Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo án địa lý lớp 7 năm học 2016-2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.96 KB, 59 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG.
BÀI 1: DÂN SỐ.

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển và gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân
và hậu quả của nó.
2. Kỹ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số
trên thế giới.
3. Thái độ:
- Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh tháp dân số; các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong sgk phóng to.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.


Dân số là một vấn đề quan trọng hàng đầu hiện nay vì nó ảnh hưởng to lớn
đến nguồn lao động và đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ để sản xuất phát
triển. Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc tới
sự phát triển kinh tế - xã hội của một dân tộc. Dân số là bài học đầu tiên trong
chương trình lớp 7 được chúng ta nghiên cứu trong chương trình lớp 7.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13
Hoạt động 1:
I. Dân số, nguồn lao động.
Phút GV: Yêu cầu hs đọc thuật ngữ “Dân 1. Dân số:
số” SGK trang 186.
- Dân số là tổng số dân sinh
Thế nào gọi là dân số?
sống trên một lãnh thổ ở một
GV: Muốn biết dân số của 1 địa thời điểm cụ thể.
Trang 1


phương người ta làm gì? Mục đích?
- Tổng số người của một nước
Các cuộc điều tra dân số người ta cần hoặc 1 địa phương tại 1 thời
tìm hiểu vấn đề gì?
diểm nhất định
HS: Trả lời.
Nhận xét hình dạng hai tháp tuổi?
Tháp tuổi có hình dạng nào thì tỷ lệ
người trong độ tuổi lao động cao?
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ
HS: Thảo luận nhóm, trả lời.

thể của dân số qua giới tính, độ
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Thông qua tháp tuổi chúng ta tuổi, nguồn lao động hiện tại và
tương lai của một địa phương.
biết điều gì về dân số?
2. Nguồn lao động:
HS: Trả lời
Thúc đẩy sự phát triển KT - XH
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Nguồn lao động có vai trò ntn?
12
II. Dân số thế giới tăng nhanh
Hoạt động 2:
Phút GV: Yêu cầu hs đọc thuât ngữ “Tỉ lệ trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
- Tình hình tăng dân số: tăng
sinh” và “Tỉ lệ tử” SGK trang 188.
GV: Quan sát H1.2 nhận xét về tình nhanh
hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỷ - Nguyên nhân: nhờ những tiến
bộ trong các lĩnh vực kinh tế, xã
XIX- cuối TK XX? Tại sao?
hội và y tế.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Nguyên nhân của sự tăng dân số? III. Sự bùng nổ dân số.
10
- Nguyên nhân: DS tăng nhanh,
Hoạt động 3:
Phút GV: Đánh giá tỷ lệ gia tăng tự nhiên đột ngột, tỷ lệ gia tăng DS bình
của các nhóm nước? Nguyên nhân quân 2,1%
dẫn đến bùng nổ dân số?

- Hậu quả: Ảnh hưởng đến sinh
GV: Nhận xét, KL
GV: Hậu quả của bùng nổ dân số gây hoạt, vấn đề việc làm, y tế ...
ra cho các nước đang phát triển là gì? - Nhiều nước có chính sách dân
số và phát triển kinh tế xã hội
Biện pháp khắc phục?
tích cực để khắc phục bùng nổ
HS: Trả lời
dân số.
GV : Tổng kết
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Điền vào chổ trống những từ, cụm từ thích hợp?
- Điều tra dân số cho biết ………………………….. của một địa phương.
- Nguyên nhân, hậu quả, hướng giải quyết của bùng nổ dân số? Là học sinh em
có suy nghĩ gì trước vấn đề đó?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài, Làm bài tập sách giáo khoa.
- Xem bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.
Trang 2


Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.CÁC CHỦNG TỘC
TRÊN THẾ GIỚI.

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và
Ơ-rô-pê-ô-ít về hình thái bên ngoài của cơ thể (Màu, da, tóc, mắt, mũi) và nơi
sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng
đều trên thế giới.
2. Kỹ năng::
- Biết đọc lược đồ phân bố dân cư trên thế giới.
- Xác định được một số vùng đông dân, thưa dân trên bản đồ dân cư thế giới.
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc, chủng tộc.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc các châu lục.
- Tranh ảnh về 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương
hướng giải quyết?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Chúng ta đã biết dân số Thế Giới hiện nay rất đông và tăng nhanh, song sự phân

bố dân cư Thế Giới rất không đồng đều. Dân cư trên Thế Giới lại có những đặc
điểm hình thái rất khác nhau. Có nhóm gia trắng, da đen, da vàng. Dựa trên các
đặc điểm hình thái đó, các nhà nhân chủng học đã chia nhân loại ra các chủng
tộc khác nhau…Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
b/ Triển khai bài.
Trang 3


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
18
Hoạt động 1:
I. Sự phân bố dân cư trên thế
Phút GV: Hướng dẫn cho HS phân biệt giới:
“Dân cư” và “dân số”.
- Không đồng đều
GV: Quan sát H 2.1, Tìm những khu + Nơi tập trung đông dân:
vực tập trung đông dân? Hai khu vực
Đồng bằng, thung lũng
có mật độ dân số cao nhất?
sông ...
XĐ trên bản đồ phân bố dân cư + Nơi thưa dân: Hoang mạc,
trên thế giới?
vùng núi, vùng cực ...
HS: XĐ trên bản đồ
GV: Nhận xét về sự phân bố dân cư
trên thế giới?
Tại sao dân cư trên thế giới lại phân
bố không đồng đều?
GV: Ở dịa phương em sự phân bố dân
cư ntn? Hướng giải quyết?

17
Hoạt động 2:
II. Các chủng tộc:
Phút HS: Đọc thuật ngữ “Chủng tộc”
- Dựa vào đặc điểm hình thái
GV: Người ta dựa vào những đặc bên ngoài chia thành 3 chủng
điểm nào để phân biệt và nhận biết tộc:
các chủng tộc?
+ Môn-gô-lô-it;
GV: Cho Hs quan sát H 2.2 chia lớp 3 + Ơ-rô-pê-ô-it;
nhóm thảo luận.
+ Nê-grô-it.
N1: Đặc điểm hình thái và địa bàn
phân bố chủ yếu của chủng tộc
Môngôlốit?
N2: Đặc điểm hình thái và địa bàn
phân bố chủ yếu của chủng tộc
Nêgrooit?
N3: Đặc điểm hình thái và địa bàn
phân bố chủ yếu của chủng tộc
Ơropêôit?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, KL
GV: Quan sát H2.2 SGK cho biết sự
khác nhau về hình thái bên ngoài của
3 chủng tộc?
HS: Trả lời
GV: Ngày nay địa bàn cư trú của các
chủng tộc ntn? Cho v í dụ?
4. Củng cố: (4 Phút)

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm

Trang 4


- Xác định trên bản đồ phân bố dân cư trên thế giới những khu vực tập trung
đông dân?
- Điền vào bảng cho hoàn thành:
V
Đặc điểm hình thái
Địa bàn phân bố
iệ
Tên chủng tộc
bên ngoài cơ thể
chủ yếu
t
Môngôlôit
Nêgrôit
Ơrôpêôit
Nam thuộc chủng tộc nào? Vì sao?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- T Làm bài tập số 2 trang 9 sgk,trả lời bài trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 3 Quần cư và đô thị hoá. + Quần cư là gì? Có mấy loại
quần cư?
- Siêu đô thị là gì? + Đô thị hoá là gì?

Trang 5


Tuần 2

Tiết 3

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
BÀI 3: QUẦN CƯ - ĐÔ THỊ HÓA

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt
động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế
giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Đọc bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới để nhận bết sự phân bố các
siêu đô thị trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới vị trí của một số
siêu đô thị.
3. Thái độ:
- Thấy được mối quan hệ giữa quần cư và đô thị hoá và một vài dấu hiệu của
đô thị hoá.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bản đồ các siêu đô thị Thế giới.
- Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đô thị, các siêu đô thị.
- Hình 3.1; 3.2 SGK trang 10.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Dân cư trên Thế giới thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
- Trên thế giới có các chủng tộc chính nào? Họ sống chủ yếu ở đâu? Nêu một
số đặc điểm hình thái bên ngoài của mỗi chủng tộc?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Em đang sống ở nông thôn hay đô thị? Quần cư nông thôn và đô thị có gì khác
nhau? Siêu đô thị và đô thị hoá là gì? Bài học này sẽ giúp các em giải đáp những
câu hỏi này?
Trang 6


b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
19
Hoạt động 1:
Phút GV: Giới thiệu thuật ngữ "Quần cư"
Quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết: mật
độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông
thôn và thành thị có gì khác nhau?
Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt
động kinh tế giữa nông thôn và đô thị?
(nông thôn chủ yếu là nông nghiệp,
lâm ngư nghiệp; đô thị chủ yếu là
công nghiệp và dịch vụ… )
(ở nông thôn sống tập trung thành
thôn, xóm, làng, bản …còn ở đô thị
tập trung thành phố xá )

HS: Trả lời
GV: Xu thế ngày nay là số người sống
ở các đô thị ngày càng tăng.
16
Hoạt động 2:
Phút Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì
nào?
(Từ thời kì Cổ đại: Tquốc, Ấn Độ, Ai
Cập, Hy Lạp, La Mã… là lúc đã có
trao đổi hàng hoá)
Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi
nào?
(Thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát
triển)
Quá trình phát triển đô thị gắn liền với
phát thương mại, thủ công nghiệp và
công nghiệp.
Quan sát lược đồ 3.3 và trả lời:
Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới
từ 8 triệu dân trở lên? (Có 23 siêu đô
thị)
Châu nào có siêu đô thị nhất? Có mấy
siêu đô thị? Kể tên? (Châu Á có 12
siêu đô thị)
HS: Trả lời
Phần lớn các siêu đô thị ở các nước
phát triển.
Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế
kỉ XVIII đến năm 2000 tăng thêm


NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Quần cư nông thôn và quần
cư đô thị
- Có hai kiểu quần cư chính là
quần cư nông thôn và quần cư
thành thị.
- Ở nông thôn: mật độ dân số
thường thấp, hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp, lâm
nghiệp hay ngư nghiệp.
- Ở đô thị: mật độ dân số rất cao,
hoạt động kinh tế chủ yếu là
công nghiệp và dịch vụ.
II. Đô thị hoá. Các siêu đô thị
- Ngày nay, số người sống trên
các đô thị đã chiếm khoảng một
nửa dân số thế giới và có xu thế
ngày càng tăng.

- Nhiều đô thị phát triển nhanh
chóng trở thành siêu đô thị.

- Sự tăng nhanh dân số, các đô
thị, siêu đô thị làm ảnh hưởng
đến môi trường, sức khoẻ, nhà
ở, y tế, học hành cho con người.

Trang 7



mấy lần? (tăng thêm hơn 9 lần)
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
- Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có
ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm bài tập 2 SGK trang 12.
- Soạn bài 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 4 thực hành.

Trang 8


Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
BÀI 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên Thế
Giới.
- Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ,
lược đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô
thị.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi.

3. Thái độ:
- Thấy được tình hình dân số qua tháp tuổi.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình ( phóng to).
- Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh (hình 4.2 và 4.3 SGK).
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- MĐDS là gì? Đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới?
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về dân số, MĐDS, tháp tuổi, đô
thị…để củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận dụng chúng trong
thực tế. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài thực hành với những nội dung cụ thể
sau đây.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Trang 9


Hoạt động 1:

18
Phút
Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn hs so sánh 2 tháp
tuổi.
Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động năm
1989 với tháp tuổi năm 1999?
Nhóm tuổi lao động và ngoài độ tuổi
lao động.
0 - 14 tuổi
15 - 55 tuổi (nữ)
15 - 60 tuổi (nam)
Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?

I. Đọc lược đồ, bản đồ phân bố
dân cư tỉnh Thái Bình
Bài tập 1 ( không dạy)

II. Phân tích, so sánh tháp dân
số TP. Hồ Chí Minh vào năm
1989 và năm 1999.
Bài tập 2:
- Hai tháp tuổi khác nhau thể
hiện qua:
+ Hình dáng thay đổi.
Tháp tuổi 1989 có đáy to và
rộng hơn tháp tuổi 1999.
Tháp tuổi 1989 có độ tuổi đông
nhất từ 15 - 19, còn tháp tuổi
1999 độ tuổi đông nhất 20 - 24;

25 - 29.
- Nhóm tuổi lao động tăng.
Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động
giảm.
- Sau 10 năm dân số TP HCM
già đi
17
Hoạt động 3:
III. Phân tích lược đồ dân cư
Phút GV: Hướng dẫn HS quan sát “Lược
châu Á.
đồ phân bố dân cư châu Á”
Bài tập 3:
- Những khu vực tập trung đông
Tìm trên lược đồ những khu vực tập dân: Đông Á, Đông Nam Á,
trung đông dân.
Nam Á.
Dác đô thị châu Á phân bố ở đâu? Vì - Các đô thị thường tập trung ở
sao?
ven biển, cửa sông.
Đọc tên các đô thị đó?
HS: Làm BT, trả lời
GV: Nhận xét, KL
4. Củng cố: (4 Phút)
- Đọc tên các đô thị có 8 triệu người và từ 5 đến 8 triệu dân trở lên của châu
Á?
- Tại sao các đô thị lớn thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các con sông
lớn?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Trả lời các câu hỏi trong bài 4 trong tập bản đồ thực hành,

- Xem trước bài 5 “Đới nóng, môi trường xích đạo ẩm”.

Trang 10


Tuần 3
Tiết 5

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường đới
nóng trên bản đồ Thế Giới.
- Biết trình bày đặc điểm tiêu biểu của môi trường đới nóng, môi trường xích
đạo ẩm.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên của môi trường đới nóng, môi
trường xích đạo ẩm.
3. Thái độ:
- Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động vật của
môi trường xích đạo ẩm.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện

tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bản đồ các môi trường thiên nhiên, khí hậu Thế Giới - biểu đồ nhiệt độ ,
lượng mưa ở xích đạo.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra vở bài tập của HS.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong chương trình địa lí lớp 6 chúng ta đã học về các đới khí hậu trên Trái Đất,
đặc điểm của từng đới. Sang chương trình địa lí 7 chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm
hiểu cụ thể hơn từng môi trường cũng như hoạt động kinh tế của từng môi
trường như thế nào. Bài ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về môi trường đầu
tiên đó là môi trường đới nóng.
Trang 11


b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
15
Hoạt động 1:
Phút GV: Quan sat BĐTN TG và lược đồ
H5.1, xác định vị trí đới nóng?
HS: XĐ trên BĐ
GV: Nêu đặc điểm cơ bản của đới
nóng?

HS: Trả lời
GV: Quan sát H5.1 kể tên các kiểu
MT ở đới nóng?
20
Hoạt động 2:
Phút GV: Quan sát H5.1: Xác định vị trí
môi trường xích đạo ẩm?
GV: Hướng dẫn HS phân tích biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa Singapore.
chia lớp 2 nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Đường biểu diễn nhiệt độ TB
các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ
Singapo có đặc điểm gì?

Nhóm 2: Lượng mưa TB năm? Sự
phân bố lượng mưa trong năm ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, KL

GV: Quan sát ảnh và lát cắt ảnh rừng
rậm, em hãy:
Mô tả đặc điểm rừng rậm.
Rừng có mấy tầng? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: Quan sát H5.5 mô tả rừng ngập
mặn (Phân bố ở đâu, quang cảnh, …)?
HS: Trả lời

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Đới nóng:

- Vị trí: Chí tuyến Bắc đến chí
tuyến Nam
- Đặc điểm: nhiệt độ cao, gió
Tín phong hoạt động chính..
Thực vật, động vật phong phú.
- 4 kiểu MT: MT xích đạo ẩm;
nhiệt đới; nhiệt đới gió mùa;
hoang mạc
II. Môi trường xích đạo ẩm:
1. Khí hậu:
- Vị trí: 50B đến 50N.

Về nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình từ 250 C
- 280 C
- Chênh lệch nhiệt độ giữa
mùa hạ và mùa đông
(BĐNN) thấp: 30C
- Nóng nhiều quanh năm
Về lượng mưa:
- Mưa nhiều quanh năm
Lượng mưa trung bình từ 1500 2500 mm, độ ẩm > 80%.
-> Khí hậu: nóng và ẩm quanh
năm..
2. Rừng rậm xanh quanh năm:
Rừng rậm rạp xanh quanh
năm có nhiều tầng cây từ trên
cao xuống đến mặt đất có các
tầng cây chính: Tầng cây vượt
tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ

cao trung bình, tầng cây bụi,
tầng cỏ quyết.
Có nhiều loài chim thú sinh
sống.

4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Trang 12


- Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ khí hậu thế giới?
- Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài; Làm bài tập 3,
- Đọc bài 6.

Tuần 5
Tiết 9

Ngày soạn: 18/ 9/ 2016

Trang 13


BÀI 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI
TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới
nóng.

2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích được bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số
và lương thực.
3. Thái độ:
- Thấy được sức ép của dân số gia tăng quá đông gây tác động xấu đến vấn đề
kinh tế - xã hội và môi trường.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bản đồ dân cư thế giới và châu Á.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Để khắc phục những khó khăn do khí hậu gió mùa mang lại.Trong sản xuất
nông nghiệp cần có những biện pháp khắc phục chủ yếu nào?
- Trình bày những thuận lợi và khó khăn của môi trường nhiệt đới gió mùa?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Đới nóng tập trung gần một nửa dân số Thế Giới, trong khi kinh tế còn chậm
phát triển. Dân cư tập trung đông đúc vào một số khu vực đã dẫn tới những vấn
đề lớn về môi trường. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở
đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số đới I. Dân số
Phút nóng

Quan sát lược đồ 2.1 (bài 2)
Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở
những khu vực nào?
- Đới nóng tập trung gần một
Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân nửa dân số thế giới.
số thế giới nhưng chỉ tập trung sinh
Trang 14


sống ở 4 khu vực đó, thì sẽ có tác
động gì đến nguồn tài nguyên và môi - Dân số tăng nhanh dẫn tới
trường ở những nơi đó?
bùng nổ dân số, tác động tiêu
Tình trạng gia tăng dân số hiện nay cực tới tài nguyên và môi
của đới nóng như thế nào?
trường.
GV: dân số đới nóng đông nhưng
sống tập trung ở một số khu vực và - Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ
vẫn còn trong tình trạng bùng nổ dân gia tăng dân số là mối quan tâm
số => Gây sức ép nặng nề cho việc cải hàng đầu của các nước ở đới
thiện đời sống nhân dân và cho tài nóng.
nguyên, môi trường?
20 Hoạt động 2: Tìm hiểu những sức II. Sức ép của dân số tới tài
Phút ép của dân số
nguyên, môi trường
GV: Cho HS xem hình 10.1, giải thích
các kí hiệu.
Phân tích biểu đồ H10.1?
(Cả hai đều tăng, nhưng lương thực
không tăng kịp với đà gia tăng dân số)

Nêu nguyên nhân làm bình quân
lương thực theo đầu người giảm?
Biện pháp để tăng bình quân lương
thực đầu người lên là gì? (Giảm tốc
độ gia tăng dân số, nâng mức tăng
lương thực lên)
Hãy phân tích bảng số liệu dân số và
rừng ở ĐNA năm 1980 - 1990) và
nhận xét?
GV: Yêu cầu HS đọc từ "Nhằm đáp - Bùng nổ dân số cũng là ảnh
ứng … cạn kiệt "
hưởng xấu tới tài nguyên và môi
Nêu những sức ép của dân số đông trường của đới nóng: thiếu nước
làm cho tài nguyên thiên nhiên như sạch, môi trường bị ô nhiễm,
thế nào?
xuất hiện các khu nhà ổ chuột
Nêu những tác động tiêu cực của dân - Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng
số đến môi trường? (Thiếu nước sạch, dân số, phát triển kinh tế, nâng
môi trường tự nhiên bị huỷ hoại dần, cao đời sống của người dân ở
môi trường sống ở các khu ổ chuột, đới nóng sẽ có tác động tích cực
các đô thị bị ô nhiễm …)
tới tài nguyên và môi trường.
Nêu các biện pháp nhằm giảm sức ép
của dân số tới tài nguyên, môi trường
đới nóng?
4. Củng cố: (4 Phút)
- Nêu tình hình dân số ( số dân, phân bố dân cư, tình hình gia tăng dân số ở đới
nóng)?
Trang 15



- Dân số tăng quá nhanh có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi
trường ở đới nóng?
- Để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm bài tập 2, 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7 bài 10.
- Nghiên cứu trước bài 11. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng.

Tuần 7
Tiết 13

Ngày soạn: 02/ 10/ 2016
KIỂM TRA MỘT TIẾT

Trang 16


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức cơ bản phần dân cư và các môi trường địa lý.
- Đánh giá được nhận thức của học sinh về phần kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
- Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm

Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới: (42 Phút)
a. Đặt vấn đề:
Trong học kì vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta
đã tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó
mà hôm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn lại các nội dung đã học
- Bài mới: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT
Phần 1 :
Thành phần
nhân văn
của môi
trường.
2 câu
5 điểm

Biết

Bùng nổ dân
số thế giới
xảy ra khi
nào?
Nêu
nguyên nhân
và hậu quả
của sự bùng
nổ dân số thê

Hiểu

Vận dụng
Tống số
điềm
Thấp
Cao
Vị trí và đặc 2 điểm
điểm
khí
hậu của môi
trường xích
đạo ẩm. Việt
Nam
nằm
trong kiểu
môi trường

Trang 17



Tỉ lệ: 50%
Phần2:
Các môi
trường địa lí
Chương1
Môi trường
đới nóng
Hoạt động
kinh tế của
con người ở
đới nóng.
1 câu
3 điểm
Tỉ lệ: 30%
Tổng

giới.
2điểm=40%

nào?
3điểm=60%
Trình
bày
các nguyên
nhân (Tiêu
cực,
tích
cực),
ảnh

hưởng đến
sự di dân ở
đới nóng.

2 điểm

3điểm=60%
3 điểm

So sánh sự
khác nhau
về khí hậu
của môi
trường xích
đạo ẩm và
môi trường
nhiệt đới?

2điểm=40%
2 điểm

20%

3 điểm

3 điểm

30%
10 điểm


2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm):
Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự
bùng nổ dân số thê giới.
Câu 2 (3 điểm):
Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm. Việt Nam nằm trong
kiểu môi trường nào?
Câu 3 (3 điểm):
Trình bày các nguyên nhân (Tiêu cực, tích cực), ảnh hưởng đến sự di dân ở đới
nóng.
Câu 4 (2 điểm):
So sánh sự khác nhau về khí hậu của môi trường xích đạo ẩm và môi trường
nhiệt đới?
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:
0.5 điểm
Bùng nổ dân số:
- Xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt từ 2,1% trở lên.
0.75 điểm
Nguyên nhân:
- Do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện.
- Những tiến bộ về y tế lảm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh
vẫn cao.
0.75 điểm
Hậu quả:
- Tạo sức ép lớn đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường.
- Kìm hãm sự phát triển KT-XH...
Câu 2:

0.5 điểm
a. Vị trí: Nằm chủ yếu trong khoảng từ 50B đến 50N.
Trang 18


b. Đặc điểm khí hậu:
2 điểm
- Nhiệt độ cao quanh năm, nhưng không cao quá (từ 250-280C).
- Mưa nhiều quanh năm
- Độ ẩm cao trên 80%.
- Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
c. Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. Đường
0.5 điểm
đồng mức nằm sát nhau -> địa hình dốc.
- Đường đồng mức nằm xa nhau -> địa hình thoải.
Câu 3:
1 điểm
- Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự di dân ở đới nóng:
- Di dân tự do: Do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, 1 điểm
nghèo đói, thiếu việc làm.
1 điểm
- Di dân có kế hoạch: Nhằm phát triển KT-XH ở các vùng núi, ven bi
Câu 4. Mỗi ý đúng 0.5 điểm
0.5 điểm
Châu lục
Châu Á Châu Âu Châu Mĩ Châu Phi
0.5 điểm
Mật độ dân số
0.5 điểm
123

32
18
24
(người/km2)
0.5 điểm

Tuần 9
Tiết 17

Ngày soạn: 16/ 10/ 2016
BÀI 16: ĐÔ THỊ HÓA Ở ĐỚI ÔN HÒA

Trang 19


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được các đặc điểm cơ bản của đô thị hóa ở đới ôn hòa (phát triển về số
lượng, chiều rộng, chiều cao và chiều sâu, liên kết với nhau thành cụm đô thị
hoặc siêu đô thị phát triển đô thị có quy hoạch)
- Nắm được những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hóa ở các nước phát
triển (Nạn thất nghiệp, thiếu chỗ ở, và công trình công cộng, ô nhiễm, ùn tắc
giao thông, . . .) và cách giải quyết.
2. Kỹ năng:
- Quan sát tranh ảnh, nhận xét một số đặc điểm về đô thị ở đới ôn hòa.
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng về quá trình đô thị hoá cao sẽ gây ra nhiều hâu quả xấu
đến sự phát triển kinh tế và tài nguyên môi trường.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bản đồ dân cư và đô thị trên Thế Giới.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Tại sao nói công nghiệp ở đới ôn hoà rất phát triển, cơ cấu ngành đa dạng ?
- Ở đới ôn hoà có các cảnh quan công nghiệp phổ biến nào ?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Không chỉ có nông, công nghiệp phát triển,đới ôn hoà còn có mức đô thị hoá cao
nhất Thế Giới. Đô thị hoá vừa là trường phức tạp cho đới ôn hoà hiện nay,
chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
19
Hoạt động 2:
I. Đô thị hóa ở mức cao
Phút Nguyên nhân nào cuốn hút người dân - Hơn 75% dân cư sinh sống
vào sống trong các đô thị đới ôn hòa? trong các đô thị.
Tỉ lệ dân đô thị ở đới ôn hoà là bao Các thành phố lớn thường chiếm
nhiêu?
tỉ lệ lớn dân đô thị của 1 nước:
GV: Treo bản đồ
- Niuooc: 10% dân số đô thị
Kể tên các thành phố lớn ở đới ôn


hòa? Nhận xét số dân đô thị của các - Tokyo: 27% dân số đô thị
Trang 20


thành phố này với số dân đô thị của
các nước có thành phố đó?
Các đô thị ở đới ôn hoà phát triển như
thế nào?
GV: Giới thiệu H16.1 và H16.2
Trình độ phát triển đô thị của đới ôn
hòa khác với đới nóng như thế nào?
Chứng minh?
GV: Giảng giải
Đô thị hóa ở mức độ cao ảnh hưởng
như thế nào tới dân cư, đời sống đới
ôn hòa?
GV: Giảng giải

16
Hoạt động 2:
Phút Quan sát H16.3 và H16.4 cho biết nội
dung 2 bức ảnh?
Dân cư tập trung trong các đô thị quá
đông làm nảy sinh những vấn đề gì?
Việc đô thị mở rộng ảnh hưởng như
thế nào tới sản xuất nông nghiệp?
Liên hệ Việt Nam?
Nêu một số biện pháp nhằm giải
quyết các vấn đề đô thị ở đới ôn hòa?
GV: Giảng giải


NB
- Pari: 21% dân số đô thị Pháp
- Các đô thị mở rộng, kết nối
với nhau tạo thành chuỗi hay
chùm đô thị
Đô thị phát triển theo qui hoạch:
+ Trung tâm đô thị là khu
thương mại, dịch vụ
+ Hệ thống giao thông phát
triển
+ Còn tồn tại những công trình
kiến trúc cổ.
- Lối sống đô thị phổ biến
trong phần lớn dân cư đới ôn
hòa
II. Các vấn đề của đô thị
- Ô nhiễm môi trường: không
khí, nước
- Ùn tắc giao thông
- Thất nghiệp, thiếu lao động
- Thiếu nhà ở, công trình công
cộng
- Diện tích đất canh tác bị thu
hẹp
Biện pháp:
- Quy hoạch lại đô thị theo
hướng "Phi tập trung"
- Xây dựng nhiều thành phố vệ
tinh

- Chuyển dịch hoạt động công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ
đến các vùng mới.
- Đẩy mạnh đô thị hóa nông
thôn.

4. Củng cố: (4 Phút)
- Đọc ghi nhớ (sgk/55).
- So sánh đô thị hoá đới nóng và đới ôn hoà?
- Nêu những vấn đề nảy sinh khi đô thị phát triển nhanh?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài, tìm hiểu vấn đề môi trường ở địa phương mà mình sinh sống.
- Đọc trước bài 17: Ô nhiễm môi trường đới ôn hoà.

Trang 21


Tuần 12
Tiết 23

Ngày soạn: 06/ 11/ 2016

BÀI 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH

Trang 22


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt đọng kinh tế cổ truyền và

hiện đại của con người ở đới lạnh.
- Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh.
2. Kỹ năng:
- Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con
người ở đới lạnh. (kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại)
- Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên và
hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
3. Thái độ:
- Biết được các khó khăn về khí hậu, sự vươn lên vượt qua khó khăn của con
người, từ đó các em có ý thức vượt qua khó khăn và thử thách trong học tập
và cuộc sống
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Động, thực vât ở môi trường đới lạnh có những đặc điểm thích nghi gì với môi
trường ?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Mặc dù đới lạnh có điều kiện tự nhiên vô cùng khắc nghiệt song lại có tài
nguyên phong phú và độc đáo. Việc nghiên cứu khai thác các tài nguyên thiên
nhiên đó như thế nào? chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

17
Hoạt động 1:
I. Hoạt động kinh tế của các
Phút Quan sát lược đồ H22.1 cho biết: tên dân tộc ở phương Bắc
các dân tộc đang sinh sống ở phương
Bắc?
- Đới lạnh là nơi có ít người sinh
Kể tên các hoạt động kinh tế cổ truyền sống nhất trên Trái Đất.
ở đới lạnh?
Kể tên các dân tộc sinh sống bằng Hoạt động kinh tế cổ truyền:
nghề chăn nuôi và săn bắn? Phân bố? - Chăn nuôi tuần lộc ở Bắc Âu,
Trang 23


Người dân đới lạnh chăn nuôi và săn
Bắc Á
bắn nhằm mục đích gì?
- Săn thú có lông quý
Kể tên các loại vật nuôi và động vật - Đánh bắt cá, săn bắn tuần
săn bắn ở đới lạnh?
lộc, hải cẩu, gấu trắng...để
GV: Mở rộng
lấy thịt, mỡ, da.
Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven
biển Bắc Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ … mà
không sống ở gần cực Bắc, cực Nam?
Quan sát ảnh 22.2 và 22.3 mô tả nội
18 dung trong ảnh?
Phút GV: Giảng giải, mở rộng.
II. Việc nghiên cứu và khai

Hoạt động 2:
thác môi trường
Hãy kể các nguồn tài nguyên ở đới - Tài nguyên phong phú: hải sản,
lạnh?
thú có lông quý, khoáng sản…
Tại sao cho đến nay các tài nguyên ở - Ngày nay, con người đang
đới lạnh vẫn chưa được khai thác?
nghiên cứu để khai thác tài
Mô tả nội dung H22.4 và H22.5?
nguyên ở đới lạnh như : dầu mỏ,
Hiện nay con người đang tiến hành kim cương, vàng….
khai thác kinh tế ở môi trường đới
lạnh như thế nào?
GV: chia nhóm thảo luận
Nhóm 1: Nêu các vấn đề cần quan tâm - Hai vấn đề lớn phải giải quyết
ở đới nóng?
là thiếu nhân lực và nguy cơ
Nhóm 2: Nêu các vấn đề cần quan tâm tuyệt chủng của một số loài
ở đới ôn hòa?
động vật quý.
Nhóm 3: Ở đới lạnh vấn đề cần quan
tâm đối với môi trường là gì?
GV: Giảng giải, mở rộng
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Đọc ghi nhớ sgk/73
- Làm bài tập 3 sgk/73: giáo viên treo bảng phụ vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa môi
trường và con người đới lạnh cho học sinh so sánh với bài tập của mình làm.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk/73.

- Chuẩn bị bài 23: “Môi trường vùng núi”
Tuần 15
Tiết 30
Ngày soạn: 27/ 11/
2016

Trang 24


BÀI 29: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được tình hình phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi.
- Biết các nguyên nhân cơ bản kìm hảm sự phát triển kinh tế châu Phi.
- Biết bùng nổ dân số Châu Phi.
- Nắm hậu quả lịch sử để lại - chế độ buôn bán nô lệ và thuộc địa châu Phi.
- Xung đột giữa các tộc người.
2. Kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số
quốc gia châu Phi.
3. Thái độ:
- Căm thù chủ nghĩa thực dân, ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.
- Một số tranh ảnh về nạn đói kém và ô nhiễm môi trường, người bị nhiễm

HIV/AIDS….
- Bảng số liệu diện tích, dân số các Châu lục trên thế giới ( 2001).
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Vì sao hoang mạc châu Phi tiến sát ra biển? Tại sao diện tích hoang mạc ở
Bắc Phi lại lớn hơn ở Nam Phi ?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Tình hình dân cư xã hội Châu Phi mang những nét rất độc đáo và có ảnh hưởng
đến chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường của châu Phi nói riêng và Thế
Giới nói chung. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó qua bài 29.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
18
Hoạt động 1:
I. Dân cư
Phút Quan sát H29.1 hãy nhận xét sự phân Dân cư châu Phi phân bố rất
Trang 25


×