh của doanh nghiệp đó như thế nào. Kinh nghiệm cho
thấy bất cứ khi nào và ở đâu, quản lý bị buông lỏng cũng là tiền đề cho những
bất cập và vô hiệu quả. Mặt khác, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp xét
cho cùng là tối đa hóa lợi nhuận và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp . Do đó
hoàn thiện và nâng cao chất lượng quản lý tài chính cũng chính là góp phần
thực hiện mục tiêu này.
Công ty TNHH một thành viên 95, Tổng cục Công Nghiệp Quốc Phòng
hoạt động trong ngành công nghiệp sản xuất hóa chất phục vụ cho ngành công
nghiệp Quốc phòng. Trong những năm qua Công ty đã trụ vững và khẳng
định được tên tuổi của mình trong ngành công nghiệp Quốc phòng, quy mô
của Công ty đang được mở rộng, hoạt động kinh doanh ngày một phát triển.
Bên cạnh những thành công bước đầu, trong quá trình sản xuất kinh
doanh, công tác quản lý tài chính của Công ty TNHH MTV 95 vẫn còn bộc lộ
những tồn tại, bất cập trong nhận thức, hoạch định chiến lược tài chính,
phương pháp quản lý, điều hành… làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh
chưa cao, suất sinh lời còn thấp, khả năng cạnh tranh trên thị trường hạn chế.
Hơn lúc nào hết Công ty TNHH MTV 95 ý thức được rằng chất lượng quản lý
tài chính là một trong những yếu tố trọng tâm trong công tác quản lý. Được
giao nhiệm vụ là trưởng phòng Tài chính của công ty, việc nghiên cứu đề tài:


4
“Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH Một thành viên
95, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng” là cần thiết, có ý nghĩa cả về lý
luận và thực tiễn đối với doanh nghiệp cũng như đối với ngành Công nghiệp
Quốc phòng .
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính và
chất lượng quản lý tài chính doanh nghiệp, từ đó khảo sát thực trạng chất

lượng quản lý tài chính ở Công ty TNHH MTV 95, Tổng cục CNQP. Trên cơ
sở đó, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý tài chính của công ty
trong giai đoạn hiện nay và theo định hướng phát triển của Công ty giai đoạn
2013-2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính doanh
nghiệp .
- Phân tích thực trạng quản lý tài chính của Công ty TNHH MTV 95,
Tổng cục CNQP từ đó thấy được những tồn tại hạn chế trong quản lý tài
chính của doanh nghiệp .
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý tài chính của
Công ty TNHH MTV 95, Tổng cục CNQP trong giai đoạn hiện nay và theo
đáp ứng được định hướng phát triển của doanh nghiệp .
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng quản lý tài chính tại
công ty TNHH MTV 95, Tổng cục CNQP
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hoạt động quản lý tài chính của công
ty TNHH MTV 95, Tổng cục CNQP giai đoạn 2010 - 2012.
5. Những đóng góp mới của luận văn


5
Những đóng góp mới của luận văn cả về lý luận, thực tiễn về nâng cao
chất lượng quản lý tài chính của công ty bao gồm:
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng quản
lý tài chính.
- Đánh giá được tình hình quản lý tài chính Công ty TNHH một
thành viên 95, những ưu điểm , những hạn chế, yếu kém về quản lý
tài chính và nguyên nhân ;
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng quản lý

tài chính trong giai đoạn hiện nay và đáp ứng định hướng phát triển
của công ty giai đoạn 2013 – 2020.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính của
doanh nghiệp .
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về quản lý tài chính doanh nghiệp.
- Chương 3: Thực trạng quản lý tài chính tại Công Ty TNHHMTV 95.
- Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính
tại Công ty TNHH MTV 95, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận của đề tài:
1.1.1 Khái quát về tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp
1.1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.
1.1.1.3. Đặc điểm và vai trò của tài chính doanh nghiệp.
1.1.2.Khái quát về quản lý tài chính doanh nghiệp.
1.1.2.1 Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp.


6
1.1.2.2. Mục tiêu quản lý tài chính doanh nghiệp.
1.1.2.3. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp.
1.1.3. Chất lượng quản lý tài chính doanh nghiệp.
1.1.3.1. Quan niệm về chất lượng quản lý tài chính doanh nghiệp.
1.1.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng quản lý tài chính doanh nghiệp.
1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý tài chính doanh
nghiệp.

1.1.4. Mối quan hệ giữa chất lượng quản lý tài chính với hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp
1.2. Cơ sở thực tiễn, kinh nghiệm để hoàn thiện công tác quản lý tài chính
của doanh nghiệp.
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý tài chính và những bài học rút ra ở một
số doanh nghiệpở Việt nam trong giai đoạn hiện nay.
1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra về nâng cao chất lượng quản
lý tài chính của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Câu hỏi nghiên cứu
1. Thực trạng về quản lý tài chính của Công ty TNHH một thành viên
95 như thế nào? Công tác quản lý tài chính của công ty còn những hạn chế gì?
2. Những nhân tố nào ảnh hưởng tới công tác quản lý tài chính tại Công
ty TNHH một thành viên 95?
3. Công ty đã áp dụng những biện pháp gì để nâng cao chất lượng quản
lý tài chính công ty ? Chất lượng quản lý tài chính đã ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh như thế nào?
4. Giải pháp nào cần thiết nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính


7
tại Công ty TNHH một thành viên 95?
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Cơ sở lý luận:
Luận văn được thực hiện trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin,
tư tưởng Hồ Chi Minh; các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế.
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Thống kê, so

sánh, phân tích, tổng hợp; kế thừa các công trình khoa học đã có về lý thuyết
và thực tiễn; lượng hoá một số chỉ tiêu đánh giá hiệu công tác quản lý tài
chính của doanh nghiệp.
2.2.3. Các phương pháp thu thập thông tin
* Thu thập tài liệu: thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu như: sách,
báo, internet, các báo cáo tài chính của Công ty TNHH một thành viên hoá
chất 95. Đánh giá nhận xét của cấp trên về công tác quản lý tài chính.
Thông tin thu thập từ các báo cáo của công ty bao gồm:
- Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
- Báo cáo tài chính của công ty.
- Đánh giá về năng lực cán bộ quản lý tài chính hàng năm của công
ty.
- Các công cụ quản lý tài chính tại công ty: Lưu trữ các văn bản
hướng dẫn của bộ tài chính, của ngành, các quy chế, quy định của
công ty về quản lý tài chính.
- Các nghị quyết, văn bản, kế hoạch về định hướng phát triển của
công ty, những khó khăn và các giải pháp khác phục của công ty.
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng chương trình Excel, để tổng hợp các chỉ tiêu, xử lý, phân
tích số liệu.


8
2.2.5. Phương pháp phân tích
2.2.5.1. Phương pháp thống kê mô tả
Là phương pháp nghiên cứu tổng hợp, số hoá, biểu diễn bằng đồ
thị các số liệu thu thập được. Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số
tương đối và số bình quân trong thống kê để phân tích kết quả
nghiên cứu.
2.2.5.2. Phương pháp phân tích so sánh:

Đây là phương pháp sử dụng chủ yếu trong quá trình thực hiện đề
tài. So sánh đánh giá các chỉ tiêu qua các kỳ báo cáo tài chính , các chỉ
tiêu thực hiện so sánh với các chỉ tiêu kế hoạch tài chính đã đặt ra ,
dùng phương pháp phân tích tài chính (trên góc độ của nhà quản lý
doanh nghiệp) để đánh giá tình hình từ đó giúp doanh nghiệp có những
giải pháp, những quyết định đúng đắn trong công tác quản lý tài chính
cũng như định hướng hoạt động kinh doanh .
Phương pháp này dùng để đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế
đã được lượng hoá cùng nội dung và tính chất tương tự như nhau thông
qua tính toán các tỷ số, so sánh các thông tin từ các nguồn khác nhau,
so sánh theo thời gian, so sánh theo không gian để có được những nhận
xét xác đánh về hiệu quả của quản lý tài chính.
Sử dụng phương pháp này để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng quản lý tài chính doanh nghiệp so sánh qua các kỳ báo
cáo tài chính, so sánh giữa chỉ tiêu kế hoạch và chỉ tiêu thực hiện.
Các yếu tố ảnh hưởng:
- Thứ nhất, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý nói chung và quản lý tài
chính nói riêng.
- Thứ hai, chất lượng các chính sách, kế hoạch tài chính.
- Thứ ba, cơ chế quản lý, công cụ, hình thức và phương pháp quản lý.
- Thứ tư, tính phức tạp của hoạt động tài chính.
- Thứ năm, thời điểm, thời kỳ, chu kỳ kinh doanh.


9
- Thứ sáu, tính chất của ngành kinh doanh.
2.2.5.3. Phương pháp đánh giá có sự tham gia
Thu thập các ý kiến đánh giá của cơ quan quản lý tài chính cấp
trên trong ngành giá về: Chất lượng quản lý tài chính gắn với hiệu
quả kinh doanh của đơn vị.

2.2.6. Hệ thống tiêu chí nghiên cứu
- Chấp hành tốt các chính sách, chế độ về quản lý tài chính của Nhà
nước: Đây là một tiêu chí quan trọng hàng đầu, vì trước khi xét đến những
tiêu chí khác, doanh nghiệp phải hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật,
được pháp luật thừa nhận. Mọi nguyên tắc, chuẩn mực, yêu cầu của chế độ kế
toán, quản lý tài chính, báo cáo, kiểm tra, kiểm toán…

doanh nghiệp phải

tuân thủ, đây là điều kiện cần để doanh nghiệp có thể tồn tại trên thương
trường.
Các tiêu chí đánh giá quản lý tài chính doanh nghiệp:
2.2.6.1.Quản lý chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp:
2.2.6.1.1.Quản lý chi phí:
Để quản lý tốt được chi phí hoạt động kinh doanh, hàng năm doanh
nghiệp lập dự toán chi phí sát đúng theo các định mức kinh tế kỹ thuật, các
chi phí hợp lý hợp lệ theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp( kế hoạch tài chính
năm: kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, kế hoạch chi tiết kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh). Định kỳ: 3 tháng, 6 tháng theo kỳ báo
cáo tài chính hoặc theo yêu cầu của quản trị so sánh các chỉ tiêu kế hoạch và
các chỉ tiêu thực hiện, phân tích tình hình để có các quyết định trong quản lý
tài chính và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời và hiệu quả.
2.2.6.1.2.Quản lý doanh thu .
2.2.6.1.3. Quản lý lợi nhuận.
2.2.6.2. Quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp:


10
2.2.6.2.1.Quản lý vốn cố định và tài sản cố định.
2.2.6.2.2. Quản lý vốn lưu động và tài sản lưu động.

- Xác định nhu cầu vốn lưu động trong kế hoạch tài chính năm.
-Xác định nguồn vốn bên trong doanh nghiệp trên cơ sở xem xét khả
năng tự tài trợ của doanh nghiệp.
Tổng số nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ =

Tổng tài sản
- Quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua chỉ tiêu:
+ Tốc độ luân chuyển vốn lưu động:
Số vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần : VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số lần chu chuyển hay số vòng quay của vốn lưu
động thực hiện trong kỳ.
Chu kỳ chuyển VLĐ = 360: số vòng quay trong năm
Chỉ tiêu này số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện được 1 lần
chu chuyển là bao nhiêu ngày trong kỳ.
+Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn:

Mức
tiết kiệm =
vốn

Doanh thu
thuần trong kỳ

x

Kỳ luân chuyển
năm kế hoạch

-


Kỳ luân chuyển
năm báo cáo

360

+Quản lý vốn tồn kho dự trữ:
Phương pháp quản trị tồn kho dự trữ: Phương pháp tổng chi phí tối
thiểu:

F1=C1x Q/2
Trong đó: F1 : Chi phí lưu kho
C1: Chi phí lưu kho mỗi đơn vị hàng hóa.
Q : số lượng vật tư hàng hóa mỗi lần nhập kho
+ Quản lý khoản phải thu:


11
Hệ số nợ phải thu =

Nợ phải thu từ khách hàng
Doanh số hàng bán ra
2.2.6.2.3 Các tiêu chí đánh giá khả năng bảo đảm vốn kịp thời, đầy đủ:
+ Bảo đảm đủ khối lượng vốn cho các nhu cầu kinh doanh;
+ Bảo đảm vốn kịp thời;
+ Chi phí sử dụng vốn nhỏ nhất.
2.2.6.3.Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính: bao gồm các chỉ tiêu tỷ
trọng nói lên sự phân bổ vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp cho các mục đích
khác nhau. Nó thể hiện tính hợp lý về cơ cấu, đồng thời cũng chỉ ra sự độc lập
hoặc phụ thuộc về tài chính cũng như những rủi ro khi sử dụng các chính sách tài

chính.
2.2.6.4.Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời, bao gồm rất nhiều
cách biểu hiện nhưng tập trung nhất ở hai chỉ tiêu là ROA (suất sinh lời
trên tài sản) và ROE (suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu) hoặc ROI (suất
sinh lời trên vốn đầu tư):
ROA = Lợi nhuận trước thuế và chi phí tài chính (EBIT)
Tổng giá trị tài sản bình quân
ROE =

Lợi nhuận sau thuế (LNst)
Vốn chủ sở hữu bình quân (VC)

2.2.6.5.Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán, như: khả năng thanh
toán tổng quát, khả năng thanh toán nhanh… phản ánh khả năng ứng phó của
doanh nghiệptrước những tình huống tài chính dài, ngắn hạn.
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán:
Chỉ tiêu

Cách xác định

Ý nghĩa kinh tế

1-Hệ số khả năng thanh
toán hiện hành

Tổng giá trị tài sản
Tổng nợ phải thanh toán

Đo lường khả năng thanh
toán tổng quát



12
2-Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn

Đo lường khả năng thanh
toán tạm thời nợ ngắn hạn

3-Hệ số khả năng thanh
toán nhanh

Tiền+ đầu tư tài chính ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn

Đo lường khả năng thanh
toán nhanh

4-Hệ số khả năng thanh
toán nợ dài hạn

Giá trị còn lại của TSCĐ hình thành
bằng vốn vay hoặc nợ dài hạn
Tổng nợ dài hạn

5-Số vòng nợ thu hồi

Doanh thu đã được tiền

Số dư bình quân các khoản thu

Đo lường khả năng thanh
toán tạm thời nợ dài hạn
bằng nguồn vốn khấu hao
TSCĐ
Phản ánh tốc độ luân chuyển
các khoản phải thu

6-Thời gian thu hồi nợ

Số ngày trong kỳ
Số vòng thu hồi nợ

Phản ánh tốc độ luân chuyển
các khoản phải thu

7-Tỷ suất các khoản
phải thu

Các khoản phải thu
Tổng tài sản

Phản ánh mức độ bị chiếm
dụng vốn của doanh nghiệp

8- Tỷ suất các khoản
phải trả

Các khoản phải trả

Tổng tài sản

Phản ánh mức độ đi chiếm
dụng vốn

2.2.6.6 Các chỉ tiêu phản ánh việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
thông qua việc chấp hành luật thuế…
2.2.6.7.Các chỉ tiêu đánh giá mức độ tăng trưởng và gia tăng giá trị
doanh nghiệp.
Để đánh giá mức độ tăng trưởng người ta thường so sánh nó với tỷ lệ
tăng trưởng bền vững:
Tbv =

Thay đổi vốn chủ sở hữu
Vốn CSH đầu kỳ

=

Thu nhập giữ lại
Vốn CSH đầu kỳ

TN
LN DT TS
×
×
×
LN DT
TS VC
(1) × (2) × (3) × (4)
Trong đó: Tbv: Tỷ lệ tăng trưởng bền vững

Tbv =

TN: Thu nhập giữ lại
LN: Lợi nhuận sau thuế


13
DT: Doanh thu thuần
TS: Tổng tài sản bình quân
VC: Vốn chủ sở hữu
Đánh giá sự gia tăng giá trị doanh nghiệp bằng cách so sánh giá trị
doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh…
Chương 3
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN 95
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV 95..
3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV 95.
3.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
3.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh.
3.1.4. Một số kết quả kinh doanh chính.
3.2. Thực trạng quản lý tài chính của Công ty TNHH MTV 95.
3.2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý.
3.2.2. Công cụ quản lý tài chính.
3.2.3. Nội dung quản lý tài chính
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý tài chính của Công ty TNHH
MTV95
3.3.1. Ưu điểm.
3.3.2. Hạn chế, yếu kém.
3.3.3.Nguyên nhân.
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tài chính của công ty

TNHH MTV95.


14
Chương 4
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN 95
4.1. Định hướng phát triển và yêu cầu hoàn thiện công tác quản lý tài chính
của Công ty TNHH MTV 95.
4.1.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV 95.
4.1.2. Những yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện công tác quản lý tài
chính của Công ty TNHH MTV 95.
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty
TNHH MTV 95.
4.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý tài chính.
4.2.2. Nhóm giải pháp về công cụ quản lý tài chính.
4.2.3. Nhóm giải pháp tái cấu trúc doanh nghiệp.
4.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng bảo đảm, quản lý
và sử dụng nguồn lực tài chính.
4.3. Một số đề xuất kiến nghị
4.3.1. Đối với nhà nước
4.3.2. Đối với cơ quan quản lý ngành
4.3.3. Đối với doanh nghiệp
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Báo cáo tài chính của công ty TNHH MTV 95 giai đoạn 2010 - 2012.



15
2.

Các văn bản pháp quy về quản lý tài chính của Nhà nước, Bộ Tài
chính, Cục Tài chính – Bộ Quốc phòng và Tổng cục CNQP.

3.

Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (2006), Nxb Giáo dục – Hà
Nội.

4.

Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp(2009), Nxb Tài chính –
Hà Nội.

5.

Giáo trình Quản trị chất lượng (2009), Nxb Thống kê – Hà Nội.

6.

Giáo trình Quản trị kinh doanh (2010), Nxb Thống kê – Hà Nội.

7.

Giáo trình Quản trị Tài chính (2008), Nxb Thống kê – Hà Nội.


8.

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp(2010), Nxb Tài chính – Hà Nội.

9.

Giáo trình Tài chính – Tiền tệ (2011), Nxb Tài chính – Hà Nội.

10. Quốc hội Việt Nam (2005), Luật DOANH NGHIệP.
11.

Quản lý tính sáng tạo và đổi mới (2009), Nxb Tổng hợp TP Hồ Chí
Minh – Tp Hồ Chí Minh.

12.

Đại học Kinh tế Quốc dân (2010), Tài liệu quản lý chiến lược - Viện
Quản trị kinh doanh, Nxb Tài chính – Hà Nội.

13.

Viện Quản trị kinh doanh – Đại học Kinh tế Quốc dân (2010), Tài liệu
Kinh doanh và quản lý, Nxb Tài chính – Hà Nội.

14.

Tài chính dành cho người quản lý (2009), Nxb Tổng hợp TP Hồ Chí
Minh, Tp Hồ Chí Minh.

15. Vụ chế độ kế toán và kiểm toán- Bộ Tài chính, Tài liệu bồi dưỡng kế

toán trưởng doanh nghiệp, Nxb Tài chính- Hà nội.



×