Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Báo cáo thực tập QTKD tại Công Ty TNHH RECOTECH Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.11 KB, 26 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tâp công ty Recotech việt nam có trụ sở tại:
Tòa nhà AC, ngõ 78, phố Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại:0466743246
Trang web:recotech.vn
Địa chỉ email:
Xác nhận:
Anh(Chị): Phạm Bá Công
Là sinh viên lớp: QTKD1_K4 Mã sinh viên: 0441090055
Có thực tập tại công ty Recotech viet nam trong khoảng thời gian từ
ngày…..đến ngày…..trong khoảng thời gian thực tập tại công ty Recotech viet
nam, Anh: Phạm Bá Công đã chấp hành tốt quy định của công ty Recotech viet
nam và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chịu khó học hỏi.
…ngày…tháng…năm…
Xác nhận của Cơ Sở thực tập
(kí tên và đóng dấu của đại diện Cơ sở thực tập)


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM
Khoa Quản lý kinh doanh



Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
Về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Phạm Bá Công

Mã số sinh viên: 0441090055

Lớp: QTKD1 – K4

Ngành: Quản trị kinh doanh

Địa điểm thực tập: CÔNG TY RECOTECH VIET NAM
Giáo viên hướng dẫn:

THÂN THANH SƠN

Đánh giá của giáo viên hướng dẫn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Hà Nội, ngày …. tháng …… năm 2013
Giáo viên hướng dẫn


Báo cáo thực tập

2


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU

Thực tiễn đã chứng mỉnh rằng thực tập là một phần không thể thiếu trong hành
trong hành trang tri thức của học sinh, sinh viên. Đây là phương pháp thực tế hóa kiến
thức giúp cho chúng ta khi ra trường có thể vững vàng, tự tin hơn để đáp ứng được yêu
cầu cuả xã hội nói chung và của các công việc nói riêng. Qua thời gian thực tập tại
Công ty RECOTECH Viet Nam, em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà
khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết.
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm
ơn các thầy cô giáo Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội đã giảng dạy và trang bị cho em
những kiến thức cơ bản, đồng thời em xin cảm ơn thầy Thân Thanh Sơn đã tận tình
hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cám ơn chân
thành đến Công ty RECOTECH Viet Nam đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Bài báo cáo gồm 2 phần:
Phần 1: Công tác tổ chức và quản lý của Công Ty TNHH RECOTECH Viet Nam.
Phần 2: Tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong thòi gian vừa qua
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế
nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em hoàn
thành đề tài. Em xin chân thành cảm ơn!


Hà Nội, ngày 20, tháng 02 năm 2013
Sinh viên
Phạm Bá Công

Báo cáo thực tập

3


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Phần 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH Recotech Việt Nam
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Được thành lập bởi các chuyên gia giàu kinh nghiệm, Công ty TNhH Recotech
Việt Nam hiện là công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn lao động, đào tạo
dạy nghề tai khắp cá tỉnh thành trong cả bước.
Tên công ty: công ty TNHH Recotech Việt Nam.
Trụ sở chính: Tòa nhà AC,ngõ 78, phố Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội , Việt Nam.
Tel :0466743246
Fax :0462812237
Email
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của công ty
- Dự án Trung tâm kĩ thuật Quân sự, thiết bị nghiên cứu năm 2008.
- Dự án viện dầu khí, thiết bị thí nghiệm và phân tích dầu thô nam 2008.
- Viện khoa hộc vật liệu, thiết bị kiểm tra ăn mòn và thiết bị tuyến khoáng năm
2009.

- Lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dụ thầu gói thầu mua sắm thiết bị
cho ngành kĩ thuật điện tử- điện lạnh, trường cao đảng điện tử điện lạnh Hà Nội năm
2009.
- Lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá gói thầu mua sawmss thiết bị các thiết
bị kiểm soát môi trường và thiết bị an toàn. Viện nghiên cứu khoa học kĩ thuật bảo hộ
lao động tổng liên đoàn Lao động Việt Nam năm 2009.
- Lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thàu gói thầu mua săm thiết bị
các thiết bị nghiên cứu điều lao động va sức khỏe nghề nghiệp. Viện nghiên cứu khoa
học kĩ thuật bảo hộ lao động, tổng liên đoàn Lao động Việt Nam năm 2010.
- Tư vấn lập danh mục thiết bị hự án xây dựng Trường cao đẳng nghề Tổng hợp
Hà Nội.

Báo cáo thực tập

4


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

- Phân tích đánh giá hồ sơ dụ thầu gói thầu cung cấp các thiết bị và đồ dùng dạy
học Trường cao đảng nghề chế biến gỗ năm 2010.
- Tư vấn lập danh mục thiệt bị Trường dại học Nha Trang nam 2011.
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty TNHH Recotech Việt Nam.
(Đơn vị: triệu đồng)

Stt
1
2

3

Chỉ tiêu
Doanh thu các hoạt động
Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn

Năm 2009
8.706
980
29.849

Năm 2010
Năm 2011
9.854
14.795
1.050
2.085
31.305
33.495
(Nguồn tài liệu: phòng kế toán)

1.2 Chức năng và Nhiệm vụ của Công Ty TNHH Recotech Việt Nam
* Chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh
Tổ chức kinh doanh buôn bán hàng hoá phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất
khẩu, xây dựng các chương trình tư vấn chuyên môn cao, mặt hàng chính là máy móc
thiết bị trong lĩnh vực đào tạo, dạy nghề, thiết bị đo lường
Ngành nghề hoạt đông của công ty bao gồm
- Cung cấp máy óc thiết bị day nghề, thiết bị khoa học kĩ thuật
- Nghiên cứu tư vấn trong các lĩnh vực lao động , đào tạo dạy nghề.

- Tư vấn xay dựng danh mục trang thiết bị rong đào tạo dạy nghề, giáo dục đào
tạo, lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát, láp đạt, nghiệm thu
thiết bị.
- Xây dựng chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo day nghề, giáo dục đào tạo.
- Tổ chức tham quan khảo sát , bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho
giáo viên và cán bô quản lí đào tạo dạy nghề và giáo dục đào tạo.
- Tổ chức hội thảo tập huấn
- Tư vấn đầu tư.
- Tư vấn lập đề án phát triển trường ạy nghề, giáo dục đào tạo.
- Đào tạo, chuyển giao công nghệ dạy nghề, giáo dục đào tạo.
- Lập dự án đầu tư cơ sỏ vật chất và thiết bị cho các đơn vị.
- Tư vấn, đào tạo kĩ nang hành chinh cho các tổ chức, doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ khác
- Quản lí sử dông vốn đúng chế độ hiện hành, tự trang trải về tài chính đảm bảo
kinh doanh có lãi.

Báo cáo thực tập

5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu thụ của thị trường, đáp ứng đầy đủ
nhu cầu thị trường để tối ưu hoá lợi nhuận.
- Chấp hành đầy đủ đường lối chính sách, pháp luật của Nhà nước về hoạt động
kinh doanh, đảm bảo quyền lợi cho các cổ đông và người lao động.
- Luôn giữ vững uy tín của công ty trên thị trường trong và ngoài nước.


1.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1 Sơ đồ bộ máy công ty
Hội đồng thành viên

Ban giám đốc

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

kinh

kế

nhân

kế toán

doanh

hoạch

lực

1.3.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ từng bộ phận

A. Hội đồng thành viên
- Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty, sửa và bổ sung điều lệ công ty
+ Quyết định chiến lược kinh doanh và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công
ty.
+ Quyết định các phương án đầu tư lớn của công ty
+ Quyết định mức lương, thưởng đối với Giám đốc, Phó giám đốc, kế toán trưởng
và các trưởng phòng của công ty.
B. Phòng kinh doanh
- Nhận chỉ tiêu, mục tiêu từ ban giám đốc
- Lên phương án kinh doanh

Báo cáo thực tập

6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

- Tổng hợp thông tin từ thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing
C. Ban giám đốc
Ban giám đốc công ty gồm có: Giám đốc, 2 Phó Giám đốc. 1 Phó giám đốc phụ
trách cơ sở 1 và 1 Phó Giám đốc phụ trách cơ sở 2. Ban giám đốc có chức năng, nhiệm
vụ như sau:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên
- Đảm bảo tổ chức sản xuất kinh doanh theo kế hoạch đã đề ra.
- Kiến nghị cơ cấu tổ chức công ty, thông qua các quy chế quản lý nội bộ công ty.

- Chỉ đạo thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động, các chính sách
tuyển dụng lao động
- Nắm giữ và tham mưu cho cấp trên về việc điều phối nguồn tài chính sao cho
hiệu quả
- Thực hiện quản lý và hỗ trợ các phòng ban để đạt được mục tiêu chung đã đề ra.
D. Phòng nhân lực
- Nhận chi đạo trực tiếp của ban giám đốc
- Tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc vè xây dựng nội dung quy chế tuyển
dụng và quản trị nhân sự.
- Duy trì nội quy, quy định và xây dựng văn hóa doanh nghiệp
- Xây dựng quỹ tiền lương, đào tạo sắp xếp nhân sự, và thực hiện các chính sách
đối với người lao động.
C. Phòng kế hoạch
- Lên kế hoạch tổng hợp cho từng giai đoạn và trình lên ban giám đốc phê duyệt.
- Lên kế hoạch chi tiết cho từng bộ phận.
- Phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên trong phòng.
E. Phòng kế toán
- Tham mưu cho ban giám đốc về quản lý và sử dụng tài chính của công ty.
- Xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, kiểm tra giám sát các hoạt đông
thu- chi, kiểm kê toàn bộ theo định kỳ sẽ trình lên ban giám đốc

Báo cáo thực tập

7


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh


Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH Recotch có những ưu điểm cũng như
còn tồn tại các diểm còn thiếu sót. Là một Công ty có quy mô nhỏ cơ cấu tổ chức của
Recotech cũng có những ưu điểm riêng. Đó là sự gọn nhẹ trong cơ cấu tổ chức quản lý
không có tình trạng trong Công ty có các bộ phận bàn giấy suốt ngày chè nước như ở
các doanh nghiệp Nhà nước. Không khí làm việc ở Công ty khá bận rộn và mọi cấp
quản lý đều làm việc hết sức vất vả.
Việc tổ chức cơ cấu quản lý gọn nhẹ có thể tận dụng tối đa năng suất làm việc của
nhân viên ngược lại nó cũng gây ra những cản trở phải khắc phục. Trước hết đó là việc
một nhân viên phải kiêm nhiều các nhiệm vụ khác nhau ngoài chuyên môn của mình.
Điều đó có thể tạo cảm giác không thoải mái trong tâm lý làm việc tại Công ty. Bên
cạnh đó có những cán bộ phải phụ trách các nhiệm vụ không đúng với chuyên môn
của mình. Chẳng hạn Chánh văn phòng lại phụ trách cả mảng xuất nhập khẩu. Mặc dù
vậy với tình trạng như thế hiện nay Công ty vẫn chưa có những rắc rối trầm trọng nào
tuy nhiên khi mà quy mô của Công ty phát triển hơn thì việc phân định rõ ràng trách
nhiệm của các nhà quản lý cho phù hợp với quy mô cũng như chuyên môn thì sẽ có
hiệu quả hơn cho công tác quản lý.

1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.1 Các sản phẩm chính Công ty kinh doanh bao gồm:


Thiết bị đào tạo, dạy nghề điện dân dụng, điện công nghiệp



Thiết bị đào tạo, dạy nghề tự động hóa, thủy lực khí nén



Thiết bị đào tạo, dạy nghề điện lạnh




Thiết bị đào tạo, dạy nghề điện tử, vi xử lý



Thiết bị đào tạo, dạy nghề công nghệ thông tin Labtech



Phòng học đa năng, phòng học ngoại ngữ



Thiết bị đo Pintek Taiwan



Thiết bị đo LTF Italy



Thiết bị đo Timegroup China



Thiết bị hàn cắt




Máy gia công CNC

Báo cáo thực tập

8


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-

Khoa quản lý kinh doanh



Máy tiện, máy phay vạn năng, CNC



Phần mềm mô phỏng dùng trong đào tạo nghề

Các dịch vụ Công ty cung cấp


Tổ chức hội thảo, tập huấn



Tư vấn lập đề án phát triển trường dạy nghề, giáo dục đào tạo




Đào tạo, chuyển giao công nghệ giáo dục đào tạo, dạy nghề



Lập dự án đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị cho các cơ sở đào tạo nghề

Đặc điểm quy trình kinh doanh của công ty
Khách
hàng lựa
chọn HH
hoặc DV

Báo cáo thực tập

Công ty
đưa báo giá
và lập hợp
đồng bán
hàng

Xuất kho
HH và
lập phiếu
XK

Lập
phiếu thu

tiền

Thanh lý
hợp đồng

9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Phần 2: Tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
trong thòi gian vừa qua
2.1 Tình hình hoạt động Marketing và tiêu thụ sản phẩm của công ty
Số liệu về doanh thu của doanh nghiệp trong những năm gần đây được cho trong
bảng sau:
(Đơn vị: triệu đồng )

STT

CHỈ TIÊU

1

Doanh thu các

Năm 2009 Năm 2010

% Tăng


Năm 2011

% Tăng

8706

9854

12.41%

14795

50.14%

980

1050

7.14%

2085

98.57%

hoạt động
2

Lợi nhuận


Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong ba năm gần đây của công ty phát triển rất bền
vững lam cho doanh thu qua các năm tăng đều cụ thể là năm 2010 tăng 12,41% so với
năm 2009 và năm 2011 tăng 50,14% so với năm 2010. Từ đó dẫn đến lợi nhuận của
công ty tăng một cách đang kể năm 2010 so với năm 2009 tăng 7,14%, đặc biệt năm
2011 so với năm 2010 tăng 98,57% một thành tích đang ghi nhận của đội ngũ cán bộ
công nhân viên của công ty một phần li do là năm 2011 nền kinh tê cũng có biến
chuyển do chinh sách thúc đẩy của Đảng và Nhà nước. Lợi nhuận tăng làm cho đời
sống của nhân viên trong công ty ngày càng được cải thiện rõ rệt và làm viecj có năng
suất cao.
* Chính sách sản phẩn-thị trường:
Công ty luôn luôn chú trọng về sản phẩm mà minh cung cấp trên thị trường. Sản
phẩm phải đảm bảo được đầy dủ các tính chất về chất lượng, kiểu dáng, bao bì và nhãn
hiệu. Vì thế công ty luôn cung câp tói khach hàng những sản phẩm của hãng uy tín
trên thế giới. Công ty cũng liên kết với nhiều các công ty khac hoạt đông trong cùng
lĩnh vực như: LFT, MDA, OLYMPUS, FEICA… Hiện giơ, thị trường mục tiêu của
Recotech la tất cả các trường học, tổ chức và cá nhân có nhu cầu đặc biêt là ở các
thành phố lớn đang vươn tới thị trường nông thôn và miền núi.

Báo cáo thực tập

10


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Về dịch vụ tư vấn công ty luôn trau dồi kiến thức cho nhân viên tư vấn, đặc biệt là
nhân viên trực tiêp chăm sóc khách hàng. 100% cá bộ nhân viên của công ty có trình
độ đại học và trên đại học, trong đó trên 50% có trình độ sau đại học. Các cán bộ tư

vaanscos khả nawg làm việc bằng tiếng Anh và có Chứng chỉ Đấu thầu theo quy định
của bộ Kế hoạch va Đâu tư.
* Chính sách giá và chính sách phân phối của công ty TNHH Recotech Việt
Nam.
Công ty đang sử dụng chính sách giá chủ yếu là chính sách giá chẵn để làm tăng
uy tín về chất lượng của san phẩm đồng thời công ty cũng chú trọng tói các dịch vu
chăm sóc khách hàng.
Chính sách phân phối cua doanh nghiệp chủ yếu la theo phương thức phân phối
trực tiêp cho khách hàng là các đơn vị cơ quan tổ chức hay cá nhân. Đẻ đảm bảo độ tin
cậy với khách hàng.
Cũng phải nói thêm rằng, mặc dù lợi nhuận mang lại từ hoạt động cung cấp các
sản phẩm trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài là nhiều nhất nhưng hoạt động
marketing ở xí nghiệp không thực sự rõ nét. Chi phí cho hoạt động quảng cáo và tiếp
thị sản phẩm chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong quỹ đầu tư phát triển xí nghiệp. Và các hoạt
động tiếp thị sản phẩm chủ yếu dừng lại ở việc in Ên các quyển sổ tay, lịch để tặng cho
khách hàng, và tờ rơi ến thị trường trong nước. Công ty đã sử dụng lợi thế thị trường
của phía bạn hàng để phân phối sản phẩm của mình. Điều này không những làm giảm
các chi phí tìm kiếm thị trường, tiếp thị sản phẩm ở nước ngoài mà còn tránh được
các sai lầm đáng tiếc khi mở rộng thị trường ra nước ngoài như các yếu tố về văn hóa,
khẩu vị, chất lượng...
2.2. Công tác quản lí tài sản cố định trong doanh nghiệp.
2.2.1. Khái niệm TSCĐ
TSCĐ được hiểu là toàn bộ hữu hình và vô hình tham gia một cách trưc tiếp hoặc
gián tiếp vào chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp. Tùy theo điều kiện kinh tế, yêu cầu và
trình độ quản lý trong từng thời kỳ nhất định mà có những quy định cụ thể và tiêu
chuẩn của TSCĐ. Ở nước ta hiện nay, trong quyết định só 166/1999/QĐ-BTC ngày
30/12/1999 của Bộ trưởng bộ tài chính ban hành chế độ quản lý sử dụng và triết khấu
TSCĐ đã quy định tiêu chuẩn và thời gian sử dụng ở điều 4 như sau:
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên


Báo cáo thực tập

11


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

-Có giá trị từ(năm triệu đông) 5.000.000.000 trở lên.
2.2.2. Vai trò của TSCĐ
-TSCĐ là một bộ phận tư liệu sản xuất giữ vai trò lao động chủ yếu trong quá trình
sản xuất.
-TSCĐ là một điều kiện quan trọng để tăng năng suất lao động xã hội và phát triển
nền kinh tế quốc dân.
-Đặc điểm của TSCĐ.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh TSCĐ có đặc điểm
sau:
STT
1A

Loại TSCĐ
Dùng

Có đầu năm

Tăng trong Giảm trong Có cuối năm

kỳ
kỳ

trong 3.900.000.000 400.000.000

4.300.000.000

sản xuất cơ
bản
Tỏng số
Trong đó
-Nhà cửa

1.300.000.000 -

-Vật kiến trúc

600.000.000

-

200.000.000 -

-Thiết bị hỗ 2.200.000.000 -

-

1.300.000.000
600.000.000
2.400.000.000

trợ


2B

Thiết bị vận 700.000.000

400.000.000 200.000.000 900.000.000

tải
Dùng

-

-

-

200.000

-

500.00

trong -

sản xuất khác

3C

Không

dùng 300.00


trong sản xuất

Báo cáo thực tập

12


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

-TSCĐ tham gia nhiều chu kì sản xuất và vẫn giữ được hình thái hiện vật ban đầu
cho đến khi hư hỏng phải bỏ.
-gí trị của TSCĐ hao mòn dần và chuyển dần từng phần vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp… Như vậy TSCĐ phát huy tác dụng vào nhiều chu kỳ sản
xuất kinh doanh và chỉ được thay thế khi hết kỳ hạn sử dụng hoặc không có lợi về mặt
kinh tế.
-TSCĐ được mua về với mục đích sử dụng chứ không phải để bán, đây là một tiêu
thức để phân biệt TSCĐ với các tài sản.
- Qua số liệu thống kê ở bảng trên ta thấy, tổng tài sản cố định của công ty tăng
đáng kể, tài sản cố định tăng là do công ty đang ngày cangd mở rộng qui mô hoạt
động, thiết bị ngày càng tăng của công ty ,mang lại hiệu quả cao cho công ty.
2.2.3 Tình hình tăng giảm tài sản cố định
Hệ số tăng TSCĐ=Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ
2.3. Công tác quản lí lao động tiền lương trong doanh nghiệp.
2.3.1. Khái niệm ý nghĩa về tiền lương.
2.3.1.1. Khái niệm về tiền lương.
Tiền lương là phần thu lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp
trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và công việc của họ.

2.3.1.2. Ý nghĩa về tiền lương
Thực hiện tốt kế toán lao động tiền lương góp phần thực hiện tốt đường lối
chính sách của Đảng và Nhà nước đôí với người lao động.
Là mét trong những biện pháp đảm bảo sự cân đối giữa tiền và hàng góp phần ổn
định lưu thông tiền tệ
Hạch toán tốt lao động tiền lương giúp cho quản lí lao động đi vào nề nếp thúc
đảy việc chấp hành luật lao động, tăng năng xuất lao động và hiệu xuất công tác, đảm
bảo công tác phân phối theo lao động.
Hạch toán tốt tiền lương là điều kiện cần thiết để tính toán chính xácchi phí sản
xuất kinh doanh.
2.3.2. Hình thức trả lương và phương phâp tính lương

Báo cáo thực tập

13


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

2.3.2.1. Hỡnh thc tr lng.
Vỡ cụng ty hu nh cụng nhõn lm viờc b phn vn phũng ,qun lớ do vy
m cụng ty ỏp dng hỡnh thc tr lng theo lng thi gian.
Hỡnh thc tr lng theo lng thi gian l hỡnh thcm lng ca ngi lao
ng ph thuc vo lng c bn v thi gian lm vic thc t, thi gian lm vic thc
t l thi gian ngi lao ng cú mt ti ni lm vic v tham gia thc t v quỏ trỡnh
lao ng .
Lng thi gian cụng ty quy nh cho mi cỏn b cụng nhõn viờn theo bc, h
s, v trong thỏng cụng ty ỏp thi gian lm vic theo ch ca cụng nhõn l 26 ngy.

2.3.2.2. Phng phỏp tớnh lng
Dựa vo chm cụng v bng h s lng ta cú k hoch tớnh lng ca tng
ngi Dựa vào chấm công và bảng hệ số lơng ta có kế hoạch tính lơng của từng ngời
nh sau:
-

Mc lng c bn = Mc lng ti thiu x HSL
Lng thi gian

ca tng cụng nhõn

=

Mc lng c
bn

S ngy
x

lm vic thc
t

-Khu tr lng 6%: (BHXH 5%, BHYT 1%)
+ )BHXH = Mc lng c bn x 5%

BHXH = Mức lơng cơ bản x 5%

+) BHYT = Mc lng c bn x 1% BHYT = Mức lơng cơ bản x 1%
- Trớch BHXH, BHYT, KPC = Tng tin lng x t l trớch (19%)
2.4. Nhng vn v phõn tớch ti chớnh trong doanh nghip.

2.4.1 Khỏi nim:
- Qun lý ti chớnh l mt cụng vic quan trng trong ton b quỏ trỡnh qun lý
hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Qun lý ti chớnh cú liờn quan n
mi hot ng trong Cụng ty t chi phớ giỏ thnh cho n kt qu v phõn phi li
nhun. c bit trong cỏc lnh vc khỏc nhau thỡ cỏc c trng v qun lý ti chớnh cú
khỏc nhau.
- Phõn tớch ti chớnh l mt tp hp cỏc khỏi nim, phng phỏp, cụng c theo
mt h thng nht nh cho phộp thu thp v s lý cỏc thụng tin k toỏn cng nh cỏc

Bỏo cỏo thc tp

14


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đưa ra những đánh giá chính xác,
đúng đắn về tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp nhà quản
lý kiểm soát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cũng như dự đoán trước những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai để đưa các quyết
định xử lý phù hợp tùy theo mục tiêu theo đuổi.
- Ý nghĩa của phân tích tài chính
+ Qua phân tích tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối sử
dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
+ Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị
có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là
cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra,

đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
+ Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản
lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế
độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn...
2.4.2. Vai trò của tài chính đối với doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh tế gắn liền với
việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Vì vậy, việc phân tích tình hình chính cho phép các doanh nghiệp
nhìn nhận đúng đắn khả năng sức mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp mình.
Chính trên cơ sở này xẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng với chiến lược kinh doanh
có hiệu quả. Phân tích tình hình tài chớnh còn là công cụ quan trọng trong chức năng
quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh
doanh, là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý nhất là chức năng
kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
Chớnh vỡ tầm quan trọng đó mà các doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân
tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.

Báo cáo thực tập

15


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

2.4.3. Mục đích của phân tích tài chính
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và
các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý
nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và

chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài
chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định
về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ
chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển
của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để
phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết.
Phân tích tình hình tài chính là giúp nhà phân tích đánh giá chính xác sức mạnh tài
chính, khả năng sinh lời, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những
triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra
quyết định cho thích hợp.

2.4.4. Tình hình quản lí tài chính của công ty TNHH Recotech Việt
Nam.
Doanh thu của công ty năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010, cụ thể là doanh thu
năm 2011 tăng 2.034.563.789 đồng tương ứng 115,7%.(phụ lục 1)
Qua đó ta thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang rất phát triển. Công
tác quản lí tài chính của công ty là rất hợp lý , mức lợi nhuận tăng lên tới 117,5% là
một con số đáng khích lệ với công ty.
Phân tích các tỉ số tài chính đặc trưng của công ty
Chỉ tiêu

Ký hiệu

Công thức tính

Kết quả
2010
2011

Các tỷ số về khả năng thanh khoản:

1.tỷ số khả năng KHH
thanh

toán

Báo cáo thực tập

TSLĐ&TSNH
Nợ ngắn hạn

2,84

2,54

16


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

chung
2. tỷ số khả KN

Khoa quản lý kinh doanh

2,84

2,54

TSLĐ&ĐTNH
Tổng tài sản


0,42

0,42

TSLĐ&ĐTDH
Tổng tài sản bình quân

0,42

0,42

NVCSH+Nợ dài hạn
Tổng tài sản

0,74

0,69

NVCSH+Nợ dài hạn
Tổng tài sản

0,74

0,69

Doanh thu thuần
TSLĐ&ĐTNH bình quân

1,71


1,91

lưu động
2.tỷ số vòng VTTS

Doanh thu thuần

0,94

1,16

quay tổng tài

Tổng tài sản bình quân

sản
3.tỷ số vòng VHTK

Doanh thu thuần

0,94

1,16

quay hàng tồn

Tổng tài sản bình quân

kho

4.thời gian thu TP.thu

Các khoản phải thu bình quân x 365

tiền bán hàng
5.thời
gian TP.trả

Doanh thu bán chịu
Các khoảng phải trả bình quân x 365

thanh toán tiền

Giá trị mua hàng có thuế

0,10

0,18

năng thanh toán

TSLĐ&ĐTNH- hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

nhanh
Các tỷ số về cơ cấu tài chính đầu tư
1.tỷ số cơ cấu CTSLĐ
tài

sản


lưu

động
2.tỷ số cơ cấu CTSCĐ
tài sản cố định
3.tỷ số tự tài Cvc
trợ
4.tỷ số tài trợ CTTDH
dài hạn

Các tỷ số về khả năng hoạt động
1.tỷ số vòng VTSLĐ
quay

tài

sản

bán hàng cho
nhà cung cấp
Tỷ số về khả năng sinh lời
1.doanh lợi tiêu LDT

Báo cáo thực tập

Lợi nhuận sau thuế

17



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

thụ
2.doanh lợi vốn LVc

Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế

0,19

0,41

chủ
3.Doanh

NVCSH bình quân
Lợi nhuận sau thuế

0,09

0,20

lợi LTTS

tổng tài sản

Tổng tài sản bình quân


Qua bảng phân tích các tỷ số đặc trưng của doanh nghiệp ta thấy:
- Tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty là lớn hơn 1, và lớn hơn rất nhiều.
- Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của cả 2 năm đều lớn hơn 1, như vậy khả năng
thanh toán của công ty đối với những khoản nợ ngắn hạn là khá tốt.
- TSCĐ&ĐTDH phản ánh sự đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, tỷ số này gần như
tương xứng với nguồn vốn dài hạn. Song chúng ta thấy năm 2011 và 2010 tỷ số cơ cấu
đều nhỏ hơn tỷ số tài trợ dài hạn.
- Tỷ số tự tài trợ của công ty trong 2 năm 2010 và 2009 dều lớn hơn 0,5 như vậy
công ty có khả năng khá cao để tự tài trợ cho sự hoạt động của mình , tình hình tài
chính của công ty khá vững chắc. Nhưng chúng ta thấy tỷ số tự tài trợ năm 2011 và
2010 là khá cao, điều đó cho thấy công ty sử dụng vốn của mình là chính.
- Tỷ số vòng quay tài sản lưu động của công ty là khá cao.
- Tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty năm 2010 chỉ là 0,94 nhưng đến năm
2011 vòng quay tăng lên 1,16.
Tình hình tài chính ở công ty Recotech là khá ổn định các chỉ số tài chính luôn ở
mức kiểm soát được.

2.5 Đánh giá chung và đề xuất về lựa chọn chuyên đề, đề tài tốt
nghiệp
2.5.1. Những điểm mạnh, những thiễu xót của công ty.

Báo cáo thực tập

18


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh


2.5.1.1. Những điểm mạnh của Công ty TNHH RECOTECH



Có được đội ngũ nhân viên trẻ và nhiệt tình với công việc. Tuổi đời

của nhân viên ở Công ty trung bình là 26 tuổi. Với hướng phát triển của Công ty
trong các năm tới chú trọng vào phát triển lĩnh vực máy tính và thương mại điện tử
thì điểm này là đáng quan tâm. Bởi lẽ với hướng phát triển này chắc chắn sẽ đòi
hỏi ở một đội ngũ nhân viên trẻ có sức sáng tạo và học thức cao.



Mặt bằng về trình độ học thức của các nhân viên ở mức cao 70% điều

đã tốt nghiệp đại học. Đó là một điều thuận tiện nếu phải đáp ứng nhu cầu về nâng
cao và bồi dưỡng trình độ cho nhân viên.


Đội ngũ cán bộ lãnh đạo Công ty có tầm nhìn và năng động với tình

hình phát triển của thực tế xã hội. Cụ thể là những chiến lược dài hạn đã được ban
lãnh đạo Công ty chuẩn bị cho những bước phát triển tiếp theo đối với loại hình
Công ty của mình. Những ý tưởng cho việc đưa ra những hình thức dịch vụ mới
trên mạng luôn được ban giám đốc triển khai nhanh và bắt kịp với nhu cầu thị
trường. Các ý tưởng này là đặc biệt quan trọng cho sự phát triển của trung tâm
thương mại điện tử – hướng phát triển tập trung của Công ty trong thời gian tới.



Tình hình tài chính lành mạnh Các chính sách tài chính đã khẳng

định hiệu quả của mình bằng những kết quả kinh doanh sáng sủa của Công ty. Với
tình hình tài chính lành mạnh (có lãi trong suốt 5 năm từ khi thành lập cho tới nay)
là một trong các chỉ tiêu giúp cho nỗ lực tham gia vào thị trường chứng khoán của
FINTEC thành công.
Lề lối làm việc khá nghiêm chỉnh . Việc đi làm muộn và có thời giờ để chuyện
trò chè nước là không có. Nhân viên tuân thủ mọi quy định của Công ty và có ý thức
trong công việc của mình điều này có được cũng do thái độ làm việc của cấp trên hết
sức nghiêm túc và thưởng phạt nghiêm minh.
2.5.1.2. Những điểm còn thiếu sót trong công tác quản lý Công ty


Vấn đề quản lý nhân lực.

Đây là một thiếu sót mà phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam còn đang mắc
phải. Các chương trình giới thiệu Công ty cho các nhân viên mới mà cụ thể là việc làn
thế nào cho nhân viên mới hoà nhập với môi trường làm việc cho có kết quả.

Một

cách chuẩn tắc phương pháp này được áp dụng cho mọi nhân viên khi tham gia vào

Báo cáo thực tập

19


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa quản lý kinh doanh

làm việc tại Công ty có thể hiểu biết cặn kẽ về Công ty mình biết về các bộ phận
phòng ban, về ban lãnh đạo. Việc này không những giúp cho nhân viên mới không vi
phạm những nội quy của Công ty mà còn có được những hiểu biết cơ bản đối với nề
nếp làm việc tại môi trường làm việc của mình. Không những thế còn có thể tạo cảm
giác thân thiện giữa nhân viên mới và những nhân viên cũ, không gây cảm giác bỡ ngỡ
cho những người mới đến.


Phân chia công việc cho nhân viên chưa thực sự rõ ràng và thoả

đáng.
Việc này có thể gây ra những thắc mắc nho nhá trong quá trình làm việc của
các cá nhân nhân viên.


Phạm vi hoạt động khá rộng có thể dẫn đến khả năng kiểm soát

không được chặt chẽ.
Như chóng ta thấy các Công ty mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang các hướng
khác nhau là nhằm phục vụ cho các mục đích tiết kiệm chi phí mở rộng bạn hàng
và khuyếch đại số lượng khách hàng ở các lãnh vực khác nhau. Và các chiến lược
mở rộng chỉ có thể được tài trợ bằng những nguồn vốn lớn đồng thời phải có một
nền tảng kinh doanh khá phát triển mới có thể nhòm ngó sang các lĩnh vực khác.
Hơn thế nữa các lĩnh vực kinh doanh khác nhau có các tính chất khác nhau yêu cầu
những hình thức quản lý khác nhau đòi hỏi các nhà quản lý phải có chuyên môn về
các lĩnh vực mà mình quan tâm.Sở dĩ chúng thấy có các tập đoàn kinh doanh lớn
như DAEWOO, TOSHIBA, GENERAL MOTOR... bởi họ có được tiềm lực về
vốn lớn, chuyên môn giỏi và họ sẵn có một nghành kinh doanh phát triển. Nguyên

nhân làm nảy sinh các ý tưởng phát triển sang các lĩnh vực khác nhau cùng còn
xuất phát từ việc tiết kiệm các chi phí từ các nghành khác nhau bởi thế mà các lĩnh
vực khác nhau tuy nhiên vẫn liên quan đến nhau. Và như thế liệu rằng với tiềm lực
tại Công ty TNHH Recotech như hiện nay thì việc duy trì các lĩnh vực kinh doanh
rộng như thế có thực sự là hiệu quả?.


Chưa có những đầu tư thích đáng cho hoạt động marketing

2.5.2 Những giải pháp chủ yếu và định hướng của công ty trong thời gian tới

Báo cáo thực tập

20


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Trong tương lai Công ty TNHH Recotech đang có những dự định phát triển kinh
doanh của mình hướng đến một thị trường rộng lớn đó là thị trường trên mạng “thị
trường ảo”.Với sự phát triển của mạng Internet với tốc độ như hiện nay hứa hẹn một
tương lai cho những nhà cung cấp giải pháp về mạng. Việc phát triển khu vực ảo này
không đơn thuần chỉ là một thứ mốt thời thượng mà quả thật nó đã và đang mang lại
hiệu quả cho các nhà sản xuất, nhà phân phối, các doanh nghiệp sử dụng nó. Trong thế
giới ảo mọi thứ đều có thể thực hiện như trong thế giới vật chất. Những khách hàng
trên mạng là những con số khổng lồ không chỉ trong phạm vi một nước mà trên phạm
vi toàn thế giới. việc tiếp cận một thị trường rộng lớn hơn sẽ mang đến nhiều khách
hàng hơn. Nhiều khách hàng hơn thì không chỉ khu vực sản xuất sẽ có lợi mà ngay cả

các bộ phận kinh doanh dịch vụ khác của Công ty cũng sẽ tìm kiếm được khách hàng
cho mình. Việc tham gia vào thị trường ảo trao đổi qua thương mại điện tử là một
trong những hướng đi mới và hứa hẹn những khoản lợi nhuận to lớn trong tương lai
đang là một sức hút và là điều kiện không thể thiếu khi doanh nghiệp muốn phát triển
kinh doanh. Vì là một hướng đi mới và chứa đựng nhiều yếu tố hấp dẫn cho sự khám
phá mở mang thêm hiểu biết đồng thời có thể so sánh với những hiện thực đang xảy
ra trong thế giới ảo nên em muốn có một sự nghiên cứu tỉ mỉ về vấn đề này. Hơn thế
nữa tại Công ty đang có những tiền đề thuận lợi cho việc nghiên cứu của mình nên em
đã lựa chọn đề tài về thương mại điện tử. Tuy nhiên thương mại điện tử là cả một
mảng rất rộng các kiến thức chuyên môn về kinh tế cũng như kỹ thuật bởi vậy việc
khoanh vùng phạm vi nghiên cứu là cần thiết cũng là để phù hợp với thời gian eo hẹp
của việc viết luận văn. Như đã trình bày ở phần trên marketing là một mảng cần có
những đầu tư thích đáng cho phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty bởi vậy đề
tài sẽ là một nghiên cứu sơ bộ nhằm giúp cho Công ty có những chuẩn bị khi tiếp cận
với hướng phát triển mới của mình trong thị trường ảo.

2.5.3 Đề xuất lựa chọn chuyên đề tốt nghiệp
Quản trị nhân sự là một lĩnh vực đăc biệt quan trọng, vì mọi quản trị suy cho
cùng cũng là quản trị con người. Thật vậy, quản trị nhân sự có mặt trong bất kì một tổ
chức hay một doanh nghiệp nào, nó có mặt ở tất cả các phòng ban, các đơn vị.
Tầm quan trọng của yếu tố con người trong bất cứ một doanh nghiệp hay bất cứ
một tổ chức nào, dù chúng có tầm vóc lớn đến đâu, hoạt động trong bất cứ một lĩnh

Báo cáo thực tập

21


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa quản lý kinh doanh

vực nào cũng là một thực tế hiển nhiên không ai phủ nhận được. Trong doanh nghiệp
mỗi con người là một thế giới riêng biệt, nếu không có hoạt động quản trị thì ai thích
làm gì thì làm, mọi việc sẽ trở nên vô tổ chức, vô kỉ luật, công tác quản trị nhân sự sẽ
giúp giải quyết vấn đề này, nó là một trong các yếu tố quyết đinh đến sự thành bại của
một doanh nghiệp.
Chính vì cảm nhận được tầm quan trọng và sự cần thiết phải có công tác quản
trị nhân sự trong bất cứ một doanh nghiệp nào cho nên em đã lựa chọn đề tài : “ một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty RECOTECH
VIET NAM ”.

Báo cáo thực tập

22


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Kết luận
Trong trào lưu phát triển của thời đại mọi doanh nghiệp đều có những định hướng
phát triển cho riêng mình, những hướng đi đó đều dựa trên sự cần thiết đối với tương
lai phát triển của doanh nghiệp. Recotech là Công ty cổ phần có nhiều những triển
vọng phát triển bởi một phong cách làm việc hiện đại cơ cấu tổ chức linh hoạt đội ngũ
nhân viên có trình độ, cán bộ lãnh đạo có năng lực và tầm nhìn rộng, chiến lược phát
triển đúng đắn. Sau thời gian thực tập tại Công ty quả thật em đã có những hiểu biết
đáng kể về thực tế kinh doanh đồng thời có dịp nhìn nhận lại những kiến thức mà
mình đã được học trên lớp khi ứng dụng vào thực tế.

Trên thực tế mọi thứ đều thay đổi và sống động và đa dạng đã có những bài học
được học trên lớp nhưng không được ứng dụng trong cuộc sống và cũng có bài học
trong cuộc sống nhưng không được đề cập trên lớp. Những sinh viên có thể học tốt lý
thuyết song trong thực tế lại không ứng dụng những điều mình học vào để có thể làm
việc cho có hiệu quả. Những vấn đề thực tế cần đề cập nhiều hơn nữa hay cụ thể hơn
là nên có sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp với nhà trường để sinh viên không lâm vào
tình trạng không đủ kiến thức chuyên môn để phù hợp với chính nghành nghề mà
mình đã lựa chọn; đồng thời doanh nghiệp cũng sẽ có được những nhân viên tốt và có
khả năng làm việc phù hợp với yêu cầu.

Cuối cùng, một lần nữa em xin được cảm ơn sự giúp đỡ của thầy giáo
Thân Thanh Sơn-trưởng khoa Quản lí kinh doanh trường ĐH Công Nghiệp
Hà Nội và các anh chị trong công ty TNHH RECOTECH đã và đang giúp
em hoàn thành kỳ thực tập này!

Báo cáo thực tập

23


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Phụ lục 1:

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY (năm 1010-2011)
Chỉ tiêu


Tổng doanh thu

Năm 2010
9.26.703.211

Năm 2011
11.296.267.003

So sánh
121.9

Các khoản trừ giảm

0

0

Chiết khấu

0

0

Giảm giá

0

0

Hàng bị trả lại


0

0

1.Doanh thu thuần

9.261.203.211

11.296.267.003

121.9

2.Giá vốn bán

6.589.566.420

7.518.686.829

114

3.Lợi tức gộp

2.190.230.812

3.511.247.016

4.chi phí bán hàng

259.851


223.046.336

5.chi phí quản lý doanh

221.555

340.064.336

nghiệp
6.Lợi tức thuần từ hoạt

13.1190.111.957 2.947.972.390

động kinh doanh
7.Lợi tức hoạt động tài

0

0

chính
8.Lợi tức bất thường

0

0

9.Tổng lợi tức trước thuế


1.190.111.957

2.947.972.390

10.Thuế thu nhập doanh

260.825.826.2

943.351.164

nghiệp
11.Lợi tức sau thuế

929.276.130

2.04.621.225

Báo cáo thực tập

215.7

24


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Phục lục 2:


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY RECOTECH (NĂM 2010-2011)
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
1.tiền mặt
2.tiền gửi ngân hàng
3.phải thu khách hàng
4.Hàng tồn kho
5.Chi trả trước ngắn hạn
6.Thuế GTGT được khấu trừ
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
1.Tài sản CĐHH
Tổng tài sản
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ
1.Vay và nợ ngắn hạn
2.Phải trả người bán
3.thuế và các khoản phải nộp nhà nước
4.phải trả người lao động
5.vay và nợ dài hạn
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.Vốn đầu tư chủ sở hữu
2.Quỹ đầu tư phát triển
3.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tổng nguồn vốn

Mã số
100
131
141
151

152
200
221
Mã số
300
311
312
314
315
332
400
411
417
420
440

Năm 2010
5.422.512.560
1.396.526.598
3.158.265.520
483.864.130

Năm 2011
5.910.564.471
1.529.934.165
3.870.648.468
350.919.487

360.561.703
25.481.645

3900.000.000
3.9.000.000
9.322.681.351
Năm 2010
4.100.676.168
1.908.157.681
292.468.356
167.673.684

130.979.653
31.165.046
4.300.000.000
4.300.000.000
10.210.794.325
Năm 2011
5.660.461.458
2.350.486.312
560.972.176
200.684.351

1.700.687.156 2.550.605.608
5.222.000.000 4.550.000.000
3.830.468.177 3.500.713.561
1.392.468.713 1.050.471.119
9.322.681.351 10.210.794.325

(nguồn: Phòng kế toán công ty Recotech)

Báo cáo thực tập


25


×