Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo án công nghệ lớp 8 năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.04 KB, 44 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn:24/08/2015

PHẦN MỘT: VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ
ĐỜI SỐNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật.
- Biết bảo vệ môi trường.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện khác
nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin. Vậy các em thấy
qua H1.1 con người thường dùng các phương tiện gì?
2/ Triển khai bài.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
6 Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽI.kỹKhái niệm về bản vẽ kỹ
Phút thuật
thuật:
GV: Cho HS đọc thông tin SGK (Tr.29/B.8)
- BVKT trình bày các thông tin
HS: Tìm hiểu thông tin
kỹ thuật của sản phẩm dưới
GV: Đưa ra khái niệm bản vẽ KT
dạng các hình vẽ và các kí hiệu
theo các quy tắc thống nhất và
vẽ theo tỉ lệ
- Phân loại:
+ Bản vẽ cơ khí;
15
+ Bản vẽ xây dựng
Phút Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản
Trang 1








sản xuất.
GV cho HS quan sát H1.1/SGK

Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý
nghĩa gì?
Cho học sinh quan sát H1.2/SGK và
hãy cho biết các hình có liên quan với
nhau như thế nào?
Để có một sản phẩm đến tay người
tiêu dùng thì sản phẩm đó được làm ra
như thế nào?
GV: Người công nhân khi chế tạo
cácsản phẩm hoặc xây dựng các công
trình thì phải căn cứ vào cái gỉ?
GV: nhấn mạnh tầm quan trọng của
bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ
thuật đối với đời sống
Cho HS quan sát H1.3/SGK
Hãy cho biết ý nghĩa của các hình.
Muốn sử dụng an toàn các đồ dùng và
các thiết bị điện thì ta cần phải làm gì?

xuất
- Người thiết kế phải diễn tả
chính xác hình dạng và kết cấu
của sản phẩm, và đầy đủ các
thông tin về thiết kế: Kích thước,
vật liệu, yêu cầu kỹ thuật…
- Các thông tin này được trình
bày theo các quy tắc thống nhất
bằng bản vẽ kỹ thuật
Kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là

ngôn ngữ chung dùng trong kỹ
thuật

III. Bản vẽ kỹ thuật đối với
9
đời sống
Phút
- Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết
cho mỗi sản phẩm hoặc thiết bị
điện.
- Để sử dụng một cách hiệu quả
và an toàn thì mõi thiết bị phải
kèm theo bản chỉ dẫn hoặc hình
vẽ.
10 Hoạt động 4: Tìm hiểu về bản vẽ IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh
Phút dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.
vực kỹ thuật:
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có
Cho học sinh quan sát H1.4/SGK
Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng loại bản vẽ của ngành mình.
trong các lĩnh vực kỹ thuật nào?
IV. Củng cố: (4 Phút)
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Hệ thống phần trọng tâm của bài, đặt câu hỏi về b.vệ môi trường ứng dụng
vào bài học.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước nội dung bài 2/SGK

Trang 2



Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn:24/08/2015
BÀI 2: HÌNH CHIẾU

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Hiểu được thế nào là hình chiếu
2. Kỹ năng:
Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
3. Thái độ:
Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. Khái niệm về hình chiếu:
Phút về hình chiếu
GV: Khi một vật được ánh sáng
chiếu vào thì ta quaqn sát thấy hiện
tượng gì phía sau vật?
Hs liên hệ thực tế: (Thấy các bóng - Vật thể được chiếu lên mặt
của vật)
phẳng. Hình nhận được trên mặt
GV: thông báo bóng của các vật phẳng, hình chiếu của vật thể
gọi là hình chiếu vật thể .
- cách vẽ:
GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng
để chiếu vật lên tường -> hs quan
sát về bóng các vật được chiếu.
Kết luận: để mô tả hiện tượng này
người ta dùng phép chiếu
Cách vẽ hình chiếu một điểm hay
Trang 3


cả vật thể như thế nào.
HS: Đọc SGK-> Trả lời
11 Hoạt động2: Tìm hiểu các phép II. Các phép chiếu.
Phút chiếu:
+ Đặc điểm của các tia chiếu khác
GV: Yêu cầu học sinh quan sát nhau cho ta các phép chiếu khác
H2.2 tìm hiểu về các phép chiếu.

nhau.
Em hãy nhận xét về đặc điểm của + Các loại phép chiếu:
các tia chiếu trong các H2.2 abc?.
- Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a).
Nêu các loại phép chiếu?.
- Phép chiếu song song (H.2.2b).
HS: Quan sát và rút ra nhận xét.
- Phép chiếu vuông góc(H.2.2c).
GV: Phân tích cho học sinh hiểu rõ III. Các hình chiếu vuông góc.
hơn về các loại phép chiếu.
1.Các mặt phẳng chiếu:
15 Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình - Mặt phẳng chiếu đứng.
Phút chiếu vuông góc và vị trí các hình - Mặt phẳng chiếu bằng.
chiếu trên bản vẽ.
- Mặt phẳng chếu cạnh.
GV: Cho học sinh quan sát H2.3 2 . Các hình chiếu:
hướng dẫn tìm hiểu về các mặt - Hình chiếu đứng (có hướng chiếu
phẳng chiếu.
từ trước tới).
HS: Quan sát và đưa ra nhận xét va - Hình chiếu bằng (có hướng chiếu
rút ra các mặt phẳng chiếu
từ trên xuống).
GV: Cho HS quan sát hình 2.4, - Hình chiếu cạnh.
hướng dẫn học sinh tìm hiểu về các 3. Vị trí các hình chiếu:
hình chiếu.
HS: quan sát và nhận biết về các
hình chiếu.
GV hướng dẫn để HS hiểu về các
hình chiếu.
GV: Vì vật thể tồn tại trong không

gian 3 chiều. Mỗi mặt của vật thể
Hình chiếu bằng
Hình chiếu
có thể là không giống nhau nếu
cạnh
dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta Ghi nhớ: SGK
một mặt của vật thể và không thấy
được toàn bộ vật thể
IV. Củng cố: (4 Phút)
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
+ Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
+ Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
- Đọc có thể em chưa biết.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 10,11 SGK.
- Chuẩn bị tiết 3 bài Bản vẽ các khối đa diện.
Trang 4


Tuần 2
Tiết 3

Ngày soạn:30/08/2015
BÀI 3: THỰC HÀNH
HÌNH CHIẾU VẬT THỂ

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:

- Học sinh chỉ ra được hình chiếu vật thể, nhận biết được sự liên quan giữa
hướng chiếu
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu và cách bố trí các
hình chiếu ở trên bản vẽ.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ, cách vẽ hình chiếu thứ ba
của vật thể
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Dụng cụ: Thước, êke, com pa …
- Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy…
- Cho vật thể và hình chiếu chỉ rõ sự tương quan giữa hình chiếu và hướng
chiếu; Hình chiếu và vật thể.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN THỨC

VÀ TRÒ
36 Tìm hiểu hình chiếu của vật I. Bài 3:
Phút thể.
GV: Cho học sinh đọc phần nội
dung của bài học.
GV: Yêu cầu h/s trình bày bài
làm trên khổ giấy A4.
Trang 5


a. Bảng 3.1
GV: Cho học sinh nghiên cứu
hình 3.1 và điền dấu ( x) vào
Hình chiếu
A
B
C
bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan Hướng chiếu
giữa các hình chiếu, hướng
1
X
chiếu.
2
X
HS: hoat động cá nhân
3
X
GV: Hướng dẫn vẽ hình chiếu
thứ ba.
Kẻ khung cách mép giấy 10mm b. Vị trí của 3 hình chiếu:

Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao
cho cân đối với tờ giấy.
Vẽ khung tên góc dưới phía bên
phải bản vẽ.
GV: Làm mẫu cho học sinh
quan sát và làm theo
Bước 1: Kẻ trục toạ độ xoy .
Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng và
hình chiếu bằng theo tỉ lệ kích
thước
Bước 3: Kẻ đường 450
bươc 4: Vẽ hình chiếu cạnh
GV: Quan sát học sinh thực
hành và uốn nắn bổ sung khi
học sinh yêu cầu, hoặc khi học
sinh gặp khó khăn
IV. Củng cố: (4 Phút)
- Hướng dẫn học sinh cách xác định hình chiếu, hướng chiếu, cách xếp các vị
trí hình chiếu
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Xem lại nội dung bài học
- Chuẩn bị trước bài 4 SGK

Trang 6


Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn:13/09/2015

BÀI 7: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay
2. Kỹ năng:
- Hình thành kỹ năng phân tích tổng hợp; so sánh; tư duy logic.
3. Thái độ:
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 7 và nghiên cứu SGK.
- Đọc và tham khảo tài liệu chương IV phần hình chiếu trục đo vuông góc đều
- Mô hình các vật thể.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Cho 2 học sinh lên bảng vẽ hình của bài thực hành
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
16 Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu I. Hướng dẫn ban đầu
Phút bài học, và hướng dẫn học sinh 1. Giáo viên tổ chức giờ học
thực hành:

GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực
hành của học sinh.
GV: Nêu rõ nội dung thực hành gồm
2 phần.
2. Hướng dẫn thực hành
Phần 1. Trả lời câu hỏi bằng phương a. Xác định sự liên quan giữa
pháp lựa chọn và đánh dấu (x) vào
bản vẽ và vật thể
bảng 7.1 SGK để tỏ dõ sự tương quan
giữa các bản vẽ với các vật thể.
b. phân tích hình dạng của vật
thể
Phần 2. Phân tích hình dạng vật thể
Trang 7


bằng cách đánh dấu ( x ) vào bảng 7.2
SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh hoàn thành
bảng 7.1 và bảng 7.2 sgk dựa vào
hình 7.1 và hình 7.2 sgk
Hs; Hoạt động theo hướng dẫn của
giáo viên
20 Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Phút GV: hướng dẫn các bước tiến hành
của bài.
Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4.
Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân
đối.
Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc

dưới, bên phải bản vẽ.

GV: Làm ví dụ cho HS một vật thể
bất kỳ.
Các nhóm làm bài theo sự phân công:
Mỗi nhóm một vật thể.
Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn
thiện bài thực hành trong giờ.

II. Học sinh thực hành
HS làm bài theo yêu cầu của
giáo viên
Bảng 7.1
Bản
vẽ
1
2
3
4
Vật thể
A
x
B
x
C
X
D
x
Bảng 7.2
Vật thể

A B
C D
Khối
hình học
Hình trụ
H. nón cụt
Hình hộp
H. chỏm
cầu

x
x

X
X

x
x

X
X
X

IV. Củng cố: (4 Phút)
- Nhận xét giờ làm bài tập thực hành
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Thực hiện các bước
+ Thái độ học tập
+ Kết quả hoàn thành
- GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài

- GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả và hướng dẫn học sinh vệ sinh phòng
học.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 8. “Bản vẽ kỹ thuật, Khái niệm về
hình cắt”

Trang 8


Tuần 8
Tiết 16
Ngày soạn:11/10/2015
KIỂM TRA
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá kết quả học sinh trong quá trình học, qua đó giáo viên
đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ, kiến thức cho phù
hợp.
2. Kỹ năng:
- Tổng hợp được kiến thức, kĩ năng trình bày bài kiểm tra khoa học, chính
xác
3. Thái độ:
- Trung thực, tự lập.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra - đánh giá.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra đề, biêu chấm.
Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
- Thống nhất về qui chế làm bài
III. Nội dung bài mới: (42 phút)
1/ Đặt vấn đề:
2/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 phút)
GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
IV. Dặn dò: (1 phút)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
Vận dụng
Tống
KT
Biết
Hiểu
số
Thấp
Cao
điềm
2
Biểu diễn ren Điền từ thích
Trang 9



1 câu
2 điểm
Tỉ lệ: 20%

hợp vào chỗ
trống

điểm

2 điểm =
50%

20%

Bản vẽ khối
đa diện
1 câu
2 điểm

Hình trụ tạo
thành như thế
nào?
Hình nón tạo
thành như thế
nào?

2
điểm

Tỉ lệ: 20%


2 điểm = 100%

20%

Biểu diễn ren
1 câu
2 điểm

Hãy so sánh
sự khác nhau
cơ bản giữa
quy ước vẽ
ren trục và
ren lỗ.

2
điểm

2 điểm =
20%

20%

Tỉ lệ: 20%
Hình cắt
1 câu
4 điểm

Hãy ghi số

tương ứng
với các mặt
của vật thể
vào bảng

Tỉ lệ: 30%

4 điểm =
40%

Tổng

3 điểm

1 điểm

10
điểm

2 điểm

1. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 4. ( 4điểm )
Cho vật thể có các mặt A, B, C,D, E, F, G và các hình chiếu.
Hãy ghi số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng:

B

C


1

2

9

D

G

3
A
F
Trang 10

53

E
4

6

7

8

40%


Mặt

Hình chiếu

A

B

C

D

E

F

G

Đứng
Bằng
Cạnh
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1:
A. Liền đậm
B. Liền mảnh
C. Đóng kín, liền đậm
D. Hở, liền mảnh
Câu 2:

Hình chữ nhật ……………………
Tam giác vuông……………………
Câu 3:
Ren trong
Ren ngoài
Đường đỉnh ren phía trong
Đường đỉnh ren phía ngoài
Đường chân ren phía ngoài
Đường chân ren phía trong
Vòng đỉnh ren phía trong
Vòng đỉnh ren phía ngoài

0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
1 điểm
2 điểm

Câu 4:
Mặt
Hình chiếu

A

B

C


D

E

F

G
4 điểm

Đứng
Bằng
Cạnh

5

7

2
8

3

9

Trang 11

6

1
4



Tuần 10
Tiết 19

Ngày soạn:25/10/2015
BÀI 20. DỤNG CỤ CƠ KHÍ

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn
giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
- Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.
- Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại
2. Kỹ năng:
- Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình
gia công.
3. Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu các dụng cụ cơ khí trong môn học
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng
thép.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Kết hợp trong giờ
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
12 Hoạt động 1.Tìm hiểu một số dụng I. Dụng cụ đo và kiểm tra
Phút cụ đo và kiểm tra.
1.Thước đo chiều dài.
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1 a. Thước lá.
Em hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi - Được chế tạo bằng thép, ít co
và công dụng của các dụng cụ trên giãn và không gỉ. Dày 0,9 đến
hình?
1,5mm, rộng 10 đến 25 mm dài
HS: Trả lời
150 đến 1000mm.
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 b. Thước cặp.
Trang 12


và mô tả hình dạng, nêu tên gọi và - Chế tạo bằng thép (inox)
công dụng của các dụng cụ trên hình? không gỉ có độ chính xác cao
HS: Trả lời
(0,1 đến 0,05 mm).
- Dùng để đo đường kính trong,
đường kính ngoài và chiều sâu
của lỗ với kích thước không lớn
Hãy nêu cách sử dụng thước đo góc lắm.
vạn năng?
c. Thước đo góc.

HS: Trả lời
eke, ke vuông, dùng đo và kiểm
tra góc vuông, thước đo góc vạn
năng
12 Hoạt động 2. Tìm hiểu dụng cụ tháo II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp
Phút lắp và kẹp chặt.
chặt.
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4. Mỏ lết, Cờlê : dùng tháo lắp
Em hãy nêu công dụng và cách sử Tua vít: tháo lắp ốc vít
dụng các dụng cụ trên.
Êtô, kìm: dùng để kẹp chặt vật
HS: Trả lời
khi gia công
12 Hoạt động 3.Tìm hiểu các dụng cụ III. Dụng cụ gia công.
Phút gia công.
Búa: dùng để đập tạo lực
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5. Cưa: dùng để cắt vật liệu
Em hãy nêu công dụng của từng dụng Đục: dùng để chặt kim loại
cụ gia công.
Dũa: tạo nhẳn bóng bề mặt,làm
tù cạnh
-> Các dụng cụ cầm tay đơn
giản trong ngành cơ khí bao
gồm: Dụng cụ đo,dụng cụ tháo
lắp và kẹp chặt dụng cụ gia
công. Chúng dùng để xác định
hình dạng, kích thước và tạo ra
các sản phẩm cơ khí
IV. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.

- GV: Đặt câu hỏi tổng kết.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết
học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trước bài 22 SGK.

Trang 13


Tuần 12
Tiết 23

Ngày soạn:08/11/2015
BÀI 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH
MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định.
2. Kỹ năng:
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép ko tháo được
thường gặp.
3. Thái độ:
- Liên hệ tìm hiểu thực tế; biết giữ gìn của cải; biết cách sử dụng an toàn các đồ dạc
có mối ghép…
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Đinh tán; hàn thuộc nhóm mối ghép không tháo được. Vậy chúng có đặc điểm gì
chung; ứng dụng trong thực tế để làm gì.
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Hoạt động 1 : Giới thiệu về mối I. Mối ghép cố định:
Phút ghép cố định:
- Trong mối ghép không tháo
GV: Cho HS quan sát hai mối ghép được như mối ghép hàn, để tháo
bằng hàn và ghép bằng bu lông đai ốc rời các chi tiết ta phải phá hỏng
(Vật mẫu - nếu có)
một thành phần của mối ghép.
HS: Quan sát
- Trong mối ghép tháo được
GV: Chúng có điểm gì giống nhau? như mối ghép ren, có thể tháo
Khác nhau?
rời các chi tiết ở dạng nguyên

Trang 14


Làm thế nào để tháo rời chúng?
HS: Trao đổi tìm phương án
26 Hoạt động 2 : Giới thiệu về mối

Phút ghép không tháo được:
GV: cho HS quan sát mối ghép đinh
tán và các loại đinh tán (Hình 25.2)
yêu cầu HS nêu cấu tạo của mối ghép
bằng đinh tán.
GV giới thiệu về đặc điểm và ứng
dụng của mối ghép đinh tán.

vẹn như trước khi ghép.

II. Mối ghép không tháo được:
1. Mối ghép bằng đinh tán
a) Cấu tạo mối ghép:
- Các chi tiết được ghép thường
có dạng tấm
- Chi tiết ghép là đinh tán
- Đinh tán có dạng hình trụ; đầu
có mũ; được làm bằng nhôm
hoặc thép cacbon thấp
- Khi ghép thân đinh tán được
luồn qua lỗ của chi tiết ghép; sau
đó tán đầu còn lại của đinh tán
thành mũ.
b) Đặc điểm và ứng dụng:
Mối ghép chịu to cao; lực lớn;
chấn động mạnh (kết cấu cầu;
giàn cần trục; dụng cụ sinh hoạt
gia đình)
GV: Tiếp tục cho HS tìm hiểu về mối 2. Mối ghép bằng hàn:
ghép bằng hàn

+ Hàn nóng chảy: Nung nóng
Cho HS quan sát Hình 25.3
kim loại ở chỗ tiếp xúc sau đó để
GV: Giới thiệu về các phương pháp chúng liên kết với nhau
hàn:
+ Hàn áp lực: Làm cho kim loại
+ Hàn nóng chảy
ở chỗ tiếp xúc đạt tới trạng thái
+ Hàn áp lực
dẻo sau đó dùng áp lực ép chúng
+ Hàn thiếc
dính lại với nhau
GV: Nêu các đặc điểm và ứng dụng + Hàn thiếc: Thiếc hàn được
của mối ghép bằng hàn?
nung nóng làm dính kết kim loại
HS: Tìm hiểu - trao đổi - trả lời
với nhau
IV. Củng cố: (4 Phút)
- Nhắc lại khái niệm về mối ghép cố định?
- Nêu đặc điểm và ứng dụng của từng loại mối ghép?
- HS đọc phần ghi nhớ.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài cũ; trả lời câu hỏi SGK
- Tìm ví dụ về mối ghép không táo được (đặc điểm - ứng dụng)
- Sưu tầm mối ghép tháo được để chuẩn bị bài mới (Bu lông - đai ốc...)

Trang 15


Tuần 14

Tiết 27

Ngày soạn:22/11/2015
CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
BÀI 29. TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- - Hiểu được tại sao cần thiết phải truyền chuyển động.
- Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền
chuyển động.
2. Kỹ năng:
- Biết được đặc điểm của truyền chuyển động; liên hệ thực tế 1 số truyền
chuyển động thường gặp
3. Thái độ:
- Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Em hãy nêu quy trình tháo và lắp ổ trục xe đạp? Khi tháo và lắp cần phải chú ý
gì?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần I. Tại sao cần truyền chuyển
Phút truyền chuyển động:
động:
GV: Yêu cầu hs quan sát H29.1 sgk - Máy hay thiết bị gồm nhiều bộ
Tại sao cần truyền chuyển động quay phận hợp thành, chúng được đặt ở
từ trục giữa tới trục sau?
các vị trí khác nhau.
Tại sao số răng của đĩa xe đạp lại - Các bộ phận cần có bộ truyền
nhiều hơn số răng của líp?
chuyển động vì:
Trang 16


HS quan sát và trả lời.
(Vì 2 trục cách xa nhau, tốc độ quay
của đĩa và líp không giống nhau)
GV: kết luận:
Hỏi: Nhiệm vụ của các bộ truyền
chuyển động là gì?
GV kết luận về cơ cấu của chuyển
động chính của xe đạp gồm:Vành,
đĩa, xích, líp

+ Các bộ phận ở máy thường đặt
xa nhau, đều được dẫn động từ
một chuyển động ban đầu
+ Các bộ phận máy thường có tốc

độ quay không giống nhau
- Nhiệm vụ:
Truyền và biến đổi tốc độ cho
phù hợp với tốc độ của các bộ
phận trong máy.

26 Hoạt động2: Tìm hiểu các bộ phận
Phút truyền chuyển động:
GV: Yêu cầu hs quan sát Hình 29.2
skg và mô hình truyền động đai
Bộ truyền động đai gồm mấy chi
tiết?
HS trả lời...
GV em hãy cho biết bánh đai và dây
đai làm bằng vật liệu gì?
HS quan sát mô hình và trả lời.
GV Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh
bị dẫn lại quay theo?
GV hãy quan sát xem bánh nào có
tốc độ lớn hơn? và chiều quay của
chúng ra sao?
GV kết luận về nguyên lý làm việc

II. Bộ truyền chuyển động:
1. Truyền động ma sát - truyền
động đai:
- Truyền động ma sát là cơ cấu
truyền chuyển động quay nhờ lực
ma sát giữa các mặt tiếp xúc của
vật dẫn và vật bị dẫn.

a) Cấu tạo bộ truyền động đai:
Gồm: Bánh dẫn (1), Bánh dẫn
(2), dây đai(3) mắc căng trên hai
bánh.
b) Nguyên lý làm việc:
SGK/ 99
Tỷ số truyền i là:
n
n
D
D
i = bd = 2 = 1 hay n 2 = n1 . 1
n d n1 D 2
D2
D1; n1(nd) đường kính và vòng
quay của bánh dẫn 1.
D1; n1(nbd) đường kính và vòng
quay của bánh dẫn 2.
c) ứng dụng: SGK
2. Truyền động ăn khớ:
- Một cặp bánh răng hoặc đĩaxích truyền chuyển động cho
nhau, bộ truyền động ăn khớp.
a) Cấu tạo:
- Bộ truyền bánh răng: Bánh dẫn,
bánh bị dẫn.
- Bộ truyền động ăn khớp: Đĩa
dẫn, đĩa bị dẫn, xích.
b) Tính chất:

Em nào có thể nêu được ứng dụng

của truyền chuyển động?
Yêu cầu hs quan sát H29.3 và mô
hình cơ cấu xích, bánh răng ăn khớp.
Hs nêu cấu tạo của hai bộ truyền
động này.
GV: Để 2bánh răng ăn khớp được

Trang 17


với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích
n
z
i= 2 = 2
Tỉ
số
truyền:
cần đảm bảo những yếu tố gì? (k/c
n 1 z1
giữa 2 răng kề nhau....)
z
Bộ truyền động ăn khớp có tính chất ⇒ n 2 = n1. 1
z2
gì?
z1, n1: số răng, số vòng của bánh
1
z2, n2: số răng, số vòng của bánh
2
Bánh răng (đĩa xích) có số răng ít
hơn sẽ quay nhanh hơn

c) ứng dụng: SGK.
IV. Củng cố: (4 Phút)
- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ SGK, nêu 1 số bộ truyền chuyển động khác mà
em biết
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Trả lời các câu hỏi cuối bài học (sgk) và học phần ghi nhớ.
n 2 z2
- Làm bài tập 4(trang101):vân dụng công thức i = =
n 1 z1

Trang 18


Tuần 16
Tiết 32

Ngày soạn:06/12/2015
BÀI 34. THỰC HÀNH:
DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được 1 số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, biêt sử dụng các dụng cụ
trong thực tế.
- Biết sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và

sửa chữa điện
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh vẽ người bị điện giật
- Dụng cụ: + Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc cách điện. Sào tre,
ván gỗ khô,vải khô…
- Mẫu báo cáo thực hành.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm và mẫu báo cáo thực hành của học
sinh.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình I. Nội dung thực hành:
Phút tự tiến hành
Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành
Chia nhóm và kiểm tra việc chuẩn bị của
Trang 19


từng thành viên
Cho các nhóm thảo luận về mục tiêu cần đạt

được của bài thực hành
Gv chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ an
26
toàn điện
Phút
Yêu cầu hs làm việc theo nhóm:
Quan sát nắm được nội dung báo cáo thực
hành (bảng 1) về tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ
an toàn điện

II. Các bước tiến hành:
Tìm hiểu các dụng cụ an
toàn
điện

Tên
Số liệu kĩ
Bộ phận cách
TT dụng
thuật
điện của dụng
cụ (đặc điểm cấu tạo)
cụ
Gv gọi vài nhóm trả lời câu hỏi về các dụng
cụ bảo vệ an toàn điện
III.Tìm hiểu bút thử điện
Hoạt động 3: Tìm hiểu bút thử điện
GV: Cho hs quan sát bút thử điện và mô tả
cấu tạo khi chưa tháo

GV: Hướng dẫn hs qui trình tháo bút và quan
sát từng chi tiết của bút
GV: Yêu cầu hs lắp lại theo đúng trình tự
GV: Hướng dẫn hs cách sử dụng bút để kiểm
HS đánh giá bài làm
tra mạch điện và các đồ dùng điện

IV. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Yêu cầu các nhóm thu rọn, làm vệ sinh nơi thực hành
+ Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và các nhân.
+ Hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành
- Tổng kết thực hành Gv nhận xét giờ làm bài ∆ của hs
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Đọc bài, làm bài xem trước bài mới.

Trang 20


- Đọc và ôn tập phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí.
- Đọc trước nội dung bài 35 “Cứu người bị tai nạn điện”
Tuần 17
Tiết 35

Ngày soạn:13/12/2015
BÀI 35. THỰC HÀNH:
CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn

2. Kỹ năng:
- Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Vật liệu và dụng cụ như sgk.Tranh vẽ một vài phương pháp hô hấp nhân tạo
- HS chuẩn bị mẫu báo cáo và thực hành hô hấp nhân tạo
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Trả bài thực hành
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
9
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung I. Nội dung thực hành:
Phút và yêu cầu bài thực hành
Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực
hành
Gv chia nhóm và cho các em thảo
luận về yêu cầu của bài
Gv yêu cầu đại diện các nhóm phát

biểu
Gv kết luận những yêu cầu cần đạt
của bài thực hành
Trang 21


18 Hoạt động 2: Thực hành tách nạn
Phút nhân ra khỏi nguồn điện
GV: Nêu ra các tình huống tai nạn
điện xảy ra trong thực tế
Yêu cầu các nhóm thảo luận để chọn
cách xử lý đúng nhất,an toàn và
nhanh nhất để tách nạn nhân ra khỏi
nguồn điện
9
Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu
Phút nạn nhân
GV: Yêu cầu các nhóm chọn hs nam
lên thực hành các phương pháp sơ
cứu nạn nhân

IV. Củng cố: (4 Phút)
GV nhận xét giờ làm bài ∆ của hs
GV hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của hs
V. Dặn dò: (1 Phút)
Đọc bài, làm bài xem trước bài mới

Trang 22

II. Các bước tiến hành:

Thực hành tách nạn nhân ra khỏi
nguồn điện

II. Thực hành sơ cứu nạn nhân
Thực hành sơ cứu nạn nhân


Tuần 18
Tiết 36

Ngày soạn:20/12/2015
ÔN TẬP HỌC KÌ I

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố; hệ thống hoá và nắm được cơ bản kiến thức phần Vẽ kỹ thuật và
Cơ khí
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã học để liên hệ thực tế
2. Kỹ năng:
- Hệ thống hoá; tư duy logic; làm việc cá nhân hoạt động nhóm nhỏ
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập và rèn luyện thường xuyên
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Nhắc lại nội dung ôn tập tiết 34
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
9 Hoạt động 1. Hệ thống hoá kiến thức I. Nội dung phần cơ khí.
Phút GV: Vẽ sơ đồ nội dung phần cơ khí lên - Sơ đồ ( SGK ).
bảng
+ Kim loại đen
Nêu nội dung chính cần đạt được
+ Kim loại màu
Vật liệu kim loại
+ Chất dẻo
+ Cao su
Vật liệu phi kim loại
+ Dụng cụ đo
+ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
Dụng cụ cơ khí
+ Dụng cụ gia công
+ Cưa và đục kim loại
+ Dũa và khoan kim loại
Trang 23


Phương pháp gia công
Mối ghép không tháo được
Các khớp quay
Truyền chuyển động
Biến đổi chuyển động


+ Ghép bằng ren
+ Ghép bằng then và chốt
+ Khớp tịnh tiến
+ Khớp quay
+ Truyền động ma sát
+ Truyền động ăn khớp
+ Biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến.
+ Biến chuyển động quay thành
chuyển động con lắc.
II. Hệ thống câu hỏi:
- Tính cứng, tính dẻo, tính bền…
- Dễ gia công, giảm giá thành
- Tránh bị ăn mòn do môi trường
- Màu sắc, mặt gẫy của vật liệu
- Kim loại riêng, dẫn nhiệt
- Tính cứng, dẻo, độ biến dạng
- Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa
hoặc cắt phôi thành các phần…

9 Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi
Phút Câu1: Muốn chọn vật liệu cho một sản
phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu
tố nào?
Câu2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận
biết và phân biệt các vật liệu kim loại.
Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của
phương pháp gia công kim loại.
Câu4: Lập sơ đồ phân loại các mối

ghép, khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho
từng loại
Câu5: Tại sao trong máy và thiết bị
cần phải truyền và biến đổi chuyển
động.
Câu6: Cần truyền chuyển động quay
từ trục 1 với tốc độ là n1 (Vòng / phút)
tới trục 3 có tốc độ n3 < n1 hãy chon
phương án và biểu diễn cơ cầu truyền
động.
- Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong
thực tế.
Hoạt động 3: Hướng dẫn trả lời câu III. Vận dụng:
18 hỏi và bài tập trong SGK
Phút 1. Với dạng bài tập về phần vẽ kỹ
thuật GV cho HS làm lại các bài tập
ôn tập phần vẽ kỹ thuật (SGK/
tr.53;54;55)

Trang 24


GV: Cho các nhóm trình bày kết quả 1. Bài tập về Phần Vẽ kỹ thuật:
hoạt động của mình.
Đáp án bài 1: (Bảng 1)
HS: Các nhóm còn lại nhận xét và bổ Đáp án bài 2: (Bảng 2):
xung.
B A C B DC
Vật thểA
GV kết luận và giải đáp các câu hỏi và

1 chiếu
×
Hình
bài tập mà HS chưa hoàn thành.
2
×
Đứng
3
1
2
3
×
Bằng
4
6
5
Xác định các loại hình chiếu (điền vào
4
×
Cạnh
8
8
7
bảng).
5
×
Xác định các loại khối hình đa diện
(điền vào bảng).
Đáp án bài 3:
a. (Bảng 3)

Xác định các loại khối hình tròn xoay
(điền vào bảng ).

Hình dạng A
khối
Hình trụ
Hình hộp
×
Hình chóp
cụt

B

C
×

×

b. Bảng 4)
Vẽ hình chiếu còn lại của vật thể.

2. Bài tập về phần Cơ khí:
GV cho HS làm 1 số bài tập sau:
a. Bài tập 1: Đĩa xích của xe đạp có 50
răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số
truyền i và cho biết chi tiết nào quay
nhanh hơn?
GV: Gợi ý đề bài cho gì; hỏi gì; áp
dụng công thức nào
HS: Tự giải cá nhân


Hình
dạng A
khối
Hình trụ
Hình nón cụt
Hình
chỏm ×
cầu

B

C
×

×

1. Bài tâp về phần cơ khí:
a. Bài tập 1:
Tỉ số truyền chuyển động:
i=

Z1 50
= = 2,5
Z 2 20

Ta thấy i >0 nên bánh bị dẫn
quay nhanh hợn so với bánh dẫn

Trang 25



×