Giáo án Vật Lý 7
Bài 23
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
2- Kĩ năng:
Thu thập thông tin, xử lí thông tin, lắp ráp và làm thí nghiệm.
3- Thái độ:
Cẩn thận, hứng thú và hợp tác trong học tập.
Biết tránh tác dụng từ của dòng điện đến con người.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng mỗi nhóm: 1 nguồn điện hai pin, 1 cuộn dây, 1 kim nam châm có đế, 3 dây dẫn, 1
miếng sắt, 1 miếng đồng, 1 miếng nhôm, 1 thanh nam châm.
Đồ dùng cả lớp: 1 nguồn điện 6V, 1 bình đựng dung dịch đồng sun phát có nắp nhựa gắn hai
cực bằng than chì, 1 bóng đèn, 1 chuông điện.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, trực quan, theo nhóm.
2- Chuẩn bị của HS:
Chép thí nghiệm ở phần nam châm điện và C1 bài 23 SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2- Kiểm tra bài cũ: (3’)
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Giáo án Vật Lý 7
Câu hỏi Đáp án Biểu điểm
- Khi nào dòng điện có tác dụng
nhiệt, có tác dụng phát sáng?
- Khi dòng điện chạy qua vật dẫn làm vật dẫn
nóng lên thì dòng điện có tác dụng nhiệt.
Khi dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử
điện, đèn điốt phát quang làm đèn sáng lên thì
dòng điện có tác dụng phát sáng.
5 đ
5 đ
Nhận xét: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3- Giảng bài mới: (1’)
Giới thiệu bài:
Để biết dòng điện còn có thể gây ra những tác dụng gì?
Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
17’ Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện
I/ Tác dụng từ:
Tính chất từ của nam
châm.
Nam châm hút sắt, hút
một đầu cực của kim
nam châm và đẩy cực
còn lại. Ta nói nam
châm có tính chất từ.
* Để biết tác dụng từ của dòng điện
như thế nào?
- Các em đã biết nam châm, vậy
nam châm như thế nào?
- Giáo viên giới thiệu nam châm,
sắt, đồng, nhôm và kim nam châm.
- Các em làm thí nghiệm đặt thanh
nam châm lại gần sắt, đồng, nhôm,
hai đầu của kim nam châm quan sát
và nêu nhận xét.
- Gọi vài nhóm nêu nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu và ghi: Nam
châm hút sắt, hút một đầu cực của
kim nam châm và đẩy cực còn lại.
Ta nói nam châm có tính chất từ.
- H(TB): Các em đọc phần nam
châm điện và C1. Cho biết cách mắc
- Quan sát.
- Thanh nam châm hút
sắt, hút một đầu của kim
nam châm và đẩy một đầu
còn lại của kim nam
châm.
- Theo chuẩn bị.
- Mắc mạch điện như hình
Giáo án Vật Lý 7
Thí nghiệm: (SGK)
Kết luận:
- Cuộn dây dẫn quấn
quanh lõi sắt non có
dòng điện chạy qua là
nam châm điện.
- Nam châm điện có
tác dụng từ vì nó có
khả năng làm quay
kim nam châm và hút
các vật bằng sắt hoặc
thép.
mạch điện để được một nam châm
điện.
- C1 yêu cầu ta làm thí nghiệm như
thế nào?
- Các em làm thí nghiệm quan sát và
trả lời câu hỏi.
Gv: Làm thí nghiệm em thấy có xảy
ra hiện tượng gì không? Cho biết
cực nào bị hút, cực nào bị đẩy?
Gv: Qua thí nghiệm em hoàn thành
kết luận được kết luận gì?
- Đó gọi là tác dụng từ của dòng
điện.
Gv: Con người ở gần dây điện cao
thế có tác dụng từ không?
23.1 ta được một nam
châm điện.
- C1: Ngắt công tắc đưa
đầu cuộn dây lại gần sắt,
đồng, nhôm.
Đóng công tắc đưa đầu
cuộn dây lại gần sắt,
đồng, nhôm.
Đóng công tắc đưa lần
lượt hai đầu của kim nam
châm gần một đầu cuộn
dây.
- Chưa đóng công tắc
không hút sắt, đồng,
nhôm.
Đóng công tắc hút sắt.
Hút một cực của kim nam
châm và đẩy cực còn lại.
- Theo chuẩn bị.
- Cuộn dây dẫn quấn
quanh lõi sắt non có dòng
điện chạy qua là nam
châm điện.
Nam châm điện có tác
dụng từ vì nó có khả năng
làm quay kim nam châm
và hút các vật bằng sắt
hoặc thép.
- Có tác dụng từ.
Giáo án Vật Lý 7
Gv: Để tránh tác dụng từ ta phải làm
gì? - Không làm nhà dưới dây
điện cao thế.
8' Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện
II/ Tác dụng hoá
học:
Kết luận:
Dòng điện đi qua
dung dịch muối đồng
làm cho thỏi than nối
với cực âm được phủ
một lớp đồng.
* Còn tác dụng hoá học của dòng
điện như thế nào?
- Các em quan sát thầy làm thí
nghiệm như hình 23.3, gồm có
nguồn điện, đèn, công tắc, bình
dựng dung dịch đồng sun phát có
hai thỏi than gắn ở nắp nhựa. Ban
đầu hai thỏi than có màu đen.
- Làm thí nghiệm đóng công tắc cho
học sinh quan sát đèn, sau đó cho
học sinh quan sát hai thỏi than.
- Vậy dung dịch đồng sun phát là
chất dẫn điện hay chất cách điện?
- Thỏi than nối với cực âm được phủ
một lớp màu gì?
- Giáo viên giới thiệu: Lớp màu đỏ
là đồng đã tách khỏi dung dịch muối
đồng sun phát. Chứng tỏ dòng điện
có tác dụng hoá học.
- Các em hoàn thành kết luận được
kết luận gì?
- Tác dụng này của dòng điện gọi là
tác dụng hoá học của dòng điện.
- Quan sát thí nghiệm.
- Vậy dung dịch đồng sun
phát là chất dẫn điện.
- Thỏi than nối với cực
âm được phủ một lớp màu
đỏ nhạt.
- Dòng điện đi qua dung
dịch muối đồng làm cho
thỏi than nối với cực âm
được phủ một lớp đồng.
6' Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện
III/ Tác dụng sinh lí:
* Còn tác dụng sinh lí của dòng điện
như thế nào?
Giáo án Vật Lý 7
Khi dòng điện đi qua
cơ thể người có thể
làm các cơ co giật,
làm tim ngừng đập,
ngạt thở và thần kinh
tê liệt. Đó là tác dụng
sinh lí của dòng điện.
- Các em đọc phần III. Cho biết khi
nào dòng điện có tác dụng sinh lí?
- Tác dụng sinh lí của dòng điện có
lợi và có hại như thế nào?
- Khi dòng điện đi qua cơ
thể người có thể làm các
cơ co giật, làm tim ngừng
đập, ngạt thở và thần kinh
tê liệt. Đó là tác dụng sinh
lí của dòng điện.
- Có lợi dùng điện chữa
bệnh, có hại làm ngạt thở.
3’ Hoạt động 4: Vận dụng IV/ Vận dụng:
- Các em đọc và làm C7. Cho biết
vật nào có tác dụng từ.
- Các em đọc và làm C8. Cho biết
không có tác dụng nào theo các
phương án đã cho?
- C7: C. Một cuộn dây
dẫn đang có dòng điện
chạy qua.
- C8: D. Hút các vụn giấy.
4' Hoạt động 5: Củng cố
- Nêu lên một hiện tượng chứng tỏ
dòng điện có tác dụng từ?
- Nêu lên một hiện tượng chứng tỏ
dòng điện có tác dụng hoá học?
- Nêu lên một hiện tượng chứng tỏ
dòng điện có tác dụng sinh lí?
- Bài học.
- Bài học.
- Bài học.
4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc bài.
- Làm bài tập: 23.1.2.3.4 SBT.
- Về đọc phần tìm hiểu chuông điện ở bài học.
- Học thuộc các bài đã học ở phần điện học.
- Làm bài 30: phần I làm câu 1 đến câu 6, phần II làm câu 1 đến câu 5.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: