Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kinh nghiệm rèn luyện kĩ năng nhận xét bảng số liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.21 KB, 12 trang )

Kinh nghiệm rèn luyện kĩ năng nhận xét bảng số liệu.
3.1. Bước 1: Chia bảng số liệu làm 4 dạng cơ bản: Giúp cho học sinh nhận
dạng được cấu trúc của bảng số liệu
* Dạng 1: So sánh đối tượng địa lí qua thời gian: Ví dụ như bảng số liệu sau:
Cho bảng số liệu về diện tích cà phê nước ta
Đơn vị: Nghìn ha
Năm
Diện tích cà phê

1975 1980
19.0 22.5

1985
44.7

1990 1996
119.3 254.2

*Dạng 2: So sánh giữa các thành phần: Ví dụ như bảng số liệu về giá trị sản
lượng công nghiệp giữa các vùng.
Đơn vị: %
Vùng

Năm 1999
Cả nước
100
Miền núi trung du phía Bắc
7.6
ĐB sông Hồng
18.6
Bắc Trung Bộ


3.3
Duyên hải Nam Trung Bộ
5.0
Tây Nguyên
0.6
Đông Nam Bộ
54.8
ĐB sông Cửu Long
10.1
*Dạng 3: So sánh giữa các thành phần và qua thời gian: Ví dụ như bảng số
liệu về cơ cấu cây công nghiệp nước ta.
Đơn vị: %
Năm
1975 1995 2000 2005
Cây CN hàng năm
54,9
44,3
34,9
34,5
Cây CN lâu năm
45,1
55.7
63.1
63.5
*Dạng 4: So sánh nhiều thành phần qua thời gian và tốc độ phát triển giữa các
thành phần. Ví dụ như bảng số liệu về Sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta
thời kì 1990 - 2009
Thành phần
Đơn vị tính
1990

2000
2005
2009
Than sạch
Nghìn tấn
4580
11609 34093
43715
Dầu thô
Nghìn tấn
2700
16291 18519
16300
Điện
Tr.kwh
8800
26683 52078
80651
Trong 4 dạng trên, dạng số 3 và sô 4 là dạng thường xuyên xuất hiện trong các
đề thi Đại học những năm qua và trong kì thi THPT Quốc gia năm học 2014 - 2015
này theo tôi với yêu cầu về thời gian thi, phân hóa trong năng lực thì đề thi môn Địa lí
không có nhiều thay đổi so với đề thi Đại học những năm qua.


3.2. Bước 2: Hướng dẫn phân tích từng dạng bảng số liệu.
* Dạng 1: So sánh đối tượng Địa lí qua thời gian:
Cụ thể như bảng số liệu sau: Cho bảng số liệu về diện tích cà phê nước ta
Đơn vị: Nghìn ha
Năm
1975 1980 1985 1990 1996

Diện tích cà phê
19
22.5 44.7 119.3 254.2
Nhận xét sự thay đổi diện tích cây cà phê nước ta thời kì 1975 -1996.
- Tìm nhận xét chung cho bài nhận xét:
Các bước xử lí số liệu

Rút ra nhận
xét
So sánh số liệu năm đầu và só liệu Năm cuối:1996 = 254.2
Diện tích cà
năm cuối cùng trong bảng số liệu:
Năm đầu: 1975 =19.0
phê nước ta
Lấy số liệu năm cuối trừ cho số liệu 1996 – 1975 =
thời kì 1975
năm đầu.
254.2 – 19.0 = 235.2 -1996 tăng
Nếu kết quả - (âm) => Giảm
(dương)
Nếu kết quả +(dương) => Tăng
So sánh từng cặp năm.
1975 – 1980: Tăng 3.5
Tăng liên tục
Nếu năm nào cũng tăng => Tăng liên 1980 – 1985: Tăng 22.2
tục.
1985 – 1990: Tăng 74.6
Nếu có năn tăng, năm giảm => Tăng 1990 – 1996: Tăng 143.9
không ổn định
So sánh trong cùng 1 khoảng thời 1975 – 1980 / 5 năm tăng Tăng không

gian.
3.2 nghìn ha.
đều giữa các
Nếu số liệu tăng lên bằng nhau => 1980 – 1985 / 5 năm tăng giai đoạn
Tăng đều
22.2 nghìn ha
Nếu tăng lên khác nhau => Tăng Cùng thời gian 5 năm số
không đều.
liệu tăng khác nhau
=> Từ 3 so sánh trên chúng ta bắt đầu ghép lại theo thứ tự câu hỏi: Nhận xét cái
gì? ở đâu? thời gian nào? Như thế nào? Và ta có nhận xét chung cho bài nhận xét:
Diện tích cà phê nước ta thời kì 1975 - 1996 tăng liên tục nhưng không đều giửa các
giai đoạn.
- Nhận xét cụ thể: là bước dùng các số liệu chứng minh cho nhận xét chung.
Các bước xử lí số liệu
Chứng minh cho nhận định
tăng. Tăng bao nhiêu, mấy lần,
bao nhiêu %?
Lấy số liệu năm cuối trừ năm

Số liệu cụ thể

Số liệu cụ thể
Năm cuối:1996 =
254.2
Năm đầu: 1975 =19.0
*1996 – 1975 =

Rút ra nhận xét
Diện tích cây cà phê

nước ta thời kì 1975 –
1996 tăng 235.2 nghìn
ha tăng 1237% so với


đầu= đơn vị chính nó.
Lấy số liệu năm cuối chia năm
đầu = số lần
Lấy năm đầu = 100% tính %
năm cuối trừ 100% = % tăng
lên.
Thường chúng ta ghép 2 cách 1
và 3 lại với nhau.
Tính tăng trung bình = Tổng số
tăng/ tổng số năm
Tìm giai đoạn tăng nhanh nhất,
giai đoạn tăng chậm nhất( đối
với tăng liên tục), giai đoạn
giảm (với tăng không ổn định)

254.2 – 19.0 = 235.2 năm 1975.
nghìn ha.
*254.2/19 = 13.4 lần
*19 = 100% => 254.2
= 1337% - 100% =
1237%

Tăng TB: 235.2 / 21
năm = 11.2 nghìn ha/
năm

1975 – 1980: Tăng 3.5
1980 – 1985: Tăng
22.2
1985 – 1990: Tăng
74.6
1990 – 1996: Tăng
143.9

Diện tích cà phê tăng
TB 11.2 nghìn ha/
năm
Giai đoạn tăng nhanh
nhất: 1990 – 1996:
Tăng 143.9/ 6 năm
Giai đoạn tăng chậm
nhất: 1975 – 1980:
Tăng 3.5/ 5 năm.

Từ các bước xử lí số liệu trên ta sẽ có một bài nhận xét hoàn chỉnh như sau:
- Diện tích cà phê nước ta thời kì 1975 - 1996 tăng liên tục nhưng không đều giữa các
giai đoạn.
- Diện tích cây cà phê nước ta thời kì 1975 – 1996 tăng 235.2 nghìn ha tăng 1237%
so với năm 1975.
- Diện tích cà phê tăng TB 11.2 nghìn ha/ năm
- Giai đoạn có diện tích cà phê tăng nhanh nhất: 1990 – 1996: Tăng 143.9/ 6 năm
- Giai đoạn có diện tích cà phê tăng chậm nhất: 1975 – 1980: Tăng 3.5/ 5 năm.
Tương tự khi ta gặp các bảng số liệu dạng tương tự chúng ta cứ làm lần lượt thứ tự
các bước trên. Bài nhận xét từ bảng số liệu trở nên đơn giản hơn.
Ta có thể thay bảng số liệu cây cà phê bằng bất kì một đối tượng địa lí nào có cấu
trúc tương tự.

Ví dụ 1: cho bảng số liệu về sản lượng lúa nước ta.
Đơn vị: Triệu tấn


Năm
Sản lượng lúa

1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 1999
16,00 17,00 19,22 21,59 23,52 26,39 29,14 31,39

Nhận xét tình hình gia tăng sản lượng lúa nước ta thời kì 1986 - 1999.
Nhận xét:
................................. nước ta thời kì ......................... tăng liên tục nhưng không đều
giữa các giai đoạn.
................................. nước ta thời kì ...................... tăng ............. nghìn ha tăng ...........
% so với năm ............
................................... tăng TB ..................../ năm
Giai đoạn có ......................tăng nhanh nhất: ...........................................năm.
Giai đoạn có ......................tăng chậm nhất: ........................................... năm.
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu về tổng giá trị xuất nhập khẩu nước ta.
Đơn vị: Triệu USD.
Năm
1988
1989
1990
1992
1995
1999

Tổng giá trị XNK

3795,1
4511,8
5156,4
5121,4
13604,3
23162,0

Nhận xét hoạt động xuất nhập khẩu nước ta thời kì trên.
Nhận xét:
................................. nước ta thời kì ......................... tăng không ổn định và không đều
giữa các giai đoạn.
................................. nước ta thời kì ...................... tăng ............. nghìn ha tăng ...........
% so với năm ............
................................... tăng TB ..................../ năm
Giai đoạn có ......................tăng nhanh nhất: ...........................................năm.
Giai đoạn có ......................giảm: ........................................... năm.
Lưu ý: Các dấu "………………………." Tùy thuộc vào nội dung từng bảng số liệu
chúng ta xử lí số liệu theo từng bước và điền vào như hướng dẫn.
*Dạng 2: So sánh giữa các thành phần:


Cụ thể cho bảng số liệu sau: Bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp giữa
các vùng.

Đơn vị: %
Vùng
Cả nước
Miền núi trung du phía Bắc
ĐB sông Hồng
Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
ĐB sông Cửu Long

Năm 1999
100
7.6
18.6
3.3
5.0
0.6
54.8
10.1

Nhận xét về cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp giữa các vùng ở nước ta năm 1999.
- Tìm nhận xét chung: So sánh số liệu giữa các thành phần:
+ Nếu số liệu = nhau => Đều giữa các thành phần.
+ Nếu số liệu không bằng nhau => Không đều giữa các vùng.
Qua bảng số liệu trên ta rút ra nhận xét: Theo thứ tự như ở dạng 3.1.1. Nhận xét cái
gì? ở đâu ? thời gian nào? Như thế nào? Ta có nhận xét chung như sau: Cơ cấu giá
trị sản lượng công nghiệp nước ta năm 1999 không đều giữa các vùng.
- Nhận xét riêng. Chứng minh cho nhận định “không đều” của nhận xét chung.
Các bước xử lí số liệu
- Lấy thành phần cao
nhất so với thành phần
thấp nhất => gấp bao
nhiêu lần
- Sắp xếp trật tự các
thành phần từ lớn đến

bé nếu có nhiều thành
phần

Số liệu cụ thể
Rút ra nhận xét
Đông Nam Bộ / Vùng có cơ cấu giá trị sản lượng công
Tây
Nguyên nghiệp cao nhất nước ta ĐNB(54,8) gấp
=(lần)
vùng có giá trị sản lượng CN thấp nhất
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ - Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp
ĐBSH
- đứng thứ 2 ĐBSH (18.6%) đứng thứ 3
ĐBSCL
– ĐBSCL (10.1%)....... Vùng có tỉ trọng
MNTDPB
– công nghiệp thấp nhất là Tây
DHNTB – BTB Nguyên(0.6%)
– TN
Vậy bài nhận xét hoàn chỉnh của chúng ta:
- Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp nước ta năm 1999 không đều giữa các vùng.
- Vùng có cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất nước ta ĐNB(54,8) gấp 91
lần vùng có giá trị sản lượng CN thấp nhất Tây Nguyên.


- Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp đứng thứ 2 ĐBSH (18.6%) đứng thứ 3 ĐBSCL
(10.1%)....... Vùng có tỉ trọng công nghiệp thấp nhất là Tây Nguyên(0.6%)
Tương tự ta cũng có thể áp dụng phân tích các bảng số liệu có cấu trúc tương
tự.

*Dạng 3: So sánh giữa các thành phần qua thời gian. Cụ thể cho bảng số liệu
sau: Bảng số liệu về cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta.
Đơn vị: %
Năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Cây CN hàng năm
54,9
54,2
56,1
45,2
44,3
34,9
34,5
Cây CN lâu năm
45,1
45,8
43,9
54,8
55.7
63.1
63.5
Nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta thời kì 1975 – 2005.
- Tìm nhận xét chung
Các bước xử lí số liệu

So sánh số liệu giữa các thành phần.
Nếu số liệu giữa các thành phần
bằng nhau => đều giữa các thành
phần
Nếu số liệu giữa các thành phần
khác nhau =>không đều giữa các
thành phần
So sánh số liệu từng thành phần qua
thời gian
Nếu trong từng thành phần có tăng
lên hoặc giãm đi => có thay đổi

Số liệu cụ thể
Ta có thể thấy tỉ
trọng diện tích cây
công nghiệp qua các
năm không bằng
nhau

Rút ra nhận xét
Cơ cấu diện tích cây
công nghiệp nước ta
thời kì 1975 – 2005
không đều

Tỉ lệ diện tích cây Cơ cấu diện tích cây
công nghiệp hàng công nghiệp nước ta
năm giảm 54.9 năm thời kì 1975 – 2005 có
1975 còn 34.5 năm sự thay đổi
2005

Chúng ta có được nhận xét chung: Cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta thời kì
1975 – 2005 không đều giữa các thành phần và đang có sự thay đổi.
- Nhận xét cụ thể chứng minh cho nhận xét chung.
Các bước xử lí số liêu
Lấy số liệu giữa các
thành phần trong một
năm để chứng minh cho
không đều

Số liệu cụ thể
Năm 2005, tỉ lệ diện tích
cây công nghiệp lâu năm
cao hơn cây công nghiệp
hàng năm 29%

Rút ra nhận xét
Giai đoạn 1975 -1985 :tỉ
lệ diện tích cây công
nghiệp hàng năm lớn hơn
diện tích cây công nghiệp
lâu năm. Giai đoạn sau
Lấy số liệu các thành Tỉ lệ diện tích cây công 1985 – 2005 giảm tỉ trọng
phần qua thời gian để nghiệp hàng năm giảm. cây công nghiệp hàng năm
chứng minh cho thay đổi Cây công nghiệp lâu năm tăng tỉ trong cây công


tăng
nghiệp lâu năm
Vậy bài nhận xét hoàn chỉnh của chúng ta:
- Cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta thời kì 1975 – 2005 không đều giữa các

thành phần và đang có sự thay đổi.
- Giai đoạn 1975 -1985 :tỉ lệ diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn hơn diện tích
cây công nghiệp lâu năm.Năm 1985 lớn hơn 12.2%
- Giai đoạn sau 1985 – 2005 giảm tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm tăng tỉ trong
cây công nghiệp lâu năm. Tỉ lệ diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng 1985 – 2005
là 19.6%
Như vậy, ta có thể áp dụng các bước nhận xét này cho các dạng có cấu trúc
bảng số liệu tương tự.
Ví dụ: : Cơ cấu tổng sản phẩm trng nước theo thành phần kinh tế.
Đơn vị %
Năm
1991 1992 1993 1994 1995 1996
Tổng số
100
100
100
100
100
100
Khu vực nông –lâm-thủy sản
40,5 33,9 29,9 28,7 28,4 27,2
Khu vực công nghiệp-xây dựng
23,8 27,3 28,9 29,6 29,9 30,7
Khu vực dịch vụ
35,7 38,8 41,2 41,7 41,7 42,1
Nhận xét:
………………………………….. nước ta thời kì …………………… không đều giữa các
thành phần và đang có sự thay đổi.
Giai đoạn …………….. :tỉ lệ ……………………….cao hơn …………………..Năm
………….. cao hơn ……%

Giai đoạn …………….. giảm tỉ trọng ………………….. tăng tỉ trọng
………………………... Tỉ ……………………… tăng ……………%
Lưu ý: Ở dạng 3 này trong quá trình nhận xét cần chú ý đến yêu cầu của đề. Nếu
bảng số liệu có đơn vị tuyệt đối thì cần chú ý xem đề có yêu cầu nhận xét về quy mô
hay không. Nếu có, nhận xét về quy mô chính là nhận xét về số liệu tổng của các
thành phần qua thời gian.
Ví dụ: Câu III trong đề thi Đại học năm 2013 – của Bộ Giáo dục .


Trong hướng dẫn chấm của Bộ Giáo dục thể hiện được đều này:

*Dạng 4: So sánh nhiều thành phần qua thời gian và tốc độ phát triển
giữa các thành phần.
Cụ thể như bảng số liệu sau: Sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta thời kì 1990
- 2009
Thành phần
Than sạch
Dầu thô
Điện

Đơn vị tính
Nghìn tấn
Nghìn tấn
Tr.kwh

1990
4580
2700
8800


1995
8350
7620
14665

2000
11609
16291
26683

2005
34093
18519
52078

2009
43715
16300
80651


- Tìm nhận xét chung cho bài nhận xét:
Các bước xử lí số liệu
So sánh số liệu năm đầu và số
liệu năm cuối cùng trong bảng
số liệu của từng thành phần:
Lấy số liệu năm cuối trừ cho
số liệu năm đầu.
Nếu kết quả - (âm) => Giảm
Nếu kết quả +(dương) =>

Tăng
So sánh về tốc độ giữa các
thành phần
(Do các thành phần có đơn vị
khác nhau nên chúng ta chỉ
được so sánh về tốc độ)

Số liệu cụ thể
Than: 43715 – 4580=
39135
Dầu:16300 –
2700=13600
Điện: 80651 – 8800=
71851

Rút ra nhận xét
Từ năm 1990 đến
2009
Than: Tăng
Dầu: Tăng
Điện: Tăng
=>Than, dầu ,
điện đều tăng.

Tính tốc độ: Cho năm đầu Tăng không đều
tiên bằng 100% tính năm giữa các thành
cuối cùng:
phần
Than: 954%
Dầu: 603%

Điện: 916%
=> Từ 2 so sánh trên chúng ta bắt đầu ghép lại theo thứ tự câu hỏi: Nhận xét cái
gì? ở đâu? thời gian nào? Như thế nào? Và ta có nhận xét chung cho bài nhận xét:
Sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta thời kì 1990 – 2009 đều tăng, nhưng tốc
độ tăng không đều
- Nhận xét cụ thể: là bước dùng các số liệu chứng minh cho nhận xét chung.
Các bước xử lí số liệu
Chứng minh cho nhận định
tăng của từng thành phần. Tăng
bao nhiêu, mấy lần, bao nhiêu
%?
Lấy số liệu năm cuối trừ năm
đầu= đơn vị chính nó.
Lấy số liệu năm cuối chia năm
đầu = số lần
Lấy năm đầu = 100% tính %
năm cuối trừ 100% = % tăng
lên.
Thường chúng ta ghép 2 cách 1
và 3 lại với nhau.
Chứng minh cho tốc độ tăng
không đều:

Số liệu cụ thể
Thành phần thứ nhất: Than
Năm cuối:2009= 43715
Năm đầu: 1990 =4580
*
43715


4580=
39135(Nghìn tấn)

Rút ra nhận xét
Trong đó:
- Sản lượng than
tăng
39135(Nghìn
tấn)gấp
9.5 lần so với
*43715/4580= 9.5 lần
năm 1990 hoặc
*4580 = 100% => 43715= tương
đương
954% - 100% = 854%
854% so với năm
Tương tự cho các thành 1990.
phần còn lại: dầu, điện.

Than: 954%
Dầu: 603%

Tốc độ tăng
không đều, trong


So sánh số liệu % tăng thêm ở Điện: 916%
năm cuối cùng so với năm đầu
tiên của từng thành phần


đó:
Than có tốc độ
tăng nhanh nhất:
954%, Điện có tố
độ tăng thứ 2:
916%.
Dầu có tốc độ
tăng chậm nhất:
603%
Từ các bước xử lí số liệu trên ta sẽ có một bài nhận xét hoàn chỉnh như sau:
- Sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta thời kì 1990 – 2009 đều tăng
nhưng tốc độ tăng không đều.
- Sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta thời kì 1990 – 2009 đều tăng,
trong đó:
+ Sản lượng than tăng 39135 (Nghìn tấn)gấp 9.5 lần so với năm 1990 hoặc
tương đương 854% so với năm 1990.
+ Sản lượng dầu mỏ tăng 13600 (nghìn tấn)…..
+ Sản lượng điện tăng 71851(Tr.kwh)…..
- Sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta thời kì 1990 – 2009 có tốc độ
tăng không đều, trong đó:
+ Than có tốc độ tăng nhanh nhất: 954%, Điện có tố độ tăng thứ 2: 916%.
+ Dầu có tốc độ tăng chậm nhất: 603%
Tương tự khi ta gặp các bảng số liệu dạng tương tự chúng ta cứ làm lần lượt
thứ tự các bước trên. Bài nhận xét từ bảng số liệu trở nên đơn giản hơn.
Ví dụ: Đề thi Đại học năm 2012


Hướng dẫn của Bộ Giáo dục:

Ví dụ: Đề thi Đại học năm 2014



Hướng dẫn của Bộ Giáo dục:



×