Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Nghiên cứu quy trình tổng hợp thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng lansoprazole và omeprazole

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.56 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC

CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

KHOA HỌC TỰ NHIÊN

VIỆN HOÁ HỌC

TRẦN HỮU GIÁP

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH TỔNG HỢP THUỐC
ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG
LANSOPRAZOLE VÀ OMEPRAZOLE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN HÀN LÂM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN


KHOA HỌC TỰ NHIÊN

VIỆN HOÁ HỌC

TRẦN HỮU GIÁP

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH TỔNG HỢP THUỐC
ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG
LANSOPRAZOLE VÀ OMEPRAZOLE
Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ
Mã số: 60440114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ NGUYỄN THÀNH

Hà Nội – 2015


Lời cảm ơn
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Nguyễn Thành, người đã
trực tiếp hướng dẫn tận tình, chu đáo, luôn động viên khích lệ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Hóa sinh Biển – Viện Hàn
lâm Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam, cùng tập thể cán bộ Trung tâm Nghiên
cứu và phát triển thuốc đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Hóa học, phòng đào tạo và
các phòng chức năng đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !


Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Học viên

Trần Hữu Giáp


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN.......................................................................................... 2
1.1.
GIỚI THIỆU BỆNH VIÊM LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG ..................... 2
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 2
1.2.2. Nguyên nhân gây bệnh ................................................................................. 2
1.2.4. Thuốc điều trị .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.2. Các thuốc ức chế bơm proton Omeprazole và Lansoprazole ................. Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Omeprazole .................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Lansoprazole ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Các nghiên cứu tổng hợp Omeprazole và Lansoprazole trên thế giới Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 : THỰC NGHIỆM ................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. HÓA CHẤT ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. DỤNG CỤ .............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography – TLC) .. Error! Bookmark
not defined.
2.3.2. Phổ khối lượng (Mass Spectrometry – MS) Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR – Nuclear Magnetic Resonance
spectroscopy) ......................................................... Error! Bookmark not defined.

2.4. Tổng hợp dẫn chất sulfide từ dẫn chất của pyridine và dẫn chất benzimidazole
Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Khảo sát quá trình tổng hợp hợp chất Omeprazole sulfide . Error! Bookmark
not defined.
2.4.2. Khảo sát quá trình tổng hợp hợp chất Lansoprazole sulfideError! Bookmark
not defined.
2.5. Oxy hóa hợp chất sulfide để tạo sản phẩm ......... Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Oxy hóa hợp chất sulfide (3) để tạo Omeprazole .......Error! Bookmark not
defined.
2.5.2. Oxy hóa hợp chất sulfide (6) để tạo Lansoprazole .....Error! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................. Error! Bookmark not defined.


3.1 Tổng hợp Omeprazole ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Tổng hợp hợp chất trung gian Omeprazole sulfide ....Error! Bookmark not
defined.
3.1.2 Phản ứng oxi hóa Omeprazole sulfide tạo sản phẩm Omeprazole ....... Error!
Bookmark not defined.
3.2. Tổng hợp Lansoprazole. ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Tổng hợp hợp chất trung gian Lansoprazole sulfide ..Error! Bookmark not
defined.
3.2.2. Phản ứng oxi hóa Lansoprazole sulfide tạo sản phẩm Lansoprazole .. Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 3


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của Sucralfate ................... Error! Bookmark not defined.

Hình1.2. Công thức cấu tạo của Misoprostol ................. Error! Bookmark not defined.
Hình 1.3. Công thức cấu tạo của các thuốc nhóm histamine H2 ..Error! Bookmark not
defined.
Hình 1.4. Công thức cấu tạo của các thuốc nhóm ức chế bơm proton Error! Bookmark
not defined.
Hình 1.5. Thuốc Omeprazole ......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.6. Thuốc Lansoprazole ....................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất Omeprazole sulfide .........Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất Omeprazole sulfide .........Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.3. Phổ khối ESI-MS của hợp chất Omeprazole sulfide ...Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.4. Phổ 1H-NMR của Omeprazole ...................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5. Phổ 13C-NMR của Omeprazole ...................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.6. Phổ ESI-MS của Omeprazole ........................ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.7. Phổ 1H-NMR của Omeprazol sulfone ........... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.8. Phổ 1H-NMR của hợp chất Lansoprazole sulfide .......Error! Bookmark not
defined.


Hình 3.9. Phổ 13C-NMR của hợp chất Lansoprazole sulfide .......Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.10. Phổ khối của hợp chất Lansoprazole sulfide ..............Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.11. Phổ 1H-NMR của Lansoprazole .................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.12. Phổ 13C-NMR của Lansoprazole.................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.13. Phổ MS của Lansoprazole ............................ Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Kết quả phản ứng tạo Omeprazole sulfide với các bazơ khác nhau. ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.2. Kết quả phản ứng tạo Omeprazole sulfide sử dụng các dung môi khác nhau
........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Kết quả phản ứng tạo Omeprazole sulfide thay đổi tỷ lệ đương lượng
Na2CO3 ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4. So sánh dữ liệu phổ của hợp chất Omeprazole sulfide với tài liệu tham khảo
........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5. Kết quả phản ứng tạo Omeprazole sử dụng tác nhân oxi hóa và xúc tác khác
nhau ................................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.6. So sánh dữ liệu phổ của Omeprazole với tài liệu tham khảo ................ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.7. Kết quả phản ứng tạo Lansoprazole sulfide với các nhiệt độ và bazơ khác
nhau ................................................................................ Error! Bookmark not defined.


Bảng 3.8. Hiệu suất phản ứng tạo Lansoprazole sulfide với các dung môi khác nhau
........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9. Kết quả phản ứng khi thay đổi tỷ lệ đương lượng NaOH .. Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.10. So sánh dữ liệu phổ của Lansoprazole sulfide với tài liệu tham khảo Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.11. Kết quả phản ứng khi sử dụng tác nhân oxi hóa và xúc tác khác nhau
........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.12. So sánh dữ liệu phổ Lansoprazole của với tài liệu tham khảo ............ Error!
Bookmark not defined.

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổng hợp hợp chất Omeprazole sulfide........ Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 3.2. Tổng hợp Omeprazole .................................. Error! Bookmark not defined.

Sơ đồ 3.3. Tổng hợp hợp chất trung gian Lansoprazole sulfide ..Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 3.4. Tổng hợp Lansoprazole ................................ Error! Bookmark not defined.

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
13

C NMR:

13

C-Nuclear Magnetic Resonance (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

carbon-13)
1

H NMR:

1

H-Nuclear Magnetic Resonance (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

proton)
MS:

Mass Spectrometry (Phổ khối lượng)

δ:

Độ chuyển dịch hóa học


PPI:

proton pump inhibitor (thuốc ức chế bơm proton)


TLC:

Thin Layer Chromatography (sắc ký bản lớp mỏng)

eq:

equivalent (đương lượng)

ppm:

part per million (phần triệu).

J:

Hằng số tương tác spin

s:

singlet

d:

doublet


CDCl3:

Chloroform-d

DMSO-d6: Dimethyl sulfoxid-d6
TBHP:

tert-Butyl hydroperoxide


MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với công cuộc phát triển kinh tế xã hội thì các dịch bệnh ngày
càng gia tăng. Vấn đề chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng ngày càng trở nên cấp
thiết đối với mỗi quốc gia, nó đã và đang là một trong những vấn đề nóng trên toàn
cầu. Do vậy, nhu cầu sử dụng thuốc để phòng ngừa và chữa trị bệnh trên thế giới ngày
càng cao. Hiện nay, các thuốc điều trị bệnh tại các bệnh viện của nước ta phần lớn phải
nhập ngoại. Những năm gần đây ngành y tế Việt Nam đã yêu cầu đẩy mạnh phát triển
công nghiệp Hóa dược. Trong đó vấn đề tổng hợp thuốc chữa bệnh được chú trọng
quan tâm hàng đầu. Đặc biệt là thuốc chữa bệnh ung thư, kháng sinh, viêm loét dạ dày,
tá tràng là những căn bệnh đang có chiều hướng gia tăng số người mắc bệnh ở nước ta.
Bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng theo y học hiện đại là kết quả của sự mất cân
bằng giữa một bên là yếu tố phá hủy niêm mạc dày tá tràng và một bên là yếu tố bảo vệ
niêm mạc dạ dày, tá tràng. Bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra như: chế độ ăn uống, do
thuốc, stress trong đời sống… Bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng có thể gây nhiều biến
chứng nguy hiểm như: xuất huyết, thủng dạ dày, viêm teo niêm mạc, thậm chí bệnh
nặng có thể dẫn tới ung thư dạ dày gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống [2].
Đây là một trong những căn bệnh khá phổ biến và có chiều hướng gia tăng trong
các nước đang phát triển. Trong xã hội hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam,
bệnh chiếm khoảng 30% đứng đầu các bệnh về tiêu hóa [2]. Do đó việc nghiên cứu quy
trình tổng hợp để chủ động nguồn nguyên liệu thuốc điều trị là rất cần thiết. Trong

khuôn khổ đề tài,chúng tôi bước đầu tiến hành nghiên cứu quy trình tổng hợp
Omeprazole và Lansoprazole, là các thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị loét dạ
dày, tá tràng, tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển thuốc,Viện Hóa sinh biển – Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

1


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.

GIỚI THIỆU BỆNH VIÊM LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG

1.2.1. Khái niệm
Viêm loét dạ dày tá tràng là những bệnh cấp hoặc mãn tính tại niêm mạc đường
tiêu hoá do mất cân bằng bảo vệ, do vi khuẩn, tác dụng phụ của thuốc (Piroxicam,
Aspirin...), ăn uống, stress, trào ngược các chất bài tiết của tụy, mật, axit mật hoặc do
hội chứng Zollinger – Ellison. Hội chứng Zollingger – Ellison gồm có sự tăng tiết axit
của dạ dày, loét dạ dày trầm trọng và các khối u không thuộc tế bào β của tuyến tụy
(gọi là u gastrin) [1; 2; 22].
1.2.2. Nguyên nhân gây bệnh [1; 2; 22]
Loét dạ dày tá tràng là kết quả của sự mất cân bằng giữa 1 bên là yếu tố phá hủy
niêm mạc dạ dày, tá tràng và 1 bên là yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày, tá tràng.
- Yếu tố phá hủy niêm mạc: HCl và Pepsine.
- Yếu tố bảo vệ niêm mạc: chất nhày, hàng rào niêm mạc dạ dày.
 Những nguyên nhân gây hoạt hoá yếu tố phá hủy niêm mạc dạ dày tá tràng có thể kể
đến:
- Sự căng thẳng thần kinh do các stress tâm lý kéo dài gây nên, mà kết quả sẽ gây
tăng tiết HCl và tăng bóp cơ trơn dạ dày.
- Sự hiện diện của xoắn khuẩn Helicobacter pylori sẽ hủy hoại tế bào D ở niêm

mạc dạ dày, tá tràng (là tế bào tiết Somatostatine có tác dụng ức chế tiết Gastrine) qua
đó sẽ gây tăng tiết HCl.
 Những nguyên nhân làm suy giảm yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày tá tràng
- Rượu và các thuốc chống viêm không steroid, ngoài việc thông qua cơ chế tái
khuếch tán ion H+ còn ức chế sự tổng hợp Prostagladine, do đó vừa đồng thời làm tăng
tiết HCl, vừa hủy hoại tế bào niêm mạc dạ dày tá tràng, cũng như làm giảm sự sinh sản
tế bào niêm mạc dạ dày.

2


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bài giảng bệnh học nội khoa tập II, nhà xuất bản Y học Hà Nội năm 2004, trang
231-242.
2. Bệnh học nội khoa tập I, nhà xuất bản Y học Hà Nội năm 2006, trang 80-85.
Tiếng Anh
3. Ashiya M.K., Takarazuka T.I.( 1999) “ Crystals of benzimidazole derivatives
and their production”, patent US006002011A.
4. Avrutov I., Mendelovici M., Finkelstein N. (2004), “Processes for the
production
of
2-(2-pyridinylmethyl)sulfinyl-1H-benzimidazole”,
US
2004/0138466 A1.
5. Bandari M., Purna.C.R., Madhuresh K.S., Chebolu Veera V.L.N., Matam R.
(2008) “Process for preparation of lansoprazole”, patent WO2008/087665 A2.
6. Berta K.J., Franc V., Mojca S.Z., Gregor R. (2006), “Process for preparing
lansoprazole”, patent EP 1681056A1.
7. Butler C.F., Peet C., Mclean K.J., Baynham M.T., Blankley R.T., Fisher K.,

Rigby S.E. J., Leys D., Voice M.W. and Munro A.W. (2014) “Human P450like oxidation of diverse proton pump inhibitor drugs by „gatekeeper‟ mutants of
flavocytochrome P450 BM3”, Biochem. J., 460, pp 247–259.
8. Che G., Xiang J., Tian T., Huan Q., Cun L., Liao J., Wang Q., Zhu J., Deng J.
(2012), “Catalytic asymmetric oxidation of 1H-benzimidazolyl pyridinylmethyl
sulfides with cumene hydroperoxide catalyzed by a titanium complexwith (S,S)N,N‟-dibenzyl tartramide ligand”, Tetrahedron, 23, pp.457–460.
9. Cheol M.S., Woong S.I., Sung K.D., Soo O.S., Jae L.S. (2007), “Process for
preparing crystalline form a of lasoprazole”, patent WO2007/078154A1.
10. Chin T.F., Tainan H. (2009), “Method for prepraring
pyridylmethylsulfinyl)-benzimidazoles”, patent US20090005570A1.

2-(2-

11. Claude S., Anita L., Irena V., Nina F., Tamar N. (2004), “ A method for the
purification of lansoprazole”, patent WO2004/018454A1.
12. DellaGreca M., Iesce M.R., Previtera L., Rubino M., Temussi F., Brigante M.
(2006), “Degradation of lansoprazole and omeprazole in the aquatic
environment”, Chemosphere, 63, pp.1087–1093.

3


13. Dhar D.S., Sharadchandra C.V., Jitendra V., Ram P.D., Ashokkumar S.K.
(2010), “One pot process for preparing omeprazole and related compounds”,
patent WO2010/134099A1.
14. EDWARDS S. J., LIND T. and LUNDELL L. (2001), “Systematic review of
proton pump inhibitors for the acute treatment of reflux oesophagitis”, Aliment
Pharmacol Ther, 15, pp.1729-1736.
15. El-Nezhawy A.O. H., Biuomy A.R., Hassan F.S., Ismaiel A.K., Omar H.A.
(2013), “Design, synthesis and pharmacological evaluation of omeprazole-like
agents with anti-inflammatory activity”, Bioorg. Med. Chem, 21, pp.1661–1670.

16. Gangula S., Elati C.R., Neredla A, Baddam S.R., Neelam U.K.,Bandichhor R.,
and Dongamanti A. (2010), “An improved process for the production of
Lansoprazole: investigation of key parameters that influence the water content
in final API”, Organic Process Research & Development, 14, pp.229–233.
17. Hafner M. N., Jereb D. (2000), “Improved process of synthesis of 5-methoxy-2[(4-methoxy-3,5-dimethyl-2-pyridyl)methyl]sulfinyl-1H-benzimidazole”, WO
2000/002876.
18. Hellström P.M. and Vitols S. (2004), “The Choice of Proton Pump Inhibitor:
Does it matter?”, Basic and Clinical Pharmacology & Toxicology, 94, pp.106–
111.
19. Higuchi K., Yoda Y., Amagase K., Kato S., Tokioka S., Murano M., Takeuchi
K. and Umegaki E. (2009), “Prevention of NSAID-induced small intestinal
mucosal injury: prophylactic potential of lansoprazole”, J.Clin.Biochem.Nutr.,
45, pp.125-130.
20. Hyogo M.K., Toyoshima Y., Iwano N. (1996), “Production of 2-(2pyridylmethylsulfinyl)-benzimidazole compounds by selective oxidation the
presence of a vanadium catalyst”, patent US005578732A.
21. Jernei I., Stojan S., Berta K.J., Milos R., Janez S., Rok Z. (2009), “Process for
preparing 2-sulfinyl-1H-benzimidazoles”, patent Ep2030973A1.
22. Kasper D.L., Braunwald E., Fauci A.S., Hauser S.L., Longo D.L., Jameson J.l.
(2005), Harrison’s manual of medicine 16th edition, pp.737-741.
23. Kohl B., Muller B., Haag D., Simon W. A., Zech K., David M., Von Richter O.,
Huth F. (2007), “Isotopically substituted protom pump inhibitors”, WO
2007/012650 A1.

4


24. Li J. J., Jonhson D.S., Sliskovic D. R., Roth (2004) B. D., Comtemporary drug
synthesis, Wiley Interscience, pp.21-27.
25. Mahajan .S.S., Nandre R.G. (2006), “Studies in the synthesis of 2-mercapto-5methoxybenzimidazole”, Indian Journal of Chemistry, 45B, pp.1756-1758.
26. Mahale R.D., Rajput M.R., Maikap G.C., and Gurjar M.K.(2010), “Davis

oxaziridine-mediated asymmetric synthesis of proton pump inhibitors using
DBU salt of prochiral sulfide”, Organic Process Research & Development, 14,
pp.1264–1268.
27. Masayasu K., Yoshio T., Norio I. (1989), “Production of 2-(2pyridylmethylsulfinyl)-benzimidazole compounds”, patent EP0302720A1.
28. Mukarran S.M.J., Ganesh K.D., Raosaheb S.P., Sakharam S.P., Vitthalrao D.V.
(2007), “Processes for the preparation of Lansoprazole”, patent WO
2007/138468A2.
29. Raosaheb S.P., Pandurang P.P., Kumar P.D. (2013), “A novel process for the
optical purification of proton pump inhibitors and pharmaceutically acceptable
salts thereof”, patent WO2013/072934A1.
30. Reddy G.M., Mukkanti K., Kumar T. L., Babu J. M. and Reddy P.P. (2008),
“Synthesis and characterization of metabolitesand potential impurities of
lansoprazole, an antiulcerative drug”, Synthetic Communications, 38, pp.3477–
3489.
31. Reguri B.R., Upparapalli S.K., Kunchithapatham T., Natarajan S., Bashivam T.,
Munuswamy S., Swaminathan S. (2011), “Novel solvate of Dexlansopraxole”,
patent WO2011/098938A1.
32. Richardson P., Hawkey C. J., Stack W. A. (1998), “Proton pump inhibitors,
pharmacology and rationale for use in gastrointestinal disorders”, Drugs, 56,
pp.307-335.
33. Singh S.P., Mukarram S.M.J., Kulkami D.G., Purohit M. (2001), “ Synthesis
procedure for 5-methoxy-2-[(4-methoxy-3,4-dimethyl-2-pyridinyl)-methylthio]1H-benzimidazole hydrochloride and its conversion to omeprazole”, patent
US006245913B1.
34. Smahovsky V., Oremus V., Heleyova K., Zlatoidsky P., Gattnar O., Varga I.,
Stalmach V., Jezek L. (2001), “Method of omeprazole preparation”, patent
US006229021B1.

5



35. Stefano T., Pietro M., Angela T. (2004), “ Process for the preparation of
sulphinyl derivatives by oxidation of the corresponding sulfides”, patent
WO2004/056803A1.
36. Thakur V.V. and Sudalai A. (2003), “WO3–30% H2O2–cinchona alkaloids: a
new heterogeneous catalytic system for the asymmetric oxidation of sulfides and
the kinetic resolution of racemic sulfoxides”, Tetrahedron, 14, pp. 407–410.
37. VAKIL N. and FENNERTY M. B. (2003), “Systematic review: direct
comparative trials of the efficacy of proton pump inhibitors in the management
of gastro-oesophageal reflux disease and peptic ulcer disease”, Aliment
Pharmacol Ther, 18, pp.559–568.
38. Villanueva J.P., Mancillas A.R., Campos A.H., Mulia L.Y., Luis F.H., Castillo
R. (2011) “Antiprotozoal activity of proton-pump inhibitors”, Bioorganic and
Medicinal Chemistry Letters, 21, pp.7351–7354.

6




×