Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

cam nang su dung dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.7 KB, 38 trang )

CẨM NANG
SỬ DỤNG ĐIỆN
(DÙNG CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN)

1


PHẦN I: DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
Tổng Công ty Điện lực TP.HCM cung cấp
04 hình thức đăng ký dịch vụ điện kế mà quí
khách hàng có thể lựa chọn đó là:
- Trực tiếp đăng ký tại Công ty Điện lực.
- Qua số điện thoại giao dịch của Công ty
Điện lực.
- Đăng ký qua mạng internet tại địa chỉ
Web site của Tổng Công ty:
www.hcmpc.com.vn (địa chỉ mới:
www.evnhcmc.com.vn)
- Đăng ký đường văn thư bưu điện.
Quí khách hàng khi có nhu cầu dịch vụ về
điện hoặc thông báo các vấn đề có liên
quan đến việc sử dụng điện xin vui lòng
liên lạc với các Công ty Điện lực theo:
 Địa chỉ liên lạc các Công ty Điện lực;
 Số điện thoại giao dịch: tiếp nhận các
loại dịch vụ điện kế, giá bán điện, các
thắc mắc về sử dụng điện (số điện thoại
có dấu (*));
 Số điện thoại tiếp nhận chỉ số điện hàng
tháng (số điện thoại có dấu (**));
 Số điện thoại thông tin mất điện, cháy nổ


(Số điện thoại có dấu (***)):
2


STT

Công ty
Điện lực

Địa chỉ

Số điện thoại
liên lạc

Quận/
Huyện
quản lý

22100417 (*)
22100619 (**)
22100517 (***)
22150213 (*)
22151363 (**)
22154567(***)
22122700(*)
22122700 (**)
22120333 (***)

10 và 11


01 Phan Đăng 22160276 (*)
4 Gia Định Lưu, Phường 3, 22162714 (**)
Q.Bình Thạnh
22160475(***)

Phú
Nhuận
và Bình
Thạnh

12 Thi Sách,
1 Sài Gòn Phường
Bến
Nghé, Quận 1
215 Lý Thường
2 Phú Thọ Kiệt, Phường 15,
Quận 11
1A Thuận Kiều,
3 Chợ Lớn Phường 12, Quận
5

176A
Dương
Quảng
Hàm,
5 Gò Vấp
Phường 5, Q.Gò
Vấp
360C Bến Vân
Tân

6
Đồn, Phường 1,
Thuận
Quận 4
B5/6 Nguyễn Hữu
Bình
Trí, Thị Trấn Tân
7
Chánh Trúc, Huyện Bình
Chánh

9

5 và 8

22164220 (*)
22164210 (**)
22164230 (***)

Gò Vấp

22115562 (*)
22116689 (**)
22115219(***)

4 và 7

22182218 (*)
22182230 (**)
22182211(***)


Bình
Chánh

22125221 (*)

8 Bình Phú

1 và 3

718 Hùng Vương,
22125219(**)
Phường 13, Q.6

22125232(***)
42B Trần Hưng 22400800 (*)
Đạo, Phường Tân 22178248 (**)
Tân Phú
Sơn Nhì, Q.Tân 22178282 (***)

6 và
Bình Tân

Tân Phú

Phú
3


STT


Công ty
Điện lực

Địa chỉ

90 Lý Thường
10 Tân Bình Kiệt, Phường 9,
Quận Tân Bình
124/8 Tô Ký,
Phường
Tân
11 Hóc Môn
Chánh Hiệp, Quận
12
Quốc Lộ 22. Ấp
Tân
Lập,

12 Củ Chi
Thông Hội, Huyện
Củ Chi
647 Tỉnh Lộ 43,
13 Thủ Đức Phường
Tam
Bình, Q.Thủ Đức
1000 Liên tỉnh lộ
Thủ
25B, Khu Phố 1,
14

Thiêm Phường
Thạnh
Mỹ Lợi, Quận 2
Đường

Duyên Thương, Thị Trấn
15
Hải
Cần
Thạnh,
Huyện Cần Giờ

Số điện thoại
liên lạc

Quận/
Huyện
quản lý

22272260 (*)
22272261(**) Tân Bình
22272266(***)
22155218 (*)
22155218 (**)
22155215(***)

Hóc
Môn và
12


22184382 (*)
22184482 (**)
22184383(***)

Củ Chi

22180203(*)
22180207 (**)
22180229(***)

Thủ Đức

22105214 (*)
22105464(**)
22105213 (***)

2 và 9

22188289 (*)
22235541(**)
22188262(***)

Nhà Bè
và Cần
Giờ

I. Gắn mới điện kế 1 pha hoặc 3 pha dùng
cho mục đích sinh hoạt:
 Hồ sơ: Giấy đề nghị mua điện và một
trong các giấy tờ có liên quan đến địa điểm

mua điện, như:
- Hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú;
4


- Giấy chứng nhận sở hữu hoặc quyền sử
dụng nhà ở;
- Quyết định cấp đất, cấp nhà, thông báo
tạm cấp số nhà của các cấp có thẩm
quyền;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên
đất đã có nhà ở hoặc đang thi công xây
dựng);
- Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà,
đất ở (có xác nhận của chính quyền địa
phương tại nơi đề nghị mua điện);
- Hợp đồng thuê nhà;
Trường hợp không có các loại giấy tờ trên
thì ngoài Giấy đề nghị mua điện, cần có thêm
xác nhận của UBND phường, xã tại nơi đề
nghị mua điện.
Các hồ sơ trên chỉ cần bản sao có công
chứng hoặc chứng thực (không quá 3 tháng);
hoặc đem bản chính đối chiếu với bản sao
(đối với khách hàng sử dụng điện cho mục
đích sinh hoạt).
 Thời gian giải quyết kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ: trong vòng 24 giờ hoặc theo yêu cầu
của khách hàng hoặc không quá 07 ngày làm
việc.


5


II. Gắn mới điện kế 1 pha hoặc 3 pha dùng
cho mục đích ngoài sinh hoạt:
 Hồ sơ: Giấy đề nghị mua điện hoặc công
văn đề nghị gửi Công ty Điện lực kèm theo
bảng kê thiết bị điện, chế độ, công suất sử
dụng điện và hai loại giấy tờ sau (bản sao có
công chứng hoặc chứng thực):
- Một trong các giấy tờ liên quan đến địa
điểm mua điện:
+ Giấy sở hữu nhà;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền;
+ Hợp đồng thuê đất có xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền;
+ Quyết định giao nhà hoặc đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
Trường hợp không có các loại giấy tờ trên
thì có Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền hay chính quyền địa phương tại nơi
đăng ký mua điện.
- Một trong các giấy tờ liên quan đến khách
hàng mua điện:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện;

6


+ Giấy phép đầu tư;
+ Quyết định thành lập đơn vị;
Đối với khách hàng mua điện để sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có công suất đăng ký sử
dụng cực đại từ 80 kW hoặc máy biến áp có
dung lượng từ 100 kVA trở lên, phải đăng ký
biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật công
nghệ của thiết bị sử dụng điện.
Riêng đối với trường hợp có đầu tư công
trình điện chuyên dùng cấp điện cho khu dân
cư, khu đô thị mới, chung cư, khu chế xuất,
khu công nghiệp cần bổ sung thêm: Văn bản
thỏa thuận về quy hoạch tỷ lệ 1/2.000 hoặc
văn bản thỏa thuận về quy hoạch kiến trúc
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
 Thời gian giải quyết kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ: Không quá 07 ngày làm việc.
III. Các loại giao dịch không tính phí:
1. Gắn mới điện kế phục vụ mục đích
sinh hoạt và ngoài mục đích sinh hoạt.
2. Di dời điện kế; di dời, sửa chữa nhánh
dây mắc điện khi bên bán thực hiện cải tạo
lưới:
- Công ty Điện lực phối hợp khách hàng
thực hiện di dời, sửa chữa nhánh dây mắc
điện và ký các tài liệu có liên quan.
7



- Thời gian thực hiện: Sau khi đã thông báo
cho khách hàng trước 24 giờ hoặc theo
ngày hẹn của khách hàng.
3. Thay thế, bảo trì: điện kế, nhánh dây
mắc điện kém an toàn; thu hồi điện kế,
gắn lại điện kế mất:
- Công ty Điện lực phối hợp khách hàng
thay điện kế, nhánh dây và ký biên bản
xác nhận.
- Đối với trường hợp thu hồi điện kế: hồ sơ
phải có 1 giấy đề nghị thu hồi điện kế; 2
biên bản thanh lý hợp đồng mua bán điện
(tất cả theo mẫu); 1 bảng sao hóa đơn tiền
điện kỳ gần nhất, xác nhận nợ tiền điện.
- Gắn lại điện kế mất (không phải lỗi khách
hàng).
- Thời gian thực hiện: Sau 03 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ thu hồi; Sau 01 ngày khi
nhận thông báo gắn lại điện kế.
4. Thay đổi công suất điện kế, thay đổi
giá, số hộ dùng chung:
- Hồ sơ thay đổi công suất điện kế gồm có:
+ Giấy đề nghị đổi công suất điện kế;
bảng liệt kê công suất thiết bị điện; bảng
photocopy hóa đơn tiền điện kỳ gần
nhất.

8



+ Thời gian thực hiện: không quá 7 ngày
kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.
- Hồ sơ thay đổi giá, số hộ dùng chung:
+ Giấy tờ có liên quan đến việc thay đổi
giá số hộ dùng chung (hộ khẩu, hợp
đồng thuê nhà-sổ tạm trú), ký thêm phụ
lục hợp đồng hoặc ký lại hợp đồng hoặc
ký biên bản thỏa thuận tỉ lệ mục đích sử
dụng điện.
+ Định mức điện áp dụng cho công nhân,
người lao động, sinh viên thuê nhà để ở
tính theo đầu người.
+ Thời gian thực hiện: không quá 07 ngày
làm việc và thay đổi trên hóa đơn tiền
điện sau 01 kỳ hoá đơn.
5. Sang tên hợp đồng, thay đổi thông tin
hợp đồng, mã số thuế:
- Giấy đề nghị sang tên điện kế của khách
hàng có ý kiến đồng ý của chủ hợp đồng
cũ và có xác nhận của chính quyền địa
phương hoặc có đầy đủ giấy tờ pháp lý
chứng minh quyền sở hữu của chủ nhà
mới tại nơi mua điện.
- Trường hợp thay đổi mã số thuế: khách
hàng cần cung cấp đủ hồ sơ liên quan đến
mã số thuế.

9



- Thời gian thực hiện: không quá 7 ngày
làm việc và được thể hiện sau 01 kỳ hoá
đơn
6. Kiểm tra kiểm chứng điện kế; Giải
quyết khiếu nại công tác kinh doanh điện:
- Kiểm tra, kiểm chứng lần đầu: Điện lực
phối hợp khách hàng thực hiện và ký biên
bản kiểm tra kiểm chứng.
- Giải quyết khiếu nại về công tác kinh
doanh: Điện lực phối hợp khách hàng thực
hiện và ký biên bản làm việc cụ thể.
- Thời gian thực hiện: kiểm tra kiểm chứng
01 ngày sau khi nhận hồ sơ; giải quyết
khiếu nại không quá 05 ngày làm việc.
IV. Các hình thức giao dịch tính phí (Chi
phí theo bảng chiết tính khảo sát thực tế):
1. Gắn mới, gắn tạm điện kế có cáp ngầm
theo yêu cầu của bên mua điện:
- Hồ sơ thủ tục gắn mới và thời gian giải
quyết giống như trường hợp gắn mới điện
kế.
- Chi phí theo bảng chiết tính vật tư, nhân
công thi công cáp ngầm thực tế thi công.
- Thời gian thực hiện: Không quá 7 ngày
làm việc (nếu khách hàng nộp chi phí
đúng thời hạn).
10



2. Di dời điện kế; di dời, sửa chữa nhánh
dây mắc điện theo yêu cầu của bên mua
điện:
- Giấy đề nghị di dời, sửa chữa nhánh dây
mắc điện.
- Chi phí theo bảng chiết tính nhân công và
vật tư thực tế thi công.
- Thời gian thực hiện: Ngay trong ngày (24
giờ) hoặc theo ngày hẹn của khách hàng
(nếu khách hàng nộp chi phí đúng thời
hạn).
3. Gắn lại điện kế mà trước đó bên mua đã
yêu cầu thu hồi.
- Thủ tục giống như hồ sơ gắn mới điện kế.
- Chi phí theo bảng kê chi phí nhân công và
vật tư thực tế.
- Thời gian thực hiện: Không quá 7 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và
khách hàng đã nộp đủ chi phí gắn lại.

11


PHẦN II: ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT ĐỂ
GẮN MỚI, GẮN TẠM, TĂNG CƯỜNG
CÔNG SUẤT ĐIỆN KẾ
Tùy theo công suất sử dụng điện và chủng
loại máy móc thiết bị sử dụng điện của khách
hàng, Tổng Công ty Điện lực TP.HCM sẽ lắp

đặt điện kế cho khách hàng như sau:
Chủng loại
điện kế

Thiết bị bảo
vệ lắp kèm

Điện kế 1
pha 10(40)A
– 220V

CB 1
40A

pha

Điện kế 1
pha 20(80)A
– 220V

CB 1
50A

pha

Điện kế 3
pha 10(40)A
– 220/380V

CB 3

40A

pha

Điện kế 3
pha

CB 3
80A

pha

Điều kiện lắp đặt
Hộ có tổng công
suất thiết bị điện sử
dụng nhỏ hơn hoặc
bằng 6 kW
Hộ có tổng công
suất thiết bị điện sử
dụng trên 6 kW đến
10 kW
Hộ có tổng công
suất thiết bị điện sử
dụng trên 10 kW
đến 25 kW hoặc có
thiết bị điện 3 pha
Hộ có tổng công
suất thiết bị điện sử
12



Chủng loại
điện kế

Thiết bị bảo
vệ lắp kèm

dụng trên 25 kW
đến 40 kW hoặc có
thiết bị điện 3 pha
công suất lớn phù
hợp

50(100)A –
220/380V
Điện kế 3
pha 5(6)A –
220/380V,
đo đếm gián
tiếp qua TI
hạ thế (*)
Điện kế 3
pha 5(6)A –
220/380V,
đo đếm gián
tiếp qua TI
hạ thế (*)
Điện kế 3
pha 5(6)A –
220/380V,

đo đếm gián
tiếp qua TI
hạ thế (*)

Điều kiện lắp đặt

TI 100/5A

Hộ có tổng công
suất thiết bị điện sử
dụng trên 40 kW
đến 60 kW

TI 150/5A

Hộ có tổng công
suất thiết bị điện sử
dụng trên 60 kW
đến 90 kW

TI 200/5A

Hộ có tổng công
suất thiết bị điện sử
dụng trên 90 kW
đến 120 kW

(*) Đối với các trường hợp này, tùy theo tình
hình phụ tải của lưới điện hiện hữu mà điện
kế được gắn trực tiếp vào lưới công cộng

hoặc phải thông qua đầu tư trạm biến áp
chuyên dụng.
13


PHẦN III: QUI ĐỊNH VỀ VIỆC GHI
CHỈ SỐ, THU TIỀN ĐIỆN HÀNG
THÁNG VÀ KẾT THÚC DỊCH VỤ VỀ
ĐIỆN
1. Ghi chỉ số và tính tiền điện:
Việc ghi chỉ số, tính tiền và thu tiền điện
hàng tháng được Tổng Công ty Điện lực
TP.HCM thực hiện thống nhất theo phiên: từ
phiên 01 đến phiên 19 ghi – thu một
lần/tháng; phiên 22, 26 và 27 ghi – thu 02
lần/tháng; phiên 23, 28 và 29 ghi – thu 03
lần/tháng theo đối tượng, sản lượng điện quí
khách hàng sử dụng trong tháng, cụ thể như
sau:
Số lần ghi
chỉ số và Thời gian ghi chỉ số và
thanh toán
thu tiền (*)
tiền/tháng
- Ký hợp đồng 01
Được sắp xếp ghi từ
mua bán điện lần/tháng phiên 01 đến phiên
phục vụ mục
19. Phiên 01 ghi từ
đích sinh hoạt.

ngày 03 hàng tháng
- Ký hợp đồng
± 1 ngày đến ngày
Đối tượng sử
dụng

14


mua bán điện
ngoài mục đích
sinh hoạt có
điện năng tiêu
thụ trung bình
nhỏ hơn 50.000
kWh/tháng
Ký hợp đồng
mua bán điện
ngoài mục đích
sinh hoạt có tiêu
thụ từ 50.000
kWh/tháng đến
dưới
100.000
kWh/tháng
Ký hợp đồng
mua bán điện
ngoài mục đích
sinh hoạt có tiêu
thụ từ 100.000

kWh/tháng trở
lên

25 ± 1 ngày của
tháng đó; Thời gian
thu tiền sau ngày
ghi chỉ số từ 03 đến
05 ngày (*).

02
lần/tháng

Vào ngày 05 ± 1
ngày và ngày 22 ± 1
ngày của tháng đó;
Thời gian thu tiền
sau ngày ghi chỉ số
từ 03 đến 05 ngày
(*).

03
lần/tháng

Vào ngày 04 ± 1
ngày, 15 ± 1 ngày
và 25 ± 1 ngày của
tháng đó; Thời gian
thu tiền sau ngày
ghi chỉ số từ 03 đến
05 ngày (*).


(*) Lịch ghi điện và thu tiền điện được thông
báo trên Báo Sài Gòn Giải Phóng vào ngày
25 của tháng trước và ngày 15 của tháng ghi
điện hoặc qua web site của Tổng Công ty
Điện
lực
TPHCM
tại
địa
chỉ
www.hcmpc.com.vn
(địa
chỉ
mới:
www.evnhcmc.com.vn). Trong trường hợp
ngày ghi chỉ số điện kế khách hàng trùng với
15


thời gian nghỉ lễ, Tết có số ngày nghỉ liên tục
từ 03 ngày trở lên thì lịch ghi điện có thể bố
trí ngày ghi chỉ số điện kế trước hoặc sau
ngày nghỉ lễ, Tết từ 01 đến 02 ngày.
2. Phương thức thu tiền điện:
Công ty Điện lực thu tiền điện khách hàng
qua nhiều hình thức:
+ Nhân viên Công ty Điện lực trực tiếp tới
nhà khách hàng thu tiền;
+ Ủy nhiệm thu hoặc Ủy nhiệm chi qua Ngân

hàng;
+ Thu tại quầy thu của Công ty Điện lực;
+ Thu tại điểm giao dịch của các Ngân hàng
có dịch vụ thu tiền điện: BIDV; VIETA;
ACB;
ARGIBANK;
SACOMBANK;
ABBANK; BƯU ĐIỆN TP.HỒ CHÍ MINH;
VIETCOMBANK;
TECHCOMBNAK;
SHB; EIB,...
+ Thu qua thẻ ATM của ngân hàng có dịch
vụ thu tiền điện: VIETCOMBANK;
VIETINBANK; ĐÔNG Á BANK,...
+ Thu qua Internet tại các ngân hàng có dịch
vụ thu tiền điện: ACB; Đông Á,...
+ Thu qua các điểm giao dịch của Bưu Điện
TP.HCM.

16


Khách hàng có thể chọn bất kỳ hình thức
thanh toán nào tiện lợi nhất để thanh toán
tiền điện cho Công ty Điện lực.
Công ty Điện lực khuyến khích khách hàng
thanh toán tiền điện qua Ngân hàng.
3. Kết thúc dịch vụ về điện:
Khi có yêu cầu chấm dứt hợp đồng mua bán
điện, khách hàng liên hệ trực tiếp, thông báo

qua điện thoại giao dịch, gửi yêu cầu đến
Công ty Điện lực trước 15 ngày để hai bên
tiến hành thanh lý hợp đồng mua bán điện.
4. Cách thanh toán tiền điện qua thẻ ATM
của ngân hàng Vietcombank:
Bước 1: Tra thẻ vào máy

Bước 2: Nhập mã pin

Bước 3: Chọn dịch vụ Bước 4: Chọn Điện lực – TPHCM

Bước 5: Nhập mã khách hàng

Bước 6: Xem lại thông tin

(gồm 13 ký tự chữ và số thể hiện
17


trên giấy báo và hoá đơn tiền điện)

Bước 7: Giao dịch thành công

Bước 8: In hóa đơn

Trong quá trình sử dụng máy ATM để thanh
toán tiền điện, nếu có trục trặc về mặt kỹ
thuật, xin quý khách hàng vui lòng liên hệ
với Ngân hàng thanh toán theo số điện thoại
giao dịch được ghi chú tại mỗi máy ATM

trên biên lai thanh toán dịch vụ.
5. Cách thanh toán tiền điện qua thẻ ATM
của ngân hàng Vietinbank:
Bước 1: Đưa thẻ vào máy, nhập
số pin và chọn dịch vụ “Thanh
toán hoá đơn”

Bước 2: Chọn chức năng
thanh toán “Hoá đơn dịch
vụ mới”

18


Bước 3: Chọn dịch vụ cần
thanh toán “Hoá đơn tiền
điện”

Bước 4: Nhập mã khách hàng
(gồm 13 ký tự chữ và số thể
hiện trên giấy báo & hoá đơn
tiền điện)

Bước 5: Kiểm tra lại thông Bước 6: Khách hàng chọn:
tin khách hàng
“Đồng ý” để xác nhận thanh
toán. Hệ thống sẽ tự động trừ
tiền trong tài khoản của
khách hàng và gạch nợ tiền
điện. Điện lực sẽ gửi hoá đơn

tiền điện cho khách hàng.
“Hủy bỏ” để thoát lệnh thanh
toán.

Bước 7: Giao dịch thành công

Bước 8: In hóa đơn

19


Trong quá trình sử dụng máy ATM để thanh
toán tiền điện, nếu có trục trặc về mặt kỹ
thuật, xin quý khách hàng vui lòng liên hệ
với Ngân hàng thanh toán theo số điện thoại
giao dịch được ghi chú tại mỗi máy ATM
trên biên lai thanh toán dịch vụ.

PHẦN IV: MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ
CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI (Theo quyết định
08/2007/QĐ-BCN ngày 30/01/2007)
1. Đối tượng áp dụng:
a. Các tổ chức, cá nhân yêu cầu bên bán điện
ngừng cấp điện trong các trường hợp để đảm
bảo an toàn phục vụ thi công các công trình;
b. Bên mua điện yêu cầu bên bán điện ngừng,
giảm mức cung cấp điện;
c. Các tổ chức, cá nhân bị bên bán điện
ngừng cấp điện do vi phạm quy định của
pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng

điện:
- Vi phạm sử dụng điện.
- Chậm thanh toán tiền điện.
d. Bên bán điện (bên được phép thu phí
ngừng và cấp điện trở lại).

20


Phí ngừng và cấp điện trở lại được thu một
lần trước khi ngừng cấp điện đối với các
trường hợp quy định tại điểm a và b nêu trên,
thu trước khi cấp điện trở lại đối với các
trường hợp quy định tại điểm c nêu trên.
2. Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại:
Mức chi phí cho một lần ngừng và cấp điện
trở lại tại khu vực đồng bằng (đã có 10%
VAT), có khoảng cách từ bên bán điện đến
địa điểm ngừng và cấp điện trở lại:
STT

1
2
3

Cấp
điện áp

Từ 0,4
kV trở

xuống
Trên 0,4
kV đến
35 kV
Trên 35
kV

Mục đích
sinh hoạt
(đồng/lần)

Ngoài mục đích sinh hoạt
(đồng/lần)
Dưới 5
Từ 5-10
Từ 10kM
kM
20kM

39.000

39.000

44.000

50.000

123.000

123.000


140.000

157.000

181.000

181.000

206.000

232.000

21


PHẦN V: CÁC HÀNH VI VI PHẠM CÁC
QUI ĐỊNH VỀ MUA BÁN ĐIỆN (Theo
nghị
định
105/2005/NĐ-CP
ngày
17/8/2005)
1. Các hành vi vi phạm của bên bán điện
bao gồm:
a. Trì hoãn việc cấp điện sau khi hợp đồng
mua bán điện đã ký;
b. Không bảo đảm chất lượng, số lượng
điện năng, tính ổn định trong cấp điện
theo hợp đồng đã ký, trừ trường hợp bất

khả kháng;
c. Ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện
không đúng quy định tại Điều 27 của Luật
Điện lực;
d. Không thông báo theo quy định cho bên
mua điện về sự cố lưới điện và trì hoãn
22


việc sửa chữa lưới điện khi có sự cố, trừ
trường hợp bất khả kháng;
đ. Trì hoãn việc đóng điện cho công trình
của khách hàng đã có đủ điều kiện vận
hành;
e. Ghi sai chỉ số công tơ; tính sai tiền điện
trong hóa đơn; bán sai giá quy định;
g. Sử dụng thiết bị đo đếm không đạt tiêu
chuẩn quy định;
h. Tự ý sử dụng công trình điện của bên
mua điện để cấp điện cho tổ chức, cá nhân
sử dụng điện khác;
i. Ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện đối
với khách hàng thuộc diện không phải hạn
chế khi thiếu điện;
k. Trì hoãn hoặc không chịu bồi thường cho
bên mua điện về những thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
l. Các hành vi khác vi phạm các quy định
về mua bán điện.
2. Các hành vi vi phạm của bên mua điện

bao gồm:
a. Trì hoãn việc thực hiện hợp đồng đã ký
trong trường hợp mua buôn điện để bán
lại cho tổ chức, cá nhân sử dụng điện;
b. Sử dụng điện sai mục đích ghi trong hợp
đồng;
23


c. Không thực hiện cắt điện, giảm mức tiêu
thụ điện khi có yêu cầu của bên bán điện
do sự cố bất khả kháng;
d. Sử dụng quá công suất đã đăng ký trong
biểu đồ phụ tải được ghi trong hợp đồng
mua bán điện vào giờ cao điểm;
đ. Tự ý sử dụng thêm nguồn điện khác của
bên bán điện ngoài nguồn đã ghi trong
hợp đồng;
e. Đóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết
bị và công trình lưới điện của bên bán
điện;
g. Không thanh lý hợp đồng khi không sử
dụng điện;
h. Làm hư hỏng thiết bị điện hoặc công
trình điện của bên bán điện;
i. Chậm trả tiền điện theo quy định mà
không có lý do chính đáng;
k. Gây sự cố đối với lưới điện của bên bán
điện;
l. Gian lận trong việc sử dụng điện dưới

mọi hình thức;
m. Trì hoãn hoặc không bồi thường cho bên
bán điện về những thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
n. Các hành vi khác vi phạm các quy định
về mua bán điện.
24


PHẦN VI: NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý KHI
SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Khi tiếp nhận hoặc sở hữu mặt bằng, nhà
đã có hệ thống đo đếm điện, đề nghị khách
hàng liên hệ với Công ty Điện lực:
- Kiểm tra hệ thống đo đếm điện nhằm phát
hiện các vấn đề có liên quan đến hệ thống
đo đếm điện để phân định trách nhiệm.
- Ký hợp đồng mới. Nếu chưa ký hợp đồng
mới mà khách hàng vẫn tiếp tục sử dụng
và thanh toán tiền điện thì vẫn phải thực
hiện đúng các quy định của Ngành điện và
chịu trách nhiệm đến các vụ việc có liên
quan đến chủ sở hữu cũ (nếu có).
2. Khi có thay đổi mục đích sử dụng điện
dẫn đến thay đổi mức giá điện, số hộ dùng
chung, khách hàng cần báo cho Công ty Điện
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×