Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Huong dan one way ANOVA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.37 MB, 23 trang )

ANOVA một yếu tố (One – way ANOVA)
VD: Xét ảnh hưởng của thời gian lên hiệu suất trích ly một chất X
Thời gian trích ly ở các mức sau: 55, 70, 85, 100, 115 phút, cố định các thông số còn lại.
Mỗi thí nghiệm được lặp lại 3 lần. Kết quả thu được như sau:
Thời gian
(phút)
55
55
55
70
70
70
85
85
85
100
100
100
115
115
115
Mở phần mềm Statgraphics plus

Lick vào để mở khung

Hiệu suất
(% theo trọng lượng khô)
16.77
18.56
17.83
21.51


20.42
21.27
22.16
24.73
23.01
24.92
24.27
23.96
24.73
24.41
25.82


Ta được

Nhập dữ liệu vào

Định dạng chữ hoặc số cho dữ liệu (character hay numeric)
Lick vào Col_1 => chuột phải => Modify Column


Đặt lại tên, chọn Character cho Thời gian


Tương tự, đặt lại tên và định dạng numeric cho Hiệu suất


Lick vào Compare/Analysis of Variance/ One-way ANOVA

Chọn add Hiệu suất vào Dependent Variable và Thời gian vào Factor =>OK



Chọn Tabular options, tick vào ANOVA table và Multiple Range Tests =>OK


Double lick vào ANOVA Table for Hieu suat by Thoi gian
+ Nếu p-Value < 0.05 => Thời gian có ảnh hưởng lên hiệu suất trích ly chất X
+ Nếu p-Value > 0.05 => Thời gian không ảnh hưởng lên hiệu suất trích ly chất X


Double lick vào Multiple Range Tests for Hieu suat by Thoi gian
+ Nếu dấu X ở cùng một cột => mốc Thời gian tại đó có ảnh hưởng lên Hiệu suất
trích ly là như nhau
+ Nếu dấu X ở khác cột => mốc Thời gian tại đó có ảnh hưởng lên Hiệu suất trích
ly là khác nhau


Trình bày kết quả:
Thời gian
(phút)
55
70
85
100
115

Hiệu suất
(% theo trọng lượng khô)
17.72a
21.07b

23.30c
24.38cd
24.99d

Từ bảng trên cho thấy, khi tăng thời gian trích ly thì hiệu suất cũng tăng, cụ thể thời gian
tăng từ 55 phút đến 115 phút thì hiệu suất tăng lên từ 17.72% đến 24.99%, ở mẫu trích ly
100 phút và 115 phút không có sự khác biệt ở mức ý nghĩa thống kê 5% (hiệu suất tăng
không đáng kể từ 24.38% lên 24.99%) và có sự khác biệt có ý nghĩa đối với những mẫu
còn lại…


MODE 5
Khi phân tích từng yếu tố tác động lên hàm mục tiêu, biện luận và chọn ra 2 yếu tố ảnh
hưởng nhiều nhất đến hàm mục tiêu để thực hiện quá trình tối ưu hóa
VD: Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng enzyme và thời gian xử lý lên hiệu suất phân
giải chất X
+ Hàm lượng chế phẩm enzyme khảo sát từ 0.05-0.15, giá trị tâm là 0.1%
+ Thời gian xử lý enzyme từ 5-25, giá trị tâm là 15 phút
Mở chương trình MODE 5



Double lick vào tô đỏ

Điền tên yếu tố ảnh hưởng, giá trị biên (cận trên và cận dưới)


Làm tương tự cho yếu tố còn lại

Nhấn Next và double lick vào



Điền thông tin hàm mục tiêu tương tự như trên =>OK


Nhấn next và chọn RSM

Chọn CCC và nâng số thí nghiệm ở tâm lên 5 thí nghiệm =>OK


Ta được bảng bố trí thí nghiệm.

Làm thí nghiệm như đã bố trí, mỗi thí nghiệm lặp lại 3 lần, lấy kết quả trung bình và nhập
vào bảng. Nhấp vào Fit mô hình


Điều kiện nhận số liệu khi R2 > 0.8; Q2 > 0.5 và R2, Q2 càng tiên gần đến 1 càng tốt

Thực hiện như hình vẽ


Điều kiện p< 0.05

Nhận các giá trị nào có p<0.05. Từ đó ta có phương trình hồi quy của hiệu suất phân giải
chất X như sau:


Y = 84.26 + 0.48 X1 + 0.49 X2 – 1.24 X12 – 1.25 X22

Thực hiện nhu hình vẽ để vẽ đồ thị 2D và 3D



Chọn Contour/Next để vẽ đồ thị 2D

Chọn Surface/Next để vẽ đồ thị 3D


Chọn Optimizer để thực hiện tối ưu hóa


Nếu chọn Min hay Max tùy theo mục địch tiến hành thí nghiệm của bạn. Trong nội dung
bài này tôi chọn Max để cho hiệu suất cao nhất

Lick vào Run optimizer


Ta được bảng sau

Chọn thông số để làm lại thí nghiệm (3 lần) nhằm so sánh giữa thực tế và lý thuyết, nếu
kết quả sai khác nhau không quá 5% thì có thể chọn thông số vừa tìm được. Nếu vượt
quá 5% thì phải loại kết quả.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×