Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đánh giá tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trong môi trường đất và nước ở một số vùng trồng rau, trồng hoa và sân golf trên địa bàn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.74 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Nguyễn Thị Nghĩa

ĐÁNH GIÁ TỒN LƢU HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG
MÔI TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC Ở MỘT SỐ VÙNG TRỒNG RAU,
TRỒNG HOA VÀ SÂN GOLF TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Nguyễn Thị Nghĩa

ĐÁNH GIÁ TỒN LƢU HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG
MÔI TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC Ở MỘT SỐ VÙNG TRỒNG RAU,
TRỒNG HOA VÀ SÂN GOLF TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI

Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC



PGS.TS. Lê Đức

Hà Nội – Năm 2014


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. 5
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. 6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .................................................................................... 9
1.1 Giới thiệu chung về hóa chất bảo vệ thực vật .................................................. 9
1.1.1 Định nghĩa ................................................................................................................ 9
1.1.2. Phân loại ................................................................................................................. 9
1.1.3. Dư lượng hoá chất BVTV ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Ảnh hưởng của hóa chất BVTV đến môi trường và con ngườiError! Bookmark

not

defined.
1.1.5 Vấn đề an toàn trong sử dụng HCBVTV ................. Error! Bookmark not defined.

1.2 Đặc tính của một số loại HCBVTV ..................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Cypermethrin ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Benthiocarb .............................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Diazinon .................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4 DDT .......................................................................... Error! Bookmark not defined.

1.3 Một số phƣơng pháp xử lý tồn lƣu HCBVTV trong đấtError!

defined.
1.2.1. Phân huỷ bằng tia cực tím (UV) hoặc bằng ánh sáng mặt trờiError!

Bookmark
Bookmark

not
not

defined.
1.3.2. Phá huỷ bằng vi sóng plasma .................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Biện pháp ozon hoá/UV ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Biện pháp oxy hoá bằng không khí ướt ................... Error! Bookmark not defined.
1.3.5. Biện pháp oxy hoá ở nhiệt độ cao ........................... Error! Bookmark not defined.
1.3.6. Biện pháp xử lý tồn dư HCBVTV bằng phân huỷ sinh họcError! Bookmark not defined.

1.4 Đặc điểm điều kiện tự nhiên - xã hội các khu vực nghiên cứuError! Bookmark not
defined.
1.4.1 Làng rau Vân Nội ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.2 Làng hoa Mê Linh .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.3 Sân golf Đồng Mô ..................................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError! Bookmark
not defined.
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined.


2.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu.............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phương pháp khảo sát thực địa, thu thập xử lý thông tin liên quanError! Bookmark not
defined.

2.2.2 Phương pháp lấy mẫu ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Phương pháp xử lý mẫu ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Phương pháp phân tích ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.5 Phương pháp xử lý số liệu ........................................ Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............ Error! Bookmark not defined.
3.1 Kết quả quá trình điều tra ................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Tình hình sử dụng HCBVTV ở Hà Nội ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Vấn đề tuân thủ thời gian cách ly sau khi phun HCBVTVError! Bookmark not defined.

3.2 Kết quả phân tích ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Hiện trạng tồn dư một số HCBVTV trong đất và nước mặtError!

Bookmark

defined.
3.2.3 So sánh dư lượng HCVBTV giữa 3 vùng .................. Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................... Error! Bookmark not defined.
I. Kết luận .................................................................... Error! Bookmark not defined.
II. Kiến nghị ................................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 11

not


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.
Bảng 2.
Bảng 3.

Bảng 4.
Bảng 5.
Bảng 6.

Phân loại hóa chất theo đường xâm nhập ....... Error! Bookmark not defined.
Phân loại theo độ độc của WHO ..................... Error! Bookmark not defined.
Vị trí lấy mẫu - sân golf Đồng Mô ................... Error! Bookmark not defined.
Vị trí lấy mẫu - làng trồng hoa Mê Linh .......... Error! Bookmark not defined.
Vị trí lấy mẫu - làng rau Vân Nội .................... Error! Bookmark not defined.
Cách thức xử lý thuốc và dụng cụ sau khi sử dụng thuốc BVTV của người dân

Bảng 7.

Error! Bookmark not defined.
Dư lượng HCBVTV trong đất khu vực làng hoa Mê Linh năm 2013 ..... Error!

Bookmark not defined.
Bảng 8. Dư lượng HCBVTV trong đất khu vực làng hoa Mê Linh năm 2012 ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 9. Dư lượng HCBVTV trong đất khu vực làng hoa Mê Linh năm 2011 ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 10. Dư lượng HCBVTV trong đất khu vực làng rau Vân Nội năm 2013 ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 11. Dư lượng HCBVTV trong đất khu vực làng rau Vân Nội năm 2012 ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 12. Dư lượng HCBVTV trong đất khu vực làng rau Vân Nội năm 2011 ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 13. Dư lượng HCBVTV trong đất khu vực sân Golf Đồng Mô năm 2013 .... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 14. Dư lượng HCBVTV trong đất khu vực sân Golf Đồng Mô năm 2012 .... Error!

Bookmark not defined.
Bảng 15. Dư lượng HCBVTV trong đất khu vực sân Golf Đồng Mô năm 2011 .... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 16. Dư lượng HCBVTV trong nước mặt khu vực làng hoa Mê LinhError!

Bookmark

not defined.
Bảng 17. Dư lượng HCBVTV trong nước mặt khu vực làng rau Vân NộiError!

Bookmark

not defined.
Bảng 18. Dư lượng HCBVTV trong nước mặt khu vực sân Golf Đồng MôError!

Bookmark

not defined.


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.

Tác động của hóa chất BVTV đến môi trường. Error! Bookmark not defined.
Tác động của hoá chất BVTV đến con người .. Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ thiết bị sắc ký khí ................................... Error! Bookmark not defined.
Dư lượng thuốc trừ cỏ trong đất tại các khu vực nghiên cứu qua các nămError!


Bookmark not defined.
Hình 5. Dư lượng thuốc trừ sâu được phép sử dụng trong đất tại khu vực nghiên cứu qua
các năm Error! Bookmark not defined.
Hình 6. Dư lượng thuốc trừ sâu cấm sử dụng tại khu vực nghiên cứu qua các nămError!
Bookmark not defined.
Hình 7. Dư lượng hóa chất BVTV Chlo hữu cơ trong nước mặtError!
defined.
Hình 8.

Bookmark

Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật Phospho hữu cơ trong nước mặt .... Error!

Bookmark not defined.
Hình 9. Dư lượng hóa chất trừ cỏ trong nước mặt ....... Error! Bookmark not defined.

not


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BVMT

: Bảo vệ môi trường

BVTV

: Bảo vệ thực vật


HCBVTV

: Hóa chất bảo vệ thực vật

FAO

: Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hiệp quốc

IPM

: Quản lý dịch hại tổng hợp

ICM

: Quản lý cây trồng tổng hợp

LD50

: Liều lượng cần thiết để gây chết 50% cá thể thí nghiệm (chuột
bạch) tính bằng đơn vị mg/kg thể trọng

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

MT

: Môi trường

UBND


: Ủy ban nhân dân

WHO

: Tổ chức Y tế thế giới

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam


MỞ ĐẦU
Hoá chất BVTV được coi như một vũ khí có hiệu quả lớn của con người trong
việc phòng trừ sâu bệnh, dịch hại bảo vệ cây trồng phục vụ các lợi ích khác nhau của con
người. Sử dụng hoá chất BVTV không những đem lại hiệu quả lớn cho nền nông nghiệp
trong việc phòng và trừ sâu bệnh, cỏ dại, dập tắt được những dịch hại có nguy cơ làm
giảm năng suất sản lượng cây trồng gây ra những thiệt hại kinh tế, thêm vào đó việc sử
dụng hóa chất BVTV còn giúp con người tiêu diệt những sinh vật có hại đối với mong
muốn riêng của con người. Tuy nhiên mặt trái của việc sử dụng hoá chất BVTV cũng
không phải là ít, tồn dư hoá chất BVTV đang là vấn đề nhức nhối thu hút sự chú ý quan
tâm của toàn xã hội, gây ra những hậu quả xấu cho con người, môi trường, hệ sinh thái
đất, nước, ...
Nhằm đánh giá tồn lưu các loại hóa chất bảo vệ thực vật; cung cấp số liệu về hiện
trạng, dư lượng các loại hóa chất BVTV trong môi trường đất, nước mặt tại một số khu
vực sử dụng nhiều hóa chất BVTV chúng tôi đã thực hiện đề tài “Đánh giá tồn lưu hóa
chất bảo vệ thực vật trong môi trường đất và nước ở một số vùng trồng rau, trồng hoa và
sân golf trên địa bàn Hà Nội”.
 Mục tiêu của đề tài
Đánh giá tình trạng, dư lượng một số loại hóa chất bảo vệ thực vật trong đất, nước

mặt tại một số khu vực sử dụng hóa chất BVTV.
Đánh giá diễn biến dư lượng các loại hóa chất BVTV trong đất, nước mặt tại khu vực
sử dụng hóa chất BVTV theo thời gian.


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu chung về hóa chất bảo vệ thực vật
1.1.1 Định nghĩa
Hoá chất BVTV là những hóa chất độc có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp được
dùng để phòng trừ các vật hại nông nghiệp như sâu bệnh, cỏ dại, chuột,... hại cây trồng và
nông sản.[14]
1.1.2. Phân loại
Có nhiều cách để phân loại hóa chất BVTV. Cách phân loại có thể dựa vào mục
đích nghiên cứu, sử dụng, nguồn gốc phát sinh, nguồn gốc sản xuất và cấu trúc hóa học,
theo độ độc và theo cơ chế tác động. Sau đây là một số cách phân loại hóa chất BVTV.
1.1.2.1. Phân loại theo mục đích sử dụng [10]
Thuốc trừ sâu: Gồm các chất hay hỗn hợp các chất có tác dụng tiêu diệt, xua đuổi
hay di chuyển bất kỳ loại côn trùng nào có mặt trong môi trường. Chúng được dùng để
diệt trừ hay ngăn ngừa tác hại của côn trùng đến cây trồng, cây rừng, nông lâm sản, gia
súc và con người.
Thuốc trừ bệnh: Thuốc trừ bệnh bao gồm các hợp chất có nguồn gốc hóa học (vô
cơ hoặc hữu cơ), sinh học, có tác dụng ngăn ngừa hay diệt trừ các loài vi sinh vật gây hại
cho cây trồng và nông sản. Thuốc trừ bệnh dùng để bảo vệ cây trồng trước khi bị các loài
vi sinh vật gây hại tấn công.
Thuốc trừ chuột: Là những hợp chất vô cơ, hữu cơ, hoặc có nguồn gốc sinh học có
hoạt tính sinh học và phương thức tác động rất khác nhau, được dùng để diệt chuột gây hại
trên ruộng, trong nhà và các loài gậm nhấm. Chúng tác động đến chuột chủ yếu bằng con
đường vị độc và xông hơi.



Thuốc trừ nhện: Những chất được dung chủ yếu để trừ nhện hại cây trồng và các
loài thực vật khác, đặc biệt là nhện đỏ. Hầu hết các thuốc trừ nhện hiện nay đều có tác
dụng tiếp xúc.
Thuốc trừ tuyến trùng: Các chất xông hơi và nội hấp được dùng để xử lý đất trước
tiên trừ tuyến trùng rễ cây trồng, trong đất, hạt giống và cả trong cây.
Thuốc trừ cỏ: Các chất được dùng để trừ các loài thực vật cản trở sự sinh trưởng
cây trồng, các loài thực vật mọc hoang dại, trên đồng ruộng, quanh các công trình kiến
trúc, sân bay, đường sắt… Và gồm cả các thuốc trừ rong rêu ruộng, kênh mương. Đây là
nhóm thuốc dễ gây hại cho cây trồng nhất. Vì vậy khi dùng thuốc trong nhóm này đặc
biệt thận trọng.
1.1.2.2. Phân loại theo nguồn gốc sản xuất và cấu trúc hóa học[10]
- Nhóm thuốc thảo mộc: Thuốc BVTV sinh học tạo bởi quá trình tách chiết thực
vật có hiệu lực khá cao và phong phú như nicotin trong cây thuốc lá, Limonene từ vỏ cam
quýt... độ độc cấp tính cao nhưng mau phân hủy trong môi trường, ít độc với con người
và động vật máu nóng, được khuyến khích sử dụng trong nông nghiệp sạch.
- Nhóm clo hữu cơ: DDT, BHC, Edosunfan... độ độc thuốc đối với động vật máu
nóng đều từ trung bình đến cao, ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ, cấu
tạo hóa học bền nên tích lũy lâu dài trong môi trường và cơ thể sinh vật (thời gian phân
hủy 95% DDT trong tự nhiên là 10 năm, BHC là 6 năm, Dieldrin 8 năm). Mặc dù giá
thành rẻ, hiệu lực cao, thời gian hiệu lực dài, tuy nhiên nhóm hoạt chất Clo hữu cơ không
có đặc tính chọn lọc, gây hại cho các loài thiên địch, sinh vật có ích cũng như con người.
- Nhóm lân hữu cơ: Wofatox Bi-58, Malathion, Paration... độ độc cấp tính của các
loại thuốc thuộc nhóm này tương đối cao, phổ rộng diệt được nhiều loại sâu bệnh, tác
dụng nhanh, ít tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ nên tích lũy lâu dài
trong các mô của cơ thể sinh vật.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
[1]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Báo cáo chất lượng môi trường quốc gia năm

2010.
[2]. Bộ môn bảo vệ thực vật (2006), Bài giảng thuốc BVTV, trường đại học Nông Lâm
Thái Nguyên.
[3]. Cục trồng trọt - Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (2013), Báo cáo tổng kết
năm 2013, nhiệm vụ trọng tâm năm 2014.
[4]. Đỗ Văn Hòe, Thực hiện, giám sát và chấp nhận quy tắc ứng xử quốc tế về phân phối
và sử dụng thuốc trừ sâu, báo cáo trình bày tại Hội thảo khu vực Châu Á ngày 26/728/7/2005, Bangkok, Thái Lan.
[5]. Lê Đức và nhiều tác giả (2002), Hóa học phân tích (dùng cho sinh viên khoa môi
trường), NXB ĐHQGHN.
[6]. Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Lê Đức, Trần Khắc Hiệp, Trần Cẩm Vân (2003),
Đất và Môi trường, NXB Giáo dục.
[7]. Lê Văn Thiện (2008), Ảnh hưởng của hoạt động thâm canh hoa đến chất lượng môi
trường đất, nước vùng trồng hoa xã Tây Tựu, huyện Từ Liêm, Hà Nội và đề xuất
biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, Báo cáo tổng hợp QT08-59, Đại học quốc gia Hà Nội.
[8]. Lưu Đức Hải và nhiều tác giả (2005), Cơ sở khoa học Môi trường, NXB ĐHQGHN.
[9]. Nguyễn Tuấn Khanh (2010), Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hóa chất bảo vệ thực
vật đến sức khỏe người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện
pháp can thiệp, Luận án tiến sỹ Y học, Đại học Thái Nguyên.
[10]. Nguyễn Trần Oánh, Phạm Văn Viên, Bùi Trọng Thủy (2007), Giáo trình sử dụng
thuốc BVTV, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.


[11]. PGS.TS Đỗ Hàm (chủ biên) (2007), Hóa chất dùng trong nông nghiệp và sức khỏe
cộng đồng, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
[12]. Phạm Hùng Việt (2003), Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc ký khí, Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật.
[13]. Trần Quang Hùng (2013), Thuốc bảo vệ thực vật, Nxb Nông Nghiệp.
[14]. Trần Văn Hai (2009), Giáo trình hóa bảo vệ thực vật, Trường Đại học Cần Thơ,
khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng, bộ môn Bảo vệ thực vật.
[15]. Trung tâm thông tin phát triển nông nghiệp nông thôn (2009), Báo cáo ngành

thuốc bảo vệ thực vật Việt Nam quý II/2009 và triển vọng, Bộ Nông Nghiệp - Phát
Triển Nông Thôn, Hà Nội.
II. Tài liệu từ Internet
[16]. Báo Hà Nội Mới, Sản xuất rau an toàn tại Vân Nội, Đông Anh: Nhiều khó khăn cần
tháo gỡ, ra ngày 16/9/2013.
/>[17]. Báo Nông nghiệp Việt Nam: Một số thuốc BVTV nguồn gốc sinh học thế hệ mới, ra
ngày 4/2/2009
/>[18]. Trang web Bảo vệ cây trồng- tra cứu thuốc BVTV.
/>[19]. Trang web hscagro- giới thiệu thuốc BVTV.
/>



×