Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án đường bắc sơn, đường minh c ầu (đoạn nối đường bắc sơn ) và khu dân cư số 1 phường hoàng văn thụ – thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.36 KB, 54 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THỊ MINH HẰNG

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG , GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN
ĐƯỜNG BẮC SƠN, ĐƯỜNG MINH CẦU
( ĐOẠN NỐI ĐƯỜNG BẮC SƠN ) VÀ KHU DÂN CƯ SỐ 1 PHƯỜNG HOÀNG
VĂN THỤ – THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Lớp

: K42 - ĐCMT - N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Giảng viên hướng dẫn


: Th.S Dương Thanh Hà

Thái Nguyên, năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài học tập và nghiên cứu tại trường em đó được phân
công về thực tập tốt nghiệp tại UBND phường Hoàng Văn Thụ TPTN. Đến nay em
đã thực tập xong và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban chủ nhiệm khoa cùng toàn thể
các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên đó giúp đỡ tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu; đặc biệt là cô giáo hướng dẫn ThS. Dương Thanh Hà đó hướng dẫn
giúp đỡ em tận tình và chu đáo trong suốt quá trình học tập và triển khai nghiên cứu
đề tài.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo và toàn thể các anh,
chị, cô, chú cán bộ của phường Hoàng Văn Thụ đó tạo mọi điều kiện thuận lợi và
trực tiếp giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
Bên cạnh đó em còn nhận được sự quan tâm, động viên, tạo điều kiện và
giúp đỡ tận tình của gia đình với tấm lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn
trước sự giúp đỡ quý báu đó.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 4 năm 2014
Sinh viên

Phạm Thị Minh Hằng


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


STT

Tên đầy đủ

Tên viết tắt

1

UBND

Ủy ban nhân dân

2



Nghị định

3

CP

Chính phủ

4



Quyết định


5

TT

Thông tư

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

BTC

Bộ tài chính

8

TNMT

Tài nguyên môi trường

9

TĐC

Tái Định Cư


10

GPMB

Giải phóng mặt bằng

11

BTGPMB

Bồi thường giải phóng mặt bằng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng dân số, lao động phường Hoàng Văn Thụ năm 2013................ 20
Bảng 4.2. Tình hình sân số và lao động khu vực GPMB............................................... 22
Bảng 4.3. Tình hình dân trí của phường và khu vực giải tỏa ....................................... 23
Bảng 4.4. Mức thu nhập trong khu GPMB .................................................................... 24
Bảng 4.5: Diện tích, cơ cấu các loại đất chính của phường năm 2013 ......................... 29
Bảng 4.6: Kết quả bồi thường đất ở................................................................................. 31
Bảng 4.7: Kết quả bồi thường đất tổ chức ...................................................................... 32
Bảng 4.8: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp.............................................................. 32
Bảng 4.9: Kết quả bồi thường đất lâm nghiệp................................................................ 33
Bảng 4.10: Bồi thường tài sản trên đất cây cối và hoa mầu và các khoản tiền khác .. 33
Bảng 4.11: Tổng hợp nguồn kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng ........................... 33
Bảng 4.12: Tiến độ thực hiện bồi thường GPMB của dự án....................................... 34
Bảng 4.13. Chính sách hỗ trợ của nhà nước ................................................................... 35
Bảng 4.14. Tình hình công việc của người dân trong độ tuổi lao động sau khi tái định cư 36
Bảng 4.15: Kết quả điều tra tái định cư năm 2013........................................................ 36
Bảng 4.16: Bảng tổng hợp ý kiến của người dân........................................................... 38

Bảng 4.17: Các nguyên nhân gây chậm tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng .......... 39


MỤC LỤC

Phần 1.............................................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
1.2 Mục đích của đề tài .................................................................................................. 2
1.3 Yêu cầu của đề tài. ................................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................... 3
Phần 2.............................................................................................................................. 4
TỒNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................................................. 4
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB..................................... 4
2.1.1. Khái niệm về bồi thường GPMB ........................................................................ 4
2.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB ...................................................... 4
2.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác GPMB. .................................................... 5
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 6
2.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng. ..................................................................................................... 6
- Luật Đất đai 2003. ....................................................................................................... 6
2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng ...................................................................................................... 6
2.3. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GPMB KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ... 7
2.3.1. Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của Nhà nước ........................... 7
2.3.2. Chính sách bồi thường GPMB ở địa phương ................................................... 8
2.4. CÔNG TÁC GPMB TRÊN THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ TỈNH TRONG NƯỚC .. 8
2.4.1. Công tác GPMB trên thế giới ............................................................................. 8
2.4.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam.................................. 10
2.4.3. Tình hình công tác GPMB tỉnh Thái Nguyên ................................................. 10

Phần 3............................................................................................................................ 13
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 13
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 13
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 13
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 13
3.3.1. Phương pháp điều tra thu thập các số liệu thứ cấp ........................................ 13


3.3.2. Phương pháp điều tra phát phiếu điều tra ...................................................... 14
Thu thập số liệu từ 2 đối tượng gồm: ......................................................................... 14
-

25 hộ thuộc diện GPMB; ...................................................................................... 14

-

15 cán bộ quản lý đất đai...................................................................................... 14

Cách chọn hộ dân: theo phương pháp ngẫu nhiên, các đối tượng phỏng vấn trong
độ tuổi lao động có độ tuổi từ 16 đến 60 tuổi. ............................................................ 14
Cách chọn cán bộ phỏng vấn: là những cán bộ trực tiếp tham gia và tiếp xúc với
các hộ dân thuộc diện GPMB. .................................................................................... 14
3.3.3. Phương pháp tổng hợp số liệu: ......................................................................... 14
Phần 4............................................................................................................................ 15
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 15
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHƯỜNG NẰM TRONG KHU
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ........................................................................................ 15
4.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 15
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của phường trong khu vực GPMB. ...................... 18
Bảng 4.1. Hiện trạng dân số, lao động phường Hoàng Văn Thụ năm 2013.................. 20

Bảng 4.2. Tình hình sân số và lao động khu vực GPMB ................................................ 22
Bảng 4.3. Tình hình dân trí của phường và khu vực giải tỏa.......................................... 23
Bảng 4.4: Mức thu nhập trong khu GPMB...................................................................... 24
4.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ VÀ VÀI
NÉT VỀ DỰ ÁN........................................................................................................... 28
4.2.1. Tình hình sử dụng đất phường Hoàng Văn Thụ ............................................ 28
Bảng 4.5: Diện tích, cơ cấu các loại đất chính của phường năm 2013........................... 29
4.2.2. Vài nét về dự án của phường Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên................ 29
4.2.3. Quy trình thực hiện giải phóng mặt bằng của Thái Nguyên ......................... 30
4.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢ PHÓNG
MẶT BẰNG PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ .......................................................... 30
4.3.1. Đánh giá công tác bồi thường về đất đai và các tài sản gắn liền với đất ........... 31
Bảng 4.6: Kết quả bồi thường đất ở................................................................................... 31
Bảng 4.7: Kết quả bồi thường đất tổ chức ........................................................................ 32
Bảng 4.8: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp................................................................ 32
Bảng 4.9: Kết quả bồi thường đất lâm nghiệp .................................................................. 33


Bảng 4.10: Bồi thường tài sản trên đất cây cối và hoa mầu và các khoản tiền khác ............. 33
4.3.2. Nguồn kinh phí để thực hiện dự án. ................................................................. 33
Bảng 4.11: Tổng hợp nguồn kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng.............................. 33
4.3.3. Đánh giá tiến độ thực hiện công tác GPMB của dự án .................................. 34
Bảng 4.12: Tiến độ thực hiện bồi thường GPMB của dự án......................................... 34
4.3.4. Đánh giá về chính sách hỗ trợ và bố trí tái định cư ........................................ 34
Bảng 4.13. Chính sách hỗ trợ của nhà nước .................................................................... 35
Đơn vị tính:Vnđ ................................................................................................................. 35
4.3.5. Đánh giá tình hình công việc của người dân sau khi tái định cư. ................. 36
Bảng 4.14. Tình hình công việc của người dân trong độ tuổi lao động sau khi tái định cư.
........................................................................................................................................ 36
4.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN .................................. 36

Bảng 4.15: Kết quả điều tra tái định cư năm 2013 .......................................................... 36
4.4.1. Đánh giá công tác GPMB qua ý kiến của người dân. .................................... 37
Bảng 4.16: Bảng tổng hợp ý kiến của người dân ............................................................ 38
4.4.2. Đánh giá công tác bồi thường GPMB qua ý kiến của cán bộ giải phóng mặt bằng
........................................................................................................................................ 38
Bảng 4.17: Các nguyên nhân gây chậm tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng ............. 39
4.5. ĐÁNH GIÁ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC
GPMB VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT .............................................. 40
4.5.1. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công tác GPMB .................... 40
4.5.2. Đề xuất phương án giải quyết và rút ra những bài học kinh nghiệm cho
công tác bồi thường GPMB ........................................................................................ 41
Phần 5............................................................................................................................ 44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 44
5.1. KẾT LUẬN............................................................................................................ 44
5.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 46
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG , GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN
ĐƯỜNG BẮC SƠN, ĐƯỜNG MINH CẦU ( ĐOẠN NỐI ĐƯỜNG BẮC SƠN ) VÀ
KHU DÂN CƯ SỐ 1 PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ – THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN ............................................................................................................................. 1


1

Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tặng vật của thiên nhiên dành
cho con người. Thông qua trí tuệ và lao động của chính bản thân mình, con người
đã tác động vào đất đai tạo ra những sản phẩm để nuôi sống mình và thông qua đất

đai phục vụ những lợi ích khác trong cuộc sống vật chất cũng như trong cuộc sống
tinh thần của con người. Đất đai là nguồn tài nguyên không thể thay thế, gắn liền
với hoạt động của loài người, có tác động trực tiếp đến môi trường sinh thái, là yếu
tố quyết định cho sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Cùng với sự Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước, trong những năm qua
nhiều dự án đầu tư phát triển xây dựng các công trình, phát triển các ngành kinh tế,
các lĩnh vực kinh tế - văn hoá - xã hội đang được phát triển mạnh tại các địa phương
trong cả nước. Trong đó các dự án xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao,
khu chế xuất đã đóng góp một phần đáng kể vào việc giải quyết công ăn việc làm
cho rất nhiều lao động trẻ của nước ta, góp phần vào sự tăng trưởng nền kinh tế.
Một trong những yếu tố dẫn đến sự thành công của dự án đó là công tác giải phóng
mặt bằng (GPMB).
Để dự án đầu tư xây dựng các công trình có tính khả thi, xây dựng đúng tiến
độ thì công tác giải phóng mặt bằng là một vấn đề hết sức quan trọng, quyết định
thời gian thi công các công trình, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của chủ đầu
tư. Công tác này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư cũng
như của cơ sở, vật chất tinh thần của người bị thu hồi đất.
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng là một công việc rất quan trọng,
đang được nhà nước và toàn xã hội quan tâm. Nó không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến
quyền lợi của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có đất bị thu hồi mà còn ảnh hưởng
rất lớn đến tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của địa phương sau khi tái định cư
cho người dân. Bồi thường và giải phóng mặt bằng là một trong những lĩnh vực


2

nhạy cảm và gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện, như thương lượng giá
bồi thường hợp lý với người dân vì khung gia bối thường đất và tài sản liên quan
đến đất thường thấp hơn nhiều so với giá đất ngoài thị trường. Ngoài ra còn phải
giải quyết vấn đề công ăn việc làm, tái định cư và các hậu quả sau khi giải phóng

mặt bằng (BT & GPMB).
Do gặp nhiều khó khăn như vậy, nên việc đánh giá công tác bồi thường và
giải phóng mặt bằng để thấy được những thuận lợi và hạn chế để đưa ra phương án
khả thi nhằm giải quyết những vấn đề khó khăn một cách có hiệu quả đang là nhu
cầu cấp thiết của toàn xã hội.
Thái Nguyên là một thành phố công nghiệp, hiện nay đang từng bước hoàn
chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông. Trong đó, Dự án
đường Bắc Sơn, đường Minh Cầu (đoạn nối đường Bắc Sơn) và khu dân cư số 01
phường Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên là một dự án quan trọng trong
chiến lược xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ của tỉnh Thái Nguyên và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc đi lại, giao lưu kinh tế trên địa bàn tỉnh. Do vậy công tác
BT&GPMB của dự án này có vai trò quan trọng ảnh hưởng tới tình hình kinh tế,
chính trị - xã hội của tỉnh Thái Nguyên.
Xuất phát từ vấn đề đó, được sự nhất trí của Trường Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, được sự hướng dẫn trực tiếp
của giảng viên ThS. Dương Thanh Hà, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án đường Bắc Sơn, đường Minh
Cầu (đoạn nối đường Bắc Sơn ) và khu dân cư số 1 phường Hoàng Văn Thụ –
thành phố Thái Nguyên ”
1.2 Mục đích của đề tài
Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án đường Bắc Sơn, đường Minh
Cầu (đoạn nối đường Bắc Sơn) và khu dân cư số 1 phường Hoàng Văn Thụ- TP thái
Nguyên.
Đánh giá những ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống
của người dân trong khu giải phóng mặt bằng.


3

Đề xuất phương án giải quyết có tính khả thi và rút ra những bài học kinh nghiệm

cho công tác giải phóng mặt bằng.
1.3 Yêu cầu của đề tài.
Tìm hiểu kỹ Luật Đất đai năm 2003, các Nghị định, Thông tư có liên quan
đến công tác GPMB, hỗ trợ và tái định cư cho người dân sau khi GPMB.
Nắm chắc các Quyết định, Tờ trình và các văn bản khác có liên quan đến bồi
thường, giải phóng mặt bằng của Nhà nước và của địa phương.
Điều tra thu thập kết quả của việc giải phóng mặt bằng, từ đó phân tích và
nhận xét.
Đề xuất những phương án giải quyết có tính khả thi và rút ra những bài học
kinh nghiệm cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Trước hết đề tài giúp tôi củng
cố và hiểu biết sâu hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và tỉ mỉ
hơn nữa về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng nói riêng.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng là công
tác hết sức quan trọng đối với các dự án xây dựng, nó quyết định thời gian thi công các
công trình, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của chủ đầu tư.


4

Phần 2
TỒNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB
2.1.1. Khái niệm về bồi thường GPMB
Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển, nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa đã có những thay đổi về mọi mặt, với tốc độ phát triển
nhanh và đạt những thành quả hết sức quan trọng trong quá trình đổi mới đất nước.
Do đó đã thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của các cá nhân, tổ chức doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Cùng với quá trình công nghiệp hoá tốc độ đô thị hoá

ngày càng mạnh, kéo theo những thay đổi đã làm ảnh hưởng rất lớn đến quá trình sử
dụng đất, đất nông nghiệp giảm dẫn đến đất phi nông nghiệp tăng lên. (Đất khu
công nghiệp, đất đô thị, đất giao thông, đất thuỷ lợi).Vì vậy việc thu hồi đất là
không tránh khỏi.
Bồi thường có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao động cho một
chủ thể nào đó thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
Việc bồi thường có thể tiến hành bằng tiền hoặc bằng vật chất khác có thể do
các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thoả thuận của các chủ thể. Bồi thường
thiệt hại về đất đai thực chất là việc giải quyết mối quan hệ về kinh tế giữa Nhà
nước với người được giao đất, cho thuê đất và những người bị thu hồi đất. Bồi
thường thiệt hại về đất phải được thực hiện theo quy định của của nhà nước về giá
đất, phương thức thu hồi và thanh toán. Nó vừa đảm bảo lợi ích của người bị thu hồi
đất đồng thời cũng đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của người nhận đất thu hồi để sử
dụng, tức là phải giải quyết hài hoà lợi ích của cả ba đối tượng này.
2.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB
Quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp,
nó thể hiện khác nhau giữa các dự án, liên quan đến lợi ích của toàn xã hội. Do đó
quá trình bồi thường GPMB có đặc điểm sau:


5

+ Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên các vùng khác nhau với điều
kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội trình độ dân trí nhất định. đối với khu vực nội
thành, mức độ tập trung dân cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất
lớn dẫn đến quá trình giải phóng mặt bằng có đặc trưng nhất định. Đối với khu vực
ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động
sản xuất đa dạng: Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán
nhỏ…Quá trình giải phóng mặt bằng cũng có đặc trưng riêng của nó. Đối với khu
vực ngoại thành hoạt động chủ yếu của dân cư là nông nghiệp, do đó GPMB cũng

được tiến hành với những đặc trưng riêng biệt.
+ Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
đời sống kinh tế xã hội, đối với mọi người dân. Đối với vùng nông thôn thì đất đai
là tư liệu sản xuất không thể thiếu trình độ san xuất nông dân thấp, khả năng chuyển
đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản
xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn thu được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ
vẫn không cho thuê. Tình hình đó dẫn đến công tác tuyên truyền vận động dân di
chuyển là rất khó khăn. Việc hỗ trợ nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời
sống dân cư sau này. Mặt khác cây trồng vật nuôi trên vùng đất đấy cũng đa dạng
không tập trung một loại cây trồng vật nuôi nhất định nên gây khó khăn cho công
tác định giá bồi thường.
2.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác GPMB.
Trong quá trình bồi thường GPMB có rất nhiều yếu tố tác động đến nó có thể
thúc đẩy quá trình bồi thường GPMB diễn ra nhanh hay chậm
- Yếu tố quản lý nhà nước về đất đai .
- Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử dụng đất
- Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng
đất, thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thanh tra chấp hành các chế độ, cấp giấy chứng nhận QSDĐ.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Tên đầy đủ

Tên viết tắt


1

UBND

Ủy ban nhân dân

2



Nghị định

3

CP

Chính phủ

4



Quyết định

5

TT

Thông tư


6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

BTC

Bộ tài chính

8

TNMT

Tài nguyên môi trường

9

TĐC

Tái Định Cư

10

GPMB

Giải phóng mặt bằng


11

BTGPMB

Bồi thường giải phóng mặt bằng


7

- Căn cứ Quyết định số 2431/QĐ-UBND ngày 16/08/2007 của UBND thành
phố Thái Nguyên về việc kiện toàn Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực
hiện các dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên;
- Theo đề nghị tại Tờ trình số 36/TT-CT ngày 09/10/2007 của Công ty xây
dựng và san nền Thái Nguyên về việc thành lập Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái
định cư.
- Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 23/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên, về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm
2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý
kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh.
2.3. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GPMB KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
2.3.1. Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của Nhà nước

1. Nhà nước thu hồi đất của người sử dụng đất mà người bị thu hồi đất
có giấy chứng nhận QSDĐ hoặc đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận QSDĐ
theo Quy định tại điều 50 của luật đất đai năm 2003 thì người thu hồi đất
được bồi thường, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11 và 12 Điều 38 và các điểm b, c, d, đ và g khoản 1 Điều 43 của Luật đất
đai năm 2003.
2. Người bị thu hồi đất nào thì được bồi thường bằng đất mới có cùng mục
đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì bồi thường bằng giá trị tại thời

điểm có quyết định thu hồi.
3. UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương lập và thực hiện các dự án
tái định cư trước khi nhà nước thu hồi đất để bồi thường bằng nhà ở, đất ở và phải
di chuyển chỗ ở cho người bị thu hồi. Khu tái định cư được quy hoạch chung cho
nhiều dự án trên cùng một địa bàn phải có điều kiện phát triển bằng và tốt hơn nơi ở
cũ.
Trường hợp không có khu tái định cư thì người bị thu hồi đất được bồi
thường bằng tiền và được ưu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước
đối với khu đô thị; bồi thường bằng đất đối với khu vực nông thôn, trường hợp giá


8

trị đất bị thu hồi lớn hơn đất ở được bồi thường thì người thu hồi đất được bồi
thường bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.
4. Trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất thì
ngoài việc được bồi thường bằng tiền, người thu hồi đất còn được Nhà nước hỗ trợ
để ổn định đời sống, đào tạo chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc làm mới.
5. Trường hợp người sử dụng đất được nhà nước bồi thường khi thu hồi đất
mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật thì phải
trừ đi giá trị nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trong giá trị được bồi thường, hỗ trợ.
6. Chính phủ quy định việc bồi thường, tái định cư cho người có đất bị thu
hồi và việc hỗ trợ để thực hiện việc thu hồi.[9]
2.3.2. Chính sách bồi thường GPMB ở địa phương
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân có đất bị thu hồi, hưởng những
quyền lợi và chế độ ưu đãi trong việc chuyển mục đính sử dụng đất, không thu tiền
chuyển mục đích trong hạn mức.
Công tác bồi thường GPMB đối với một số dự án nhà nước thu hồi nhưng
giao cho doanh nghiệp thực hiện, ngoài mức bồi thường hỗ trợ theo quy định thì
nhà đầu tư hỗ trợ thêm cho đối tượng bị thu hồi đất.

2.4. CÔNG TÁC GPMB TRÊN THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ TỈNH TRONG NƯỚC
2.4.1. Công tác GPMB trên thế giới
2.4.1.1. Công tác bồi thường GPMB ở Thái Lan
Mặc dù chưa có những chính sách bồi thường và tái định cư của quốc gia nhưng
Hiến pháp năm 1982 quy định việc trưng dụng đất cho xây dựng cơ sở hạ tầng,
quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên cho đất nước, phát triển đô thị, cải tạo đất
đai và các công trình công cộng khác phải theo thời gian thị trường cho những hợp
pháp về tất cả những thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra và quy định việc bồi
thường phải khách quan cho người chủ mảnh đất và cho người có quyền thừa kế tài
sản đó. Dựa trên các quy định này, các ngành có quy định chi tiết cho việc trưng
dụng đất cho ngành mình.


9

Năm 1987, Thái Lan ban hành luật trưng dụng bất động sản ứng dụng cho
việc trưng dụng đất sử dụng vào việc xây dựng tiện ích công cộng, quốc phòng phát
triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho đất nước, phát triển đô thị, công
nghiệp, nông nghiệp, cải tạo đất đai sử dụng vào mục đích công cộng. Luật quy
định những nguyên tắc về việc trưng dụng đất, nguyên tắc tính giá trị bồi thường
của các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào đó từng ngành đưa ra những quy định cụ
thể về trình tự tiến hành bồi thường tái định cư, nguyên tắc cụ thể để xác định bồi
thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi thường, thủ tục thành lập cơ quan, uỷ
ban tính toán bồi thường tái định cư, trình tự đàm phán, nhận tiền bồi thường,
quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện ra toà.
2.4.1.2. Công tác bồi thường GPMB ở Trung Quốc
Ở Trung Quốc, chính sách bồi thường tái định cư là hạn chế tối đa việc thu
hồi đất cung như những người chịu ảnh hưởng của dự án. Trong trường hợp không
thể tránh khỏi, việc tái định cư sẽ được chuẩn bị thành những chương trình cụ thể để
đảm bảo cho những người bị ảnh hưởng được bồi thường và hỗ trợ đầy đủ trong đó

đã tính đến lợi ích của cả ba bên Nhà nước tập thể và các nhân. Tại các thành phố
lớn như Bắc Kinh, Vũ Hán, Quảng châu và một số tỉnh nhiệm vụ quy hoạch đất đai
ở đô thị và nông thôn được Nhà nước Trung Quốc quan tâm triệt để.
Công tác bồi thường tái định cư của Trung Quốc những năm gần đây đạt
được kết quả đáng kể, nguyên nhân là do xây dựng các chính sách và các thủ tục rất
chi tiết, ràng buộc các hoạt động tái định cư với nhiều lĩnh vực khác, mục tiêu của
chính sách này là cung cấp cơ hội phát triển cho tái định cư, thông qua cách tiếp cận
và tạo nơi ở ổn định, tạo nguồn lực sản xuất cho người thuộc diện bồi thường, tái
định cư. Đối với những dụ án phải bồi thường để giải phóng mặt bằng , kế hoạch tái
định cư chi tiết được chuẩn bị trước khi thông qua dự án, cùng với việc dàn xấp
kinh tế khối kinh tế cho từng địa phương, từng gia đình và người bị ảnh hưởng.
Sở dĩ chính phủ Trung Quốc thành công trong việc thực hiện bồi thường và
tái định cư là do hệ thống pháp luật đồng bộ, pháp luật đất đại và chính sách đất đai
đầy đủ, phù hợp công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai rất năng động, rất


10

khoa học cùng với một số pháp quyền vững chắc, năng lực thể chế của chính quyền
địa phường theo thẩm quyền có hiệu lực cao, người dân có ý thức pháp luật nghiêm
chỉnh, nhân dân tin tưởng vào chế độ tốt đẹp của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
2.4.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam
Việt Nam đang trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ngày càng được nhìn
nhận đầy đủ, toàn diện và khoa học, đặc biệt là trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng hiện nay đó được Nhà
nước quan tâm đúng mức, đó thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Đáp ứng được nhu cầu xây dựng các dự
án, nhằm thúc đẩy tiến độ phát triển kinh tế thị trường. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn
còn tồn tại những vấn đề khó khăn, bất cập. Thực tế cho thấy sau khi Nhà nước thu
hồi đất và thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng người dân bị ảnh hưởng gặp

nhiều khó khăn, đặc biệt là những người bị thu hồi hết đất sản xuất phải chuyển
sang nghề khác. Với giá trị được bồi thường, người có đất bị thu hồi không có khả
năng tạo lập nơi ở mới cũng như không có khả năng đầu tư để chuyển sang nghề
khác. Cùng với tiến trình phát triển của đất nước, dưới sự tác động của nền kinh tế
thị trường cùng với số lượng các dự án gia tăng; công tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất ngày càng trở nên phức tạp và khó khăn, đòi hỏi
phải có sự thay đổi về cơ chế, chính sách trong công tác này. Đồng thời Nhà nước
cũng cần có chính sách phù hợp về nhà ở, lao động và việc làm … để giải quyết
những vấn đề liên quan đến đời sống, kinh tế cộng đồng và ổn định xã hội.
2.4.3. Tình hình công tác GPMB tỉnh Thái Nguyên
* Tình hình chung
Để thực hiện tốt công tác GPMB,UBND tỉnh Thái Nguyên đã ra những văn
bản, những quyết định cụ thể chi tiết hướng dẫn trong công tác quản lý sử dụng đất,
bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, thể hiện đúng tinh thần
đổi mới của Đảng và Nhà nước, phù hợp với Luật đất đai và các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan của Chính phủ.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng dân số, lao động phường Hoàng Văn Thụ năm 2013................ 20
Bảng 4.2. Tình hình sân số và lao động khu vực GPMB............................................... 22
Bảng 4.3. Tình hình dân trí của phường và khu vực giải tỏa ....................................... 23
Bảng 4.4. Mức thu nhập trong khu GPMB .................................................................... 24
Bảng 4.5: Diện tích, cơ cấu các loại đất chính của phường năm 2013 ......................... 29
Bảng 4.6: Kết quả bồi thường đất ở................................................................................. 31
Bảng 4.7: Kết quả bồi thường đất tổ chức ...................................................................... 32
Bảng 4.8: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp.............................................................. 32
Bảng 4.9: Kết quả bồi thường đất lâm nghiệp................................................................ 33
Bảng 4.10: Bồi thường tài sản trên đất cây cối và hoa mầu và các khoản tiền khác .. 33
Bảng 4.11: Tổng hợp nguồn kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng ........................... 33

Bảng 4.12: Tiến độ thực hiện bồi thường GPMB của dự án....................................... 34
Bảng 4.13. Chính sách hỗ trợ của nhà nước ................................................................... 35
Bảng 4.14. Tình hình công việc của người dân trong độ tuổi lao động sau khi tái định cư 36
Bảng 4.15: Kết quả điều tra tái định cư năm 2013........................................................ 36
Bảng 4.16: Bảng tổng hợp ý kiến của người dân........................................................... 38
Bảng 4.17: Các nguyên nhân gây chậm tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng .......... 39


12

* Tóm lại:
Thái Nguyên đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nên đặt ra
rất nhiều những yêu cầu về nâng cấp cơ sở hạ tầng, đường xá,... Hiện nay, Thái
Nguyên đang triển khai những dự án lớn và trọng điểm, và công tác giải phóng mặt
bằng của những dự án này còn gặp nhiều khú khăn nhất định. Bên cạnh đó, không
thể phủ nhận đi được những thành công mà công tác giải phóng mặt bằng đã gặt
được, đã xây dựng được những công trình cơ sở hạ tầng trọng điểm cho cả tỉnh.
Tuy nhiên trong khi thực hiện vẫn còn rất nhiều những khó khăn và tồn tại
khác nhau gây ảnh hưởng đến tiến trình của cả dự án bởi rất nhiều nguyên nhân
khác nhau, không chỉ do bên thực hiện giải phóng mặt bằng mà còn do công tác tổ
chức, tuyên truyền, công tác tái định cư còn chậm hoặc do chưa đáp ứng được hoàn
toàn yêu cầu của người dân.
Để phát triển Thái Nguyên hơn nữa thì đòi hỏi công tác nâng cấp cơ sở hạ
tầng ngày càng phải tăng lên, chính vì thế phải có nhiều dự án cần được tiến hành,
các hộ dân sẽ phải di chuyển chỗ ở và thay đổi nghề nghiệp mà họ đang làm. Do đó
cần chú trọng đến công tác đền bù, hơn nữa cần chú trọng nhất đến công tác ổn định
lâu dài cho nhân dân sau khi di chuyển.


13


Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác BT&GPMB tại phường Hoàng
Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ khu BT&GPMB dự án đường Bắc Sơn
Đường Minh Cầu (đoạn nối Đường Bắc Sơn) và khu dân cư số 1 phường Hoàng
Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên.
- Địa điểm: UBND phường Hoàng Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên.
- Thời gian tiến hành: Từ ngày 20/01/2014 đến ngày 30/04/2014.
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phường Hoàng Văn Thụ.
- Tình hình quản lý và sử dụng đất tại phường Hoàng Văn Thụ.
- Đánh giá thực trạng công tác BT&GPMB dự án đường Bắc Sơn
Đường Minh Cầu (đoạn nối Đường Bắc Sơn) và khu dân cư số 1 phường
Hoàng Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong công tác BT&GPMB dự án
đường Bắc Sơn Đường Minh Cầu (đoạn nối Đường Bắc Sơn) và khu dân cư số 1
phường Hoàng Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên.
- Đề xuất phường án giải quyết có tính khả thi trong công tác BT& GPMB
dự án đường Bắc Sơn Đường Minh Cầu (đoạn nối Đường Bắc Sơn) và khu dân cư
số 1 phường Hoàng Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên.
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1. Phương pháp điều tra thu thập các số liệu thứ cấp
Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình
quản lý và sử dụng đất của phường Hoàng Văn Thụ, tại UBND phường Hoàng Văn
Thụ - Thành phố Thái Nguyên.



14

Thu thập tài liệu, số liệu về công tác BT & GPMB dự án đường Bắc Sơn
Đường Minh Cầu (đoạn nối Đường Bắc Sơn) và khu dân cư số 1 phường Hoàng
Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên và tại ban BT&GPMB Thành phố Thái Nguyên.
Thu thập tài liệu, số liệu về công tác BT&GPMB tại phòng dự án Công ty
Xây dựng và San Nền Thái Nguyên.
3.3.2. Phương pháp điều tra phát phiếu điều tra
Thu thập số liệu từ các hộ dân và các cán bộ có liên quan trong công tác
BT&GPMB của dự án đường Bắc Sơn Đường Minh Cầu (đoạn nối Đường Bắc
Sơn) và khu dân cư số 1 phường Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên.
Thu thập số liệu từ 2 đối tượng gồm:
-

25 hộ thuộc diện GPMB;

-

15 cán bộ quản lý đất đai.

Cách chọn hộ dân: theo phương pháp ngẫu nhiên, các đối tượng phỏng vấn
trong độ tuổi lao động có độ tuổi từ 16 đến 60 tuổi.
Cách chọn cán bộ phỏng vấn: là những cán bộ trực tiếp tham gia và tiếp xúc
với các hộ dân thuộc diện GPMB.
3.3.3. Phương pháp tổng hợp số liệu:
Tổng hợp và sử lý số liệu theo phương pháp thống kê toán học thông thường với sự
hỗ trợ của bảng tính Excel.



15

Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHƯỜNG NẰM TRONG
KHU GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
4.1.1 Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Phường Hoàng Văn Thụ là một trong những phường trung tâm của thành phố
Thái Nguyên có tổng diện tích đất tự nhiên 159,18 ha có ranh giới hành chính như sau:
- Phía Bắc giáp phường Quang Vinh và Xã Đồng Bẩm;
- Phía Nam giáp phường Đồng Quang;
- Phía Đông giáp phường Phan Đình Phùng và phường Trưng Vương;
- Phía Tây giáp phường Quang Trung.
4.1.1.2. Địa hình
- Địa hình: Địa hình của phường tương đối bằng phẳng, thấp dần theo hướng
Đông Bắc - Tây Nam, chỉ có một số đồi thấp nằm trong khu dân cư ở khu vực gần
trung tâm.
- Địa chất công trình: Tuy chưa có tài liệu nghiên cứu địa chất công trình,
nhưng căn cứ vào tài liệu địa chất của những công trình đã được xây dựng (trên địa
bàn thì có gần 70 cơ quan, xí nghiệp, trường học của Trung ương, địa phương) có
thể đánh giá địa chất công trình của phường thuận lợi cho việc xây dựng nhà cao tầng
và các cở sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn...
4.1.1.3. Khí hậu
Phường Hoàng Văn Thụ có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mang đặc trưng
của khí hậu miền Bắc nước ta. Trong năm có bốn mùa rõ rệt: xuân - hạ - thu - đông.
a. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình trong năm đạt 22 - 230C. Có sự chênh lệch nhiệt độ
giữa ngày và đêm khoảng 2 - 50C. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 27,700C và
trung bình tháng thấp nhất 160C.



MỤC LỤC

Phần 1.............................................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
1.2 Mục đích của đề tài .................................................................................................. 2
1.3 Yêu cầu của đề tài. ................................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................... 3
Phần 2.............................................................................................................................. 4
TỒNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................................................. 4
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB..................................... 4
2.1.1. Khái niệm về bồi thường GPMB ........................................................................ 4
2.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB ...................................................... 4
2.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác GPMB. .................................................... 5
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 6
2.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng. ..................................................................................................... 6
- Luật Đất đai 2003. ....................................................................................................... 6
2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng ...................................................................................................... 6
2.3. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GPMB KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ... 7
2.3.1. Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của Nhà nước ........................... 7
2.3.2. Chính sách bồi thường GPMB ở địa phương ................................................... 8
2.4. CÔNG TÁC GPMB TRÊN THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ TỈNH TRONG NƯỚC .. 8
2.4.1. Công tác GPMB trên thế giới ............................................................................. 8
2.4.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam.................................. 10
2.4.3. Tình hình công tác GPMB tỉnh Thái Nguyên ................................................. 10
Phần 3............................................................................................................................ 13

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 13
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 13
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 13
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 13
3.3.1. Phương pháp điều tra thu thập các số liệu thứ cấp ........................................ 13


17

4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên
a. Tài nguyên đất
Tổng diện tích đất tự nhiên trên địa bàn phường là 159,18 ha. Đất đai của
phường chủ yếu là đất phù sa được hình thành do quá trình bồi đắp của sông Cầu.
Bên cạnh đó trên địa bàn phường cũng có một số ít diện tích đất đồi thấp, nhỏ phân
bố ở khu trung tâm. Nhìn chung đất đai trên địa bàn hiện nay không thích hợp cho
trồng lúa nước và nuôi trồng thuỷ sản.
b. Tài nguyên nước
- Nguồn nước mặt: Có trữ lượng tương đối dồi dào nhờ có sông Cầu, suối
Mỏ Bạch và hệ thống các hồ ao trong khu

dân cư tương đối dày. Tuy nhiên do

nước thải trong sinh hoạt chưa được xử lý đúng theo các quy trình kỹ thuật nên đã
gây ra ô nhiễm nhất định cho nguồn nước mặt trên địa bàn phường.
- Nguồn nước ngầm: Trên địa bàn chưa có khảo sát, nghiên cứu đầy đủ về
trữ lượng và chất lượng nước ngầm. Tuy nhiên qua đánh giá sơ bộ của các hộ gia
đình hiện đang khai thác sử dụng thông qua hình thức giếng khơi cho thấy trữ lượng
tương đối phong phú, mực nước ngầm có ở độ sâu 4 m - 5 m.
c. Tài nguyên nhân văn
Với truyền thống cách mạng, giàu lòng yêu nước, người dân phường Hoàng

Văn Thụ luôn có ý thức tự lực, tự cường, cần cù sáng tạo, biết khắc phục khó khăn,
kế thừa và phát huy những kinh nghiệm, thành quả đã đạt được để xây dựng quê
hương đất nước ngày càng văn minh, giàu đẹp. Với những kết quả rất đáng khích lệ
đã đạt được trong những năm qua, Đảng bộ và nhân dân phường được nhận nhiều
danh hiệu cao quí của Đảng và Nhà nước phong tặng.
4.1.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên
a. Những thuận lợi, lợi thế
Với vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi
trường, phường có những thuận lợi cơ bản cho phát triển kinh tế - xã hội:
- Là phường trung tâm, có các tuyến giao thông quan trọng chạy qua (đường
Bắc Cạn, đường Hoàng Văn Thụ, đường Lương Ngọc Quyến) tạo nên những thuận


18

lợi trong việc giao lưu phát triển kinh tế - xã hội của phường trong những năm tới,
đặc biệt là phát triển dịch vụ - thương mại.
- Nhân dân phường cần cù chịu khó, ham học hỏi, sáng tạo, đoàn kết; có đội
ngũ cán bộ quản lý năng động có trách nhiệm, biết vận dụng sáng tạo đường lối
chính sách của Đảng và Nhà nước trong phát triển kinh tế - xã hội.
b. Những khó khăn, hạn chế
- Là phường trung tâm, có diện tích nhỏ nên quỹ đất để phát triển các ngành
kinh tế gặp nhiều khó khăn.
- Đất nông nghiệp của phường hiện nay còn rất ít (19,97 ha), trong những
năm tới sẽ giảm đi do chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp. Vì vậy sản xuất
nông nghiệp trong những năm tới sẽ chỉ tập trung vào việc nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm.
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của phường trong khu vực GPMB.
4.1.2.1 Tăng trưởng kinh tế
Phát huy những thành tích đã đạt được, trong những năm qua Đảng bộ và

nhân dân phường Hoàng Văn Thụ đã đoàn kết nhất trí, nỗ lực phấn đấu, khai thác
thuận lợi, khắc phục khó khăn thực hiện thắng lợi kết quả Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ phường lần thứ XII. Tổng thu ngân sách năm 2013 đạt 19.288.425.000 đồng.[19]
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế : Trong những năm qua, cơ cấu kinh tế của
phường đã có sự chuyển dịch tích cực theo hướng tăng nhanh giá trị sản xuất của
ngành. Dịch vụ - thương mại và tiểu thủ công nghiệp, giảm dần tỷ trọng của ngành
sản xuất nông nghiệp. Trong cơ cấu kinh tế của phường năm 2013, ngành thương
mại - dịch vụ, ngành tiểu thủ công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn.
a. Khu vực kinh tế nông nghiệp
Trong những năm qua phường đã tập trung vào việc chuyển đổi cơ cấu trong
sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích.
Hợp tác xã nông nghiệp đã được chuyển đổi cơ chế quản lý theo Luật hợp tác xã,
theo đó xã viên được chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo nhu cầu của thị
trường, chuyển hướng sang chế biến lâm sản, thực phẩm. Giá trị sản xuất ngành


×