Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Chế tạo màng nano kim loại quý và tìm hiểu khả năng ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.45 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

------------------

Trịnh Xuân Sỹ

CHẾ TẠO MÀNG NANO KIM LOẠI QUÝ VÀ TÌM HIỂU
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội, Năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

------------------

Trịnh Xuân Sỹ

CHẾ TẠO MÀNG NANO KIM LOẠI QUÝ VÀ TÌM HIỂU
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG

Chuyên ngành: Vật lý chất rắn
Mã số: 60440104

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. Nguyễn Hoàng Hải

Hà Nội, Năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất PGS.TS.
Nguyễn Hoàng Hải, người đã đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ em
hoàn thành luận văn này.
Xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến anh Lưu Mạnh Quỳnh đã đóng góp
những ý kiến quý báu trong suốt quá trình thí nghiệm và hoàn thiện luận văn.
Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy, Cô, các anh chị và các bạn
học viên thuộc Bộ môn Vật lý Chất rắn, Trung tâm Khoa học Vật liệu, khoa Vật lý
của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã hỗ trợ, tạo
điều kiện và đóng góp ý kiến quý báu về kết quả của luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè và những người thân
trong gia đình đã luôn động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập cũng như
hoàn thành luận văn.

Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Học viên

Trịnh Xuân Sỹ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................11
Chương 1: TỔNG QUAN .............................. Error! Bookmark not defined.
1.1. Giới thiệu về Platin ............................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Tính chất vật lý ............................ Error! Bookmark not defined.

1.1.2. Tính chất hóa học ......................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Một số hợp chất Platin ................. Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Các hạt nano Pt ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Các phương pháp chế tạo màng Pt ...... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Phương pháp bốc bay nhiệt .......... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Phương pháp bốc bay chùm điện tửError!

Bookmark

not

defined.
1.2.3. Phương pháp phún xạ catot .......... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD) ................. Error!
Bookmark not defined.
1.2.5. Phương pháp mạ điện hóa ............ Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Phương pháp mạ hóa học ............. Error! Bookmark not defined.
1.2.7. Phương pháp polyol ..................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Cảm biến sinh học ............................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Giới thiệu về cảm biến sinh học... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Cảm biến sinh học điện hóa ......... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Ứng dụng màng Platin trong cảm biến sinh học .................. Error!
Bookmark not defined.
1.4. Phương pháp và định hướng nghiên cứuError!
defined.

Bookmark

not



Chương 2: THỰC NGHIỆM ......................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Chế tạo màng Pt .................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Các hóa chất và thiết bị sử dụng .. Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Quy trình chế tạo .......................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Chức năng hóa bề mặt màng Pt và gắn kết với các phân tử sinh học
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Hóa chất ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Chức năng hóa bề mặt màng Pt ... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Gắn kết enzyme và axit citric ....... Error! Bookmark not defined.
2.3. Các phương pháp phân tích và khảo sátError!

Bookmark

not

defined.
2.3.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X ......... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Kính hiển vi điện tử quét (SEM) .. Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Phổ tán sắc năng lượng tia X (EDX)Error!

Bookmark

not

defined.
2.3.4. Kính hiển vi lực nguyên tử (AFM)Error!

Bookmark


not

defined.
2.3.5. Phương pháp đo biên dạng bằng đầu dò hình kim ............... Error!
Bookmark not defined.
2.3.5. Phương pháp phân tích phổ hồng ngoại (IR)Error!

Bookmark

not defined.
2.3.6. Phương pháp tán xạ Raman ......... Error! Bookmark not defined.
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..... Error! Bookmark not defined.
3.1. Kết quả chế tạo màng Pt ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Phân tích cấu trúc ......................... Error! Bookmark not defined.


3.1.2. Phân tích thành phần .................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Hình thái và kích thước ................ Error! Bookmark not defined.
3.1. 4. Một số tính chất khác .................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Kết quả chức năng hóa màng Pt.......... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Kết quả FTIR ............................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Phổ Raman ................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Gắn kết các phân tử sinh học .............. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Gắn kết enzyme ............................ Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Gắn kết với axit citric ................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................13


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CVD (chemical vapor deposition)

Lắng đọng pha hơi hóa học

XRD (X-Ray Diffraction )

Nhiễu xạ tia X

SEM (Scanning Electron
Microscope)
EDX hoặc EDS (Energy-dispersive
X-ray spectroscopy)

Kính hiển vi điện tử quét

Phổ tán sắc năng lượng tia X

AFM (Atomic force microscopy)

Kính hiển vi lực nguyên tử

FTIR (Fourier transform infrared

Quang phổ hồng ngoại chuyển đổi

spectroscopy)

Fourier

SAM (self-assembled monolayer)


Đơn lớp tự sắp xếp

4-ATP

4-Aminothiophenol

EDC

1-Ethyl-3-(3-dimethylaminopropyl)
ethylcarbodiimide

PBS

Phosphate-buffered saline

EG

Ethylene glycol

GA

Glycolaldehyde


DANH MỤC HÌNH VẼ
Tên hình vẽ

Trang


Hình 1.1. Một số phương pháp chế tạo màng mỏng

8

Hình 1.2. Sơ đồ hệ bốc bay nhiệt

9

Hình 1.3. Sơ đồ hệ bốc bay chùm điện tử

10

Hình 1.4. Sơ đồ hệ phún xạ

11

Hình 1.5. Sơ đồ phương pháp CVD

13

Hình 1.6. Sơ đồ phương pháp mạ điện

14

Hình 1.7. Các bộ phận chính của một cảm biến sinh học

20

Hình 1.8. Mô hình màng sau khi được chức năng hóa


24

Hình 2.1. Sơ đồ chế tạo màng Pt bằng phương pháp khử polyol

29

Hình 2.2. Nhiễu xạ tia X

31

Hình 2.3. Thiết bị kính hiển vi điện tử quét Jeol 5410 LV tại Trung
tâm Khoa học Vật liệu

33

Hình 2.4. Mô hình đo kính hiển vi lực nguyên tử

35

Hình 2.5. Sơ đồ hệ đo biên dạng đầu dò hình kim

36

Hình 3.1. Giản đồ nhiễu xạ màng Pt trước khi ủ nhiệt

40

Hình 3.2. Giản đồ nhiệt xạ của màng Pt khi nung ở các nhiệt độ
khác nhau


41

Hình 3.3. Phổ EDX của mẫu trước khi nung

43

Hình 3.4. Phổ EDX của mẫu nung ở 450°C

43


Tên hình vẽ
Hình 3.5. Ảnh SEM màng Pt chế tạo ở 140°C trước khi nung
Hình 3.6. Ảnh SEM màng Pt chế tạo ở 140°C sau khi nung ở 450°C.
(a) cấu trúc màng, (b) các đám hạt

Trang
44
44

Hình 3.7. Ảnh SEM mẫu chế tạo ở 160°C

46

Hình 3.8. Ảnh AFM của mẫu chế tạo ở 140°C sau khi nung

46

Hình 3.9. Kết quả đo độ dày màng bằng Alpha-Step


47

Hình 3.10. Phổ FTIR (a) 4-ATP trên đế Silic (b) màng Pt sau khi
được chức năng hóa bằng 4-ATP
Hình 3.11. Hình ảnh mô tả màng Pt sau khi được chức năng hóa
Hình 3.12. Phổ Raman của màng Pt và màng Pt sau khi chức năng
hóa bằng 4-ATP
Hình 3.13. Phổ FTIR của màng Pt gắn kết enzyme
Hình 3.14. Phổ FTIR của màng Pt gắn axit citric ở thang đo (a) 500
– 4000 cm-1 (b) 1200 – 2200 cm-1

49
50
51
53
55


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên Bảng

Trang

Bảng 2.1. Danh sách các hóa chất sử dụng

29

Bảng 3.1. Các kết quả tính kích thước hạt theo các đỉnh nhiễu xạ

40


Bảng 3.2. Kết quả các kích thước của hạt ở nhiệt độ 300°C.

41

Bảng 3.3. Kết quả các kích thước của hạt ở nhiệt độ 450°C.

42

Bảng 3.4. Vị trí các mode dao động của 4-ATP nguyên chất và
màng Pt đã được chức năng hóa
Bảng 3.5. Vị trí đỉnh Raman của 4-ATP nguyên chất và màng Pt
sau khi được chức năng hóa bằng 4-ATP

50

52


MỞ ĐẦU
Hiện nay, lắng đọng màng kim loại vẫn đang là một chủ đề quan trọng, thu hút
được nhiều sự quan tâm từ cả trong và ngoài nước. Bên cạnh các kỹ thuật lắng đọng
thông thường, các phương pháp tiếp cận mới liên tục được tìm hiểu và nghiên cứu, đã
không những giải quyết được nhiều khó khăn trước đây mà còn tác động mạnh lên khả
năng ứng dụng của màng kim loại trong thực tiễn. Một trong số những phương pháp mới
gây được sự chú ý gần đây là phương pháp lắng đọng màng kim loại sử dụng phản ứng
khử muối. Chúng ta biết rằng các phản ứng hóa học khử muối có thể tạo ra kim loại
nguyên chất ở nhiệt độ thấp. Vì vậy chúng đã được ứng dụng rộng rãi để chế tạo các hạt
nano kim loại [26, 40, 47] nhưng lại rất hiếm khi được sử dụng trong việc lắng đọng
màng do hiện tượng các mầm kim loại thường hình thành và lớn lên trong lòng chất lỏng

và tạo thành hạt kim loại thay vì thành màng. Tuy nhiên nếu kiểm soát sao cho mầm kim
loại hình thành và phát triển trên bề mặt chất nền thì có thể thu được màng kim loại với
chất lượng tốt ở nhiệt độ thấp.
Platin là một kim loại quý, có nhiều ứng dụng quan trọng trong các lĩnh vực khác
nhau. Pt có tính trơ, rất ít bị ăn mòn, dẫn điện tốt và khả năng xúc tác hiệu quả trong
nhiều phản ứng hóa học, nên thường được sử dụng trong các hệ thống chuyển đổi năng
lượng như pin năng lượng mặt trời [41, 50, 56, 59, 65], tế bào nhiên liệu (fuel cells) [3, 7,
19, 53, 57] và cả trong cảm biến sinh học [3, 35, 38]. Trong nhiều ứng dụng, Pt thường
dùng dưới dạng màng. Màng Pt có thể được lắng đọng bằng nhiều phương pháp hóa lý
khác nhau. Nó có thể được chế tạo từ kim loại Pt nguyên chất sử dụng phương pháp phún
xạ magnetron [39, 57], lắng đọng pha hơi hóa học [32, 49, 56] bốc bay chùm điện tử hay
bốc bay nhiệt. Nó cũng có thể chế tạo từ dung dịch muối Pt hay axit chloroplatinic sử
dụng phương pháp lắng đọng điện hóa [12, 61] hoặc mạ hóa học [14, 15, 31, 72]. Mỗi
phương pháp này đều có những giới hạn và nhược điểm riêng. Chẳng hạn, phún xạ
magnetron và bốc bay chùm điện tử yêu cầu chân không và năng lượng cao, làm tăng
đáng kể chi phí chế tạo. Lắng đọng điện hóa thì cần đế có độ dẫn tốt và độ ổn định cao


trong dung dịch điện giải, trong khi đó lắng mạ hóa học lại cần một lớp kim loại hoạt
động trên bề mặt của chất nền.
Trong thời gian gần đây, phương pháp khử polyol muối Pt bắt đầu được sử dụng
rộng rãi để lắng đọng màng Pt. Đây là phương pháp đơn giản chỉ sử dụng các phản ứng
hóa học thuần túy nên chi phí rẻ, không yêu cầu các thiết bị phức tạp hay môi trường chế
tạo đặc biệt, mà vẫn thu được màng kim loại có chất lượng tốt, thích hợp cho nhiều ứng
dụng khác nhau. Trước đó, phương pháp polyol chủ yếu dùng để chế tạo các hạt nano
kim loại [10, 60, 63], rất ít nghiên cứu trong việc chế tạo màng. Kurihara và các đồng sự
đã có một báo cáo ngắn gọn về lắng đọng màng kim loại bao gồm Co, Ni, Rh, Re,W, Pt,
và Au trên nền các đế không dẫn khác nhau như pyrex, kapton, teflon, sợi graphit, sợi
cacbon, bằng cách nhúng các đế này vào trong hỗn hợp dung dịch phản ứng của muối
kim loại [44]. Màng sau khi chế tạo có cấu trúc nano với kích thước tinh thể trung bình

khoảng 10 nm. Hiện nay, đã có nhiều công trình trình sử dụng phương pháp khử polyol
để lắng đọng màng Pt như một phương pháp đơn giản và tiết kiệm [41, 65, 66]. Tuy
nhiên đa số các nghiên cứu này đều chỉ tập trung ứng dụng vào pin mặt trời, gần như
chưa có một báo cáo nào thử nghiệm ứng dụng trong những lĩnh vực khác, đặc biệt là
lĩnh vực sinh học. Vì vậy nhằm mục đích tìm hiểu, chúng tôi tiến hành nghiên cứu các
tính chất của màng Pt được chế tạo bằng phương pháp polyol trên đế silic đồng thời thử
nghiệm ứng dụng trong chế tạo cảm biến sinh học với tên đề tài của luận văn là:
“Chế tạo màng nano kim loại quý và tìm hiểu khả năng ứng dụng”
Trong luận văn, chúng tôi sử dụng polyol là ethylene glycol để khử muối H2PtCl6
tạo màng Pt trên đế silic. Màng sau khi tạo thành được xử lý nhiệt để phân hủy hết các
thành phần hữu cơ còn sót lại đồng thời tăng cường độ bám dính lên đế. Các đặc tính cấu
trúc, hình thái và tính chất được nghiên cứu một cách cụ thể và chi tiết. Cuối cùng màng
được thử nghiệm trong chế tạo cảm biến sinh học thông qua nghiên cứu khả năng chức
năng hóa bề mặt và khả năng đính kết với một số phân tử sinh học.
Như vậy mục tiêu chính của luận văn được đặt ra:


-

Chế tạo màng nano Pt bằng phương pháp khử polyol

-

Nghiên cứu cấu trúc, hình thái bề mặt và tính chất của màng được tạo thành

-

Thử nghiệm khả năng ứng dụng trong chế tạo cảm biến sinh học

Luận văn được chia làm các 3 phần:

 Chương I: Tổng quan các phương pháp chế tạo màng Pt, tính chất của Pt
và giới thiệu về cảm biến sinh học
 Chương II: Thực nghiệm – Quy trình chế tạo màng Pt, chức năng hóa bề
mặt màng và đính kết với một số phân tử sinh học
Chương III: Kết quả và thảo luận
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Nguyễn Năng Định (2009), Vật lý và kỹ thuật màng mỏng, NXB ĐHQGHN.
[2] Hoàng Nhâm, Hóa học vô cơ, Tập 3, NXB Giáo Dục.
Tiếng Anh
[3] A Chen, P Holt-Hindle (2010), “Platinum-Based Nanostructured Materials: Synthesis,
Properties, and Applications”, Chem. Rev., 110, pp. 3767–3804.
[4] A. E. Schweizer, G. T. Kerr (1978), “Thermal decomposition of hexachloroplatinic
acid”, Inorg. Chem., 17 (8), pp. 2326–2327.
[5] Andreas Zerr, Gerhard Miehe, George Serghiou, Marcus Schwarz, Edwin Kroke, Ralf
Riedel, Hartmut Fues zlig, Peter Kroll and Reinhard Boehler (1999), “Synthesis of
cubic silicon nitride”, Nature, 400, pp. 340-342.
[6] Andrzej Kudelski (2005), “Characterization of thiolate-based mono- and bilayers by
vibrational spectroscopy: A review”, Vibrational Spectroscopy, 39, pp. 200–213.


[7] Balaji Krishnamurthy, S. Deepalochani (2009), “Performance of Platinum Black and
Supported Platinum Catalysts in a Direct Methanol Fuel Cell”, Int. J. Electrochem.
Sci., 4, pp. 386–395.
[8] Belinda I. Rosario-Castro (2008), Chemically Attached Single-Wall Carbon
Nanotubes on Polycrystalline Platinum Surface: Probed as Anode for Lithium
Intercalation, Department of Chemistry. Falculty of Natural Science, University of
Puerto Rico.
[9] Belinda I. Rosario-Castro, Estevao R. Fachini, Jessica Herna´ndez, Marla E. Pe´rezDavis, Carlos R. Cabrera (2006), “Electrochemical and Surface Characterization of
4-Aminothiophenol Adsorption at Polycrystalline Platinum Electrodes”, Langmuir,

22, pp. 6102-6108.
[10] Bong Kyun Park, Sunho Jeong, Dongjo Kim, Jooho Moon, Soonkwon Lim, Jang
Sub Kim (2007), “Synthesis and size control of monodisperse copper nanoparticles
by polyol method”, Journal of Colloid and Interface Science, 331, pp. 417-424.
[11] Boulikas, T.; Pantos, A.; Bellis, E.; Christofis, P (2007), “Designing platinum
compounds in cancer: Structures and mechanisms”, Cancer Ther. , 5, pp. 537–583.
[12] Chang Ho Yoon, R. Vittal, Jiwon Lee, Won-Seok Chae, Kang-Jin Kim (2008),
“Enhanced performance of a dye-sensitized solar cell with an electrodepositedplatinum counter electrode”, Electrochimica Acta, 53, pp. 2890–2896.
[13] Chen, D.H.; Yeh, J.J.; Huang, T.C. (1999), “Synthesis of platinum ultrafine particles
in AOT reverse micelles”, J. Colloid Interface Sci., 215, pp. 159–166.
[14] Che-Yu Lin, Jeng-Yu Lin, Jo-Lin Lan, Tzu-Chien Wei, Chi-Chao Wan (2010),
“Electroless Platinum Counter Electrode for Dye-Sensitized Solar Cells by Using
Self-Assembly Monolayer Modification”, Electrochemical and Solid-State Letters,13
(11) D77-D79.
[15] Chih-Ming Chen, Chia-Hsien Chen, Sheng-Jye Chernga, Tzu-Chien Wei (2010),
“Electroless deposition of platinum on indium tin oxide glass as the counterelectrode
for dye-sensitized solar cells”, Materials Chemistry and Physics, 124, pp. 173-178.


[16] Chun-Wei Chen and Mitsuru Akashi (1997), “Synthesis, Characterization, and
Catalytic Properties of Colloidal Platinum Nanoparticles Protected by Poly(Nisopropylacrylamide)”, Langmuir, 13, pp. 6465–6472.
[17] Craig, Bruce D; Anderson, David S; International, A.S.M. (1995), Handbook of
corrosion data, pp. 8-9.
[18] Elham Gharibshahi, Elias Saion (2012), “Influence of Dose on Particle Size and
Optical Properties of Colloidal Platinum Nanoparticles”, Int. J. Mol. Sci., 13, pp.
14723-14741.
[19] Ermete Antolini (2007), “Platinum-based ternary catalysts for low temperature fuel
cells: Part II. Electrochemical properties”, Applied Catalysis B: Environmental, vol.
75, pp. 337–350.
[20] Fenghua Li, Fei Li, Jixia Song, Jiangfeng Song, Dongxue Han, Li Niu (2009),

“Green synthesis ofhighly stable platinum nanoparticles stabilized by aminoterminated ionic liquid and itselectrocatalysts for dioxygen reduction and methanol
oxidation”, Electrochem. Commun., 11, pp. 351–354.
[21] Fumitaka Mafuné, Jun-ya Kohno , Yoshihiro Takeda , and Tamotsu Kondow (2000),
“Formation and Size Control of Silver Nanoparticles by Laser Ablation in Aqueous
Solution”, J. Phys. Chem. B, 104 (39), pp. 9111–9117.
[22] George B. Kauffman, Joseph J. Thurner, David A. Zatko (1967), “Ammonium
Hexachloroplatinate(IV)”, Inorganic Syntheses, Volume 9.
[23] George S. Newth (1920), A Text-book of Inorganic Chemistry, Longmans, Green,
and co. p. 694.
[24] George T. Kerr, Albert E. Schweizer, Theodore Del Donno (1980), “β-Platinum(II)
Chloride”, Inorganic Syntheses, Volume 20
[25] Greenwood, N.N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (Second ed.),
New York: Elsevier Butterworth-Heinemann.
[26] Hongshui Wang, Xueliang Qiao, Jianguo Chen, Shiyuan Ding (2005), “Preparation
of silver nanoparticles by chemical reduction method”, Colloids and Surfaces A:
Physicochemical and Engineering Aspects, 256, pp. 111-115.


[27] />[28] />[29] />[30] />[31] Izumi Ohno (2010), Modern Electroplating, Fifth Edition, John Wiley & Sons, c. 20.
[32] J. R. Vargas Garcia, Takashi Goto (2003), “Chemical Vapor Deposition of Iridium,
Platinum, Rhodium and Palladium”, Materials Transactions, Vol. 44, No. 9, pp.
1717 to 1728.
[33] Jian Feng Li et al (2010), "Shell-isolated nanoparticle-enhanced Raman
spectroscopy", Nature 464, pp. 392-395.
[34] Jilie KONG and Shaoning YU (2007), “Fourier Transform Infrared Spectroscopic
Analysis o Protein Secondary Structures”, Acta Biochimica et Biophysica Sinica,
39(8), pp. 549–559.
[35] Jining Xie, Shouyan Wang, L Aryasomayajula and V K Varadan (2007), “Platinum
decorated carbon nanotubes for highly sensitive amperometric glucose sensing “,
Nanotechnology, 18, 065503.

[36] John N. Lalena, David A. Cleary, Everett Carpenter, Nancy F. Dean (2008),
Inorganic Materials Synthesis and Fabrication, pp. 228.
[37] Juyoung Leem, Hyun Wook Kang, Seung Hwan Ko and Hyung Jin Sung (2014),
"Controllable Ag nanostructure patterning in a microfluidic channel for real-time
SERS systems", Nanoscale, 6, 2895
[38] Kang, W.P.; Kim, C.K. (1993), “Novel platinum‐tin oxide‐silicon nitride‐silicon
dioxide‐silicon gas sensing component for oxygen and carbon monoxide gases at low
temperature”, Appl. Phys. Lett., 63, pp. 421–423.
[39] Kenneth G. Kreider, Michael J. Tarlov, James P. Cline (1995), “Sputtered thin-film
pH electrodes of platinum, palladium, ruthenium, and iridium oxides”, Sensors and
Actuators B: Chemical, 28, pp. 167-172.


[40] Kevin E. Elkins, Tejaswi S. Vedantam, J. P. Liu, Hao Zeng, Shouheng Sun, Y. Ding,
Z. L. Wang (2003), “Ultrafine FePt Nanoparticles Prepared by the Chemical
Reduction Method”, Nano Letters, 3 (12), pp. 1647–1649.
[41] Kuan Sun, Benhu Fan, Jianyong Ouyang (2010), “Nanostructured Platinum Films
Deposited by Polyol Reduction of a Platinum Precursor and Their Application as
Counter Electrode of Dye-Sensitized Solar Cells”, J. Phys. Chem. C, 114, pp. 4237–
4244.
[42] L. Samiee, M. Dehghani Mobarake, R. Karami, and M. Ayazi (2012), "Developing
of Ethylene Glycol as a New Reducing Agent for Preparation of Pd-Ag/PSS
Composite Membrane for Hydrogen Separation", Journal of Petroleum Science and
Technology, 2, pp. 25-32
[43] L.G. Jacobsohn, X. Zhang, A. Misra and M. Nastasi (2005), “Synthesis of metallic
nanocrystals with size and depth control: A case study “, J. Vac. Sci. Technol. B, 23,
1470.
[44] L.K. Kurihara, G.M. Chow, P.E. Schoen (1995), “Nanocrystalline metallic powders
and films produced by the polyol method”, Nanostructured Materials, Vol 5, Issue 6,
pp. 607–613

[45] Larry N. Lewis , Kevin H. Janora , Jie Liu , Shellie Gasaway , Eric P. Jacobson
(2004), “Low temperature metal deposition processes for optoelectronic devices”,
Proc. SPIE 5520, Organic Photovoltaics V, 244
[46] Long, N.V.; Chien, N.D.; Hayakawa, T.; Hirata, H.; Lakshminarayana, G.; Nogami,
M (2010), “The synthesis and characterization of platinum nanoparticles: A method
of controlling the size and morphology”, Nanotechnology, 21, 035605.
[47] Maribel G. Guzmán, Jean Dille, Stephan Godet (2009), “Synthesis of silver
nanoparticles by chemical reduction method and their antibacterial activity “, Int J
Chem Biomol Eng
[48] Mark A. Bryant, Susan L. Joa, Jeanne E. Pemberton (1992), “Raman scattering from
monolayer films of thiophenol and 4-mercaptopyridine at platinum surfaces”,
Langmuir, 8 (3), pp. 753–756.


[49] Masahiko Hiratani, Toshihide Nabatame, Yuichi Matsui, Kazushige Imagawa,
Shinichiro Kimura (2001), “Platinum Film Growth by Chemical Vapor Deposition
Based on Autocatalytic Oxidative Decomposition”, Journal of The Electrochemical
Society, 148, C524-C527
[50] Min-Hye Kim, Young-Uk Kwon (2010), “Effects of Organic Additive during
Thermal Reduction of Platinum Electrodes for Dye-Sensitized Solar Cells”,
Materials Transactions, Vol. 51, No. 12, pp. 2322-2324.
[51] Mizukoshi, Y.; Takagi, E.; Okuno, H.; Oshima, R.; Maeda, Y.; Nagata, Y (2011),
“Preparation of platinum nanoparticles by sonochemical reduction of the Pt(IV) ions:
role of surfactants”, Ultrason. Sonochem. , 8, pp. 1–6.
[52] Nguyen The Binh, Nguyen Dinh Thanh,Nguyen Quang Dong, Nguyen Thi Trinh
(2014), "Preparation of Platinum Nanoparticles in Solution of Polyvinyl Pyrrolydone
(PVP) by Laser Ablation Method ", VNU Journal of Science: Mathematics – Physics,
30 (2), pp. 18-24
[53] Nguyen Viet Long, Tong Duy Hien, Toru Asaka, Michitaka Ohtaki, Masayuki
Nogami (2011), “Synthesis and characterization of Pt–Pd alloy and core-shell

bimetallic nanoparticles for direct methanol fuel cells (DMFCs): Enhanced
electrocatalytic

properties

of

well-shaped

core-shell

morphologies

and

nanostructures”, Int. J. Hydrog. Energy, 36, pp. 8478–8491.
[54] O G Palanna (2009), Engineering Chemistry, McGraw Hill Publication, pp. 185
[55] Paweł Borowicz, Mariusz Latek, Witold Rzodkiewicz,

Adam Łaszcz, Andrzej

Czerwinski, Jacek Ratajczak (2012), “Deep-ultraviolet Raman investigation of
silicon oxide: thin film on silicon substrate versus bulk material “, Adv. Nat. Sci:
Nanosci. Nanotechnol., 3 045003.
[56] R. Pereira, L.F. Marchesi, R.G. Freitas, R. Matos, E.C. Pereira (2013), “A low-cost
platinum film deposited direct on glass substrate for electrochemical counter
electrodes”, Journal of Power Sources, 232, pp. 254-257.


[57] Ryan O’Hayre, Sang-Joon Lee, Suk-Won Cha, Fritz.B Prinz (2002), “A sharp peak

in the performance of sputtered platinum fuel cells at ultra-low platinum loading”,
Journal of Power Sources, 109, pp. 483-493.
[58] S. Hazra, A. Gibaud, P . Laffez and C. Sella (2000), “Dependence of matrix and
substrate on the morphology of nanocermet thin films”, Eur. Phys. J. B, 14, pp. 363369.
[59] Sang Hern Kim, Chang Woo Park (2013), “Novel Application of Platinum Ink for
Counter Electrode Preparation in Dye Sensitized Solar Cells”, Bull. Korean Chem.
Soc., Vol. 34, No. 3 831
[60] Sara E. Skrabalak, Benjamin J. Wiley, Munho Kim, Eric V. Formo, Younan Xia
(2008), “On the Polyol Synthesis of Silver Nanostructures: Glycolaldehyde as a
Reducing Agent”, Nano Letters, Vol. 8, No. 7, pp. 2077-2081
[61] Seok-Soon Kim, Yoon-Chae Nah, Yong-Young Noh, Jang Jo, Dong-Yu Kim
(2006), “Electrodeposited Pt for cost-efficient and flexible dye-sensitized solar
cells”, Electrochimica Acta, 51, pp. 3814–3819.
[62] Shuhei HOSHIKA et al (2010), “Effect of application time of colloidal platinum
nanoparticles on the microtensile bond strength to dentin”, Dent. Mater. J., 29, pp.
682–689.
[63] Sridhar Komarneni, Dongsheng Li, Bharat Newalkar, Hiraoki Katsuki, and Amar S.
Bhalla (2002), “Microwave−Polyol Process for Pt and Ag Nanoparticles”, Langmuir,
18 (15), pp. 5959–5962
[64] Stojan S. Djokić, Pietro L. Cavallotti (2010), Electrodeposition Modern Aspects of
Electrochemistry, Springer New York, Volume 48, pp. 251-289.
[65] Swee Jen Cho, Chin Yong Neo, Xiaoguang Mei, Jianyong Ouyang (2012),
“Platinum

nanoparticles

deposited

on


substrates

by solventless

chemical

reduction of a platinum precursor with ethylene glycol vapor and its
application as highly effective electrocatalyst in dye-sensitized solar cells”,
Electrochimica Acta, 85, pp. 16-24.


[66] Swee Jen Cho and Jianyong Ouyang (2011), “Attachment of Platinum Nanoparticles
to Substrates by Coating and Polyol Reduction of A Platinum Precursor”, J. Phys.
Chem. C, 115, pp. 8519–8526.
[67] T. Sugimoto (2011), Monodispersed Particles, Elsevier, pp. 214
[68] Than-Tung Duong, Jin-Seok Choi, Anh-Tuan Le and Soon-Gil Yoon (2014),
"Morphology Control of Pt Counter Electrodes Using a Pt Precursor Solution with
H2PtCl6·xH2O for Highly Efficient Dye-Sensitized Solar Cells", Journal of The
Electrochemical Society, 161(4) H166-H171
[69] Toonika Rinken, State of the Art in Biosensors - General Aspects, c. 13.
[70] U Kreibig, M Vollmer (1995), Optical properties of metal clusters, Springer, Berlin
[71] Wöhler, L.; Streicher, S. (1913). “Über das Beständigkeitsgebiet von vier
wasserfreien Platinchloriden, über die Flüchtigkeit des Metalls im Chlorgas und die
Darstellung sauerstoff-freien Chlors”, Chem. Ber. 46 (2), pp. 1591–1597.
[72] Xiao Lyu, Jingping Hu, John S. Foord, Qiang Wang (2013), “A novel electroless
method to prepare a platinum electrocatalyst on diamond for fuel cell applications”,
Journal of Power Sources, 242, pp. 631-637.
[73] Xiaoge Hu, Tie Wang, Liang Wang, and Shaojun Dong (2007), “Surface-Enhanced
Raman Scattering of 4-Aminothiophenol Self-Assembled Monolayers in Sandwich
Structure with Nanoparticle Shape Dependence: Off-Surface Plasmon Resonance

Condition”, J. Phys. Chem. C, 111, pp. 6962-6969.
[74] Ysmael Verde, Gabriel Alonso, Victor Ramos, Hua Zhang, Allan J. Jacobson,
Arturo Keer (2004), “Pt/C obtained from carbon with different treatments and
(NH4)2PtCl6 as a Pt precursor”, Applied Catalysis A: General, 277, pp. 201–207.
[75] ZHOU ZhiYou, TIAN Na & SUN ShiGan (2013), "Kinetics of thiocyanate
orientation conversion on Pt surface studied by in situstep-scan time-resolved
microscope FTIR spectroscopy ", Chinese Science Bulletin, 58, pp. 622-626.



×