Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.48 KB, 4 trang )
Định nghĩa giới hạn hữu hạn của hàm số f(x) khi x→a : Giáo trình trang 27
Hằng số b được gọi là giới hạn của hàm số y=f(x) khi x→a(tại điểm a) nếu với mỗi > 0 bé
tùy ý cho trước, đều có số > 0 để cho x mà 0 < |x-a|< thì ta có |f(x)-b| <
Kí hiệu :
Định nghĩa giới hạn hữu hạn của hàm số f(x) khi x→ : Giáo trình trang 30
Hằng số b được gọi là giới hạn của hàm số y=f(x) khi x→ nếu với mỗi > 0 bé tùy ý cho
trước, đều có số > 0 để cho x mà x > thì ta có |f(x)-b| <
Kí hiệu :
Định nghĩa giới hạn vô hạn của hàm số f(x) khi x→a : Giáo trình trang 32
Hàm số y = f(x) được gọi là có giới hạn (+) khi x→a nếu với mỗi M > 0 lớn tùy ý cho
trước, đều có số > 0 để cho x mà 0 < |x-a|< thì ta có f(x) > M
Kí hiệu :
Định nghĩa giới hạn vô hạn của hàm số f(x) khi x→ : Giáo trình trang 33
Hàm số y = f(x) được gọi là có giới hạn (+) khi x→ nếu với mỗi M > 0 lớn tùy ý cho trước,
đều có số > 0 để cho x > thì ta có f(x) > M
Kí hiệu :
Định nghĩa đại lượng VCB : Giáo trình trang 36
Đại lượng
Định lý cơ bản về mối liên hệ giữa hàm số hàm số có giới hạn hữu hạn và VCB : Giáo trình
trang 38
Điều kiện cần và đủ để hàm y = f(x) có giới hạn hữu hạn b khi là nó có thế viết được
dưới dạng f(x) = b +, trong đó là 1 VCB khi
Định nghĩa hàm số liên tục tại 1 điểm : Giáo trình trang 51
Cho hàm y = f(x) xác định tại và lân cận của nó. Nếu thì hàm y = f(x) được gọi là liên tục
tại . Điểm gọi là điểm liên tục của hàm số.
Định nghĩa đạo hàm hữu hạn của hàm số tại 1 điểm: Giáo trình trang 71
Nếu hàm số có đạo hàm tại và y’() là một số hữu hạn thì ta nói hàm f(x) có đạo hàm hữu
hạn tại
Phát biểu + chứng minh định lý Rolle + ý nghĩa : Giáo trình trang 98 + 99