Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

báo cáo kết quả thực hành đa dạng sinh học tại datanla, đà lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
KHOA SINH HỌC

Báo cáo:
KẾT QUẢ THỰC HÀNH
ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI ĐATANLA
Kí hiệu ô: ĐTL 09
Địa điểm: Đatanla – Đà Lạt
Vị trí ô: Kinh độ…108026’51,3’’...Vĩ độ…11054’12,1’’Bắc ...Độ cao…1500m…
Kiểu thảm thực vật: Rừng thưa cây lá kim
Độ dốc thảm thực vật:…250… Hướng dốc : Đông bắc
GVHD: Nguyễn Duy Chính
Lớp: CSK37
Nhóm thực hiện:
1. Thái Quốc Trị

MSSV: 1311078

2. Ngô Hà Phương

MSSV: 1312582

3. Lâm Thị Tuyết

MSSV: 1311076

4. Lê Thị Ngọc Huyền

MSSV: 1310929

5. Nguyễn Hoàng Khải



MSSV: 1310958

6. Vũ Hải Hưng

MSSV: 1310950

8. Trần Quang Sang

MSSV: 1311016


ĐẶT VẤN ĐỀ
Lâm Đồng là tỉnh miền núi với nhiều kiểu địa hình ở các đai cao độ khác nhau, có
các kiểu thảm thực vật khác nhau trong đó kiểu rừng thưa cây lá kim của loài
Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon) là điển hình cho thảm thực vật nơi
đây. Do đó việc nghiên cứu đa dạng sinh học của kiểu rừng này rất quan trọng cho
quá trình nghiên cứu, học tập,…Địa điểm nhóm chúng tôi chọn là khu vực
Đatanla- Đà Lạt, đây là khu vực rất đặc trưng cho kiểu rừng này với đầy đủ ba tầng
thực vật, ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng vùng biên.
Do địa hình dốc nên phương pháp sử dụng ô xếp chồng để xác định diện tích thích
hợp của ô tiêu chuẩn là khả thi hơn cả. Các ô xếp chồng có kích thước: 1x1m,
5x5m, 20x20m. Với tổng số 3 ô tiêu chuẩn được thực hiện, chỉ số đặc trưng chung
về đa dạng sinh học (chỉ số trung bình), thành phần loài và đa dạng dạng sống của
kiểu rừng này đã được xác định: 3 ngành: Polypodiophyta, Pinophyta,
Magnoliophyta. 22 họ , 55 loài, 9 dạng sống.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xác định kích thước ô tiêu chuẩn

Biểu thị tương quan giữa kích thước ô xếp chồng và số loài:
Ta thấy kích thước các ô xếp chồng tăng thì số loài thực vật cũng tăng theo và chưa
ổn định, do đó 20mx20m chưa phải là kích thước hợp lí hợp lí của kiểu rừng này.
Kích thước ô

Số loài

1mx1m

7

5mx5m

22

20mx20m

55

Xác định vị trí ô nghiên cứu
Nên chọn ô ở vị trí tránh xa mép rừng để loại bỏ yếu tố hiệu ứng vùng biên. Các ô
tiêu chuẩn phải phản ánh một cách tự nhiên về thành phần loài của kiểu rừng này.
Rừng thông cây lá kim và đủ cấu trúc ba tầng ( gỗ lớn, gỗ nhỏ, cỏ bụi). để xác định
tọa độ, độ cao so với mặt nước biển, hướng dốc dùng máy định vị GPS.
Xác định thành phần loài, dạng sống, tình trạng loài và chỉ số đa dạng
Nhóm tôi sử dụng phương pháp thu thập mẫu vật, đối chiếu, so sánh, sử dụng tài
liệu tra cứu từ sách vở và internet.
Đánh giá chỉ số đa dạng loài: chỉ số giàu loài Margaleft
( Nhưng do nhóm không đếm số cá thể trong ô 20mx20m nên không tính được chỉ
số này.)

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


Ô tiêu chuẩn 20x20m này ghi nhận được: 55 loài, thuộc 22 họ thực vật, 46 chi của
3 ngành ( Polydiophyta, Pinophyta, Magnoliophyta)
Có 9 dạng sống trong đó:

Dạng sống
Macro.
Micro.
Nano.
Cryp.
Chamae.
Thero.
Bush.
Lian.
Epi.

Số lượng Tỉ lệ
%
1
1,82
4
7,27
10
18,18
4
7,27
18
32,73

10
18,18
2
3,64
5
9,09
1
1,82


BẢNG DANH LỤC THỰC VẬT TRONG Ô 20MX20M
ST
T

Tên khoa học

POLYPODIOPHYTA
1
Taenitis blechnoides
(Willd.) SW.
PINOPHYTA
1
Pinus kesiya Royle
ex Gordon.
MAGNOLIOPHYTA
2
Rhus chinensis
Muell.
3
Centella asiatica

(L.)Urb.
4
Streptocaulon
juventas (Lour.)
Merr.
5
Gynura crepidoides
Benth.
6
Gynura divaricata
(L.) DC.
7
Ainsliaea
latifolia (D. Don)
Sch.-Bip.
8
Bidens pilosa L.
9
10
11
12
13

Tên địa
phương

Họ thực vật

Dạng
sống


Ráng đại
dực

Adianthace

Cryp.

Thông ba lá

Pinacea

Macro

Muối

Anacardiaceae

Micro.

Rau má

Arpiaceae

Chamae.

Hà thủ ô

Asclepiadaceae


Lian.

Rau tàu bay

Asteraceae

Thero.

Bầu đất.

Asteraceae

Chamae.

Ánh lệ lá
rộng

Asteraceae

Chamae.

Xuyến chi,
Đơn buốt
Chân Voi

Asteraceae

Chamae.

Asteraceae


Chamae.

Asteraceae

Thero.

Elephantopus
scaber
Eupatorium
Cỏ Lào, cỏ
odoratum L.
cộng sản
Conyza canadense
Thương lão
(L.) Crong.
Spilanthes
Cúc áo
paniculata wall. Ex
DC
Commelina sp.
Thài lài

Asteraceae

Thero.

Asteraceae

Thero.


Commelinaceae

Chame.

Tình Ghi
trạng chú


14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Craibiodendron
stellatum (Pierre ex
Lanees) W.W.Sm
Glochidion daltonii

(Muel-Arg.) Kurz.
Aporusa serrate
Gagnep.
Phyllanthus em
blica L
Dunbaria fusca
(Wall.) Kurz.
Crotalaria
angyroides H.B.K
Nano.
Desmodium
multiflorum DC.
Indigofera
nigrescens Kurz. ex
King & Prain
Flemingia lincata
var. glutinosa Prain
Dunbaria fusca
(Wall.) Kurz.
Desmodium
adscendens (Sw.)
DC.
Desmodium
auricomum Grah.
ex Benth.
Desmodium
longipes Craib.
Desmodium
megaphyllum Zoll.
Desmodium

pulchellum (L.)
Benth.
Desmodium
triquetrum (L.) DC.

Cáp mộc

Ericaceae

Nano.

Sóc daltonii

Euphorbiaceae

Micro.

Tai nghé

Euphorbiaceae

Micro.

Me rừng

Euphorbiaceae

Micro.

Đông Ba


Fabaceae

Lian.

Sục sạc

Fabaceae

Nano.

Tràng quả
nhiều hoa
Chàm đen

Fabaceae

Chamae.

Fabaceae

Nano.

Tóp mỡ

Fabaceae

Nano.

Đông ba


Fabaceae

Lian.

Tràng quả
bụi

Fabaceae

Thero.

Tràng quả
tóc vàng

Fabaceae

Thero.

Đồng tiền
dài
Tràng quả
lá to
Tràng quả
đẹp, Đồng
tiền
Bài
ngài, Tràng
quả 3 cạnh


Fabaceae

Thero.

Fabaceae

Nano.

Fabaceae

Thero.

Fabaceae

Thero.


30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

44
45
46
47
48
49
50

Desmodium
concinnum DC.
Crotalaria prostrat
a Rottler ex Willd.
Tephrosia
purpurea (L.) Pers.
Vigna triloba (L.)
Ver dc.
Demodium
styracifolium (Osb)
Quereus setulosa

Tràng quả
nghệ thuật
Sục sạc bò

Fabaceae

Thero.

Fabaceae


Chamae.

Đoản kiếm

Fabaceae

Chamae.

Đậu ba thùy

Fabaceae

Lian.

Kim tiền
thảo
Sồi lá liễu

Fabaceae

Bush.

Fagaceae

Nano.

Dicranopteris
linearis.
Urena monopelata
Lour.

Osbeckia
chinenensis L.
Melastoma
saigonense
(Kuntze) Merr.
Ardisia crenta Sims.
Nervilia fordii
(hance) Schltr
Dianella ensifolia
(L.) DC.
Themada caudata
Arudinella setosa
Trin.
Imperata cylindrica
(L.) P.Beauv.
Themeda caudata
(Nees.) HacK.
Thysanolaena
maxima (Roxb.)
Kuntze
Rubus alceaefolius
Poir.
Prunus cesacoides

Ráng Tây
Sơn
Ké hoa đào

Gleichenicea


An bích

Melastomatacea
e
Melastomatacea
e

Chamae.

Cơm nguội
Lan một lá

Myrsinaceae
Ochidaceae

Nano.
Chamae.

Hương bài

Phormiaceae

Chamae.

Cỏ rối
Trúc thảo

Poaceae
Poaceae


Chamae.
Chamae.

Cỏ tranh

Poaceae

Cryp.

Cỏ phao

Poaceae

Chamae.

Đót

Poaceae

Chamae.

Mâm xôi

Rosaceae

Nano.

Mua lông

Mai anh đào


Malvaceae

Rosaceae

Cryp.
Bush.

Chamae.

Nano.

Vu


51

Rubia cordifolia

52

Euodia lepta
(Spreng.) Merr.
Smilax glabra
wall.ex.Roxb.
Zingiber rubens
Roxb.

53
54

55

Hồng sâm,
Rubiaceae
thiến thảo
Cây ba chạc Rutaceae

Chamae.

Thổ phục
linh
Gừng gió

Smilacaceae

Lian.

Zingiberaceae
(họ gừng)

Cryp.

Nano.

Địa y

Epi.

BẢNG DANH LỤC THỰC VẬT TRONG Ô TIÊU CHUẨN 1x1m
Tên khoa học

POLYDIOPHYTA
1 Taenitis blechnoides
(Willd.) SW.
MAGNOLIOPHYTA
2 Dianella ensifolia (L.)
DC.
3 Osbeckia chinenensis
L.
4 Arudinella setosa
Trin.
5 Imperata cylindrica
(L.) P.Beauv.
6 Gynura crepidoides
Benth.
7 Centella asiatica
(L.)Urb.

Tên địa Họ thực vật
phương

Dạng
sống

Ráng
đại dực

Adianthace

Cryp.


Hương
bài
Mua an
bích
Trúc
thảo
Cỏ
tranh
Rau tàu
bay
Rau má

Phormiaceae

Chamae.

Melastomatacea
e
Poaceae

Chamae.

Poaceae

Cryp.

Asteraceae

Thero


Apiaceae

Chamae

Tình
trạng

Ghi
chú

Chamae.

BẢNG DANH LỤC THỰC VẬT TRONG Ô 5x5m
ST Tên khoa học
T
POLYPODIOPHYTA
1
Taenitis blechnoides

Tên địa
phương

Họ thực vật

Dạng
sống

Ráng đại

Adianthace


Cryp.

TÌnh Ghi
trạng chú


(Willd.) SW.
2
Dicranopteris
linearis.
PINOPHYTA
3
Pinus kesiya Royle ex
Gordon.
MAGNOLIOPHYTA
4
Rhus chinensis Muell.
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18

Osbeckia chinenensis
L.
Craibiodendron
stellatum (Pierre ex
Lanees) W.W.Sm
Gynura divaricata
(L.) DC.
Zingiber rubens
Roxb.
Elephantopus scaber
Arudinella setosa
Trin.
Imperata cylindrica
(L.) P.Beauv.
Phyllanthus em blica
L
Dunbaria fusca
(Wall.) Kurz.
Urena monopelata
Lour.
Gynura crepidoides
Benth.
Centella asiatica
(L.)Urb.
Ardisia crenta Sims.
Desmodium
megaphyllum Zoll.


dực
Ráng Tây
Sơn

Gleichenicea

Cryp.

Thông ba


Pinacea

Micro.

Muối,
Ngũ bội
tử
Mua an
bích
Cáp mộc

Anacardiaceae Micro.
Melastomatac
eae
Ericaceae

Chamae.


Bầu đất

Asteraceae

Chamae.

Gừng đỏ

Zingiberacea

Cryp.

Chân Voi

Asteraceae

Chamae.

Trúc thảo

Poaceae

Chamae.

Cỏ tranh

Poaceae

Cryp.


Me rừng

Euphorbiaceae Micro.

Đông ba

Fabaceae

Ké hoa
đào
Rau tàu
bay
Rau má
Cơm
nguội
Tràng
quả lá to

Malvaceae

Nano.

Lian.
Bush.

Asteraceae

Thero

Apiaceae


Chamae

Myrsinaceae

Nano.

Fabaceae

Nano.


19

20
21
22

Desmodium
pulchellum (L.)
Benth.

Tràng
Fabaceae
quả đẹp,
Đồng
tiền
Chàm đen Fabaceae

Indigofera nigrescens

Kurz. ex King &
Prain
Dianella ensifolia (L.) Hương
DC.
bài
Themada caudata
Cỏ rối

Phormiaceae
Poaceae

Thero.

Nano.
Chamae.
Chamae.


KẾT LUẬN
Nhóm tôi sử dụng phương pháp ô xếp chồng để nghiên cứu sự đa dạng của rừng
thông ba lá tại Đatanla – Đà Lạt có kết quả như sau:
Thành phần loài gồm tại ô tiêu chuẩn 20mx20m gồm: 55 loài, thuộc 22 họ thực
vật, 46 chi của 3 ngành ( Polydiophyta, Pinophyta, Magnoliophyta)
Có 2 họ ở mức đa dạng cao:
Fabaceae: gồm 10 chi và 18 loài
Asteraceae: gồm 7 chi và 8 loài
Chi đa dạng loài nhất là Desmodium gồm 8 loài, thuộc họ Fabaceae
Tình trạng loài: Quereus setulosa và Nervilia fordii nằm trong sách đỏ. Xuất hiện
cây mai anh đào là dấu hiệu của hiệu ứng vùng biên.
Gồm 9 dạng sống: Macro.(1,82%), Micro.( 7,27%), Nano.(18,18%), Lian.(9,09%),

Cryp.(7,27%), Chamae.(32,73%), Bush.(3,64%), Thero.(18,18%), Epi.(1,82%)
Tuy dạng sống Macro. chiếm tỉ lệ nhỏ nhất (1,82%) nhưng là loài gỗ lớn chiếm ưu
thế, chi phối khả năng mọc của các loài khác => tạo nên kiểu rừng thưa cây lá kim.
Có cấu trúc 3 tầng ổn định, độ che phủ 40-50%, do đó lượng ánh sáng chiếu xuống
khá dồi dào cho các tầng cỏ bụi phát triển nên kiểu rừng này có nhiều dạng sống
với tỉ lệ không chênh lệch nhiều.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Nghĩa Thìn,1997, cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ, 1999, Cây cỏ Việt Nam ( quyển I,II,III), Nxb trẻ, Tp Hồ Chí
Minh.
Tài liệu tra cứu từ Internet.


DANH LỤC HÌNH ẢNH

Biển hướng rừng thông

Sục sạc bò

Tràng quả lá to

Chàm

Ráng đại dực

Ráng tây sơn

Mua Anbich


Hương bài

Chân voi

Cỏ tranh

Sóc dalton

Gừng gió

Cỏ lào

Muối

Thổ phục linh

Mâm xôi


Bầu đất

Đông ba

Tai nghé

Rau tàu bay

Rau má

Hà thủ ô


Địa y

Lan một lá

Dái heo

Cơm nguội

Đồng tiền

Rêu


Nấm



×