GIÁO ÁN THEO PHƯƠNG
PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
Bài Hiện tương phản xạ toàn phần
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ VẬT LÍ
LỚP 11
Hãy theo dõi một số hiện tượng sau đây
Hãy theo dõi một số hiện tượng sau đây
Hãy theo dõi một số hiện tượng sau đây
Kính tiềm vọng
Ống nhòm
KIỂM TRA BÀI CŨ
S
Bài 1. Cho khối chất hình bán trụ tâm O làm bằng chất
có chiết suất
3 đặt trong không khí. Chiếu tia sáng
I
30o
đơn sắc SI từ không khí tới khối chất theo phương như
hình vẽ. Coi chiết suất của không khí bằng 1. Hãy vẽ
tiếp đường đi của tia sáng.
O
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thủy tinh
Bài 2. Biết chiết suất của thủy tinh n= 1,5. Coi chiết suất của
không khí bằng 1. Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt phân cách
I
với góc tới i. Tìm góc khúc xạ r. Với góc tới I có giá trị :
a) i = 30o
i
S
Không khí
b) i = 60o
TH1
TH1: Tia sáng được chiếu từ không khí vào thủy tinh
TH2: Tia sáng được chiếu từ thủy tinh ngoài không khí
S
i
Thủy tinh
I
TH2
Không khí
ĐÁP ÁN
S
Bài 1. Cho khối chất hình bán trụ tâm O làm bằng chất
có chiết suất
I
3 đặt trong không khí. Chiếu tia sáng
30o
đơn sắc SI từ không khí tới khối chất theo phương như
hình vẽ. Coi chiết suất của không khí bằng 1. Hãy vẽ
O
tiếp đường đi của tia sáng.
S
Đáp án
Tại I: i1 = 0 ⇒ r1 = 0 ⇒ tia sáng truyền thẳng đến O
I
30o
Tại O: r2 = 0 ⇒ i2 = 60o
O
i2 =60o
ĐÁP ÁN
Thủy tinh
Bài 2. Biết chiết suất của thủy tinh n= 1,5. Coi chiết suất của
không khí bằng 1. Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt phân cách
I
với góc tới i. Tìm góc khúc xạ r. Với góc tới I có giá trị :
a) i = 30o
i
S
Không khí
b) i = 60o
TH1
TH1: Tia sáng được chiếu từ không khí vào thủy tinh
TH2: Tia sáng được chiếu từ thủy tinh ngoài không khí
S
i
Đáp án
Đáp án
TH1
TH2
a) i = 30o ⇒ r = 19o28’
a) i = 30o ⇒ r = 48o35’
b) i = 60o⇒ r không tồn tại
b) i = 60o
⇒ r = 30o
Thủy tinh
I
TH2
Không khí
NÊU VẤN ĐỀ
Hãy đề xuất các giả
thuyết trả lời các câu
hỏi trên.
ĐỀ XUẤT GIẢ THUYẾT
Hãy đề xuất các
phương án thí
nghiệm để kiểm tra
các giả thuyết trên.
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN TN 1
KIỂM TRA GIẢ THUYẾT 1
N
S
i
I
r
N’ K
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN TN 2
KIỂM TRA GIẢ THUYẾT 2
N’
K
r
I
i
N S
THỰC HIỆN CÁC THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA GIẢ THUYẾT
CÁC NHÓM BÁO CÁO
(theo trình tự)
- Mục đích TN.
- Bố trí TN
- Các bước tiến hành
- Các kết quả thu được
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1. Góc khúc xạ giới hạn
* Xét tia sáng SI đi từ môi trường
S
Không khí
i
S
có chiết n1 sang môi trường có chiết
suất n2 ( n1 < n2 ) với góc tới i:
* Nhận xét:
n1
i =90o
I
rg
r
h
n2 >n1
K
K
Thủy tinh
Khi tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ
sang môi trường có chiết suất lớn thì:
- Luôn có tia khúc xạ.
- Góc khúc xạ giới hạn rgh : sinrgh = n1/n2
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2. Hiện tượng phản xạ toàn phần
a. Thí nghiệm.
R
S
* Xét tia sáng đi từ môi trường có
chiết lớn sang môi trường có chiết
suất nhỏ với góc tới i:
i i’ =i
I
n1 >n2
n2
r =90o
r >i
K
* Nhận xét:
Góc tới i
i nhỏ
i = igh
i > igh
Tia khúc xạ
- Lệch xa pháp tuyến hơn so với tia tới.
- Rất sáng.
- Sát với mặt phân cách.
- Không còn
Tia phản xạ
-Rất mờ
- Rất sáng.
- Rất sáng.
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2. Hiện tượng phản xạ toàn phần
b. Khái niệm
igh
n1>n2
n2
Khái niệm: Khi ánh sáng truyền đến mặt phân cách
giữa hai một trường trong suốt và đẳng hướng thì chỉ
có tia phản xạ và không có tia khúc xạ
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2. Hiện tượng phản xạ toàn phần
c. Điều kiện có hiện tượng phản
xạ toàn phần
igh
n1>n2
n2
*ĐK1: Ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn
sang môi trường chiết suất nhỏ.
*ĐK2:
i ≥ i gh
Với igh là góc giới hạn: sin i gh
n2
=
n1
Từ kết quả nội dung
kiến thức thu được từ
hai TN. Hãy vận
dụng!
Hãy chỉ ra hình vẽ biểu diễn hiện tượng phản xạ toàn phần
Không khí
S
R
S
R
II
I
Nhựa mi ca
Hình 2
Hình 1
S
Nhựa mi ca
R
igh
I
Nhựa mi ca
S
Không khí
Hình 3
igh
I
R
Không khí
Hình 4
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
3. Ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần
CẤ
U
3. Ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần
Cáp quang
Vỏ: bằng thủy
tinh trong suốt
chiết suất n2
TẠ
O
n2
Ứng dụng của cáp quang
n1
>n2
Y học
Lỏi: làm bằng thủy tinh
siêu sạch có chiết suất
n1
Công nghệ thông tin
Đèn trang trí