Báo cáo thực tập
GVHD: Đặng Thị Thanh Thúy
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trƣờng và sự cạnh tranh
ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và
thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định đƣợc
mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng nhƣ kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh. Để đạt đƣợc điều đó, các doanh nghiệp phải luôn
quan tâm đến tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và ngƣợc lại.
Việc thƣờng xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các
doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài
chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghịêp cũng
nhƣ xác định đƣợc một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh
hƣởng của các nhân tố thông tin có thể đánh giá đƣợc tiềm năng, hiệu quả sản
xuất kinh doanh cũng nhƣ những rủi ro và triển vọng trong tƣơng lai của doanh
nghiệp để họ có thể đƣa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính
xác nhằm nâng cao chất lƣợng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài chính tài
sản, nguồn vốn các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng nhƣ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doạnh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo
tài chính cung cấp là chƣa đủ vì nó không giải thích đƣợc cho những ngƣời quan
tâm biết rõ về thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro, triển vọng và xu
hƣớng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính sẽ bổ khuyết
cho sự thiếu hụt này.
Sau thời gian thực tập tại Công ty, đƣợc sự hƣớng dẫn và sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị phòng tài chính kế hoạch, tôi đã từng bƣớc làm quen với
thực tế, vận dụng những lý luận đã tiếp thu từ nhà trƣờng vào thực tế. Xuất phát
từ nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài
chính, tôi đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và hoàn thành chuyên đề: “ Phân
tích tình hình tài chính của ctcp kü thuËt c«ng nghiÖp ¸ ch©u”
SV:
Lớp:
Bỏo cỏo thc tp
GVHD:
CHNG 1: TNG QUAN V CễNG TY
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin:
Công ty CP kỹ thuật Công nghiệp á Châu đợc thành lập theo Giấy chứng
nhận Đăng ký KD số 0103014670 ngày 21 tháng 11 năm 2006 do Sở kế hoạch
và đầu t- TP Hà Nội cấp, với Mã số thuế doanh nghiệp là 0102073536, thay đổi
đăng ký kinh doanh lần 5 vào ngày 11 tháng 02 năm 2010 với nhiều mặt hàng
kinh doanh hơn và Vốn điều lệ lên đến 17.500.000.000đ (M-ời bảy tỷ, năm
trăm triệu đồng chẵn). Trụ sở chính của Công ty đóng tại 139 Nguyễn Thái Học
Ba Đình Hà Nội. Nhà máy sản xuất chính của Công ty đặt tại KCN Minh
Đức Bạch Sam Mỹ Hào H-ng Yên và xởng lắp ráp tủ điện đặt tại Ngõ
53 đ-ờng Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, Hà Nội.
SV: Lờ Trang Thu
1
Lp: K4A - TCNH
Bỏo cỏo thc tp
GVHD:
1.2..C cu t chc v b mỏy qun lý ca Cụng ty:
Sơ đồ tổ chức bộ máy của doanh nghiệp:
Giám đốc
Phó GĐ kỹ thuật
Phòng kỹ thuật
Phòng KD Mar
X-ởng sản xuất
Phòng TCKT
Bộ phận KCS
-
Phó GĐ KD
Thành phẩm
đóng gói
Nhập kho
Giám đốc: là ng-ời lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm tr-ớc pháp luật về mọi
hoạt động của Công ty, có trách nhiệm quản lí toàn bộ tài sản, vật t-, lao
động, mạng l-ới kinh doanh của công ty, chỉ đạo và điều hành sao cho đạt
hiệu quả kinh doanh cao nhất.
-
Phó GĐ kỹ thuật: điều hành các quản đốc phân x-ởng, bảo đảm tiến độ sản
xuất, giải quyết các v-ớng mắc kỹ thuật, chịu trách nhiệm về chất l-ợng hàng
hoá sx, chịu trách nhiệm về kỹ thuật lắp đặt nhà x-ởng, thiết bị công nghệ sx,
giám sát bộ phận KCS, giám sát lich trình tu sửa, bảo d-ỡng máy móc thiết bị
và giải quyết các sự cố trong sx, giám sát kiểm tra an toàn trong sx và PCCC.
-
Phòng Mar: có nhiệm vụ tìm hiểu thị tr-ờng để tham m-u cho GĐ trong việc
mở rộng hoạt động KD, tìm kiếm khách hàng mở rộng thị tr-ờng. Nắm bắt
SV: Lờ Trang Thu
2
Lp: K4A - TCNH
Bỏo cỏo thc tp
GVHD:
thông tin về giá cả, ch-ơng trình khuyến mại của các dịch vụ mà công ty
đang cung cấp để kịp thời thông báo cho toàn thể nhân viên và khách hàng
đ-ợc biết.
-
Phó GĐ phụ trách KD: cùng phòng KD tìm hiểu khảo sát dự báo thi tr-ờng
hàng hoá, nắm bắt nhu cầu giá cả,thị hiếu. Tham m-u cho GĐ vạch ra chiến
l-ợc KD và quyết định sx KD mặt hàng nào mà thị tr-ờng đang cần.
-
Phòng TCKT: tổ chức hạch toán về hoạt động KD của công ty theo đúng
pháp lệnh thống kê của Nhà n-ớc, lập kế hoạch sử dụng các nguồn lực về vốn
giúp GĐ thanh tra, giám sát và quản lí các nguồn vốn đảm bảo đúng quy cách
của Nhà n-ớc về quản lí tài chính. Tổng hợp báo cáo kết quả KD của công ty,
phân tích HĐKD, tình hình TC, đã tham m-u cho lãnh đạo những ph-ơng
pháp điều hành quản lí KD có hiệu quả.
1.3. T chc cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty:
lm tt cụng tỏc phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ng thi cung cp cho Ban
lónh o nhng thụng tin v tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty, nhng thụng s
thng kờ chớnh xỏc, kp thi v c th hng thỏng v tỡnh hỡnh ti chớnh ca
Cụng ty, b mỏy k toỏn c t chc theo hỡnh thc k toỏn tp trung:
- K toỏn trng l ngi chu trỏch nhim trc Giỏm c v vic ch o
thc hin t chc cụng tỏc k toỏn, thng kờ k hoch, thụng tin kinh t v
hch toỏn k toỏn trong cụng ty. K toỏn trng chu trỏch nhim v vic t
chc v ch o cụng tỏc ti chớnh trong cụng ty.
K toỏn trng cú quyn phõn cụng v ch o trc tip cụng vic ca tt
c cỏc nhõn viờn k toỏn ti cụng ty, Cú quyn yờu cu cỏc n v trong cụng
ty cung cp y , kp thi cỏc ti liu phỏp quy v cỏc ti liu khỏc cn
thit cho cụng tỏc k toỏn.
- K toỏn tng hp cú nhim v tp hp s liu ó ghi s k toỏn, lp bỏo cỏo
ti chớnh v cỏc bỏo cỏo khỏc theo quy nh
K toỏn ti sn c nh cp nht theo dừi tỡnh hỡnh tng gim ti sn, tớnh
khu hao theo nh k.
SV: Lờ Trang Thu
3
Lp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
Kế toán ngân hàng quan hệ giao dịch với ngân hàng về các khoản tiền
vay, tiền gửi, các khoản thanh toán của công ty tại ngân hàng; công nợ phải
trả theo dõi công nợ phải trả cho các nhà cung cấp, đối chiếu công nợ cuối
tháng với các nhà cung cấp phát sinh trong tháng để có kế hoạch thanh toán.
Kế toán thành phẩm theo dõi nhập- xuất- tồn kho thành phẩm, tính giá
thành sản phẩm, doanh thu và theo dõi công nợ phải thu của các khách hàng,
theo dõi hàng gửi đại lý.
Kế toán thuế tính các khoản thuế hàng năm mà công ty phải nộp cho nhà
nƣớc, các khoản thuế đƣợc khấu trừ và hoàn thuế GTGT. kế toán vật tƣ, công
cụ dụng cụ có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh, phản ánh tồn kho và phân bổ công
cụ dụng cụ
Kế toán vật tƣ, công cụ dụng cụ có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh thực tế đối
chiếu với kho
Kế toán thanh toán trong công ty: tạm ứng, hoàn ứng và các khoản thanh
toán bằng tiền mặt: kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có
nhiệm vụ tính tiền lƣơng cho CBCNV hàng tháng và các khoản trích nộp
theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ); báo cáo thống kê
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng và báo cáo chi phí
sản xuất sản phẩm.
Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý tình hình thu chi tiền mặt
Việc phân chia nhiệm vụ của bộ phận kế toán tại Công ty là khá rõ ràng, rành
mạch. mỗi kế toán viên phụ trách một mảng riêng trong công tác hạch toán
và quản lý tài chính đồng thời có sự gắn bó chặt chẽ hỗ trợ lẫn nhau trong
công tác dƣới sự chỉ đạo của kế toán trƣởng.
SV: Lê Trang Thu
4
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản thuộc hoạt động
kinh doanh của bất kỳ một công ty nào nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế
phát sinh trong quá trình kinh doanh đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra,
đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ. Qua đó, ngƣời
sử dụng thông tin có thể đánh giá đúng thực trạng tài chính của công ty, nắm
vững tiềm năng, xác định chính xác hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ những rủi ro
trong tƣơng lai và triển vọng của công ty.
Thông tin về tình hình tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị công ty
và cũng là nguồn thông tin quan trọng đối với những ngƣời ngoài công ty. Đối
với phân tích tình hình tài chính không những cho biết tình hình tài chính của
công ty tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy những kết quả hoạt động của
công ty đạt đƣợc trong hoàn cảnh đó.
Mục đích của phân tích tình hình tài chính là giúp ngƣời sử dụng thông tin
đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của công
ty. Bởi vậy, phân tích tình hình tài chính của công ty là mối quan tâm của ban
giám đốc, hội đồng quản trị, các nhà đầu tƣ, các cổ đông, các khách hàng, chủ
nợ, …
2.1. Hệ thống tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính
Để tiến hành phân tích tình hình tài chính phải sử dụng nhiều tài liệu khác
nhau trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính rất hữu ích đối
với việc quản trị doanh nghiệp và là nguồn thông tin chủ yếu đối với những
ngƣời ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính gồm:
Bảng cân đối kế toán: là một báo cáo kế toán tài chính chủ yếu phản ánh tổng
quát tình hình tài sản của công ty theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản
SV: Lê Trang Thu
5
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
ở một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán phản ánh mối quan hệ cân đối
tổng thể giữa tài sản và nguồn vốn của công ty thể hiện ở phƣơng trình cơ bản
sau:
TÀI SẢN= NỢ PHẢI TRẢ+ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là một báo cáo kế toán tài chính phản
ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra,
báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty đối với nhà
nƣớc cũng nhƣ tình hình thuế GTGT đƣợc khấu trừ, đƣợc hoàn lại, đƣợc giảm.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là báo cáo tài chính quan trọng cho
nhiều đối tƣợng khác nhau nhằm phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả kinh doanh
và sinh lời của công ty.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lƣợng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của công ty. Thông tin
về lƣu chuyển tiền tệ của công ty cung cấp cho ngƣời sử dụng thông tin cơ sở để
đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo
ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty
Các công cụ chủ yếu để phân tích tình hình tài chính của công ty:
Trên bảng cân đối kế toán với tổng tài sản, nguồn vốn để đánh giá từng khoản
mục so với quy mô chung.
Phân tích theo chiều ngang: Phản ánh sự biến động khác của từng chỉ tiêu làm
nổi bật xu thế và tạo nên mối quan hệ của các chỉ tiêu phản ánh trên cùng một
dòng báo cáo.
2.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh
giá kết quả, xác định xu hƣớng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để
tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản nhƣ xác định số gốc để so
sánh, xác định điều kiện so sánh và mục tiêu so sánh
SV: Lê Trang Thu
6
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích
Tỷ lệ % HT kế hoạch =
x 100
Trị số của chỉ tiêu kỳ gốc
+ So sánh bằng số tƣơng đối liên hệ: đƣợc thực hiện bằng cách liên hệ chỉ
tiêu phân tích với một chỉ tiêu khác có mối quan hệ mật thiết với nó nhằm
đánh giá tốt hơn chất lƣợng công tác
+ So sánh bằng số tƣơng đối kết hợp: thực chất là việc kết hợp giữa so sánh
giản đơn và liên hệ nhằm xác định mức biến động tƣơng đối bằng số tuyệt
đối
Mức tăng
giảm của chỉ
tiêu phân tích
Trị số của chỉ
=
tiêu kỳ phân
Trị số của chỉ
tiêu kỳ kế
-
hoạch
tích
Tỷ lệ % HTKH
x
của chỉ tiêu liên
hệ
2.2.2. Phương pháp loại trừ
Trong phân tích kinh doanh , nhiều trƣờng hợp cần nghiên cứu ảnh hƣởng
của các nhân tố tới kết quả kinh doanh nhờ phƣơng pháp loại trừ. Loại trừ là
phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến kết quả sản xuất
kinh doanh bằng cách loại trừ ảnh hƣởng của các nhân tố khác. Số lợi nhuận thu
đƣợc trong sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm bất kỳ có thể chịu ảnh hƣởng
của các nhân tố: Lƣợng hàng hoá bán ra, suất lợi nhuận trên một đơn vị sản
phẩm. Cả hai nhân tố trên đồng thời ảnh hƣởng tới lợi nhuận, để nghiên cứu ảnh
hƣởng của một nhân tố phải loại trừ ảnh hƣởng của nhân tố khác. Muốn vậy, có
thể dựa vào mức biến động của từng nhân tố .
2.3.Nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao
cấp Vinaconex
2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
Đánh giá khái quát tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin cho tất cả
mọi đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của công ty biết đƣợc khả năng
SV: Lê Trang Thu
7
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
tài chính của công ty ở trạng thái nhƣ thế nào, để từ đó đƣa ra các quyết định
ứng xử cho phù hợp. Để đảm bảo độ tin cậy của các quyết định ngoài việc cung
cấp thông tin tài chính là cơ bản, còn tham khảo các thông tin về môi trƣờng
xung quanh nhƣ chiến lƣợc phát triển dài hạn của công ty, cầu thị trƣờng về sản
phẩm....
Để biết sâu về tình hình tài chính, về khả năng tự tài trợ về mặt tài chính, mức
độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh và những khó khăn mà công ty gặp phải ta
phải phân tích các chỉ tiêu sau(căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2009.2010):
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu =
Tổng nguồn vốn
35.370.848.699
+ Đ ầu năm =
= 0.092
383.642.766.965
182.847.594.627
+ Cuối năm =
= 0.387
471.624.459.079
Chỉ tiêu này cho biết tại thời điểm phân tích công ty có một đồng vốn thì có
bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Đối với công ty thì hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu
cuối năm so với đầu năm tăng 4.2 lần tuy chƣa cao nhƣng cũng chứng tỏ càng
ngày công ty càng chủ động trong các hoạt động tài chính, tuy nhiên chỉ tiêu này
phụ thuộc rất nhiều vào ngành nghề kinh doanh. Để biết khả năng thanh toán
của vốn bằng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền đối với nợ ngắn hạn ta có hệ
số thanh toán nhanh:
Tiền + các khoản tƣơng đƣơng tiền
Hệ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
2.482.099.319
+ Đầu năm =
SV: Lê Trang Thu
=
119.252.451.291
8
0.0208
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
16.510.264.920
+ Cuối năm =
=
219.783.560.646
0.075
Chỉ tiêu này cao quá hoặc thấp quá đều không tốt do vậy công ty phải có kế
hoạch thu chi tiền một cách khoa học sao cho có hệ số 0,5=< k<= 1 là tốt So với
đầu năm hệ số thanh toán nhanh của công ty tăng lên tức là công ty ngày càng
có khả năng thanh toán thì rủi ro tài chính giảm
Tổng tài sản
Hệ số thanh toán bình thƣờng=
Tổng nợ phải trả
+ Đầu năm =
383.642.766.965
= 1.1015
348.271.918.266
472.624.759.079
+ Cuối năm =
= 1.633
288.776.864.452
Hệ số thanh toán bình thƣờng cuối năm cao hơn đầu năm chứng tỏ công ty
ngày càng chủ động trong hoạt động tài chính. Tuy nhiên để đảm bảo thì công ty
cần phải duy trì một hệ số phù hợp phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của công
ty.
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số lợi nhuận sau thuế =
So với tài sản ( ROA)
Tài sản bình quân
5,621,985,847
+ Năm 2009 =
= 0.015
378,949,118,979
41,149,093,324
+ Năm 2010 =
= 0.096
427,633,613,022
Trong một kỳ hoạt động : Năm 2009 công ty bỏ ra 1đồng tài sản thì thu
đƣợc 0.015đ lợi nhuận sau thuế, đến cuối năm 2010 công ty bỏ ra 1 đồng tài sản
SV: Lê Trang Thu
9
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
thì thu đƣợc 0.096 đ lợi nhuận sau thuế, điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản của công ty ngày càng tốt.
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số lợi nhuận sau thuế =
So với VCSH( ROE)
Vốn chủ sở hữu bình quân
5,621,985,847
+ Năm 2009 =
= 0.193
29,071,818,084
41,149,093,324
+ Năm 2010 =
= 0.378
108,773,566,284
Năm 2009 công ty bỏ ra 1đồng vốn chủ sở hữu thì thu đƣợc 0.193đồng lợi
nhuận sau thuế. Năm 2010 công ty bỏ ra 1 đồng vốn chủ sở hữu thì thu đƣợc
0.378 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này chứng tỏ công ty sử dụng vốn chủ sở
hữu ngày càng tốt.
Tuy nhiên để đánh giá chính xác các chỉ tiêu trên ta cần phải so sánh với các
công ty có cùng ngành nghề kinh doanh, cùng quy mô hoạt động.
Phân tích cấu trúc tài chính của công ty
Đối tƣợng phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kinh tế trên bảng cân đối kế toán
qua các năm, việc phân tích giúp cho các nhà quản lý đánh giá tình hình tài
chính của Công ty một cách tổng quát nhất về sử dụng vốn và nguồn vốn. Sau
khi so sánh đối chiếu số liệu theo nguyên tắc:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Qua bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2010 ta thấy rằng sự tăng lên một cách
rõ rệt về tài sản cũng nhƣ nguồn vốn vào cuối năm so với đầu năm là:
471.624.459.079-383.642.766.965=87.981692.114đ tƣơng ứng là 122.93%
Điều này chứng tỏ công ty đã mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên qua sự so sánh trên chúng ta chƣa thể kết luận một cách đầy đủ Công
ty làm ăn đạt hiệu quả cao hay thấp, có bảo toàn và phát triển vốn của mình một
SV: Lê Trang Thu
10
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
cách đầy đủ hay không mà chúng ta phải tiếp tục xem xét qua các phần phân
tích tiếp theo.
Trong sự tăng lên của phần tài sản phải kể đến sự tăng lên của tiền và các
khoản tƣơng đƣơng tiền: 16.510.264.920 - 2.482.099.318 = 14.028.165.601đ
tƣơng đƣơng 665% đặc biệt là tiền gửi ngân hàng. Hàng tồn kho so với đầu năm
tăng cao: 145.318.672.782 - 94.357.367.666 = 50.961.305.116đ tăng 154.01%
điều này chúng ta cũng chƣa khẳng định đƣợc điều gì
Trong sự tăng lên của phần nguồn vốn là do nợ và vay ngắn hạn tăng so
với đầu năm: 186.196.094.686 - 90.356.663.950 = 95839.430.736đ tăng
206.07% và sự tăng lên của nguồn vốn chủ sở hữu, năm 2010 Công ty huy động
vốn từ 30 tỷ lên 100 tỷ bằng cách phát hành cổ phiếu để đầu mở rộng sản xuất,
góp vốn liên doanh tái cơ cấu lại tài chính. Hiện nay các cổ đông chỉ có thể góp
thêm vốn cổ phần khi họ nhìn thấy thực tế kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
. Phân tích cơ cấu tài sản
Cơ cấu tài sản của công ty phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh,
điều kiện trang bị vật chất kỹ thuật của công ty đối với quá trình sản xuất kinh
doanh. Mỗi một công ty cần xây dựng một cơ cấu tài sản phù hợp với đặc điểm
của ngành nghề kinh doanh để góp phần nâng cao kết quả của quá trình sản
xuất.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2010 ta lập bảng phân tích cơ cấu tài sản
của Công ty :
SV: Lê Trang Thu
11
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
BẢNG 1:BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY
( NĂM 2010)
Số đầu năm
CHỈ TIÊU
Số tiền
A
TÀI SẢN NGẮN
HẠN
1
Tiền
2
Đầu tƣ ngắn hạn
Các khoản phải thu
NH
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
khác
3
4
2
5
154,961,247,885
2,482,099,319
Số tiền
%
40.4
236,578,382,359
50.2
81,617,134,474
152.67
1.6
16,510,264,920
7.0
14,028,165,601
665.17
9,500,000,000
4.0
9,500,000,000
-
+-
%
49,179,331,944
31.7
49,916,523,590
21.1
737,191,646
101.50
94,357,367,666
60.9
145,318,672,782
61.4
50,961,305,116
154.01
8,942,348,956
-
-
-
-
5.8
15,332,921,067
6.5
6,390,572,111
171.46
228,681,519,080
59.6
235,046,076,720
49.8
6,364,557,640
188
TÀI
HẠN
I
Tài sản cố định
227,103,920,567
99.3
198,460,195,164
84.4
(28,643,725,403)
87.39
1
226,619,547,815
99.8
193,040,250,881
97.3
(33,579,296,934)
85.18
3
TSCĐHH
TSCĐ thuê
chính
TSCĐVH
4
CPXD DD
II
Các khoản đầu tƣ
tài chính dài hạn
1
2
II
I
1
2
3
DÀI
%
B
2
SẢN
-
So sánh số cuối kỳ so với
đầu năm
Số cuối năm
tài
-
-
-
-
-
177,103,997
0.1
172,910,527
0.1
(4,193,470)
307,268,755
0.1
5,247,033,756
2.6
4,939,765,001
-
35,000,000,000
14.9
35,000,000,000
-
-
-
35,000,000,000
17.6
0.7
1,585,881,556
0.7
8,283,043
0.7
1,385,124,056
0.7
(192,474,457)
-
Đầu tƣ vào công ty
con
Đầu tƣ vào công ty
liên kết, liên doanh
Tài sản dài hạn
1,577,598,513
khác
CP trả trƣớc dài
1,577,598,513
hạn
Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại
Tài sản dài hạn
khác
383,642,766,965
Tổng tài sản
-
-
-
-
200,757,500
0.1
471,624,459,079
100
100
97.63
1,707.64
35,000,000,000
-
100.53
87.80
200,757,500
87,981,692,114
122.933
Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng tài sản cuối kỳ so với đầu năm tăng
87.981.692.114đ tƣơng ứng 122,933% trong đó tài sản ngắn hạn tăng
SV: Lê Trang Thu
12
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
81,617,134,474đ và chiếm 0,2% tổng tài sản. Bên cạnh đó tỷ trọng và giá trị tài
sản dài hạn của công ty vào cuối năm giảm. Điều này cho thấy trong năm 2010
công ty mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣng quy mô tài sản
sử dụng lại giảm cụ thể nhƣ sau:
Đối với tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn giảm 28,643,725,403đ với tỷ lệ giảm từ 99,3 đầu năm
xuống 84,4 vào cuối năm. Đây không thể nhận định rằng cơ sở vật chất, máy
móc của công ty trong năm 2010 không đƣợc tăng cƣờng đầu tƣ mà do máy móc
thiết bị nhà xƣởng mới đƣợc đầu tƣ xây dựng cùng với công ty với dây chuyền
công nghệ hiện đại, việc sử dụng tài sản hợp lý.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang của Công ty tăng lên rất nhiều từ chỗ
đầu năm CPXDCB DD là 307,268,755 đ đến cuối năm 5,247,033,756đ tăng
1.707,64% điều này là do năm 2010 công ty đƣợc cấp đất để mở rộng mặt bằng
xây dựng nhà xƣởng, kho chứa nguyên vật liệu, thành phẩm và đầu tƣ vào dây
chuyền mới nhƣng vào cuối năm các công trình đều chƣa hoàn thành.
Để đánh giá đầy đủ và kết luận chính xác hơn về tình hình đầu tƣ chiều sâu
này ta đi xem xét 2 tỷ suất đầu tƣ sau:
TSCĐ hiện có + ĐTTCDH + CP XDCBDD
Tỷ suất đầu tƣ chung =
Tổng tài sản
227,103,920,567 + 307,268,755
+ Đầu năm=
= 0,5927
383,642,766,965
198,460,195,164 + 5,247,033,756
+ Cuối năm=
= 0,4319
471,624,459,079
Trị giá TSCĐ hiện có
Tỷ suất đầu tƣ TSCĐ =
Tổng tài sản
227,103,920,567
+ Đầu năm=
= 0,5919
383,642,766,965
SV: Lê Trang Thu
13
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
198,460,195,164
+ Cuèi năm=
= 0,4208
471,624,459,079
Nhƣ vậy vào cuối năm cùng với sự giảm xuống về giá trị của TSCĐ trong
tổng tài sản thì tỷ suất đầu tƣ chung và tỷ suất đầu tƣ tài sản cố định đều
giảm.
Đối với tài sản ngắn hạn
Do cấu tạo phức tạp nếu để đánh giá chính xác hơn tính hợp lý của các khoản
mục trong tài sản ngắn hạn, khi phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn ta phải lập một
bảng phân tích riêng:
Qua bảng phân tích ta thấy so với đầu năm thì vào cuối năm tổng tài sản ngắn
hạn tăng 81,617,134,474đ đạt 152,67% so với đầu năm trong đó chủ yếu là tiền
gửi ngân hàng, do lƣợng hàng xuất khẩu vào cuối năm cao và khách hàng thanh
toán luôn qua ngân hàng. Lƣợng tiền gửi ngân hàng của công ty chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng tài sản so với các khoản khác thuộc vốn bằng tiền vào thời
điểm cuối năm, điều này cho khả năng thanh toán tức thời của công ty đƣợc đảm
bảo.
Trên thực tế, vốn bằng tiền là loại tài sản dễ thanh khoản nhất, linh hoạt nhất,
dễ dàng có thể thoả mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh nên việc tăng lên của vốn
bằng tiền thể hiện tính chủ động trong kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh
toán cho công ty. Tuy nhiên, nếu vốn bằng tiền tăng quá cao hoặc chiếm tỷ trọng
quá lớn không hẳn là tốt vì nếu doanh thu không đổi mà lƣợng tiền dự trữ quá
lớn sẽ gây tình trạng vòng quay tiền chậm, hiệu quả sử dụng vốn không cao.
SV: Lê Trang Thu
14
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
BẢNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY
( NĂM 2010)
CHỈ TIÊU
Số đầu năm
So sánh số cuối kỳ so với
đầu năm
Số cuối năm
Số tiền
%
Số tiền
%
+-
%
154,961,247,885
40.4
236,578,382,359
50.2
81,617,134,474
152.67
14,028,165,601
665.17
665.17
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
I
Tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền
2,482,099,319
1
Tiền
2,482,099,319
II
Các khoản đầu tƣ tài
chính ngắn hạn
-
1
Đầu tƣ ngắn hạn
2
16,510,264,920
16,510,264,920
7.0
14,028,165,601
-
9,500,000,000
4.0
9,500,000,000
-
-
9,500,000,000
4.0
9,500,000,000
Dự phòng giảm giá
đầu tƣ ngắn hạn
-
-
-
III
Các khoản phải thu
ngắn hạn
49,179,331,944
31.7
49,916,523,590
21.1
737,191,646
1
Phải thu khách hàng
46,191,157,881
29.8
43,624,620,318
18.4
(2,566,537,563)
2,879,284,702
1.9
6,317,400,368
2.7
3,438,115,666
219.41
108,889,361
0.1
488,564,217
0.2
379,674,856
448.68
2
3
4
Trả trƣớc cho ngƣời
bán
Các khoản phải thu
khác
Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi
1.6
-
-
-
(514,061,313)
(0.2)
(514,061,313)
101.50
94.44
IV
Hàng tồn kho
94,357,367,666
60.9
145,318,672,782
61.4
50,961,305,116
154.01
1
Hàng tồn kho
94,357,367,666
60.9
145,318,672,782
61.4
50,961,305,116
154.01
2
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
V
Tài sản ngắn hạn khác
1
2
3
4
Chi phí trả trƣớc ngắn
hạn
Thuế GTGT đƣợc
khấu trừ
Thuế và các khoản
phải thu Nhà nƣớc
Tài sản ngắn hạn khác
Tổng tài sản
-
-
-
-
-
8,942,348,956
5.8
15,332,921,067
6.5
6,390,572,111
171.46
5,428,881,897
3.5
10,478,874,662
4.4
5,049,992,765
193.02
2,608,375,977
1.7
3,768,367,237
1.6
1,159,991,260
144.47
-
-
-
-
-
905,091,082
0.6
1,085,679,168
0.5
180,588,086
383,642,766,965
100
471,624,459,079
100
87,981,692,114
119.95
122.933
Các khoản phải thu của khách hàng giảm 2,566,537,563đ vào cuối năm các
khoản nợ của khách hàng đã đƣợc thu hồi nhanh.
Hàng tồn kho của công ty là loại tài sản lƣu động chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản của công ty 61,4% vào cuối năm tăng so với đầu năm là
50,961,305,116đ tƣơng ứng 154,01% đó là do đặc thù kinh doanh của công ty
SV: Lê Trang Thu
15
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
là xuất nhập khẩu, thị trƣờng chủ yếu ở Châu Úc, Châu Âu, Châu Mỹ cuối năm
là thời gian nghỉ lễ Noel và tết dƣơng lịch thời gian hàng cập cảng là một tháng
từ khi rời cảng Hải Phòng. Do vậy thông thƣờng các đơn đặt hàng đặt cho tháng
11,12 và tháng 1 năm sau hoặc là xuất trƣớc ngày 15/11 hoặc là sau ngày 25/12,
khoảng thời gian giữa ngày 15/11 và ngày 25/12 tạm dừng đƣa hàng xuống cảng
nên lƣợng thành phẩm tồn kho cuối ngày 31/12 hàng năm đều tăng hơn so với
các quý khác.
Qua việc phân tích sự phân bố tài sản của công ty cho ta thấy: nhìn chung
sự phân bố tài sản vào cả đầu năm và cuối năm là khá hợp lý, phù hợp với đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Song điều đó chƣa khẳng định
đựơc tình hình tài chính của công ty là tốt hay xấu bởi một doanh nghiệp có tình
hình tài chính tốt không phải chỉ có kế cấu tài sản hợp lý mà phải có nguồn vốn
hình thành nên tài sản đó có dồi dào, hợp pháp và cũng có kết cấu thích hợp. Do
đó để những kết luận chính xác hơn về thực trạng tài chính của công ty chúng ta
đi sâu vào phân tích cơ cấu nguồn vốn
Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty so với đầu năm
tăng 87,981,692,114đ chủ yếu tăng do tăng nguồn vốn đầu tƣ của chủ sở hữu do
công ty huy động vốn để xây dựng thêm nhà xƣởng, mua máy móc thiết bị, góp
vốn liên doanh bằng cách phát hành cổ phiếu, và tăng do thặng dƣ vốn cổ phần
tăng.
Các khoản nợ vay dài hạn giảm nhƣng các khoản nợ vay ngắn hạn tăng do
điều chỉnh khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả sang nợ vay ngắn hạn và do công ty
đã thanh toán những khoản nợ dài hạn, đến hạn. So với đầu năm khoản phải trả
ngƣời bán cuối năm cũng tăng lên 3,938,773,850đ đây cũng là một cách chiếm
dụng vốn của các công ty khác để phục vụ cho công ty.
SV: Lê Trang Thu
16
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
BẢNG 3: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÙA CÔNG TY
( NĂM 2010)
CHỈ TIÊU
Số đầu năm
So sánh số cuối kỳ so với
đầu năm
Số cuối năm
Số tiền
%
Số tiền
%
+-
%
A
NỢ PHẢI TRẢ
348,271,918,266
90.8
288,776,864,452
61.2
(59,495,053,814)
82.92
I
Nợ ngắn hạn
119,252,451,291
34.2
219,783,560,646
76.1
100,531,109,355
184.30
90,356,663,950
25.9
186,196,094,686
64.5
95,839,430,736
206.07
3,312,881,431
1.0
7,251,655,281
2.5
3,938,773,850
218.89
200,000,000
0.1
398,860,657
0.1
198,860,657
199.43
4,000,623,812
1.1
3,868,732,097
1.3
(131,891,715)
96.70
315,767,972
0.1
475,738,696
0.2
159,970,724
150.66
20,778,952,848
6.0
21,324,241,689
7.4
545,288,841
102.62
287,561,278
0.1
268,237,540
0.1
(19,323,738)
93.28
-
-
-
-
-
229,019,466,975
65.8
68,993,303,806
23.9
(160,026,163,169)
30.13
65.8
68,853,152,770
23.8
(160,166,314,205)
30.06
1
Nợ và vay ngắn hạn
2
Phải trả ngƣời bán
3
4
5
6
7
8
II
Ngƣời mua trả tiền
trƣớc
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nƣớc
Phải trả ngƣời lao
động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn
Dự phòng phải trả
ngắn hạn
Nợ dài hạn
1
Vay và nợ dài hạn
229,019,466,975
2
Dự phòng trợ cấp
mất việc làm
-
140,151,036
140,151,036
B
NGUỒN VỐN CHỦ
SỞ HỮU
35,370,848,699
9.2
182,847,594,627
38.8
147,476,745,928
516.94
I
Vốn chủ sở hữu
35,211,436,167
99.5
182,335,696,400
99.7
147,124,260,233
517.83
30,000,000,000
84.8
100,000,000,000
54.7
70,000,000,000
333.33
-
41,000,000,000
22.4
41,000,000,000
1,401,198,383
4.0
1,401,198,383
0.8
-
100.00
422,078,746
1.2
422,078,746
0.2
-
100.00
3,388,159,038
9.6
39,512,419,271
21.6
36,124,260,233
159,412,532
0.5
511,898,227
0.3
352,485,695
321.12
159,412,532
0.5
511,898,227
0.3
352,485,695
321.12
1
2
3
4
5
III
1
Vốn đầu tƣ của chủ
sở hữu
Thặng dƣ vốn cổ
phần
Quỹ đầu tƣ phát triển
Quỹ dự phòng tài
chính
Lợi nhuận sau thuế
chƣa phân phối
Nguồn kinh phí và
quỹ khác
Quỹ khen thƣởng,
phúc lợi
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
SV: Lê Trang Thu
383,642,766,965
100
471,624,459,079
17
100
87,981,692,114
1,166.19
122.93
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
Tuy nhiên chƣa thể kết luận một cách đầy đủ nguyên nhân tăng giảm các
khoản mục trên bảng cân đối kế toán nó ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty. Chúng ta phải đi sâu nghiên cứu từng vấn đề cụ
thể về tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn và lợi
nhuận của Công ty.
2.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty
a. Ph©n tÝch t×nh h×nh c«ng nî
BẢNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN CỦA CÔNG TY
( NĂM 2010)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Đầu năm
Chênh lệch đầu năm, cuối
năm
+%
Cuối năm
A
Các khoản phải thu
49,179,331,944
49,916,523,590
737,191,646
101.50
1
Phải thu khách hàng
46,191,157,881
43,624,620,318
(2,566,537,563)
94.44
2
Trả trƣớc cho ngƣời bán
2,879,284,702
6,317,400,368
3,438,115,666
219.41
3
Phải thu nội bộ ngắn hạn
-
-
-
4
Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
-
-
-
108,889,361
488,564,217
379,674,856
(514,061,313)
(514,061,313)
348,271,918,266
288,776,864,452
(59,495,053,814)
82.92
90,356,663,950
186,196,094,686
95,839,430,736
206.07
3,312,881,431
7,251,655,281
3,938,773,850
218.89
200,000,000
398,860,657
198,860,657
199.43
4,000,623,812
3,868,732,097
(131,891,715)
96.70
315,767,972
475,738,696
159,970,724
150.66
20,778,952,848
21,324,241,689
545,288,841
102.62
287,561,278
268,237,540
(19,323,738)
93.28
229,019,466,975
68,853,152,770
(160,166,314,205)
30.06
B
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi
Các khoản phải trả
1
Nợ và vay ngắn hạn
2
Phải trả ngƣời bán
3
Ngƣời mua trả tiền trƣớc
Thuế và các khoản phải
nộp nhà nƣớc
Phải trả ngƣời lao động
5
6
4
5
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải
9
nộp ngắn hạn
10 Vay và nợ dài hạn
6
SV: Lê Trang Thu
18
448.68
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
Qua bảng phân tích ta nhận thấy rằng khoản phải thu của khách hàng cuối
năm so với đầu năm giảm đây là một điều rất đáng mừng cho Công ty đã giảm
bớt lƣợng vốn của công ty bị chiếm dụng:
43,624,620,318 - 46,191,157,881= -2,566,537,563
Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến tình hình tài
chính của Công ty cần phải xem xét rất nhiều yếu tố
Phân tích tình hình công nợ phải thu
Ta chi tiết các khoản phải thu của công ty theo từng đối tƣợng và thời hạn
từ đó ta tổng hợp các chỉ tiêu theo từng nội dung. Qua đó so sánh số đầu kỳ so
với số cuối kỳ để biết đƣợc tình hình tăng giảm các khoản phải thu.
Các khoản phải thu
Tỷ trọng các khoản phải thu =
so với tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
49.179.431.944
+ Đầu năm =
x100
=
154.961.247.885
31.736%
49,916,523,590
+ Cuối năm =
x100
=
21.1%
236,578,382,359
Tổng các khoản phải thu
Tỷ trọng các khoản phải thu =
so với số tiền phải trả
x100
Tổng các khoản phải trả
49.179.431.944
+ Đầu năm =
x100
=
14.12%
x100
=
17.286%
348.271.918.266
49,916,523,590
+ Cuối năm =
288.776.864.452
Kết quả trên cho thấy Công ty đi chiếm dụng vốn nhiều hơn bị chiếm dụng,
Công ty đã cố gắng thu hồi các khoản nợ phải thu
b.Phân tích khả năng thanh toán
SV: Lê Trang Thu
19
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
Phân tích khả năng thanh toán cuả công ty nhằm cung cấp thông tin cho
mọi đối tƣợng biết đƣợc khả năng tài chính của công ty. Khả năng tài chính
đƣợc xét ở góc độ hiện thời và trong thời gian tới. Mặt khác phân tích khả năng
thanh toán còn biết đƣợc tình hình sử dụng vốn của công ty đã hiệu quả chƣa,
công ty đã xây dựng chế độ thu chi phù hợp chƣa. Đối với các nhà kinh doanh
khi công ty sử dụng vốn không phù hợp làm cho hiệu quả sử dụng vốn thấp và
khi không có đủ tiền để thanh toán thì dấu hiệu rủi ro lại xuất hiện
Để có cơ sở đánh giá tình hình thanh toán của Công ty trong thời gian tới cần đi
sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán:
BẢNG 5: BẢNG PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
CỦA CÔNG TY
NHU CẦU THANH TOÁN
Số đầu năm
Số cuối năm
A Các khoản cần thanh toán ngay
I Các khoản nợ quá hạn
II Các khoản nợ đến hạn
1
Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
2
Phải trả ngƣời lao động
B Các khoản phải thanh toán
1
Phải trả
2
Phải trả ngƣời bán
3
Ngƣời mua trả tiền trƣớc
4
Chi phí phải trả
5
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
Tổng cộng nhu cầu thanh toán
A Các khoản có thể dùng để thanh toán ngay
1
Tiền mặt
2
Tiền gửi ngân hàng
SV: Lê Trang Thu
20
4,316,391,784
4,344,470,793
4,000,623,812
3,868,732,097
315,767,972
475,738,696
114,936,059,507
215,439,089,853
90,356,663,950
186,196,094,686
3,312,881,431
7,251,655,281
200,000,000
398,860,657
20,778,952,848
21,324,241,689
287,561,278
268,237,540
119,252,451,291
219,783,560,646
16,510,264,919
2,482,099,319
176,167,188
919,990,031
16,334,097,731
1,562,109,288
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
3
Tiền đang chuyển
B
Các khoản có thể dùng thanh toán trong
thời gian tới
1
Phải thu
2
Hàng tồn kho
Tổng cộng khả năng thanh toán
143,536,699,610
195,235,196,372
49,179,331,944
49,916,523,590
94,357,367,666
145,318,672,782
160,046,964,529
197,717,295,691
Để có cơ sở đánh giá tình hình thanh toán của Công ty trong thời gian tới cần đi
sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán
Trên cơ sở bảng phân tích trên, tính hệ số về khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán =
Nhu cầu thanh toán
160,046,964,529
+ Đầu năm =
=
1.342
119,252,451,291
197,717,295,691
+ Cuối năm =
=
0.90
219,783,560,646
Để đánh giá khả năng thanh toán của Công ty trƣớc tiên ta xem xét các khả năng
thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh,...
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán của Tài sản ngắn hạn =
đối với nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
154,961,247,885
Đầu năm =
= 1.299
119,252,451,291
236,578,382,359
Cuối năm =
= 1.07641
219,783,560,646
Vốn bằng tiền
SV: Lê Trang Thu
21
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
Hệ số chuyển đổi TSNH =
Thành vốn bằng tiền
Tài sản ngắn hạn
2,482,099,319
Đầu năm =
= 0.016
154,961,247,885
16,510,264,920
Cuối năm =
= 0.069
236,578,382,359
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ hoạt động kinh doanh khả năng chuyển đổi
của tài sản ngắn hạn thành vốn bằng tiền. Chỉ tiêu này cuối năm cao hơn đầu
năm chứng tỏ khả năng chuyển đổi nhanh, nhân tố này góp phần nâng cao khả
năng thanh toán.
Khả năng thanh toán nợ dài hạn
Tài sản dài hạn
Hệ số thanh toán nợ dài hạn =
từ tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
228,681,519,080
+ Đầu năm =
=
0.9985
229,019,466,975
235,046,076,720
+ Cuối năm =
=
3.406
68,993,303,806
Hệ số thanh toán nợ dài hạn từ tài sản dài hạn cho biết khả năng thanh toán tài
sản dài hạn đối với nợ dài hạn, chỉ tiêu này cuối năm cao hơn đầu năm 2010 :
2.408 đây là một điều rất tốt đối với công ty, điều đó chứng tỏ tài sản dài hạn
đƣợc đầu tƣ từ vốn chủ sở hữu góp phần nâng cao tính tự chủ trong các hoạt
động tài chính.
SV: Lê Trang Thu
22
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
2.3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức sử
dụng các yếu tố sản xuất của công ty, hiệu quả sử dụng tài sản, vốn. Là hệ thống
thông tin quan trọng để đƣa ra quyết định đầu tƣ.
Đánh giá hiệu quả kinh doanh
Kết quả đầu ra
Đánh giá hiệu quả kinh doanh =
Yếu tố sản xuất đầu vào
Doanh thu thuần
Hiệu quả kinh doanh
của CP QLDN
=
Chi phí quản lý doanh nghiệp
199.723.447.388
Năm 2009
=
=27
7.401.888.745
260.069.611.793
Năm 2010
=
= 29.3
8.870.974.592
Năm 2009 cứ 1 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì tạo ra 27 đồng doanh thu
thuần và năm 2010 thì cứ 1 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì tạo ra 29.3
đồng doanh thu, nhƣ vậy thì hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng tốt.
Yếu tố sản xuất đầu vào
Hiệu quả( suất hao phí) =
Kết quả đầu ra
Chi phí QLDN
Hiệu quả ( suất hao phí) =
của CP QLDN
Doanh thu thuần
7.401.888.745
+ Năm 2009 =
= 0.037
199.723.447.388
8.870.974.592
+ Năm 2010=
= 0.034
260.069.611.793
SV: Lê Trang Thu
23
Lớp: K4A - TCNH
Báo cáo thực tập
GVHD:
Năm 2009 cứ 1 đồng doanh thu thì cần 0.037 đồng chi phí QLDN, năm 2010 thì
cần 0.034 đồng nhƣ vậy công ty đã giảm chi phí QLDN so với năm 2009: 0.003
lần
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Doanh thu thuần
Hệ số doanh thu thuần =
So với tài sản (SOA)
Tài sản bình quân
199.723.447.388
Năm 2009 =
= 0.527
378,949,118,979
260.069.611.793
Năm 2010 =
= 0.608
427,633,613,022
Chỉ tiêu doanh thu thuần so với tài sản( SOA)cho biết một kỳ hoạt động 1 đồng
tài sản thì thu đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần, năm 2010 1 đồng tài sản
thì thu đƣợc 0.608 đồng doanh thu thuần tăng so với năm 2009 là 0.081đ điều
này chứng tỏ công ty đã ngày càng cố gắng sử dụng một cách hợp lý tài sản để
tạo ra thu nhập cho mình.
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số LN sau thuế =
So với TSNH
Tài sản ngắn hạn BQ
5.621.985.847
Năm 2009 =
= 0.21019
195,769,815,122
41.149.093.324
Năm 2010 =
= 0.311
132,232,665,782
Chỉ tiêu này cho biết năm 2009 công ty đầu tƣ một đồng ngắn hạn thì thu đƣợc
0.21019 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2010 thu đƣợc 0.311 đồng. Nhƣ vậy sức
sản xuất của hoạt động ngắn hạn ngày càng cao, đó chính là nhân tố để tăng lợi
nhuận của công ty.
SV: Lê Trang Thu
24
Lớp: K4A - TCNH