PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
II. TỌA ĐỘ ĐIỂM – VÉCTƠ
Chuyên đề: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Dạng 1: Tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện cho trước.
Bài tốn tổng qt: Tìm điểm M
: ax
by
c
0
thỏa điều kiện cho trước.
Phương pháp 1
B1. Đặt tọa độ cho điểm M .
M m;
am c
,b
b
0 hoặc M
bm c
;m ,a
a
0
B2. Khai thác tính chất hình học của điểm M .
+ Tính đối xứng
+ Khoảng cách
+ Góc
+ Quan hệ song song, vng góc
+ Tính chất của điểm và đường đặc biệt trong tam giác.
+ Tam giác đồng dạng
+ Ba điểm thẳng hàng, hai vectơ cùng phương
Chuyển tính chất hình học sang phương trình với ẩn m . Giải phương trình tìm
m
M
.
Phương pháp 2
B1. Xem điểm M là giao điểm của hai đường (đường thẳng, đường trịn).
B2. Lập phương trình các đường. Giải hệ tìm M .
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Ví dụ 1. Cho điểm A 1;3 và đường thẳng có phương trình x 2y 2 0 . Dựng
hình vuông ABCD sao cho hai đỉnh B, C nằm trên và các tọa độ đỉnh C đều
dương. Tìm tọa độ các đỉnh B, C, D.
Bài giải
Đường thẳng (d) đi qua A và vng góc với có phương trình: 2x y m 0
A 1;3 2 3 m 0 m 1
Suy ra: d : 2x y 1 0
x 2y 2 x 0 B 0;1
Tọa độ B là nghiệm của hệ phương trình: 2x
y 1
y 1
Suy ra: BC AB 1 4 5
x 2y0 2 0
x 2y0 2
02
02
2
2
BC 5
x 0 y0 1 5 x 0 y0 1 5
Đặt C x 0 ; y0 với x 0 , y0 0 , ta có: C
Giải hệ này ta được: xy 0 22 hoặc xy 0 02 (loại). Suy ra: C 2; 2
0
0
Do ABCD là hình vuông nên: CD BA xy D 22 311 0 xy D 14 D 1; 4
D
D
Vậy B 0;1 , C 2; 2 , D 1; 4
Ví dụ 2. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A. Biết
A 1; 4 , B 1; 4
và đường thẳng BC đi qua điểm I 2; . Tìm tọa độ đỉnh C.
2
1
Bài giải
Phương trình đường thẳng BC: 9x 2y 17 0
AB 2; 8
9c 17
,
ta
có
AC c 1; 9c 25
2
2
Do C BC nên ta có thể đặt C c;
Theo giả thiết tam giác ABC vuông tại A
nên: AB.AC 0 c 1 4.
Vậy C 3;5 .
9c 25
0c3
2
Ví dụ 3. Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 12,
9 3
I ; và tâm của hình chữ nhật là M 3;0 là trung điểm của cạnh AD. Tìm tọa độ
2 2
các đỉnh của hình chữ nhật.
Bài giải
Do MI là đường trung bình của tam giác ABD nên AB 2MI 2
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
9 9
3 2
4 4
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Vì SABCD AB.AD 12 nên AD
12
2 2 MA MD 2
AB
Đường thẳng AD qua M 3;0 và nhận IM ; làm VTPT có phương trình
2 2
3 3
là:
3
3
x 3 y 0 0 x y 3 0
2
2
Phương trình đường trịn tâm M bán kính R 2 là: x 3 y 2 2
2
Tọa độ A và D là nghiệm của hệ phương trình:
x y 3 0
y 3 x
x2 x4
x 3 2 y2 2 x 3 2 3 x 2 2 y 1 y 1
Suy ra: ta chọn A 2;1 , D 4; 1
Vì I là trung điểm của BD nên: xy
2x I x A 9 2 7
Vì I là trung điểm của AC nên: xyC 2y
C 7; 2
C
I yA 3 1 2
B
B
2x I x D 5
B 5; 4
2yI yD 4
Vậy tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật là A 2;1 , B 5; 4 , C 7; 2 , D 4; 1 .
Ví dụ 4. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC với A 2; 4 , B 0; 2 và trọng tâm
G thuộc đường thẳng 3x y 1 0 . Hãy tìm tọa độ của C biết rằng tam giác ABC có
diện tích bằng 3.
Bài giải
Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên:
1
1
SGAB SABC .3 1
3
3
Phương trình đường thẳng AB là:
x2 y4
x y2 0
2
2
Đặt G a; b , do G d : 3x y 1 0 nên 3a b 1 0 , ta có:
1
1
SGAB 1 .AB.d G, AB 1 .2 2.d G, AB 1
2
2
1
d G, AB
2
ab2
1
2
2
a b 2 1
Tọa độ G là nghiệm của hệ:
1
a
3a b 1 3a b 1
2 a 1
a b 1
a b 3
1 b 2
b
2
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Suy ra: G ; hoặc G 1; 2
2 2
1
1
7
x C 3x G x A x B 2
1 1
7 9
Với G ; thì
C ;
9
2 2
2 2
yC 3y G y A y B
2
Với G 1; 2 thì x C 3x G x A x B 5 C 5;0
yC 3yG yA yB 0
7 9
Vậy có hai điểm C thỏa đề bài là : C 5;0 và C ; .
2 2
Ví dụ 5. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d : x y 1 0 và đường tròn
C : x 2 y2 2x 4y 0 . Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng (d) mà qua đó có thể
kẻ được hai tiếp tuyến MA và MB với (C) (A,B là hai tiếp điểm) sao cho AMB 600 .
Bài giải
(C) có tâm I 1; 2 và bán kính R 5
1
2
Theo giả thiết: AMB 600 AMI AMB 300
Tam giác AMI vuông tại A nên: s in300
AI
IM 2AI 2R 2 5
IM
Đặt M t; t 1 (d) , ta có:
IM 2 20 t 1 t 1 20 t 2 9 t 3
2
2
Vậy có hai điểm cần tìm là M1 3; 2 và M 2 3; 4 .
Ví dụ 6. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A 0; 2 và đường thẳng d : x 2y 2 0 .
Tìm trên đường thẳng (d) hai điểm B, C sao cho tam giác ABC vuông ở B và
AB 2BC .
Bài giải
Từ yêu cầu của bài tốn ta suy ra B là hình chiếu vng góc của A trên (d)
Phương trình đường thẳng qua A và vng góc với (d) là: 2x y m 0
A 0; 2 2 m 0 m 2
Suy ra: : 2x y 2 0
Tọa độ B là nghiệm của hệ phương trình:
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
2
x
2x y 2
5 B 2 ; 6
x 2y 2
6
5 5
y
5
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Đặt C 2t 2; t (d) , theo giả thiết ta có:
AB 2BC AB2 4BC 2
2
2
2
2
12 6
2
6
0 2 4 2t t
5 5
5
5
2
2t 12t 7 0
t 1
7
t 5
Với t 1 C 0;1
Với t C ;
5
4 5
7
5 7
2 6
2 6
4 7
Vậy các điểm cần tìm là: B ; , C 0;1 hoặc B ; , C ; .
5 5
5 5
5 5
Ví dụ 7. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hình chữ nhật ABCD có điểm C
thuộc đường thẳng d : 2 x y 5 0 và A 4;8 . Gọi M là điểm đối xứng của B qua
C , N là hình chiếu vng góc của B trên đường thẳng MD . Tìm tọa độ điểm B và
C , biết rằng N 5; 4 .
Bài giải
Do C d nên C t; 2t 5 . Gọi I là tâm hình chữ nhật ABCD , suy ra I là trung
điểm của AC .
Do đó: I
t
4
2
2t 3
2
;
Tam giác BDN vuông tại N nên IN
IB .
Suy ra: IN
IA
Do đó ta có phương trình:
5
t
4
2
2
4
2t 3
2
2
4
t
4
2
2
8
2t 3
2
2
t
1
Suy ra: C 1; 7
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Do M đối xứng với B qua C nên CM
ACMD
CB .
Mà CB
và CM || AD nên tứ giác
là hình bình
hành. Suy ra AC || DM . Theo giả thiết, BN
B
AD
, suy ra BN
DM
AC
và CB CN . Vậy
là điểm đối xứng
của N qua AC
Đường thẳng AC có phương trình: 3x y 4 0 .
Đường thẳng BN qua N và vng góc với AC nên có phương trình: x 3 y 17 0
Do đó: B 3a 17; a
Trung điểm của BN thuộc AC nên:
3
Vậy B
4; 7
3a 17
2
5
a 4
2
4
0
a
7
.
Ví dụ 8. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hình thang cân ABCD có hai
đường chéo vng góc với nhau và AD 3BC . Đường thẳng BD có phương trình
x 2 y 6 0 và tam giác ABD có trực tâm là H 3; 2 . Tìm tọa độ các đỉnh C và D .
Bài giải
Gọi I là giao điểm của AC và BD
I
Mà IB
IC
nên
IBC
vuông cân tại
450
ICB
BH
IC .
IB
AD
BH
BC
HBC
vuông cân tại B
I
là trung điểm của đoạn thẳng
HC
Do CH
BD
và trung điểm I của CH thuộc BD nên tọa độ điểm C thỏa mãn hệ
2 x
x 3
2
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
3
y
2
y
2
2
2
0
6
0
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
Do đó C
1; 6
IC
ID
IB
ID
Ta có
BC
AD
FB: />
1
3
ID
3IC
Do D 6 2t; t và CD 5 2 suy ra: 7 2t
Vậy D 4;1 hoặc D
8;7
IC 2
CD
2
t
ID 2
6
2
CH 10
2
IC 10
50
t
1
t
7
5 2
.
Ví dụ 9. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có chân đường cao
17 1
, chân đường phân giác trong của góc A là D 5;3 và trung
;
5
5
điểm của cạnh AB là M 0;1 . Tìm tọa độ đỉnh C .
hạ từ đỉnh A là H
Bài giải
Ta có H
AH
và AH
HD
nên AH có phương trình: x 2 y 3 0 . Do đó
A 3 2 a; a
Do M là trung điểm của AB nên MA MH
a
Suy ra 3 2a
2
a 1
2
13
3
a
1
5
Do A khác H nên A 3;3
Phương trình đường thẳng AD là y 3 0 . Gọi N là điểm đối xứng của M qua
AD .
Suy ra N AC và tọa
độ điểm N thỏa mãn hệ
1
y
3 0
2
1.x 0. y 1
N 0;5
0
Đường thẳng AC có phương trình 2 x 3 y 15 0
Đường thẳng BC có phương trình 2 x y 7 0
Suy ra tọa độ điểm C thỏa mãn hệ
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
2x
y 7
2 x 3 y 15
0
0
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Do đó C 9;11 .
Ví dụ 10. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có điểm M
9 3
;
2 2
là trung điểm của cạnh AB , điểm H 2; 4 và điểm I 1;1 lần lượt là chân đường cao
kẻ từ B và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Tìm tọa độ điểm C .
Bài giải
IM
7x
y
A
7 1
; . Ta có M
2 2
33 0
AB
A a;7a
Ta có AH
HB
33
AB
và AB IM nên đường thẳng AB có phương trình
. Do M là trung điểm của AB nên B a 9; 7a 30
AH .HB
0
a2
9a
20
4 A 4;5 , B 5; 2 . Ta có BH
Với a
trình x 2 y 6 0
Do đó C 6 2c; c . Từ IC
IA
7 2c
2
IA
Do C khác A , suy ra C
1; 6
t 1
2
AC
c 1
Do C khác A , suy ra C 4;1
5 A 5; 2 , B 4;5 . Ta có BH
Với a
trình 2 x y 8 0
Do đó C t; 2 t 8 . Từ IC
0
2t
2
AC
7
2
a
4
a
5
nên đường thẳng AC có phương
25
c
1
c
5
nên đường thẳng AC có phương
25
t
1
c
5
.
Ví dụ 11. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho đường tròn
2
2
C : x 1
y 1
4 và đường thẳng : y 3 0 . Tam giác MNP có trực tâm trùng
với tâm của C , các đỉnh N và P thuộc , đỉnh M và trung điểm cạnh MN thuộc
C . Tìm tọa độ điểm P .
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Bài giải
Ta có tâm của C là I 1;1 . Đường thẳng IM vuông góc với
x 1 . Do đó M 1; a
Do M
C
nên a 1
2
4.
Suy ra a
1
nên có phương trình
hoặc a 3 . Mà M
nên ta được
M 1; 1
N
N b;3
Do đó N 5;3 hoặc N
P
b 1
1
2
. Trung điểm MN thuộc C
2
1 1
2
b
4
5
b
3
3;3
P c;3
+ Khi N 5;3 , từ MP
+ Khi N
3;3
IN
, từ MP
1.
suy ra c
Do đó P
1;3
suy ra c 3 . Do đó P 3;3 .
IN
Ví dụ 12. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hình vng ABCD . Gọi M là
trung điểm của cạnh BC , N là điểm trên cạnh CD sao cho CN 2 ND . Giả sử
M
11 1
;
và đường thẳng AN có phương trình 2 x
2 2
y
3
0.
Tìm tọa độ điểm A .
Bài giải
Gọi H là giao điểm của AN và BD . Kẻ đường thẳng qua H và song song với AB ,
cắt AD và BC lần lượt
tại P và Q . Đặt HP
MQ
x.
Suy ra PD
và HQ 3x . Ta có QC
3x
x,
nên
x.
Do đó
AHP
HMQ ,
suy ra AH
Hơn nữa, ta cũng có AH
A
x, AP
AN ,
HM .
HM
Do đó AM
2MH
2d M , ( AN )
3 10
2
suy ra A t; 2t 3 . Khi đó:
MA
3 10
2
t
11
2
2
2t
7
2
2
45
2
t2
5t
4
0
t
1
t
4
Vậy A 1; 1 hoặc A 4;5 .
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Ví dụ 13. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hình chữ nhật ABCD . Các
đường thẳng AC và AD lần lượt có phương trình là x 3 y 0 và x y 4 0 ; đường
1
;1 . Tìm tọa độ các đỉnh hình chữ nhật ABCD .
3
thẳng BD đi qua điểm M
Bài giải
Tọa độ điểm A thỏa mãn hệ
x
3y
x
y
0
4
A
0
3;1
Gọi N là điểm thuộc AC sao cho MN || AD .
4
3
Suy ra MN có phương trình là x y
0.
Vì N thuộc AC , nên tọa độ điểm N thỏa mãn hệ
Đường trung trực
có phương trình là
x
y
x
y
x
3y
4
3
0
0
N
1;
1
3
của MN đi qua trung điểm của MN và vng góc với AD , nên
0
Gọi I và K lần lượt là giao điểm của
Suy ra tọa độ của điểm I thỏa mãn hệ
và tọa độ điểm K thỏa mãn hệ
AC
2 AI
C 3; 1 ; AD
BC
AD
B 1; 3
2 AK
với AC và AD .
x
y
3y
0
x
y
x
0
x
y
4
D
0
0
K
I 0;0
2; 2
1;3
.
Ví dụ 14. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho đường thẳng : x y 2 0 và
đường tròn C : x 2 y 2 4 x 2 y 0 . Gọi I là tâm của C , M là điểm thuộc . Qua
M kẻ các tiếp tuyến MA và MB đến C ( A và B là các tiếp điểm). Tìm tọa độ điểm
M , biết tứ giác MAIB có diện tích bằng 10 .
Bài giải
Đường trịn C có tâm I 2;1 , bán kính IA
Tứ giác MAIB có MAI
SMAIB
IA.MA
MA
900
MBI
2 5
IM
M
, có tọa độ dạng M t; t 2
MA
5
t
2
2
t
3
Vậy M 2; 4 hoặc M
2
25
3;1
2t 2
5
và MA MB
IA2
MA2
2t 12
0
5
t
t
2
3
.
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Ví dụ 15: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có
điểm cạnh AC, điểm
H (0; 3)
là chân đường cao kẻ từ A, điểm
E (23; 2)
M (2; 1)
là trung
thuộc đường
thẳng chứa trung tuyến kẻ từ C. Tìm tọa độ điểm B biết điểm A thuộc đường thẳng
và điểm C có hồnh độ dương.
d : 2x 3y 5 0
Bài giải
x 1 3t
A d : 2x 3 y 5 0
A(3a 1, 2a 1).
y 1 2t
Vì
M (2; 1)
là trung điểm AC nên suy ra
C (3 3a; 1 2a)
HA (3a 1; 2a 4)
HC (3 3a; 4 2a).
Vì AHC 90 nên
0
+ Với
a 1 A(2; 3), C (6; 1)
+ Với a
Với
a 1
HA.HC 0
a 19 .
13
19
18 51
C ;
13
13 13
A( 2; 3), C (6; 1)
thỏa mãn.
không thỏa mãn.
ta có phương trình CE : x 17 y 11 0, phương trình
BC : x 3 y 9 0
3b 7 b 3
;
trung điểm AB là N
.
2
2
Mà N CE b 4 B(3; 4).
Suy ra
B (3b 9; b) BC
Ví dụ 16: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A(3; 3), tâm
đường trịn ngoại tiếp I (2; 1), phương trình đường phân giác trong góc BAC là x y 0.
Tìm tọa độ các đỉnh B, C biết rằng
BC
8 5
5
và góc BAC nhọn.
Bài giải
Vì AD là phân giác trong góc A nên AD cắt đường trịn (ABC) tại E là điểm chính
giữa cung BC
IE BC.
Vì E thuộc đường thẳng x y 0 và
IE IA R E (0; 0).
Chọn nBC EI (2; 1) pt BC có dạng 2 x y m 0.
4 5
3
IH IC 2 HC 2
5
5
Từ giả thiết
HC
d ( I , BC )
3
m 2
BC : 2 x y 2 0
| m5|
3
5
5
5
m 8
BC : 2 x y 8 0.
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Vì BAC nhọn nên A và I phải cùng phía đối với BC, kiểm tra thấy BC : 2 x y 2 0 thỏa
mãn.
Từ hệ
2 x y 2 0
8 6
B(0; 2), C ;
2
2
5 5
( x 2) ( y 1) 5
8 6
hoặc B ; , C (0; 2) .
5
5
Ví dụ 17: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có phương trình
đường thẳng chứa đường cao kẻ từ B là x 3 y 18 0, phương trình đường thẳng trung
trực của đoạn thẳng BC là 3x 19 y 279 0, đỉnh C thuộc đường thẳng
d : 2 x y 5 0.
Tìm tọa độ đỉnh A biết rằng BAC 1350.
Bài giải
B BH : x 3 y 18 B(3b 18; b),
C d : y 2 x 5 C (c; 2c 5).
Từ giả thiết suy ra B đối xứng C qua đường trung trực
u .BC 0
: 3 x 19 y 279 0
trung điểm BC là M
60b 13c 357
b 4 B(6; 4)
10b 41c 409
c 9
C (9; 23).
AC BH
chọn n AC u BH (3; 1) pt AC : 3x y 4 0 A(a; 3a 4)
AB (6 a; 8 3a), AC (9 a; 27 3a).
Ta có
A 1350 cos( AB, AC )
(9 a)(3 a)
| 9 a | a 2 6a 10
1
2
(6 a)(9 a) (8 3a)(27 3a)
(6 a) (8 3a) . (9 a) (27 3a)
2
2
2
1
3 a 9
a 4.
2
2
2
2(3 a) a 6a 10
2
Suy ra
1
2
A(4; 8).
Ví dụ 18: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có
phương trình đường chéo AC : x y 1 0, điểm
điểm
E (0; 3)
G (1; 4)
là trọng tâm của tam giác ABC,
thuộc đường cao kẻ từ D của tam giác ACD. Tìm tọa độ các đỉnh của
hình bình hành đã cho biết rằng diện tích của tứ giác AGCD bằng 32 và đỉnh A có
tung độ dương.
Bài giải
Vì DE AC nên DE : x y 3 0 D t; t 3.
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
Ta có d G, AC
FB: />
1
1
d B, AC d D, AC
3
3
D 1; 4
t 1
1 2t 4
2 .
.
3
2
t 5 D 5; 2
Vì D và G nằm khác phía đối với AC nên D 1; 4.
1 1 2. xB 1
Ta có GD 2GB
4 4 2 yB 4
B 1; 8 BD : x 1.
Vì A AC : x y 1 0 A a; a 1.
Ta có S AGCD S AGC S ACD 1 S ABC S ABC S ABD .
3
3
3
1
Suy ra
4
4
A 5; 6 tm
a 5
1
S ABD 24 .d A, BD .BD 24 a 1 .12 48
2
a 3 A 3; 2 ktm
Từ AD BC C 3; 2.
Vậy A 5; 6 , B 1; 8 , C 3; 2 , D 1; 4 .
Ví dụ 19: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thang ABCD có AD // BC,
AD 2 BC ,
đỉnh
B (4; 0),
phương trình đường chéo AC là 2 x y 3 0, trung điểm E của
AD thuộc đường thẳng : x 2 y 10 0. Tìm tọa độ các đỉnh cịn lại của hình thang đã
cho biết rằng cot ADC 2.
Bài giải
Gọi I AC BE. Vì I AC I t; 2t 3. Ta thấy I là trung điểm của BE nên
E 2t 4; 4t 6 .
Theo giả thiết E t 3 I 3; 3 , E 2; 6.
Vì AD / / BC,
Từ
AD 2BC
nên BCDE là hình bình hành. Suy ra ADC IBC.
cot IBC cot ADC 2 cos IBC
2
.
5
Vì C AC C c; 2c 3 BI 1; 3 , BC c 4; 2c 3. Ta có
c 5
c 1
2
5c 5
2
cos IBC
2
.
2
c 7
5
5
3c 22c 35 0
10. 5c 20c 25
3
Suy ra C 5; 7 hoặc C ; .`
3 3
7 5
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Với C 5; 7 , ta thấy I là trung điểm của AC nên A 1; 1 , vì E là trung điểm của AD
nên D 3; 13.
Với C ; , tương tự ta có
3 7
7 5
11 13 1 23
A ; , D ; .
3 3 3 3
4
G ; 1, trung
3
B là x y 7 0.
Ví dụ 20: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có trọng tâm
điểm BC là M (1; 1), phương trình đường thẳng chứa đường cao kẻ từ
Tìm tọa độ A, B, C.
Bài giải
Từ tính chất trọng tâm ta có MA 3MG A(2; 1).
B BH : y x 7 B (b, b 7).
Vì
M (1; 1)
BH AC
Suy ra
là trung điểm BC nên
C ( 2 b; b 5).
Suy ra AC (b; b 6).
nên uBH .AC 0 b (b 6) 0 b 3.
B (3; 4), C ( 1; 2).
Ví dụ 21: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác
ABC .
Đường cao kẻ từ A, trung
tuyến kẻ từ B , trung tuyến kẻ từ C lần lượt nằm trên các đường thẳng có phương
trình x y 6 0, x 2 y 1 0, x 1 0 . Tìm tọa độ A, B, C.
Bài giải
x 2 y 1 0
Từ hệ
x 1 0
suy ra trọng tâm
A
CN
Do
AH , B
G (1; 1)
Ta có
BM , C
G (1; 1).
A(a; 6 a ), B (2b 1; b), C (1; c).
a (2b 1) 1 3
a 2b 3
là trọng tâm nên
(6 a) b c 3
a b c 3
u AH (1; 1), BC (2 2b; c b).
Vì
AH BC
nên
u AH .BC 0
2 2b c b 0 b c 2
Từ (1) và (2) suy ra
a 5, b 1, c 3.
Suy ra
(1)
(2)
A(5; 1), B (3; 1), C (1; 3).
Ví dụ 22: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC vng cân tại A, phương
trình BC : 2 x y 7 0, đường thẳng AC đi qua điểm M (1; 1), điểm A nằm trên
đường thẳng : x 4 y 6 0. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết rằng đỉnh
A có hồnh độ dương.
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
Bài giải
Vì A : x 4 y 6 0 A(4a 6; a) MA(4a 5; a 1).
Vì tam giác ABC vng cân tại A nên ACB 450.
Do đó
cos( MA, u BC )
1
2
(4a 5) 2(a 1)
(4a 5) 2 (a 1) 2 . 5
1
2
A(2; 2)
a 2
13a 42a 32 0
14 16
A ; (ktm )
a 16
13 13 13
2
Vậy
A(2; 2).
Suy ra
AC : x 3 y 4 0, AB : 3x y 8 0.
Từ đó ta có
B(3; 1), C (5; 3).
Ví dụ 23: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường
tròn (C): x 2 y 2 2 x 4 y 1 0. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C biết điểm M (0;1) là
trung điểm cạnh AB và điểm A có hồnh độ dương.
Bài giải
Đường trịn (C) có tâm
Ta có IM
(1; 1), IM
A AB A(a; a 1).
I (1; 2),
AB
bán kính
IA 2.
suy ra phương trình đường thẳng
AB : x y 1 0.
Khi đó
IA 2 (a 1) 2 (a 1) 2 4 a 2 1 a 1
(do
a 0) .
Ta có IA (2; 0), IA BC suy ra phương trình
Gọi N là giao điểm của AI và BC. Suy ra
Suy ra A(1; 2); B(1; 0).
BC : x 1 0,
N (1; 2)
phương trình AI : y 2 0.
và N là trung điểm BC. Suy ra
C (1; 4).
Ví dụ 24: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC ; phương trình các đường
thẳng chứa đường cao và đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A lần lượt là
x 2 y 13 0 và 13x 6 y 9 0. Tìm tọa độ các đỉnh B và C biết tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABC là I (5 ; 1).
Bài giải
Ta có A(3; 8). Gọi M là trung điểm BC IM // AH .
Ta suy ra pt IM : x 2 y 7 0. Suy ra tọa độ M thỏa mãn
x 2 y 7 0
M (3; 5).
13x 6 y 9 0
Pt đường thẳng BC : 2( x 3) y 5 0 2 x y 11 0. B BC B(a; 11 2a).
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
a 4
.
a 2
Khi đó IA IB a 2 6a 8 0
Từ đó suy ra B(4; 3), C (2; 7) hoặc B(2; 7), C (4; 3).
Ví dụ 25: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có trọng tâm G (1; 1);
đường cao từ đỉnh A có phương trình 2 x y 1 0 và các đỉnh B, C thuộc đường thẳng
: x 2 y 1 0.
Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C biết diện tích tam giác ABC bằng 6.
Bài giải
Tọa độ chân đường cao
1 3
H ( ; ).
5 5
Đường thẳng d đi qua G và song song BC có pt
1 7
d : x 2 y 3 0. d AH I I ( ; ).
5 5
Ta có
HA 3HI A(1; 3).
d ( A, BC )
6
5
.
Suy ra
Gọi M là trung điểm BC. Khi đó
Gọi
B ( x1 ;
x1 1
).
2
Khi đó
2S ABC
2 5.
d ( A, BC )
MA 3MG M (1; 0).
x 3
MB 5 ( x1 1) 2 4 1
x1 1.
+ Với
x1 3 B (3; 1) C (1; 1).
+ Với
x1 1 B (1;1) C (3; 1).
Suy ra
BC
A(1; 3), B(3; 1), C (1; 1)
hoặc
A(1; 3), B(1; 1), C (3; 1).
Ví dụ 26: Trong mă ̣t phẳ ng Oxy cho hin
̀ h thang ABCD có đáy lớn CD = 3AB,
C(–3; –3), trung điể m của AD là M(3; 1). Tìm to ̣a đơ ̣ đỉnh B biế t SBCD = 18, AB= 10
và đỉnh D có hoành đô ̣ nguyên dương.
Bài giải
Go ̣i n = (A; B) là vectơ pháp tuyế n của CD (A2 + B2 > 0)
Ta có CD: A(x + 3) + B(y + 3) = 0 Ax + By + 3A + 3B = 0.
Ta có: SBCD = SACD = 18
2SACD
36
6 10
3 10
d(M; CD) =
CD
5
5
3 10
3A B 3A 3B 3 10
5 6A 4B 3 10 A2 B2
2
2
5
A B
d(A; CD) =
25(36A2 + 48AB + 16B2) = 90(A2 + B2)
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
FB: />
810A2 + 1200AB + 310B2 = 0 A
B
3
B
31B
hay A
.
3
27
* A : Cho ̣n B = –3 A = 1 (CD): x – 3y – 6 = 0 D(3d + 6; d)
Ta có: CD2 = 90 (3d + 9)2 + (d + 3)2 = 90 (d + 3)2 = 9 d = 0 hay d=–6
D(6; 0) (nhâ ̣n) hay D(–12; –6) (loa ̣i). Vâ ̣y D(6; 0) A(0; 2)
1
3
Ta có AB DC (3; 1) B(–3; 1).
* A
31B
: Cho ̣n
27
B = –27 A = 31 CD: 31x – 27y + 12 = 0
2
729
31d 12
31d 93
2
2
2
D d;
CD (d 3) 27 90 (d 3) 169 (loa ̣i)
27
Vâ ̣y B(–3; 1).
Ví dụ 27: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật
bằng
22 ,
đường thẳng
trình
2x y 3 0 .
AB
Tìm toạ độ các đỉnh
Bài giải
Điểm B là giao giữa
S
ABCD
có phương trình
AB. AD 22 (1) .
AB
và
Đường thẳng
AB 2
đường thẳng
BD
diện tích
có phương
A, B, C , D.
BD B 1; 1
cos ABD cos n1 ; n2
từ (1),(2) AD 11 ,
3x 4 y 1 0 ,
ABCD có
n1 . n2
n1 n2
AB
có vtpt
2
5 5
n1 3; 4 , AC
tan ABD
có vtpt
n2 2; 1
11 AD
(2)
2 AB
(3)
D BB D a;2a 3 , AD d D; AB
11a 11
5
(4) .
Từ (3) & (4) suy ra
11a 11 55 a 6 , a 4
a 6 D 6;9 .
đối xứng
A
Do
qua
3 1 7
AD AB AD : 4 x 3 y 3 0 A ; , I ;4
5 5 2
BD . C
38 39
I C ;
5 5
a 4 D(4; 11)
tương tự trên ta tính được
Ví dụ 28: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ
của tam giác
ABC
điểm cạnh
là
AB
trung điểm của
biết trực tâm
H 1;0 ,
13 11
28 49
A ; & C ; .
5
5
5
5
Oxy ,
hãy viết phương trình các cạnh
chân đường cao hạ từ đỉnh
B
là
K 0;2 ,
trung
M 3;1 .
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ
PP tọa độ trong mặt phẳng
Bài giải
Đường thẳng
AC
qua
AC
vng góc với
FB: />
HK
nên nhận
HK 1;2 làm
véc tơ pháp tuyến và
K 0;2
nên AC : 1 x 0 2 y 2 0 AC : x 2 y 4 0 BK : 2 x y 2 0
Gọi A 2a 4; a AC , B b;2 2b BK mặt khác M 3;1 là trung điểm AB nên ta có hệ
A 4;4
2a 4 b 6
2a b 10
a 4
a 2 2b 2
a 2b 0
b 2
B 2; 2
AB qua A 4; 4 và có
AB 2; 6 AB : 3x y 8 0
BC qua B 2; 2 và vuông góc với
AH
nên nhận HA 3;4 làm véc tơ pháp tuyến
BC : 3 x 2 4 y 2 0 BC : 3 x 4 y 2 0 .
NGUYỄN VĂN LỰC 0933.168.309
SP Toán K35 - ĐH Cần Thơ