Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Phần Mềm Quản Lý Nhà Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 28 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
ĐỀ TÀI: Phần Mềm Quản Lý Nhà Hàng
Giáo viên hướng dẫn: TS.Đỗ Mạnh Hùng
Lớp: Đại học HTTT2-K9
Nhóm số: 20
Đề Số: 4

Hà Nội . 2016


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: Phân tích thiết kế hệ thống
ĐỀ TÀI: Phần Mềm Quản Lý Nhà Hàng
Giáo viên hướng dẫn: TS.Đỗ Mạnh Hùng
Lớp: Đại học HTTT2-K9
Nhóm số: 20
Đề Số : 4
Nhóm thực hiện gồm các thành viên:
1 VONGSAVANH VANPHATH
2 PHIMVANH KHAMPHOUI
3 THAMMACHAN BOUNSAMAI


Hà Nội, 2016


LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 4
Phần I : Xác định yêu cầu bài toán ................................................................................... 5
1.Giới thiệu chung ..................................................................................................... 5
1.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận quản lý nhà hàng .......................................................... 5
1.2. Mô tả bài toán ...................................................................................................... 5
1.3. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ...................................................... 6
1.4. Xác định yêu cầu của hệ thống. .......................................................................... 6
Chƣơng 2 : Phân tích hệ thống .......................................................................................... 7
1.Xây dựng biểu đồ use case ..................................................................................... 7
1.1 Xác định các tác nhân hệ thống ......................................................................... 7
1.2 Xác định các ca sử dụng ..................................................................................... 7
1.3. Các biểu đồ use case ............................................................................................ 8
1.4. Đặc tả các ca sử dụng hệ thống ........................................................................ 11
2. Tìm lớp lĩnh vực ................................................................................................... 13
2.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng: ................. 13
2.2 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm đƣợc .................................................... 15
2.3. Sơ đồ lớp lĩnh vực của bài toán:...................................................................... 16
2.4. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng ............................................... 16
Chƣơng 3 Thiết kế hệ thống ............................................................................................ 21
1.Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: .............................................................................. 21
2.Thiết kế CSDL ....................................................................................................... 21
3.Thiết kế giao diện. ................................................................................................. 23
Kết luận ............................................................................................................................. 28


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, Công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng

và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật cũng như trong cuộc sống. Nó trở thành công cụ
đắc lực trong nhiều ngành nghề như giao thông, quân sự, y học..... và đặc biệt trong công tác quản lý
nói chung và Quản Lý Nhà Hàng nói riêng.
Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc Quản Lý Nhà Hàng đều
được làm thủ công nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực cũng như tài chính. Ngày nay, với
sự phát triển công nghệ thông tin mà máy tính đã được sử dụng rộng rãi trong các cơ quan, nhà máy,
trường học... giúp cho công việc được tốt hơn. Việc sử dụng máy tính vào công tác Quản Lý Nhà
Hàng là một yêu cầu cần thiết nhằm xóa bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về
nhiều mặt.
Quá trình tìm hiểu công tác quản lý nhà hàng của một số nhà hàng khu vực Số 110 Cầu
Giấy– Q
uan Hoa – Hà Nội (Nhà hàng Lào Cầu Giấy), chúng em đã xây dựng đề tài “Quản Lý
Nhà Hàng” với mong muốn giúp cho việc quản lý được dễ dàng, thuận tiện và tránh sai sót.
Do thời gian có hạn và sự hiểu biết về ngôn ngữ lập trình còn hạn chế nên chắc chắn bài làm
không tránh khỏi những thiếu xót, rất mong được sự giúp đỡ và góp ý kiến của các thầy cô. Chúng
em chân thành cảm ơn!


Phần I : Xác định yêu cầu bài toán
1. Giới thiệu chung
- Tên hệ thống: Hệ thống quản lý nhà hàng
- Thông tin nhà hàng khảo sát: Nhà hàng Lào Cầu Giấy, Số 110 Cầu Giấy– Quan Hoa – Hà
Nội .

Sơ đồ tổ chức bộ phận quản lý nhà hàng

1.1.

Chủ Nhà hàng


Quản lý NH

NV
Bảo vệ

1.2.

Mô tả bài toán

a.

Đặt bàn

NV
Lễ tân

NV
Phụ bàn

- Nhà hang Lào Cầu Giấy cho phép khách hàng sử dụng một hệ thống quản lý nhà
hàng để đặt bàn ăn.
- khách hàng đặt bàn có thể liên hệ trực tiếp tại quầy lễ tân hoặc có thể gọi điện đặt bàn.
- Khi đặt bàn khách hàng phải trả tiền đặt cọc trước, nhân viên lễ tân tiếp nhận thông tin
cá nhân, yêu cầu khách hàng(vị trí bàn, đồ ăn, ngày ăn) và lưu thông tin vào hệ thống.


b. Thanh toán
- khách hàng yêu cầu thanh toán với nhân viên và nhân viên báo cáo lại với lễ tân. Nhân
viên in hóa đơn và cập nhật vào hệ thống.


1.3.

Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ

a. Mang lại giá trị nghiệp vụ
- Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý một cách tự động, có thể xử lý đồng thời và
cho kết quả nhanh chóng, chính xác. Thu thập được thông tin về các khách hàng một
cách tự động, không phải mất công nhập lại thông tin.
- Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn, bí mật.
b. Mang lại giá trị sử dụng
- Khách hàng có thể nhanh chóng tìm ra các thông tin về đồ ăn, giá tiền, địa điểm,... mà
mình muốn đặt.
- Chủ nhà hàng có thể dựa vào hệ thống để kiểm tra doanh thu của nhà hàng, quản lý
hàng hóa của nhà hàng.
- rút ngắn thời gian. Thay vì phải đến trực tiếp thì khách hàng có thể sử dụng hệ thống
để tìm hiểu thông tin cần thiết hoặc quản lý có thể kiểm soát được thông tin về nhân viên
của mình.

c. Mang lại giá trị kinh tế
- Giảm chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống quản lý nhà hàng, thông tin được xử lý tự
động, không phải mất nhiều giấy tờ nên số lượng người tham gia hoạt động thanh toán
giảm, từ đó giảm chi phí hoạt động.
- khách hàng có thể tiết kiệm thời gian và công sức khi sử dụng hệ thống quản lý nhà
hàng.

1.4.

Xác định yêu cầu của hệ thống.
- Hệ thống phải cung cấp cho Khách hàng một danh sách các món ăn cùng với các
thông tin liên quan(tên món , giá món ăn ,).

- Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký thì hệ thống phải cung cấp cho họ mẫu Form để
họ điền những thông tin cần thiết giúp họ đăng ký dễ dàng.
- Sau khi đăng ký xong hệ thống xác nhận thông tin và xử lý thông tin phản hồ tới
khách hàng về việc đăng ký thành công hay không . Thông tin phản hồi nhanh chóng
chính xác .


- Hệ thống hỗ trợ việc hiển thị lịch đăng ký của khách hàng. Hệ thống sẽ tạo ra cho mỗi
Khách hàng một tài khoản đăng nhập.
- Qua đó hệ thống hiển thị thông tin khách hàng. Khi đặt bàn và món ăn, danh sách các bàn
đã được đặt sẽ được gửi cho lễ tân để tính tiền của khách hàng .

Chƣơng 2 : Phân tích hệ thống
1.

Xây dựng biểu đồ use case

1.1

Xác định các tác nhân hệ thống
Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống
như sau:

+ Tác nhân Khách hàng : sử dụng hệ thống để chọn các bàn ăn , món ăn mà mình sẽ đặt.
+ Tác nhân Hệ thanh toán : là một hệ thống ngoài có chức năng:
 Xác định số tiền phải trả của khách hàng sau khi ăn , dựa trên món ăn , số
lượng món ăn và đơn giá .
+ Tác nhân Nhân viên : sử dụng hệt hống để xem thông tin của mình ,quản lý món ăn , bàn
ăn
+ Tác nhân nhà quản lý : sử dụng hệ thống để quản lý thông tin khách hàng , quản lý thông

tin món ăn , quản lý thông tin nhân viên .
1.2

Xác định các ca sử dụng

Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác định được
các ca sử dụng như sau:
 Đăng nhập hệ thống
 Quản lý , lưu trữ thông tin khách hàng đặt bàn
 Tra cứu thông tin món , bàn ăn
 Quản lý thông tin nhân viên
 Cập nhật thông tin món ăn
 Thanh toán hóa đơn

 Quản lý các tiêu chuẩn cho nhân viên: lương, khen thưởng.


Các tác nhân

Các ca sử dụng

Nhân viên

Đăng nhập hệ thống, Quản lý thông tin món

Khách hàng

Đăng nhập hệ thống,tra cứu thông tin món
, thanh toán , Đặt bàn ăn, món ăn.
Quản lý thông tin nhân viên , món ăn , khách

hàng

Nhà quản lý

1.3.

Các biểu đồ use case

Hình 1 : Biểu đồ use case chính


Hình 2 : Chức năng quản lý thông tin món

Hình 3 : Chức năng quản lý thông tin khách hàng


Hình 4: Chức năng quản lý thông tin nhân viên

Hình 5: Chức năng quản lý thông tin đặt bàn


Hình 6: Chức năng quản lý thông tin thanh toán

1.4.

Đặc tả các ca sử dụng hệ thống

1.4.1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
a.


Mô tả tóm tắt
 Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
 Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
 Tác nhân: Khách hàng , nhân viên , nhà quản lý.

b.

Các luồng sự kiện



Luồng sự kiện chính

 Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
 Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
 Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
 Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu không hợp lệ thì
thực hiện luồng A1.
 Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.


Các luồng rẽ nhánh

 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
 Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập, khi


đó ca sử dụng kết thúc .
c.


Tiền điều kiện: Không.

d.

Hậu điều kiện: Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được

vào hệ thống.
1.4.2. Ca sử dụng đặt bàn , món ăn
 Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Đặt bàn ăn , món ăn
- Mục đích:
+ Giúp cho Khách hàng có thể đặt món ăn và bàn ăn mà mình muốn .
+ Khách hàng chọn các bàn , món ăn có thể đặt hoặc có thể huỷ bỏ, thay đổi các món.
- Tác nhân: Khách hàng
c.

Các luồng sự kiện



Luồng sự kiện chính


Ca sử dụng này bắt đầu khi Khách hàng muốn đặt bàn ,món ăn hoặc thay đổi bàn ,

món ăn đã đặt .
 Hệ thống yêu cầu Khách hàng chọn bàn ăn, món ăn.
 Hệ thống hiển thị các lựa chọn: Thêm, Xoá, Xem, Thoát.
 Hệ thống yêu cầu khách lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.

- Nếu Khách hàng lựa chọn “Thêm một món” thì luồng sự kiện con Thêm
sẽ được thực hiện.
- Nếu Khách hàng lựa chọn “Xoá một món đã đặt ” thì luồng
sự kiện con Xoá sẽ được thực hiện.
- Nếu Khách hàng chọn “Xem món ăn” thì luồng sự kiện con Xem sẽ được thực hiện.
- Nếu hết hạn đăng kí, thực hiện luồng A2.
- Khách hàng chọn một bàn. Nếu việc lựa chọn của Khách hàng không thoả mãn điều
kiện tiên quyết hoặc là Khách hàng đó đã đủ số lượng Khách hàng đặt thì thực hiện luồng
A1.
- Khách hàng chọn một bàn ăn xác nhận. Nếu Sinh viên chọn Huỷ (không đăng kí nữa),
ca sử dụng bắt đầu lại.


Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Bàn ăn mà Khách hàng đặt không thoả mãn các điều kiện tiên

quyết, hoặc là bàn ăn đó đã đủ số lượng Khách hàng đặt.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Khách hàng có thể lựa chọn bàn khác và đặt lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
 Luồng A2: Hết hạn đặt.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.


 Luồng A3: Phiếu đặt không in được.
- Hệ thống hiển thị thông báo cho người dùng.
- Ca sử dụng bắt đầu lại.
d.

Tiền điều kiện


-

Khách hàng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

e.

Hậu điều kiện

-

Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các món mà Khách hàng đặt

sẽ được in ra . Khách hàng có thể thay đổi hoặc xóa những món đã đặt trong trường hợp khác
hệ thống ở trong trạng thái thay đổi.

1.4.3. Ca sử dụng quản lý nhân viên
-

Tên ca sử dụng : Quản lý nhân viên
Tác nhân : Nhân viên , nhàn quản lý

Mô tả : Chức năng liên quan đến quá trình quản lý thông tin nhân viên , tăng lương
giảm lương
Điều kiện bắt đầu : nhà quản lý đăng nhập vào hệ thống .
Điều kiện kết thúc :thông tin nhân viên được cập nhật và lưu trữ vào hệ thống .

1.4.4. Ca sử dụng quản lý thông tin khách hàng
-


Tên ca sử dụng : Quản lý khách hàng

Tác nhân :Nhân viên , nhàn quản lý , khách hàng
Mô tả : Chức năng liên quan đến quá trình quản lý thông tin khách hàng đặt bàn , đặt
món ăn.
Điều kiện bắt đầu : Nhà quản lý, nhân viên đăng nhập vào hệ thống .
Điều kiện kết thúc :thông tin Khách hàng được cập nhật và lưu trữ vào hệ thống .

2.

Tìm lớp lĩnh vực

2.1.

Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng

Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài toán, ta xác
định được các lớp thực thể như sau:

-

Lớp Khách hàng (KhachHang) gồm có các thông tin:

Mã khách hàng (MaKH)
Họ tên khách hàng (TenKH)
Số điện thoại (ĐTKH)
Địa chỉ (DiachiKH)


-


Lớp Nhân viên (NhanVien) gồm có các thông tin sau:

Mã nhân viên (MaNV)
Họ tên nhân viên (TenNV)
Số điện thoại (ĐTNV)

-

Lớp Món ăn (MonAn) gồm có các thông tin sau:

Mã món ăn (MaMon)
Tên món ăn (TenMon)
Số lượng (Soluong)
Mô tả (Mota)

-

Lớp Hoá đơn (HoaDon) gồm có các thông tin sau:

Số hóa đơn (SoHD)
Mã khách hàng (MaKH)
Mã nhân viên (MaNV)
Ngày lập(Ngaylap)
Mã bàn (Maban)
Giờ vào (Giovao)
Giờ ra (Giora)
-

Lớp Thanh toán(Thanhtoan) gồm các thông tin sau:

Số hóa đơn (Sohoadon)
Mã món ăn (Mamon)
Số lượng (Soluong)
Đơn giá (Dongia)

Mã khách hàng (MaKH)
Mã nhân viên (MaNV)
Ngày lập(Ngaylap)
Lớp Bàn ăn(Banan) gồm các thông tin sau:

-

Mã bàn (Maban)
Tên ban (Ten ban)
-

Lớp Ngƣời dùng (Nguoidung) gồm các thông tin sau:

Tên người dùng (TenND)
Mật khẩu (Matkhau)
-

Lớp Đặt hàng (Dathang) gồm các thông tin sau:

Số phiếu đặt ( Sophieudat)
Ngày đặt (Ngaydat)
Mã khách hàng (MaKH)
Mã nhân viên (MaNV)



-

Lớp Ngày giờ (Ngaygio) gồm các thông tin sau:

Giờ vào (Giovao)
Giờ ra (Giora)
Ngày đặt (Ngaydat)

2.2

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm đƣợc



Lớp Khách hàng (KhachHang)

-

Chứa thông tin tài khoản đăng nhập của người sử dụng.

-

Khách hàng là người đặt các món ăn trước khi ăn.
Tra cứu thông tin món ăn để đặt món trước khi đến ăn.
Cung cấp thông tin cho nhân viên để quản lý thông tin khách hàng.



Lớp Nhân viên (NhanVien)


-

Cung cấp các thông tin cần thiết để đặt các món và thanh toán

-

Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để quản lý thông tin nhân viên.



Lớp Món ăn(MonAn)

-

Chứa thông tin về các món ăn.



Lớp Hóa đơn(HoaDon)

-

Chứa thông tin về ngày lập , số hóa đơn, nhân viên , món ăn , bàn ăn.
Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để quản lý thông tin hóa đơn .



Lớp Thanh toán(Thanhtoan)

-


Chứa thông tin số hóa đơn,thông tin món ăn và số lượng món ăn.

-

Cung cấp thông tin để khách hàng thanh toán.



Lớp Bàn ăn(Banan)

Chứa thông tin bàn ăn .


Lớp Đặt hàng (Dathang)

-

Chứa thông tin số phiếu đặt , ngày đặt , thông tin khách hàng và nhân viên .



Lớp Ngày giờ (Ngaygio)

-

Chứa thông tin giờ vào , giờ ra , ngày đặt.


2.3.


Sơ đồ lớp lĩnh vực của bài toán:

2.4.

Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng

-

Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng, ta
xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng như sau:


Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống

Ca sử dụng Đặt món ăn
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Khách hàng và hệ thống.
 Lớp W_Dat mon: Là giao diện phụ tương ứng với việc đặt
thêm,xoá một món ăn
 Lớp điều khiển: QLDangKyMon.
 Lớp thực thể: Khách hàng , món ăn .

Ca sử dụng quản lý thông tin khách hàng

Thêm món ăn
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hệ
thống.
 Lớp W_thong tin khach hang: Là giao diện phụ tương ứng với việc

thêm món .


 Lớp điều khiển: Quan ly thong tin khach hang
 Lớp thực thể: Khach hang

Ca sử dụng quản lý thông tin món ăn
Thêm món ăn
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hệ thống.
 Lớp W_themMon: Là giao diện phụ tương ứng với việc
thêm món .
 Lớp điều khiển: QL mon
 Lớp thực thể: món

Sửa món ăn
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hệ thống.
 Lớp W_SuaMon: Là giao diện phụ tương ứng với việc
sửa món .
 Lớp điều khiển: QL mon


 Lớp thực thể: món

Ca sử dụng quản lý thông tin Nhân viên
Thêm nhân viên
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hệ thống.
 Lớp W_them nhan vien: Là giao diện phụ tương ứng với việc

thêm nhân viên .
 Lớp điều khiển: Quan ly nhan vien
 Lớp thực thể: Nhân viên

Sửa nhân viên
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hệ thống.
 Lớp W_sua nhan vien : Là giao diện phụ tương ứng với việc
sửa nhân viên .
 Lớp điều khiển: QL nhan vien
 Lớp thực thể: Nhân viên


Xóa nhân viên
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân nhà quản lý và hệ thống.
 Lớp W_xoa nhan vien : Là giao diện phụ tương ứng với việc
xóa nhân viên .
 Lớp điều khiển: QL nhan vien
 Lớp thực thể: Nhân viên


Chƣơng 3 Thiết kế hệ thống
1.

Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết:

2. Thiết kế CSDL

2.1. Ánh xạ các lớp sang bảng

Mỗi lớp thực thể sẽ tương ứng với một bảng.

2.2. Ánh xạ các liên kết
-

Ánh xạ lớp sang bảng
Liên kết 1- 1: Đưa khoá chính của 1 bảng vào bảng kia để nó trở thành khoá ngoài.

-

Liên kết 1 – n: Đưa khoá chính của bảng bên 1 vào bảng bên nhiều để nó trở thành
khoá ngoài.

-

Liên kết n – n: Tạo ra một bảng kết nối, khoá chính của bảng kết nối là khoá bội
hợp từ 2 khoá chính của 2 bảng.

-

Với quan hệ kết nhập được mô hình hoá như một liên kết bình thường.

-

Lớp Khach hang ta có bảng sau:


Bảng Khachhang
MaKH


TenKH

DiachiKH

ĐTKH

nVarchar(10)

nVarchar(35)

nVarchar(100)

nVarchar(12)

-

Lớp HoaDon

Bảng HoaDon (Vì có liên kết 1-n nên thêm maKH)
SoHD

Ngaylap

MaKH

MaNV

nVarchar(10)

Date


nVarchar(10)

nVarchar(10)

- Lớp Mon an

Giovao

Giora

time

time


Bảng MonAn
MaMon
nVarchar(10)
-

TenMon
nVarchar(35)

MoTa
nVarchar(20)

Soluong
float


Tách liên kết n-n

Ta có 1 bảng mới giữa Mon An và Hoadon là Mon da an
MaMon
nVarchar(10)

SoHD
nVarchar(10)

Soluong
int

3. Thiết kế giao diện.
-

1 lớp lĩnh vực 1 giao diện nhập dữ liệu

-

Thêm các giao diện xử lý: thống kê, tìm kiếm..

3.1.1 Các biểu mẫu điền dùng cho nhập dữ liệu
3.1.2 Biểu mẫu nhập thông tin khách hàng
- Tên biểu mẫu: Thông tin khách hàng
- Người thực hiện: Nhân viên , người quản trị hệ thống
- Thời gian thực hiện: Khi có một khách hàng đặt bàn ăn.
- CSDL liên quan: bảng khach/qlkh.mdb
- Mẫu thiết kế:

Dongia

float


3.1.3

Biểu mẫu nhập thông tin Hóa đơn

-

Tên biểu mẫu: Thông tin hóa đơn

-

Người thực hiện: Nhân viên , người quản trị hệ thống.

-

Thời gian thực hiện: Khi có khách hàng thanh toán .

CSDL liên
Nhanvien/qlnv.mdb
-

Mẫu thiết kế:

quan:

bảng

hd/qlhd.mdb,


monan/qlmn.mdb,

khach/qlk.mdb,


3.1.3 Biểu mẫu tìm kiếm khách hàng
-

Tên biểu mẫu: Tìm kiếm khách hàng

-

Người thực hiện: Nhân viên bán hàng, người quản trị hệ thống.

-

Thời gian thực hiện: Khi người quản lý muốn xem thông tin khách hoặc nhân viên có

nhu cầu.
-

CSDL liên quan: khach/qlk.mdb

-

Mẫu thiết kế:

3.1.4 Thiết kế tài liệu xuất
-


Hóa đơn


×