Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Nghiên cứu đánh giá tính đa dạng sinh học và chức năng sinh thái rừng ngập mặn tiên yên hà cối, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.59 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Mai Trọng Hoàng

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC
VÀ CHỨC NĂNG SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN
TIÊN YÊN - HÀ CỐI, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Mai Trọng Hoàng

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC
VÀ CHỨC NĂNG SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN
TIÊN YÊN - HÀ CỐI, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành:

Khoa học Môi trường

Mã số:

60440301



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Trần Văn Thụy

Hà Nội - 2014


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành theo chương trình đào tạo Cao học hệ chính
quy tập trung khóa 19 (2011 - 2013) tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần
Văn Thụy, thầy hướng dẫn khoa học, đã nhiệt tình truyền đạt những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu và dành những tình cảm tốt đẹp cho tác giả trong
quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Môi trường, Bộ môn Sinh
thái Môi trường, các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã quan
tâm giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo, tập thể cán
bộ, công nhân viên Viện Sinh thái và Bảo vệ công trình - Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ về mọi mặt để tác giả hoàn thành
luận văn.
Do điều kiện nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên luận văn không thể
tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các đồng nghiệp quan tâm
đến vấn đề nghiên cứu.
Hà Nội, năm 2014
Tác giả


Mai Trọng Hoàng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 9
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not
defined.
1.1. Lịch sử và tình hình nghiên cứu RNM thế giới và Việt Nam ...........Error!
Bookmark not defined.
1.1.1. Thế giới .................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Việt Nam ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Khái lƣợc công trình nghiên cứu về đa dạng sinh học RNM Tiên Yên Hà Cối .................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Nghiên cứu về RNM ............................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Nghiên cứu về đa dạng sinh học .......... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................Error!
Bookmark not defined.
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địaError!

Bookmark

not

defined.
2.2.2. Phƣơng pháp thống kê ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích ....... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Phƣơng pháp viễn thám, hệ thống thông tin địa lýError! Bookmark
not defined.
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬNError! Bookmark not

defined.
3.1. Đánh giá nhân tố sinh thái hình thành phát triển hệ sinh thái RNM
............................................................................... Error! Bookmark not defined.


3.1.1. Nhân tố tự nhiên.................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Nhân tố sinh thái nhân văn - xã hội tác độngError! Bookmark not
defined.
3.2. Đánh giá tính đa dạng sinh học hệ sinh thái RNMError! Bookmark not
defined.
3.2.1. Đa dạng sinh học thực vật .................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Đa dạng sinh học động vật ................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Đa dạng sinh học quần xã sinh vật ...... Error! Bookmark not defined.
3.3. Đánh giá chức năng sinh thái ...................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Đánh giá dự trữ carbon tiềm năng trong sinh khối thực vật .....Error!
Bookmark not defined.
3.3.2. Duy trì tính đa dạng sinh học .............. Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Chức năng điều hòa .............................. Error! Bookmark not defined.
3.4. Định hƣớng sử dụng hợp lý hệ sinh thái .... Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Bảo tồn giá trị đa dạng sinh học .......... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Phát triển du lịch sinh thái ................... Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Phát triển mô hình kinh tế ................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 11
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Hiện trạng khai thác hải sản tại khu vực Tiên Yên - Hà Cối ............Error!
Bookmark not defined.

Bảng 3.2. Diện tích và sản lượng nuôi tôm ở các huyện, thị thuộc vùng biển
cửa sông Tiên Yên - Hà Cối ..................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Diện tích sử dụng và sản lượng nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ ...Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Phân bố của các đơn vị taxon trong bậc ngành của hệ thực vật phù du
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5. Thành phần các loài thực vật ngập mặn thực thụ tại khu vực Tiên Yên Hà Cối ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.6. Thành phần loài ĐVĐ đã gặp tại khu vực nghiên cứu .. Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.7. Một số loài giáp xác có giá trị kinh tế tiêu biểu khu vực Tiên Yên Hà Cối ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.8. Danh sách các loài Thân mềm có giá trị kinh tế phổ biến đã gặp tại
khu vực Tiên Yên, Hà Cối ........................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9. Thành phần loài cá đã gặp tại vùng ven biển Tiên Yên - Hà Cối .....Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.10. Danh sách loài cá có tên trong Sách Đỏ Việt Nam năm 2007 ở vùng
ven biển cửa sông Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.11. Thành phần loài Lưỡng cư, Bò sát đã gặp tại khu vực Tiên Yên Hà Cối ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.12: Kết quả xác định lượng dự trữ carbon tiềm năng trong sinh khối
thực vật của ÔTC ...................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.13: Số lượng loài của một số nhóm động vật theo các tiểu vùng
ở RNM Đồng Rui ...................................................... Error! Bookmark not defined.


Bảng 3.14: Số lượng trứng cá - cá con, ấu trùng tôm - tôm con theo các
tiểu vùng nghiên cứu ở RNM Đồng Rui ................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Bản đồ khu vực nghiên cứu ...................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2. Tỉ lệ các đơn vị taxon trong bậc ngành của hệ thực vật phù du ........Error!

Bookmark not defined.
Hình 3.3. Thành phần loài của các nhóm ĐVPD tại khu vực nghiên cứu .........Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.4. Thảm thực vật RNM khu vực Đồng Rui .. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5. Hàm lượng mùn (%) và số lượng cá thể giun nhiều tơ (ct/m2) trong
trầm tích RNM Đồng Rui ......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.6: Người dân đang khai thác nguồn lợi thuỷ sản ở RNM .. Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.7: Ngư cụ được ngư dân sử dụng để khai thác nguồn lợi thuỷ sản ở RNM
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.8: Ước tính sản lượng các nhóm loài thuỷ sản tự nhiên khai thác được
hàng năm tại RNM Đồng Rui ................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.9: Lượng giá giá trị thủy sản khai thác tự nhiên ở vùng RNM Đồng Rui
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.10: Hàm lượng T-N, T-P trong trầm tích ở các tiểu khu ở RNM
Đồng Rui.. ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.11: Hàm lượng TOC trong trầm tích ở các tiểu khu ở RNM Đồng Rui
................................................................................... Error! Bookmark not defined.


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các nước Đông Nam Á

BOD

Nhu cầu ôxy sinh hóa

COD


Nhu cầu ôxy hóa học

ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐVĐ

Động vật đáy

ĐVPD

Động vật phù du

FAO

Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên hợp quốc

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

HST

Hệ sinh thái


HTX

Hợp tác xã

IPCC

Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu

IUCN

Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên quốc tế

KTTS

Khai thác thuỷ sản

KTTV

Khí tượng thủy văn

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NTTS


Nuôi trồng thủy sản

RNM

Rừng ngập mặn

TVPD

Thực vật phù du

UBND

Ủy ban nhân dân

UNEP

Chương trình môi trường Liên hiệp quốc

VQG

Vườn Quốc Gia

WWF

Quỹ bảo tồn thiên nhiên quốc tế


MỞ ĐẦU
RNM là hệ sinh thái đặc trưng của bờ biển nhiệt đới. Nằm trong mối tương tác

giữa đất liền và biển, RNM là một nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá đối với sự sống.
Theo nghiên cứu của Daniel C. Donato và cộng sự (2011) cho thấy, RNM là một trong
những bể chứa carbon giàu nhất ở vùng nhiệt đới. RNM lưu trữ carbon trong sinh khối
của cây ngập mặn và trong trầm tích, bình quân 1.023 triệu tấn cácbon trên mỗi héc-ta,
chiếm tỷ lệ phần trăm cao trong tổng số lượng cácbon lưu giữ trong các hệ sinh thái ven
biển (RNM, cỏ biển, san hô, đầm lầy, than bùn,...). Theo ước tính, lượng cácbon lưu giữ
trong RNM lớn gấp 50 lần lượng cácbon lưu giữ trong rừng nhiệt đới. Những nghiên cứu
trên cũng chỉ ra rằng việc phá 1% RNM sẽ phát thải 0,02-0,12 tỷ tấn cácbon mỗi năm,
chiếm khoảng 10% lượng phát thải do phá rừng toàn cầu dù diện tích RNM chỉ chiếm
0,7% tổng diện tích rừng nhiệt đới.
Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa có số liệu về trữ lượng cácbon trong toàn hệ sinh
thái RNM. Hiện chỉ có thông tin về một vài hợp phần trong tổng trữ lượng cácbon RNM,
chủ yếu là thông tin về sinh khối cây, còn lại đã bỏ sót phần lớn tổng lượng cácbon của
hệ sinh thái. Việc đo trữ lượng cácbon dưới tầng đất RNM là khá khó khăn và hiện nay
chưa có tài liệu nghiên cứu nào đưa ra được phương pháp tính toán chính xác cho tổng
trữ lượng cácbon ở RNM cho các khu vực địa lý rộng lớn.
Mặt khác, theo Clark (1997), RNM cùng với hệ sinh thái cỏ biển và san hô tạo ra
mối liên kết tam giác cho nhiều tiến trình sinh thái, sinh học, hóa học và lý học. Ở Việt
Nam, theo kế hoạch hành động Bảo vệ và phát triển RNM Việt Nam đến 2015 cũng cho
thấy, các giá trị môi trường của RNM như chắn sóng, chắn gió bảo vệ đới bờ biển, chống
xói mòn, cải tạo đất, cải tạo chất lượng nước, lưu giữ các chất ô nhiễm không đổ ra biển,
cung cấp chất dinh dưỡng tự nhiên cho hệ sinh thái động thực vật, v.v… đều có ý nghĩa
sống còn đối với sự phát triển kinh tế và bảo tồn. Bên cạnh đó, hệ sinh thái RNM còn
cung cấp các nguồn gen vô cùng quý giá nhằm duy trì tính ĐDSH của hệ động thực vật.


Hơn nữa, với hệ thống rễ dày đặc của các loài cây, RNM có tác dụng rất lớn trong
việc bảo vệ đất ven biển và vùng cửa sông. Chúng vừa ngăn chặn hiệu quả sự phá hủy bờ
biển của sóng, vừa làm vật cản cho trầm tích lắng đọng ngăn giữ chất ô nhiễm, các kim
loại nặng từ sông đổ ra biển, bảo vệ các sinh vật vùng ven bờ.

Do vị trí chuyển tiếp giữa môi trường biển và đất liền nên hệ sinh thái RNM có
tính đa dạng sinh học cao. Lượng mùn bã phong phú của RNM là nguồn thức ăn dồi dào
cho nhiều loài động vật ở nước. Theo thống kê của Vũ Trung Tạng và Phan Nguyên
Hồng, có tới 43 loài cá đẻ hoặc có ấu trùng sống trong RNM ở Việt Nam. Đây là nơi nuôi
dưỡng nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế cao như tôm biển, cua, cá bớp, sò, ốc hương…
Ngoài ra, RNM còn là nơi cư trú và kiếm ăn của nhiều loài bò sát quý hiếm như cá sấu, kì
đà hoa, rùa biển. Một số loài thú như rái cá, mèo rừng, khỉ đuôi dài cũng bắt gặp trong
RNM, đặc biệt có loài chim nước, chim di cư trong đó có một số loài đang bị đe dọa tuyệt
chủng.
RNM Tiên Yên - Hà Cối nằm trên địa phận các huyện Hải Hà, Đầm Hà và Tiên
Yên, tỉnh Quảng Ninh. Theo số liệu điều tra của huyện Tiên Yên (2010), ở khu vực
huyện Tiên Yên có trên 10.000 ha RNM. Theo kết quả thực hiện tiểu dự án “Quy hoạch
chi tiết khu bảo tồn biển Tiên Yên - Hà Cối, tỉnh Quảng Ninh” do PGS. TS. Nguyễn Văn
Vịnh làm chủ nhiệm trong hai năm 2010 - 2011 thuộc dự án “Điều tra tổng thể đa dạng
sinh học, nguồn lợi thuỷ hải sản và quy hoạch các khu bảo tồn biển Việt Nam” đã cho
thấy, thảm thực vật RNM Tiên Yên - Hà Cối chủ yếu là rừng tự nhiên và ít bị tác động
nên đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho sự duy trì và phát triển đa dạng sinh học. Các quần
xã thực vật bao gồm: Quần xã thực vật trên vùng đất cao, nhiễm mặn, không chịu tác
động của thủy triều hoặc chỉ chỉ chịu tác động của thủy triều cao; quần xã thực vật khu
vực bãi lầy cửa sông chủ yếu là các loài cây ưa nước lợ, thích nghi với dòng nước chảy
và chịu tác động của thủy triều lên xuống; quần xã RNM tự nhiên Đồng Rui và quần xã
rừng trồng. Với hệ thực vật ngập mặn phát triển và có giá trị đa dạng sinh học cao, các
khu vực này đã trở thành bãi đẻ của nhiều loài sinh vật có giá trị kinh tế và sinh thái,


đồng thời cũng là nơi tập trung nhiều loài hải sản như tôm, cua, cá, ngao, ngán, vẹm, sá
sùng, bông thùa...
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007), Sách Đỏ
Việt Nam. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Kim Cúc và cộng sự (2008), Tình hình phục hồi và quản lý rừng ngập
mặn ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam. Phục hồi rừng ngập mặn ứng phó với biến
đổi khí hậu hướng tới phát triển bền vững, NXB Nông nghiệp, Hà Nội
3. Phan Nguyên Hồng (1997), Vai trò của Rừng ngập mặn Việt Nam - Kỹ thuật trồng và
chăm sóc, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
4. Phan Nguyên Hồng (1999), Rừng ngập mặn Việt Nam, NXB Nông nghiệp,



Nội.
5. Phan Nguyên Hồng (2005), Tổng quan rừng ngập mặn Việt Nam. NXB.
Nông nghiệp.
6. Nguyễn Quang Hùng (2010), “Nghiên cứu, đánh giá nguồn lợi thuỷ sản và đa dạng
sinh học của một số vùng rừng ngập mặn điển hình để khai thác hợp lý và phát
triển bền vững”, Báo cáo tổng hợp đề tài độc lập cấp Nhà nước.
7. Trần Đức Thạnh, Phí Kim Chung, Nguyễn Đức Cự (1985), Nghiên cứu đặc điểm điều
kiện tự nhiên và khả năng nguồn lợi dải ven biển Việt Nam - Đề xuất biện pháp sử
dụng hợp lý và bảo vệ nguồn lợi. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước 48.06.14
8. Hoàng Văn Thắng (2009), Đa dạng sinh học vùng cửa sông ven biển Tiên Yên - Đầm
Hà, Quảng Ninh và vấn đề bảo tồn, Kỷ yếu hội thảo Quốc gia lần thứ II - Môi
trường và phát triển bền vững, NXB Nông nghiệp.
9. Nguyễn Hoàng Trí (1999), Sinh thái học rừng ngập mặn, NXB Nông nghiệp.


10. Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ quốc gia (1995), Chương trình Biển
KT.03, 1991-1995.
11. Lê Xuân Tuấn (1999), “Việc phục hồi rừng ngập mặn và nguồn lợi cua giống ở huyện
Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định”, Trung tâm Nghiên cứu Hệ sinh thái Rừng ngập

mặn.
12. Lê Xuân Tuấn (2010), “Điều tra tổng thể hiện trạng đa dạng sinh học các hệ sinh thái
biển Việt Nam phục vụ phát triển bền vững”, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản - Tổng cục Thủy sản.
13. UBND huyện Tiên Yên (2010), Quy hoạch nuôi trồng thủy sản mặn, lợ huyện Tiên
Yên, Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2020.
14. UBND tỉnh Quảng Ninh (2006), Rà soát, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và định hướng tới năm 2020.
15. UBND tỉnh Quảng Ninh (2009), Điều chỉnh quy hoạch tổng thể ngành thuỷ sản tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2010, xây dựng quy hoạch đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020.
16. UBND huyện Đầm Hà (2013). Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng an
ninh năm 2013; mục tiêu nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2014, huyện Đầm

17. UBND huyện Hải Hà (2013). Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh
năm 2013; mục tiêu nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2014, huyện Hải Hà
18. UBND huyện Tiên Yên (2013). Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng an
ninh năm 2013; mục tiêu nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2014, huyện Tiên
Yên
19. Nguyễn Huy Yết (2010), “Đánh giá mức độ suy thóai các hệ sinh thái ven bờ biển
Việt Nam và đề xuất các giải pháp quản lý bền vững”, thuộc Chương trình “Khoa
học và Công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế xã hội”, Mã số
KC.09/06-10



Tiếng Anh
20. Aksornkoae, S. (1993), Ecology and management of mangroves. The IUCN
westlands programe. IUCN: 137.
21. Ball, M.C. (1988), Ecophysiology of mangroves.

22. FAO (1994), Mangrove forest management guidelines. FAO Forestry paper 117.
23. FAO (1992), “Management and utilization of mangroves in Asia and the Pacific”,
FAO.
24. Mai Trọng Nhuan, Nguyen Thi Minh Ngoc, Do Thuy Linh, Nguyen Thi Hong Hue,
Tran Dang Quy, Pham Bao Ngoc, Quach Duc Tin (2008), Ulnerability
assessment of Vietnamese coastal bays and gulfs for sustainable use planning of
environment and natural resources: A case study in the Tien Yen – Ha Coi gulf
(Quang Ninh province).
25. WWF. (1994), Eco-regional workshop: A conservation assessment of mangrove
ecoregions of Latin America and the Caribbean. Washington D.C, World
Wildlife Fund



×