Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án công nghệ lớp 7 năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.69 KB, 40 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 24/08/2016

CHƯƠNG I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT
TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng.
2. Kỹ năng:
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
3. Thái độ:
- Ý thức yêu thích lao động.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp. Trồng trọt có vai trò
và nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ


NỘI DUNG KIẾN THỨC
13
Hoạt động 1:
I. Vai trò trồng trọt:
Phút GV: Em hãy kể tên một số loại cây - Cung cấp lương thực.
lương thực, thực phẩm, cây công - Cung cấp nguyên liệu cho
nghiệp trồng ở địa phương em?
công nghiệp chế biến.
HS: Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, - Cung cấp thức ăn cho chăn
sắn...
nuôi.
Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà - Cung cấp nông sản cho xuất
rốt...
khẩu
Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà
phê. cao su....
GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt,
yêu cầu quan sát.
Trang 1


HS: Quan sát.
GV: Trồng trọt có vai trò gì trong
ngành kimh tế?
HS: Trả lời.
HS khác: Nhận xét-bổ sung.
GV: Kết luận và đưa ra đáp
16
Hoạt động 2
Phút GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ

trong SGK.
HS: Dựa vào vai trò của trồng trọt.
Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm
vụ của trồng trọt?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ
của trồng trọt.
Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt
cần sử dụng những biện pháp gì?
GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng
SGK
HS: hoàn thành bảng
HS: Đại diện hs trình bày.
HS khác: Nhận xét - bổ sung.
GV: Kết luận.
Hoạt động 3:
10 GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên
Phút thiên nhiên quý giá của Quốc gia…
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I
SGK và đặt câu hỏi.
Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là
đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi,
xốp của trái đất thực vật sinh sống
được…
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát

hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây
trồng.
Trồng cây trong môi trường đất và
môi trường nước có điểm gì giống và
khác nhau?
Trang 2

II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
Cung cấp lương thực, thực phẩm
cho nhân dân và phát triển chăn
nuôi.
Cung cấp nguyên liệu cho chế
biến và xuất khẩu.

Biện pháp:
+ Tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng năng suất cây trồng.
+ Sản xuất ra nhiều nông sản.

III. Khái niệm về đất trồng
1.Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp
của vỏ Trái Đất, trên dó có cây
trồng có thể sinh sống và sản
xuất ra sản phẩm.
2.Vai trò của đất trồng:
Đất trồng là môi trường cung
cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi
cho cây và giữ cho cây không bị
đổ.

IV. Thành phần của đất trồng.
Đất trồng gồm:
+ Phần khí
+ Phần rắn. Chất hữu cơ
+ Phần lỏng.Chất vô cơ


HS: Trả lời.
HS khác: Nhận xét bổ sung
GV: Ngoài đất, nước ra cây trồng còn
sống ở môi trường nào nữa?
Đất trồng có tầm quan trọng như thế
nào đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
HS khác: nhận xét bổ sung.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương
em?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Chuẩn bị bài sau.

Trang 3


Tuần 2
Tiết 2

Ngày soạn: 30/08/2016

MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất kiềm, đất
trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu
của đất.
2. Kỹ năng:
- Phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Ý thức yêu lao động, bảo vệ, duy trì độ phì nhiêu của đất.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Một số mẫu đất, giấy đo độ pH.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có khả năng giữ
nước và chất dinh dưỡng? để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:

I. Thành phần cơ giới của đất
Phút Thành phần cơ giới của đất là gì?
là gì?
GV: Yêu cầu hs nhắc lại:
- Tỉ lệ (%) của các hạt cát,
Phần rắn của đất được hình thành từ limon, và sét trong đất tạo nên
những thành phần nào?
thành phần cơ giới của đất.
HS: Phần rắn của đất được hình thành
từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
GV: Thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời phần vô cơ gồm các hạt:
cát, limon, sét.
HS khác: Nhận xét-bổ sung.
Trang 4


GV: Chốt lại.
12
Hoạt động 2:
Phút GV: Giới thiệu giấy đo PH, hướng
dẫn hs cách thử độ pH của đất.
GV: Để biết được độ chua hay kiềm
của đất ta phải làm như thế nào?
Trị số PH dao động trong phạm vi
nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất
được gọi là đất chua, đất kiềm và
trung tính?

HS: Trả lời.
HS khác: Nx - bs.
GV: Kết luận.
GV: Xác định độ chua, kiềm của đất
nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời.
GV: Giải thích rõ.
Hoạt động 3:
8
Phút GV: Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất
dinh dưỡng?
Em hãy so sánh khả năng giữ nước
và chất dinh dưỡng của các loại đất
khác nhau?
HS: Thảo luận theo nhóm:
Trả lời, hoàn thành bảng SGK.
HS: đại diện các nhóm trả lời.
HS: Các nhóm khác: Nx - bổ sung.
GV: KL.
6
Hoạt động 4:
Phút GV: Yêu cầu hs đọc TT SGK.
Độ phì nhiêu của đất là gì?
Muốn cây trồng có năng suất cao cần
có các điều kiện nào?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.
4. Củng cố: (4 Phút)


II. Thế nào là độ chua, độ
kiềm của đất?

III. KHả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát, limon, sét và
chất mùn, đất giữ được nước và
chất dinh dưỡng
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.

IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
Độ phì nhiêu của đất là khả năng
của đất cung cấp đủ nước, oxi và
chất dinh dưỡng cần thiết cho
cây trồng đồng thời không chứa
chất có hại cho cây.

Trang 5


- Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính?
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước Bài 6 (SGK). Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất.
- Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em.

Trang 6



Tuần 5
Tiết 5

Ngày soạn: 25/ 9 /2016

THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm. và thảo luận nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải
bảo đảm an tồn lao động.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Mẫu đất, 1 lọ nhỏ đựng nước.
- 2 mẫu đất, một thìa nhỏ.
- Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Xem trước bài thực hành.
- Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Để giảm độ chua của đất người ta làm gì?
- Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải làm gì?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN THỨC
VÀ TRỊ
13 Hoạt động: Chuẩn bị
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
Phút u cầu học sinh đọc to phần I Thể hiện các loại mẫu đất, dụng cụ đã
chuẩn bị ở nhà.
SGK trang 10.
12 Học sinh đọc to.
Trang 7


Phút GV: Hướng dẫn học sinh đặt
mẫu đất vào giấy gói lại và ghi
phía bên ngoài:
10
Phút Mẫu đất số.
Ngày lấy mẫu
Nơi lấy mẫu
Người lấy mẫu
HS: Lắng nghe và tiến hành
ghi ngoài giấy
Yêu cầu học sinh chia nhóm

để thực hành.
Hoạt động 2: Nội dung thực
hành
GV: Yêu cầu học sinh đem đất
đã chuẩn bị đặt lên bàn.
Giáo viên hướng dẫn làm
thực hành. Sau đó gọi 1 học
sinh đọc to và 1 học sinh làm
theo lời bạn đọc để cho các
bạn khác xem.
Yêu cầu học sinh xem bảng 1:
Chuẩn phân cấp đất (SGK
trang 11) và từ đó hãy xác
định loại đất mà mình vê được
là loại đất gì.
Hoạt động 3: Viết báo cáo
Thực hành
Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm và xác định mẫu của
nhóm mình đem theo.
Sau đó yêu cầu từng nhóm báo
cáo kết quả của nhóm mình.
Yêu cầu học sinh nộp bảng
mẫu thu hoạch.

Trang 8

II. Quy trình thực hành.
Thực hiện quy trình như 3 bước trong
SGK.

Làm lại 3 lần ghi vào bảng trong SGK.

III. Viết báo cáo Thực hành
Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu
vực thực hành.
Tự đánh giá kết quả thực hành của mình
xem thuộc loại đất nào theo mẫu
Đất chua,
Mẫu đất
Độ PH
kiềm,
trung tính
Mẫu số 1.
...
So màu lần 1 ...
...
So màu lần 2 ...
...
...


So màu lần 3
Trung bình
...
...
Mẫu số 2.
...
So màu lần 1 ...
...
So màu lần 2 ...

...
...
So màu lần 3
Trung bình
(Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính)..
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hành.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài, giờ sau nghiên cứu bài 6.

Tuần 9
Trang 9


Tiết 9

Ngày soạn: 18/ 10/ 2016
KIỂM TRA MỘT TIẾT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh trong chương I
- GV rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức để từ đó điều chỉnh phương pháp
cho
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ:
- Tính tự giác, tự học, tính cẩn thận.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Kiểm tra - đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm.
Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (1 Phút)
- Thống nhất về qui chế làm bài
3. Nội dung bài mới: (41 phút)
1/ Đặt vấn đề:
b/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
IV. Dặn dò: (1 Phút)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
Vận dụng
Tống
Biết
Hiểu
KT
số
Thấp
Cao
2 điểm

Chương I. Đất trồng là
Tại sao lấy Giống cây
Trình bày
Đại cương về gì? Vì sao
nguyên tắc trồng có vai cách bảo
kĩ thuật
phòng là
phải sử dụng
trò như thế
quản hạt
trồng trọt
chính
để
đất hợp lí?
nào trong
giống cây
3 câu
phòng trừ trồng trọt?
trồng.
10 điểm
sâu, bệnh hại
Trang 10


Nêu các
phương pháp
chọn tạo
giống cây
trồng
Tỉ lệ: 60%

Tổng

2 điểm =
20%

3 điểm =
30%

2 điểm =
20%

3 điểm =
30%

100%

2 điểm

3 điểm

2 điểm

3 điểm

10
điểm

1. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. ( 2 điểm )
Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?

Câu 2. ( 3 điểm )
Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy nêu rõ
các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh đó?
Câu 3. ( 5 điểm)
Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Nêu các phương pháp
chọn tạo giống cây trồng mà em biết?
Trình bày cách bảo quản hạt giống cây trồng.
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:
- Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có
1 điểm
khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
1 điểm
- Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về
lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì
vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí có hiệu quả.
Câu 2:
- Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, 1.5 điểm
giá thành thấp.
- Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử 1.5 điểm
dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.(1đ)
Câu 3:
1 điểm
- Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông
sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
1 điểm
- Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy
mô...

Cách bảo quản hạt giống cây trồng.
3 điểm
+ Hạt giống được bảo quản phải đảm bảo: khô; mẩy; không lép; sứt;
mối mọt...

Trang 11


+
+
+

Bảo quản nơi khô ráo; thoáng mát; không ẩm; không quá nóng
Thường xuyên kiểm tra xem có bị mối mọt; chim chuột ăn hay
không
Một số hạt giống phải được bảo quả ở nhiệt độ thấp (trong tủ
lạnh)...

Tuần 14
Trang 12


Tiết 14

Ngày soạn: 22/ 11/ 2016
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN SUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT
BÀI 15 : LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản
xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất.
- Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng.
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích công việc trồng trọt.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
GV: Nghiên cứu SGK, hình 25, 26 SGK
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
HS: Đọc trước bài xem hình vẽ SGK.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Giới thiệu bài học. Quy trình đầu của việc làm đất, tạo ĐK cho cây phát triển tốt
ngay từ khi gieo hạt.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Hoạt động 1 :Tìm hiểu mục đích I. Làm đất nhằm mục đích gì?
Phút của việc làm đất.
- Mục đích làm đất: làm cho đất
GV: Đưa ra ví dụ để học sinh nhận xét tơi xốp tăng khả năng giữ nước
tình trạng đất (Cứng - mềm )…

chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và
GV: Làm đất nhằm mục đích gì?
mầm mống sâu bệnh ẩn nấp
trong đất.
16 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung các II. Các công việc làm đất.
HS: Trả lời
Phút công việc làm đất.
- Bao gồm công việc cày bừa, đập đất, a. Cày đất:
Trang 13


lên luống.
GV: Cày đất có tác dụng gì?
GV: Em hãy so sánh ưu nhược điểm
của cày máy và cày trâu.
GV: Cho học sinh nêu tác dụng của
bừa và đạp đất.
GV: Tại sao phải lên luống? Lấy VD
các loại cây trồng lên luống.

- Xáo chộn lớp đất mặt làm cho
đất tơi xốp, thoáng khí và vùi
lấp cỏ dại.
HS: Trả lời
b. Bừa và đập đất.
- Làm cho đất nhỏ và san phẳng.
HS: Trả lời
c. Lên luống.
- Để dễ chăm sóc, chống ngập
úng và tạo tầng đất dày cho cây

sinh trưởng phát triển.
- Các loại cây trồng lên luống,
Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ…
III. Bón phân lót.
- Sử dụng phân hữu cơ hoặc
phân lân theo quy trình.
- Rải phân lên mặt ruộng hay
theo hàng, theo hốc.
- Cày, bừa, lấp đất để vùi phân
xuống dưới.

Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật bón
10 phân lót.
Phút
GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại mục
đích của bón lót nêu các loại phân để
sử dụng bón lót.
GV: Giải thích ý nghĩa các bước tiên
hành bón lót
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Gọi 1-2 Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng cố bài.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài, đọc và xem bài 16 SGK

Trang 14


Tuần 17
Tiết 17


Ngày soạn: 13/ 12/ 2016
ÔN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến
thức đã học.
- Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào sản xuất
3. Thái độ:
- Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm
bảo an toàn lao động.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ
thống câu hỏi và đáp án ôn tập.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Kết hợp trong bài học
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
36 GV: Nêu câu hỏi ôn tập
Câu1
Phút Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của - Vai trò của trồng trọt gồm 4
trồng trọt?
vai trò
+ Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi
+ Cung cấp nguyên liệu cho nhà
máy chế biến nông sản.
+ Cung cấp nguyên liệu xuất
Trang 15


Câu 2: Đất trồng là gì? Vì sao phải sử
dụng đất hợp lí?

Câu 3. Tại sao lấy nguyên tắc phòng
là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại?
Hãy nêu rỏ các nguyên tắc đó?

Câu 4: Nêu vai trò của giống và
phương pháp chọn tạo giống? Điều
kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt
giống?

Câu 5: Trình bày khái niệm về sâu
bệnh hại cây trồng và các biện pháp

phòng trừ?
HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở
nhà, trả lời
Trang 16

khẩu
- Nhiệm vụ: (4 nv)
Câu2
- Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi
xốp của vỏ trái đất, trên đó thực
vật có khả năng sinh sống và sản
xuất ra sản phẩm.
- Phải sử dụng đất hợp lí vì:
nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao,
nhu cầu về lương thực, thực
phẩm tăng, trong khi đó diện
tích đất trồng có hạn, vì vậy phải
biết cách sử dụng đất một cách
hợp lí coá hiệu quả.
Câu 3.
Nguyên tắc phòng là chính ít tốn
công, cây sinh trưởng tốt, sâu
bệnh ít, giá thành thấp.
Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ
sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt
để, sử dụng tổng hợp các biện
pháp pjòng trừ.
Câu 4 Vai trò của giống cây
trồng làm tăng năng suất, tăng
chất lượng nông sản, tăng vụ và

thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Giống cây trồng có thể nhân
giống bằng hạt vô tính.
- Có hạt giống tốt phải biết bảo
quản trong chum, vại bao túi kín
hoặc trong các kho lạnh.
- Phương pháp chọn tạo giống:
Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi
cấy mô.
Câu 5 Khái niệm về sâu bệnh
hại côn trùng là lớp động vật
thuộc ngành động vật chân
khớp.
- Bệnh hại là chức năng không


bình thường về sinh lý…
- Các biện pháp phòng trừ: Thủ
công, hoá học, sinh học.
- Biện pháp canh tác và sử dụng
giống chống sâu bệnh tốn ít
công, dễ thực hiện, chi phí ít vì
canh tác có thể tránh được
những kỳ sâu bệnh phát triển
cây phù hợp với điều kiện sống,
chống sâu, bệnh hại.
- Tác dụng của các biện pháp
làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ
đất, thu gom, vùi lấp cỏ dại, dễ
chăm sóc.

- Trước khi gieo trồng cây nông
nghiệp phải tiến hành kiểm tra
xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ
nảy mầm cao, không có sâu
bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn
tạp và cỏ dại, sức nảy mầm
mạnh.

HS khác: Nhận xét - bổ sung.
GV: Chốt lại
GV: Nêu câu hỏi ôn tập
Câu 6: Em hãy giải thích tại sao biện
pháp canh tác và sử dụng giống chống
sâu bệnh để phòng trừ sâu bệnh, tốn ít
công, chi phí ít?
Câu 7: Hãy nêu tác dụng của các
biện pháp làm đất và bón phân lót đối
với cây trồng?
Câu 8: Tại sao phải tiến hành kiểm
tra, xử lý hạt giống trươc khi gieo
trồng cây nông nghiệp.
Câu 9: Em hãy nêu ưu, nhược điểm
của phương pháp gieo trồng bằng hạt
và bằng cây con?
Câu10: Em hãy nêu tác dụng của các
công việc chăm sóc cây trồng?
Câu 11: Hãy nêu tác dụng của việc
thu hoạch đúng thời vụ? Bảo quản và
chế biến nông sản? liên hệ ở địa
phương em.

HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở
nhà, trả lời
HS khác: Nhận xét - bổ sung.
GV: Chốt lại
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi từ câu 6 đến câu 11
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra

Trang 17


Tuần 18
Tiết 18

Ngày soạn: 20/ 12/ 2016
KIỂM TRA HỌC KÌ I

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh trong chương I
- GV rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức để từ đó điều chỉnh phương pháp
cho phù hợp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ:
- Tính tự giác, tự học, tính cẩn thận.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra - đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm.
Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (1 Phút)
- Thống nhất về qui chế làm bài
3. Nội dung bài mới: (41 phút)
1/ Đặt vấn đề:
b/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
IV. Dặn dò: (1 Phút)
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT
1. Khái niệm
về đất trồng,
biện pháp sử
dụng cải tạo
đất.

Trang 18

Biết
Đất trồng là gì?

Vì sao phải sử
dụng đất hợp
lí?

Hiểu

Vận dụng
Thấp
Cao

Tống số
điềm
2 điểm


1 câu
2 điểm
Tỉ lệ: 20%

2điểm=100%
Giải thích
nguyên tắc
phòng là
chính để
phòng trừ
sâu, bệnh hại
Nêu được các
nguyên tắc
phòng trừ sâu
bệnh

3điểm=100%

2. Cách sử
dụng và bảo
quản các loại
phân bón,
thuốc trừ sâu,
bệnh
thế
1 câu
3 điểm
Tỉ lệ: 30%
3. Vai trò của
giống và
phương pháp
chọn tạo giống
cây trồng.
1 câu
5 điểm
Tổng

20%

2 điểm

3 điểm

3 điểm

30%

Giống cây
trồng có vai
trò như thế
nào trong
trồng trọt?
Nêu các
phương pháp
5điểm=100%
5 điểm

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. ( 2điểm )
- Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Câu 2. ( 3điểm )
- Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy nêu
rõ các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh đó?
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:
- Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật
1 điểm
có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
1 điểm
- Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu
cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất
trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí có
hiệu quả.

Câu 2:
- Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu
1.5 điểm
bệnh ít, giá thành thấp.
1.5 điểm
- Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt

Trang 19


để, sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
Câu 3:
- Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng
nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín
hoặc trong các kho lạnh…
- Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy
mô...

Trang 20

2 điểm
2 điểm
1 điểm


HỌC KÌ II

Tuần 20
Tiết 19


Ngày soạn: 03/ 01/ 2017
BÀI 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
Trang 21


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây
trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc
- Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng.
2. Kỹ năng:
- Cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
3. Thái độ:
- Ý thức lao động có kĩ thuật, chịu khó.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh vẽ một số phương pháp tưới nước.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Tìm hiểu các phương pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Nhân dân ta có câu: “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” nói lên tầm
quan trong của việc chăm sóc cây trồng...
b/ Triển khai bài.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Hoạt động 1. Tỉa dạm cây.
I. Tỉa, dặm cây.
Phút GV: Tỉa dặm cây trong trồng trọt - Tỉa cây yếu, bị sâu, bệnh và
được tiến hành như thế nào??
dặm cây khoẻ vào chổ hạt không
HS: Trả lời
mọc.. đảm bảo khoảng cách,
GV: KL
mật độ cây trên ruộng.
8 Hoạt động 2. Làm cỏ, vun xới.
II. Làm cỏ, vun xới:
Phút GV: Mục đích của việc làm cỏ vun - Mục đích của việc làm cỏ vun
xới là gì?
xới.
HS: Trả lời, lựa chọn phương án đúng + Diệt cỏ dại
HS: đại diện các nhóm trả lời
+ Làm cho đất tơi xốp
GV: Nhấn mạnh một số điểm cần chú + Hạn chế bốc hơi nước, hơi
ý khi làm cỏ, vun ới cây trồng: kịp mặn. Hơi phèn, chống đổ…
thời, không làm tổn thương cho bộ rễ,
kết hợp bón phân, bấm ngọn tỉa
cành…
Trang 22


10 Hoạt động 3: Tưới, tiêu nước.
Phút GV: Nhấn mạnh.
Mọi cây trồng đều cần nước để vận

chuyển dinh dưỡng nuôi cây nhưng
mức độ, yêu cầu khác nhau.
VD: Cây trồng cạn (Ngô, Rau)
Cây trồng nước (Lúa )
GV: Cho học sinh quan sát hình 30.
HS: Quan sát
GV: Khi Tưới nước cần những
phương pháp nào?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu hs ghi đúng tên phương
pháp tưới phổ biến trong sản xuất
HS: Trả lời

III. Tưới, tiêu nước.
1. Tưới nước.
- Cây cần nước để sinh trưởng
và phát triển.
- Nước phải đầy đủ và kịp thời.
2.Phương pháp tưới.
- Mỗi loại cây trồng đều có
phương pháp tưới thích hợp
gồm:
+ Tưới theo hàng vào gốc cây.
+ Tưới thấm: Nước đưa vào
rãnh để thấm dần xuống luống.
+ Tưới ngập: cho nước ngạp tràn
ruộng.
+ Tưới phun: Phun thành hạt
nhỏ toả ra như mưa bằng hệ
thống vòi

IV. Bón phân thúc.
8 Hoạt động 4. Bón phân thúc.
- Bón bằng phân hữu cơ hoại
Phút HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9.
GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, mục và phân hoá học theo quy
giải thích cách bón phân hoại.
trình.
GV: Em hãy kể tên các cách bón thúc - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào
phân cho cây trồng?
đất…
HS: Trả lời
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống lại yêu cầu, nội dung chăm sóc cây trồng
- HS: Nhắc lại
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 20 SGK
- Tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương.

Tuần 22
Tiết 23
Ngày soạn: 17/01/2017
BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY
Trang 23


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh cần nắm được

- Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm.
- Hiểu được các công việc cơ bản trong quá trình làm đất khai hoang (dọn và
làm đất tơi xốp).
2. Kỹ năng:
- Hiểu được cách cải tạo nền đất để gieo ươm cây rừng.
3. Thái độ:
- Có ý thức lao động, bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc và nghiên cứu nội dung bài 23, phóng to sơ đồ hình 26 SGK
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội?
Em hãy nêu nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm khô cứng, nhiều cây cỏ hoang dại, chua
và có nhiều ổ sâu bệnh. Do đó làm đất gieo ươm là khâu kĩ thuật rất quan trọng
trong khâu tạo cây giống
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
16 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập I. Lập vườn ươm cây rừng.
Phút vườn ươm cây rừng.
1. Điều kiện lập vườn gieo

GV: Nơi đặt vườn gieo ươm cần có ươm.
những điều kiện gì?
- 4 yêu cầu để lập một vườn gieo
GV: Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có ươm.
được không tại sao?
+ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ,
o
HS: Trả lời (K vì chặt rễ, bị ngập úng không có ổ sâu bệnh hại.
khi mưa…).
+ Độ PH từ 6 đến 7 (Trung tính,
GV: Hệ thống ngắn gọn lại 4 yêu cầu ít chua).
lập vườn gieo ươm.
+ Mặt đất bằng hay hơi dốc (Từ
GV: Cho học sinh quan sát hình 5 giới 2- 4o).
thiệu các khu vực trong vườn gieo + Gần nguồn nước và nơi trồng
ươm.
rừng.
Trang 24


GV: Giảng giải các giải pháp bảo vệ
xung quanh vườn gieo ươm (Trồng
xen cây phân xanh, dứa dại, dây thép
gai…).
GV: Theo em xung quanh vườn gieo
ươm có thể dùng biện pháp nào để
ngăn chặn phá hoại?
HS: Trả lời (Đào hào, trồng cây
xanh…)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm đất

20 gieo ươm cây rừng.
Phút GV: Giới thiệu một số đặc điểm của
đất lâm nghiệp (Đồi núi trọc, đất
hoang dại…).
HS: Nhắc lại cách làm đất tơi xốp ở
trồng trọt.
GV: Nhắc học sinh chú ý về an toàn
lao động khi tiếp xúc với công cụ hoá
chất…
GV: Nhắc lại kiến thức đã học ở trồng
trọt, mô tả kích thước luống đất, bón
lót, cấu tạo của vỏ bầu và ruột bầu.
GV: Vỏ bầu làm có thể làm bằng
những nguyên liệu nào?
HS: Trả lời (Nhựa, ống nhựa).
GV: Gieo hạt trên bầu có ưu điểm gì
so với gieo hạt trên luống?
HS: Trả lời

2. Phân chia đất trong vừơn
gieo ươm.
- Tranh hỉnh 5 SGK.

II. Làm đất gieo ươm cây
rừng.
1. Dọn cây hoang dại và làm
đất tơi xốp thao quy trình kỹ
thuật.
- SGK.
2.Tạo nền đất gieo ươm cây

rừng.
a) Luống đất:
- Kích thước: Rộng 0,8- 1m, cao
0,15-0,2m, dài 10-15m.
- Bón phân lót: Hỗn hợp phân
hữu cơ và phân vô cơ.
- Hướng luống: Nam - Bắc.
b) Bầu đất.
- Vỏ bầu hình ống hở hai đầu
làm bằng nilông sẫm màu.
- Ruột bầu chứa 80-89% đất mặt
tơi xốp với 10% phân hữu cơ và
20% phân lân.

4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 24 SGK

Tuần 26
Tiết 32

Ngày soạn: 21/ 02/ 2017
PHẦN III: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
Trang 25



×