Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Vật lý 7 bài 3: Ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.16 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có
hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
2. Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện
tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của
ánh sáng.
3. Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống.
B/ CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm
- 1 đèn pin, bóng đèn 220v-40w, 1 vật cản bằng bìa, màn chắn sáng, H3.3, 3.4
SGK.
C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định : 1’
Kiểm tra bài cũ: 4’
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Thế nào là chùm sáng //, hội tụ,
phân kì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA

GHI BẢNG

HS
Hoạt động 1 : (15’)

I. Bóng tối – Bóng

Tìm hiểu bóng tối, bóng nửa tối

nửa tối.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


GV: Đặt vấn đề như SGK

1. Thí nghiệm 1

GV: Giới thiệu dụng cụ TN, h/d HS: Tiến hành bố trí TN

(SGK/9)

các nhóm bố trí tiến hành TN như  thảo luận trả lời C1
hình 3.1 SGK.
HS: Điền từ phần nhận
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: Vì sao xét  lấy VD bóng tối.

* Nhận xét:

các vùng đó lại tối hoặc sáng?

HS: Tiến hành TN như - Trên màn chắn đặt
GV: Cho HS điền từ phần nhận xét h3.2.
phía sau vật cản có
 GV khắc sâu k/n “bóng tối” 
1 vùng không nhận
cho HS lấy VD
được ánh sáng từ
nguồn sáng truyền
GV: H/d HS bố trí, tiến hành TN


tới gọi là bóng tối

như h3.2 SGK

2. Thí nghiệm 2:

GV: nhấn mạnh cho HS: nguồn

(SGK/9)

sáng TN2 lớn hơn ở TN1  xuất
hiện vùng bóng nửa tối.

HS: Dựa vào TN  trả

GV: cho HS trả lời C2 : Tại sao lời C2  điền từ phần
xuất hiện vùng bóng nửa tối ?
GV: cho HS điền từ nhận xét 
nhấn mạnh k/n “bóng nửa tối”

nhận xét.

* Nhận xét:
- Trên màn chắn đặt
phía sau vật cản có
1 vùng chỉ nhận
được ánh sáng từ 1
phần


của

nguồn

sáng truyền tới gọi
là bóng nửa tối.
Hoạt động 2: (12’)

II. Nhật thực –

Nhật thực – Nguyệt thực

Nguyệt thực

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


GV: Mặt trăng, Mặt trời và Trái
đất hoạt động như thế nào?

HS: Đọc SGK  thảo - Nhật thực toàn

GV: Cho HS tự đọc nghiên cứu luận  chỉ ra bóng tối, phần (hay 1 phần)
SGK mục II

bóng nửa tối.

quan sát được ở chỗ

GV: Treo hình vẽ h3.3  cho HS HS: Thảo luận trả lời có bóng tối (hay

bóng nửa tối) của
chỉ ra trên TĐ đâu là vùng bóng C3.

Mặt trăng trên Trái

tối, vùng bóng nửa tối?

đất.

GV: Nhắc lại nhật thực toàn phần,
nhật thực 1 phần  cho HS trả lời
C3  GV nhận xét bổ sung.

GV: Cho HS quan sát h3.4  nhận

- Nguyệt thực xảy ra

xét vị trí Mặt trăng, Mặt trời và

khi Mặt Trăng bị

Trái đất? Về đêm tại sao ta thấy HS: Quan sát h3.4  trả Trái đất che khuất
Mặt trăng sáng?

lời câu hỏi của GV  không

GV: Giới thiệu hiện tượng Nguyệt q/s h3.4 trả lời C4

được


Mặt

trăng chiếu sáng.

thực  cho HS trả lời C4
Hoạt động 3: (8’)
Vận dụng
GV: Cho HS trả lời C5, C6

HS: Trả lời C5, C6

GV: Giới thiệu hiện tượng nguyệt
thực 1 phần.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Củng cố: 3’
- Với điều kiện nào của nguồn sáng thì xuất hiện bóng nửa tối ?
- Khi nào xảy ra Nhật thực, Nguyệt thực ?
Hướng dẫn về nhà: 2’ BT: 3.13.4/5 SBT
Đọc trước : “Định luật phản xạ ánh sáng”
Tìm hiểu: Gương phẳng? ĐL phản xạ ánh sáng? Cách biểu diễn gương phẳng và
các tia sáng?
+ HD bài 3.3: Vì vào những đêm rằm âm lịch thì Trái đất – Mặt trăng – Mặt trời
thẳng hàng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×