Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án môn khoa học lớp 5 tiết 25 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.13 KB, 16 trang )

UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn : Khoa học
Tiết : 25

Nhôm

I.Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
- Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhôm, nêu nguồn gốc và 1 số tính chất
của nhôm.
- Kể tên 1 số dụng cụ máy móc, đồ dùng làm bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm có trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Thông tin và hình trang 52, 53 SGK, 1 số đoạn dây nhôm.
- ảnh và 1 số đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm. Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy cuả thầy
Hoạt động học của trò
1.Kiểm tra :( 4phút)
2 HS nối tiếp nhau trả lời.
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu tính chất cuả đồng và hợp kim HS khác nhận xét, bổ sung nếu cần.


đồng?
+ Ngời ta dùng đồng và hợp kim đồng
làm gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 Phút)
Lắng nghe và ghi đầu bài.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
b.Hớng dẫn tìm hiểu bài: (30Phút)
Hoạt động 1: Làm việc với thông tin,
tranh ảnh, đồ vật su tầm đợc
- HS làm việc theo nhóm 4: Giới thiệu
các thông tin, tranh ảnh và đồ vật bằng
nhôm trong nhóm để cho th kí ghi lại.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu trớc
lớp về những gì nhóm mình đã sa tầm đợc.

HS tập trung theo nhóm 4, cử nhóm trởng và th kí. Từng em giới thiệu các đồ
vật, tranh ảnh cho th kí ghi lại.
- Các nhóm cử đại diện nhóm giới thiệu
trớc lớp các đồ vật nhóm mình su tầm.
- Cácnhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét và KL:nhôm đợc sử dụng
rộng rãi trong sản xuất nh chế tạo các - Lắng nghe và ghi theo GV.
dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều loại
đồ hộp; làm khung cửa và 1 số bộ phận
của các phơng tiện giao thông....
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Hoạt động 2: Làm việc với vật thật để
tìm tính chất của nhôm
- HS làm việc theo nhóm 4: quan sát 1 số
đồ vật bằng nhôm hoặc những mảnh
nhôm rồi mô tả màu sắc, độ sáng, tính
cứng, tính dẻo của đồ vật đó và th kí
nhóm ghi vào bảng nhóm.
- Sau khi trao đổi, gọi đại diện các nhóm
trình bày ý kiến của nhóm mình.
- GV kết luận và ghi bảng tính chất của
nhôm trên cơ sở các vấn đề HS nêu :
Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ , có
màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng
bằng sắt và đồng.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK để tìm
hiểu cách bảo quản nhôm và hợp kim
nhôm
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn
thành BT sau:
Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
Nhôm

- HS lấy đồ dùng bằng nhôm ra quan sát
và trao đổi theo nhóm 4 để tìm hiểu ra
các t/c của nhôm và ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện 2 nhóm nêu ý kiến, nhóm
khác lắng nghe và NX, bổ sung nếu

cần.
Lắng nghe và ghi theo GV.

HS mở SGK.
HS nhận phiếu BT, 1 HS nêu nội dung,
yêu cầu phiếu.
- HS tự làm việc cá nhân để hoàn thành
phiếu BT.

Nguồn gốc
Tính chất
Câu 2: Nêu cách bảo quản 1 số đồ dùng
bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm.
- HS trình bày bài làm của mình, các HS
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi 1 số HS trình bày bài làm của mình.
HS nối tiếp trả lời dựa vào phiếu đã làm.
+ Hỏi: Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có những tính chất gì?
+ Nhôm có thể pha trôn với những chất gì
để tạo thành hợp kim nhôm?
- GV KL: + Nhôm là kim loại
Lắng nghe và ghi bài.
+ Khi sử dụng đồ dùng không nên đựng
những thức ăn có vị chua vì nhôm dễ bị
a xít ăn mòn.
3. Củng cố Dặn dò: (3phút)
1 HS nêu.
- Nêu các tính chất của nhôm?

1 HS trả lời.
- Sử dụng nhôm em cần chú ý điều gì?
lắng nghe.
- GV tổng kết bài và dặn HS về nhà học
bài , CBBS: đá vôi.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn : Khoa học
Tiết 26

Đá vôi

I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Kể tên 1 số núi đá vôi, hang động của chúng..
- Nêu ích lợi của đá vôi.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
II. Đồ dùng dạy- học:

- Hình trang 54, 55 SGK. Mẫu đá vôi ,đá cuội. Dấm chua.
- Tranh ảnh các dãy núi đá vôi ( nếu có).
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
1.Kiểm tra :( 4phút)
Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tính chất của nhôm và hợp kim của
nhôm?
- Kể tên 1 số đồ dùng bằng nhôm mà em
biết? Nêu tác dụng và cách bảo quản các
đồ dùng đó?
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 Phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
b.Hớng dẫn tìm hiểu bài: (30 Phút)
Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin,
tranh ảnh ]su tầm đợc để tìm hiểu một
số vùng núi đá vôi ở nớc ta.
- Kể tên các núi đá vôi mà em biết?
+ Em có biết vùng nào nớc ta có nhiều đá
vôi và núi đá vôi nhất?

- GV có thể chỉ trên bản đồ Việt nam.
- GV nhận xét, chốt Ghi bảng :
ở nớc ta có nhiều vùng núi đá vôi với
những hang động , di tích lịch sử.

Hoạt động học của trò
- 2HS trả lời

+ HS 1
+ HS 2
- HS khác nghe nhận xét.

- HS lắng nghe và ghi đầu bài.

- HS chia nhóm.
-Kể tên các thông tin, các vùng núi đá
vôi mà em biết trong nhóm.
+ Hơng Tích( Hà Tây), Bích Động
(Ninh Bình), Phong Nha ( Quảng
Bình)....
- HS khác nhận xét bổ sung.
HS ghi vở

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc
quan sát hình để tìm hiểu tính chất của
đá vôi
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 5
* TN1: Giao cho mỗi nhóm 1 hòn đá cuội
và 1 hòn đá vôi, yêu cầu cọ sát vào nhau.
Quan sát chỗ cọ sát vào nhau và nhận xét,
mô tả hiện tợng và ghi chép lại.
- Gọi 1 - 2 nhóm mô tả hiện tợng


* TN2: Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ ,
sau đó nhỏ vào hòn đá vôi và hòn đá cuội.
Quan sát và ghi chép hiện tợng xảy ra.
- Gọi 2 nhóm mô tả hiện tợng.
+ Qua 2 thí nghiệm trên em thấy đá vôi có
tính chất gì?
- GV kết luận và ghi ý chính: đá vôi không
cứng lắm có thể làm cho vỡ vụn. Đá vôi có
t/d với a xít tạo thành một chất khác và
khí cac bo-nic bay lên tạo thành bọt.

HS về nhóm của mình
- HS nhận mẫu vật
- HS quan sát vừa làm thực hành thảo
luận nhóm để mô tả và kết luận các
hiện tợng vào nháp.
- Chỗ cọ: +Đá vôi bề mặt bị mài mòn.
+ Đá cuội bề mặt có bột
trắng của đá vôi dính vào
HS làm theo hớng dẫn của GV, quan
sát hiện tợng và ghi lại.

Đại diện nhóm trình bày kết quả quan
sát TN.
HS nêu cho đến khi nêu đầy đủ.
Lắng nghe, ghi vở.

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp để tìm
hiểu ích lợi của đá vôi
2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ

+ Hỏi: Đá vôi dùng để làm gì?
- HS nêu xong, GV kết luận: đá vôi có sung.
nhiều ích lợi trong cuộc sống. Đá vôi đợc Lắng nghe.
làm phấn viết, ốp lát, trang hoàng nhà ở....
3. Củng cố Dặn dò: (4phút)
+ Muốn biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay 1 -2 HS nêu.
không, ta làm thế nào?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ, GV nhận xét
2 HS đọc.
giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Gốm xây Ghi vở.
dựng, gạch ngói.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Khoa
Tiết: 27

Gốm xây dựng : Gạch, ngói
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:- Kể tên 1 số đồ gốm.

- Phân biệt gạch ngói, đồ sành, đồ sứ. Kể tên 1 số loại gạch ngói và công dụng.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của 1 số gạch ngói...
II. Đồ dùng dạy- học: - Hình trang 56, 57 SGK.
- Tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gạch ngói khô chậu nớc.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1.Kiểm tra :( 4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:
- 2 HS lên bảng trả lời
+ Đá vôi có những tính chất gì và dùng - HS dới lớp theo dõi và nhận xét
vào những việc gì?
+ Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là
đá vôi hay không?
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 Phút)
- Ghi đầu bài
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
b.Hớng dẫn tìm hiểu bài: (30phút)
Hoạt động 1: Thảo luận (10Phút)
- Cho HS làm việc theo nhóm 5: Sắp xếp - HS nghe GV hớng dẫn cách làm việc.
các thông tin, tranh ảnh mà nhóm mình - Từng nhóm 5 HS tập hợp tranh ảnh,
su tầm đợc dán vào một bảng nhóm to, bài báo nói về đồ gốm, gạch ngói dán
vào tờ giấy to và thảo luận cách giới
trao đổi để cử 1 bạn lên giới thiệu.
thiệu.
- Yêu cầu các nhóm có bài lên thuyết - Đại diện các nhóm lên trình bày phần
của nhóm mình đã su tầm.
trình, giới thiệu về bài của nhóm mình.

- GV nhận xét chung.
+ Hỏi: Tất cả các đồ vật bằng gốm đều đ- - HS trả lời.( đất sét )
ợc làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm - Vài HS nêu ý kiến.
nào?
- Lắng nghe và ghi vở theo GV.
- GV kết luận và ghi bảng:
+ Tất cả các loại đồ gốm đều đợc làm
bằng đất sét.
+Gạch, ngói hoặc nồi đất ....đợc làm từ
đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không
tráng men... Đồ sành, sứ đều là những đồ
vật đợc tráng men. Đặc biệt đồ sứ đợc
làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Hoạt động 2: Quan sát để tìm hiểu
công dụng của gạch, ngói.(8phút)
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, quan
sát các hình 56 57 SGK; Th kí ghi lại
KQ quan sát theo mẫu sau:
Hình
công dụng
1
2a
2b
2c

4
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Mái nhà ở hình 5 đợc lợp bằng loại ngói
nào ở hình 4?
+ Mái nhà ở hình 6 đợc lợp bằng loại ngói
nào ở hình 4?
- GV KL: Có nhiều loại gạch ngói. Gạch
dùng để xây tờng, lát sân, lát vỉa hè, lát
sang nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.
Hoạt động 3: Thực hành để tìm hiểu
tính chất của gạch ngói.(10phút)
- Yêu cầu HS quan sát kĩ viên gach hoặc
viên ngói rồi nhận xét đặc điểm của nó.
- HS làm việc theo nhóm 5: Cùng thả 1
viên gạch hoặc viên ngói khô vào chậu nớc, quan sát và ghi lại những hiện tợng
xảy ra. Trao đổi trong nhóm cùng giải
thích hiện tợng xảy ra đó.
- Gọi đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
làm TN của nhóm mình.
- GV nhận xét và giải thích rõ hơn nếu HS
giải thích cha rõ.
+ Điều gì xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch
hoặc viên ngói?
+ Hãy nêu các tính chất của gạch, ngói .
- GVKL và ghi bảng: Gạch ngói thờng
xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí
và dễ vỡ.
3.Củng cố- dặn dò (4phút)

- Nhà em dùng gạch ngói để làm gì?
- Khi dùng gạch ngói ta cần chú ý điềugì?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và CBBS: Xi măng.

- HS tập trung theo nhóm 4, quan sát
hình minh hoạ ở SGK và làm theo yêu
cầu của GV.

- Đại diên các nhóm trình bày ý kiến
của nhóm mình, các nhóm khác n/x, bổ
sung.
- lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS khác tiếp tục trả lời.
- Lắng nghe và ghi vở.

- HS nêu ý kiến (Có nhiều lỗ nhỏ li ti)
- HS theo nhóm 5 làm TN, ghi lại hiện
tợng xảy ra và cùng nhau tìm lời giải
thích cho hiện tợng đó.
- Đại diện 3nhóm nêu KQ thí nghiệm
của nhóm và các nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
4 em nêu và bổ sung cho hoàn chỉnh
các tính chất của gạch ngói.
Ghi vở theo GV.
3 HS nêu.
- 2HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi dặn dò.

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Khoa
Tiết: 28

Xi - măng

I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất ra xi măng.
- Nêu đợc công dụng và tính chất của xi măng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin tr48, 59 (SGK)
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1.Kiểm tra :( 4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
+ Kể tên những đồ gốm mà em biết.

GV
+ Gạch ngói đợc làm nh thế nào? Dùng để
HS dới lớp theo dõi và nhận xét
làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 phút)
Lắng nghe và ghi đầu bài.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
b.Hớng dẫn tìm hiểu bài: (30phút)
Hoạt động 1: Thảo luận : (7 phút) - HS nêu ý kiến
- ở địa phơng bạn xi măng dùng để làm
gì?
- Hãy kể tên một số nhà máy xi măng ở n- - HS kể những nhà máy mà em biết,
ớc ta mà em biết?
nếu su tầm đợc tranh ảnh thì giới thiệu
- Nếu có tranh ảnh về các nhà máy, GV cho cả lớp biết.
cho HS xem và giới thiệu thêm về các nhà
máy này nếu HS không nêu đợc.
Hoạt động 2
Thực hành xử lí thông tin (18phút)
- Gọi 1 HS đọc thông tin trong SGK.
- Gọi 1 HS đọc các câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, cử
nhóm trởng, th kí, trao đổi thảo luận dể
trả lời các câu hỏi và ghi vào bảng nhóm ý
kiến thống nhất của nhóm.
+ Xi măng có tính gì? Tại sao phải bảo

1 HS đọc to trớc lớp.

1 HS đọc các câu hỏi.
HS làm việc theo nhóm 4, trao đổi thảo
luận để trả lời các câu hỏi, ghi vào bảng
nhóm.

quản xi măng ở nơi khô, thoáng khí?
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

+ Nêu tính chất của vữa xi măng. Tại sao
vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay,
không đợc để lâu?
+ Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông và
bê tông cốt thép. nêu tính chất và công
dụng của bê tông và bê tông cốt thép.
- GV đi đến từng nhóm, giúp đỡ, hớng
dẫn thêm.
- Hết thời gian hoạt động nhóm, gọi đại
diện các nhóm trình bày ( mỗi nhóm trả - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi theo
lời 1 câu hỏi), yêu cầu các nhóm khác yêu cầu của GV, các nhóm khác nghe
nghe và nhận xét, bổ sung.

và nhận xét, bổ sung cho đúng.

- GV kết luận dựa trên sự phát hiện của
các nhóm: Xi măng đợc dùng để sản xuất
ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt Lắng nghe và ghi vở theo GV.
thép. Các sản phẩm từ xi măng đều đợc

sử dụng trong xây dựng từ những công
trình đơn giản đến những công trình lớn.
+ Hỏi: Xi măng đợc làm từ những vật liệu
nào?

HS nêu ý kiến.

- GV chốt ý và ghi bảng: Xi măng đợc
làm từ đất sét, đá vôi và 1 số chất khác.
3.Củng cố -dặn dò (5phút)

Ghi vở.

- Nêu lại các tính chất của xi măng?
- Khi sử dụng xi măng ta cần chú ý điều - 1 HS nêu.
- HS nêu cách sử dụng.
gì?
- GV tổng kết bài học và nhận xét tiết lắng nghe.
học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và CBBS: Ghi vở.
thuỷ tinh.
Thứ

ngày

tháng

năm 201

Môn: Khoa

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Tiết: 29

Thuỷ tinh
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Phát hiện 1 số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thờng.
- Kể tên các vật liệu đợc dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lợng cao
II. Đồ dùng dạy- học:
- Một số đồ thuỷ tinh, hình và thông tin tr 60, 61 SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
1.Kiểm tra:( 4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
+ HS 1: Nêu các tính chất và công dụng
của xi măng.
+ HS 2: Xi măng đợc làm từ những chất
nào? Nêu cách tạo ra vữa xi măng và bê
tông?
- GV nhận xét, đánh giá
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
b.Hớng dẫn tìm hiểu bài: (30phút)
Hoạt động 1

Làm việc với vật thật (12phút)
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4,
mang những đồ dùng, tranh ảnh chụp các
vật bằng thuỷ tinh mà mình su tầm đợc
để nhóm chuẩn bị giới thiệu trớc lớp.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu đồ vật
mà nhóm mình có.
- GV nhận xét, khen nhóm có nhiều đồ
dùng.
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm việc với
nhiệm vụ là quan sát các đồ dùng thật
bằng thuỷ tinh, nhận xét và ghi lại những
tính chất của thuỷ tinh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trớc
lớp.
- GV nhận xét và tổng kết các tính chất
của thuỷ tinh rồi ghi lên bảng:

Hoạt động học của trò
2 HS lên bảng làm BT
HS dới lớp theo dõi và nhận xét

Ghi đầu bài

HS làm viêc theo nhóm 4: Tập trung
tranh ảnh, vật thật để giới thiệu trớc lớp.
Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu.
Lắng nghe.
Các nhóm cùng quan sát 1 số đồ bằng
thuỷ tinh, cử th kí ghi lại những nhận

xét của nhóm về chất liệu này.
- Mối nhóm cử 1 đại diện lên trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe, và ghi vở.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhng giòn, dễ
vỡ.
Hoạt động 2
Thực hành xử lí thông tin: (12phút)
- Yêu cầu 1 HS đọc mục thông tin trong
SGK
- Gọi 1 HS đọc các câu hỏi trang 61.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 3 để trả
lời các câu hỏi đó và ghi lại vào phiếu học
tập nhóm.
- Hết thời gian, gọi đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận nhóm ( môĩ
nhóm trả lời 1 câu)
+ Câu 1: nêu tính chất của thuỷ tinh.
+ câu 2: thuỷ tinh chất lợng cao có tính
chất và công dụng nh thế nào?
+ Câu 3: Cách bảo quản các đồ dùng bằng
thuỷ tinh.
- GV kết luận và ghi bảng:
Thuỷ tinh đợc chế ra từ cát trắng và 1 số
chất khác. Loại thuỷ tinh chất lợng cao đợc dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ

dùng trong y tế, phòng thí nghiệm, những
dụng cụ quang học chất lợng cao.

1 HS đọc.
1 HS tiếp tục nêu câu hỏi.
HS làm việc theo nhóm 3, trả lời các
câu hỏi, ghi vào phiếu.
- Mỗi nhóm trả lời 1 câu, nhóm khác
nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

lắng nghe, ghi vở.

3. Củng cố -dặn dò (4phút)
1 HS nêu.
- Nêu tính chất của thuỷ tinh và cho biết
thuỷ tinh đợc dùng làm những gì?
Lắng nghe.
- GV tổng kết bài học và nhận xét tiết
học.
Ghi vở.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và CBBS:
Cao su. Su tầm vật thật và tranh ảnh các
đồ dùng bằng cao su.

Thứ

ngày

tháng


năm 201

Môn: Khoa
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Tiết: 30

Cao su
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trng của cao su.
- Kể đợc tên các vật liệu dùng để chế tạo cao su.
- Nêu t/c, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Hình minh hoạ SGK, một số đồ dùng bằng cao su do GV và HS su tầm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
1.Kiểm tra:( 4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
+ HS 1: Nêu tính chất và cách bảo quản
đồ dùng bằng thuỷ tinh.
+ HS 2: Thuỷ tinh chất lợng cao đợc dùng
làm gì và nó có tính chất ntn?
- GV nhận xét, đánh giá
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 phút)

- GV giới thiệu và ghi đầu bài
b.Hớng dẫn tìm hiểu bài: (30phút)
Hoạt động 1
Giới thiệu - Thực hành (12phút)
- Yêu cầu HS tập trung theo nhóm 4: Tập
hợp các đồ dùng bằng cao su mà mình su
tầm đợc, chuẩn bị cử 1 HS trong nhóm lên
giới thiệu.
- Gọi đại diện các nhóm mang vật thật
hoặc tranh ảnh mà nhóm mình su tầm đợc
lên giới thiệu trớc lớp.
- GV nhận xét về các đồ dùng mà các
nhóm su tầm đợc.
- Yêu cầu HS thực hành làm theo chỉ dẫn
ở SGK:
+ Ném quả bóng xuống sàn nhà và nhận
xét.
+ Kéo căng sợi dây chun và thả lỏng tay
rồi nhận xét hiện tợng.
- Sau khi thực hành, GV gọi 1 số em nêu

Hoạt động học của trò
2 HS lên bảng
HS dới lớp theo dõi và nhận xét

Ghi đầu bài

HS làm việc theo nhóm 4: lấy những
vật dụng và tranh ảnh su tầm đợc về cao
su ra và giới thiệu trong nhóm.

- Đại diện nhóm lên giới thiệu trớc lớp.

HS đọc chỉ dẫn ở SGK và làm theo,
nhận xét hiện tợng để tìm ra tính chất
của cao su.
HS nêu ý kiến, HS khác NX, bổ sung.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

ý kiến.
- GV KL:+ Cao su đợc sử dụng để làm
săm lốp xe; làm các chi tiết của 1 số đồ Ghi vở.
điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình.
+ Cao su có tính đàn hồi (Ghi bảng).
Hoạt động 2
Thảo luận Vấn đáp. (13phút)
- Gọi HS đọc mục thông tin trong SGK.
- 2 HS cùng bàn trao đổi để tìm câu trả lời
cho các câu hỏi sau:
+ Có mấy loại cao su? Đó là những loại
nào?
+ Ngoài tính đàn hồi, cao su còn có tính
chất gì?
+ Cao su đợc sử dụng nh thế nào?
+ Nêu cách bảo quản bằng cao su.
- Gọi từng học sinh trả lời các câu hỏi,
yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung nếu
cần.

- GV kết luận:
+ Có 2 loại cao su: cao su nhân tạo và
cao su tự nhiên.
+ Cao su có tính đàn hồi, ít bị biến đổi
khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt,
không tan trong nớc, tan trong 1 số chất
lỏng khác.
+ Không nên để cao su ở nơi có nhiệt độ
quá cao hoặc quá thấp, không để hoá
chất dính vào cao su.

- 2HS đọc thông tin trong SGK.
HS trao đổi, thảo luận theo cặp.

HS nêu câu trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu,
HS khác lắng nghe rồi nhận xét.

Lắng nghe.

3. Củng cố -dặn dò (5phút)
2 HS nêu.
- Gọi HS nêu lại các tính chất của cao su.
- GV nhận xét tiết học.
Ghi phần dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và CBBS: Chất
dẻo.

Thứ

ngày


tháng

năm 201

Môn: Khoa học
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Tiết : 31

Chất dẻo

I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu đợc một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng.
- Biết đợc nguồn gốc và tính chất của chât dẻo.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.( thìa , bát, áo ma, ống nhựa..)
- Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1.Kiểm tra :( 5phút)
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: - 3 HS lần lợt lên bảng trả lời câu hỏi
- Các HS khác theo dõi, nhận xét

+ Hãy nêu tính chất của cao su?
+ Cao su thờng đợc dùng để làm gì ?
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng
ta cần lu ý điều gì?
- GV nhận xét, cho điểm
2.Bài mới: ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài: (1 Phút)
-Lắng nghe, xác định nhiệm vụ và ghi
Kể tên một số đồ dùng đợc làm bằng nhựa.
đầu bài.
=> Những đồ dùng bằng nhựa chúng ta thờng gặp đợc làm từ các chất dẻo, bài học
hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về các loại
chất dẻo, tính chất và công dụng của chúng.
(GV ghi đầu bài)
b.Hớng dẫn tìm hiểu bài: (29phút)
Hoạt động 1
Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa - Thảo luận nhóm 4
- Yêu cầu HS làmn việc theo cặp cùng quan
sát hình minh hoạ ( T 64-SGK) và đồ dùng
mang đến. Tìm hiểu và nêu đặc điểm của
- Mang theo mẫu vật cụ thể và nói
chúng.
về mầu sắc, tính cứng.. của mẫu vật
- Gọi HS trình bày ý kiến trớc lớp
đó hoặc chỉ vào từng hình trong
- GV hỏi: Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm
SGK:
chung gì?
+ H1: Các ống nhựa cứng, chịu đợc
sức nén; các máng luồn dây điện thờng không cứng lắm, không thấm nớc.

+ H2: Các ống nhựa có màu trắng
hoặc màu đen, mềm, đàn hồi , có thể
cuộn lại đợc, không thấm nớc.
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

+ H3: áo ma mỏng mềm, không
thấm nớc.
+ H4: Chậu xô nhựa đều không
thấm nớc.
- GV kết luận: Nhữmg đồ dùng bằng nhựa
mà chúng ta thờng dùng đợc làm ra từ chất
dẻo. Chất dẻo có nguồn gốc từ đâu? Chất
dẻo có tính chất gì? Các em cùng tìm hiểu
tiếp
Hoạt động 2
Tính chất của chất dẻo

- Đọc thầm

- Yêu cầu HS đọc thông tin (phần chữ in - không có sẵn trong tự nhiên.
màu hồng) và trả lời các câu hỏi sau:
- đợc làm ra từ dầu mỏ và than đá.
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? - Cách điện, cách nhiệt, nhẹ , rất bền,
Nó đợc làm ra từ gì?
khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo.


- .thay thế gỗ, da, thủy tinh, vải và
kim loại vì chúng bền, nhẹ , sạch,
+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
những vật liệu nàođể chế tạo các sản phẩm - 3 HS nêu.
thờng dùng hằng ngày ? Tại sao?
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng trong gia
đình bằng chất dẻo.
Hoạt động 3
Trò chơi Thi kể các đồ dùng bằng chất
dẻo
Mỗi tổ là một nhóm.

- HS Tiến hành chơi
+ Ghi vào bảng nhóm

Trong thời gian 3 phút nhóm nào kể đợc VD: chén , đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế,
nhiều tên đồ dùng bằn chất dẻo hơn thì áo ma,
nhóm đó thắng.
3.Củng cố- dăn dò (5 phút):

2 HS nêu

- Nêu tính chất chung của chất dẻo.

- Kể tên một số đồ dùng bằng chất dẻo và - 3 HS kể lần lợt
2HS đọc ghi nhớ .
cách bảo quản chúng.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Bài sau :Tơ sợi.


- Ghi nhớ
Thứ

ngày

tháng

năm 201

Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

Môn : Khoa học
Tiết : 32

Tơ sợi

I-Mục tiêu:

- Sau bài học HS biết:
- Kể tên 1 số loại tơ sợi.
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Thông tin và hình trang 66SGK
- 1 số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm làm ra từ các loại tơ sợi
đó; bật lửa
- Phiếu học tập.

III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy

Hoạt động học của trò

1.Kiểm tra: (4phút)
- Nêu tính chất chung của chất dẻo.

- 2 HS lên bảng trả lời

- Kể tên một ssố đồ dùng bằng chất dẻo và - Các HS khác NX
cách bảo quản chúng.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài(1phút):
- Kể tên một số loại vải dùng để may chăn,
- HS kể lần lợt
màn, quần , áo.
=> Các loại vải khác nhau đợc dệt từ các
loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ gúp - Lắng nghe, ghi đầu bài
chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc,
tính chất và công dụng của một số loại tơ
sợi.( GV ghi đầu bài)
b. Giảng bài mới: (32phút)
Hoạt động 1
Quan sát và thảo luận

Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong thời - Làm việc theo nhóm 4
+ H1: sợi đay.
gian 3 phút để trả lời câu hỏi sau:

+ Hình nào dới đây có liên quan đến việc + H 2: sợi bông.
làm ra sợi bông, tơ tằm,sợi đay.
+ H3: ..tơ tằm
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5


UBND huyện Từ Liêm Trờng Tiểu học Minh Khai A

+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanhvà sợi
gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại
nào có nguồn gốc từ động vật?
=> Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật đợc gọi
là tơ sợi tự nhiên. Tơ sợi có nguồn gốc từ
động vật đợc gọi là tơ sợi nhân tạo

+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật :
sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai.
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật :
tơ tằm.

Hoạt động 2
Thực hành
Yêu cầu HS lần lợt đốt thử một số mãu tơ
sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Quan sát
hiện tợng xảy ra.

Thực hành theo nhóm 4

- Gọi đại diện nhóm trình bày KQ


2 nhóm trình bày.

- Nhận xét và kết luận:

+ Nhận xét

+ Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tàn
tro.
+Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại
Hoạt động 2
Làm phiếu bài tập

- HS làm bài .

- Phát cho mỗi HS 1 phiếu BT, yêu cầu HS
làm bài cá nhân.
Phiếu học tập
Hoàn thành bảng sau:
Loại tơ sợi

đặc điểm chính

1.Tơsợi tự nhiên:
- Sợi bông
- Tơ tằm
2.Tơ sợi nhân tạo:
Sợi ni lông
- Gọi HS lên chữa bài

- 3 HS đọc chữa.

- 2 HS nhận xét

- Yêu cầu các HS khác NX, bổ sung
3.Củng cố- dăn dò:(3 phút)
- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- 2 HS đọc

- GV nhận xét tiết học

- Lắng nghe, ghi nhớ

- Bài sau : Ôn tập
Nguyễn Thị Hiền Lớp 5



×