Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Mô hình hỗ trợ giảm hại và hòa nhập cộng đồng cho người hoạt động mại dâm tại tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.02 KB, 24 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

PHẠM VĂN ĐỒNG

MÔ HÌNH HỖ TRỢ GIẢM HẠI VÀ HÒA NHẬP
CỘNG ĐỒNG CHO NGƢỜI HOẠT ĐỘNG
MẠI DÂM TẠI TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI

HàNội, năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

PHẠM VĂN ĐỒNG

MÔ HÌNH HỖ TRỢ GIẢM HẠI VÀ HÒA NHẬP
CỘNG ĐỒNG CHO NGƢỜI HOẠT ĐỘNG
MẠI DÂM TẠI TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Mã số:60.90.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hồi Loan

Hà Nội, năm 2014



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan:
- Đây là công trình nghiên cứu của tôi.
- Số liệu trong luận văn đƣợc điều tra trung thực.
- Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Tác giả luận văn

Phạm Văn Đồng

1


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp, tôi xin gửi lời
cảm ơn đến trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn và khoa Xã hội học
đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình viết luận văn tốt nghiệp, đã tạo điều
kiện cho tôi đƣợc trải nghiệm thực tế qua công trình nghiên cứu của bản thân.
Với sự hƣớng dẫn, chỉ đạo của khoa, tôi đã có cơ hội đƣợc vận dụng những
kiến thức và kỹ năng đƣợc học vào công tác nghiên cứu, điều tra về các vấn
đề xã hội, đây cũng là một tiền đề để tôi có thể tham gia các công trình nghiên
cứu khoa học sau này.
Tôi xin cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hồi Loan đã tận tình hƣớng dẫn cho
tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Những hƣớng dẫn, chỉ bảo của thầy đã
cho tôi tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm trong quá trình thực hiện đề tài
Do thời gian thực hiện và hoàn thành Luận văn có hạn chế nên nghiên
cứu của tôi không thể tránh khỏi những thiếu xót, kính mong các thầy cô
trong khoa và nhà trƣờng đóng góp ý kiến để bài luận văn của tôi đƣợc hoàn

thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Phạm Văn Đồng

2


PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu:................................................................... 2
2.1. Các nghiên cứu nước ngoài: ............................................................... 3
2.2. Các nghiên cứu trong nước: ............................................................... 5
3. Ý nghĩa của nghiên cứu. ............................................................................ 7
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................. 7
3.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................. 7
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 7
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ........................................................... 8
6. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................. 8
7. Phƣơng pháp nghiên cứu: .......................................................................... 8
7.1. Phương pháp luận ............................................................................... 8
7.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................... 9
8. Kết cấu luận văn. ..................................................................................... 10
NỘI DUNG CHÍNH ....................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU ................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1. Các khái niệm liên quan: ................... Error! Bookmark not defined.

1.2. Các lý thuyết ứng dụng: .................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Chính sách về công tác phòng, chống mại dâm.Error!
not defined.

Bookmark

1.4. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu: ........... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ THỰC TRẠNG MÔ HÌNH HỖ TRỢ
GIẢM HẠI VÀ HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CHO NGƢỜI BÁN DÂM TẠI
TỈNH QUẢNG NINH ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Cơ sở thực tiễn xây dựng mô hình hỗ trợ giảm hại, hoà nhập cộng đồng
cho ngƣời bán dâm tại tỉnh Quảng Ninh ..... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Những khó khăn của người bán dâm.Error!
defined.

Bookmark

not

3


2.1.2. Nhu cầu của người bán dâm .......... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Quan điểm của nhà nước về xây dựng Mô hình hỗ trợ giảm hại và
hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm. Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Quan điểm về xây dựng mô hình hỗ trợ giảm hại và hoà nhập cộng
đồng cho người bán dâm tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
.................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng mô hình hỗ trợ giảm hại và hòa nhập cộng đồng cho ngƣời
bán dâm tại Quảng Ninh .............................. Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Mục đích xây dựng mô hình ............. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của mô hình............. Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Những kết quả đạt được. ................ Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Những hạn chế, tồn tại ................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HỖ TRỢ GIẢM HẠI VÀ
HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CHO NGƢỜI BÁN DÂM TẠI TỈNH QUẢNG
NINH ............................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Mục đích hoạt động .............................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Cơ cấu tổ chức của mô hình hỗ trợ giảm hại và hoà nhập cộng đồng
cho ngƣời bán dâm....................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.Cơ quan quản lý: ............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Số lượng thành viên. ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Cơ sở vật chất ................................. Error! Bookmark not defined.
3.3. Những hoạt động chính của Mô hình hỗ trợ giảm hại và hòa nhập cộng
đồng cho ngƣời hoạt động mại dâm. ........... Error! Bookmark not defined.
3.4. Kinh phí hoạt động của mô hình hỗ trợ giảm hại và hòa nhập cộng
đồng cho ngƣời bán dâm. ............................ Error! Bookmark not defined.
3.5. Vai trò của nhân viên xã hội trong mô hình hỗ trợ giảm hại và hòa nhập
cộng đồng cho ngƣời bán dâm. .................... Error! Bookmark not defined.
3.6. Một số khuyến nghị ............................. Error! Bookmark not defined.
3.6.1. Đối với chính sách .......................... Error! Bookmark not defined.
3.6.2. Đồi với Mô hình giảm hại và hòa nhập cộng đồng cho người bán
dâm. .......................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 11

4


BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

KÝ TỰ VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

LĐTBXH

Lao động – Thƣơng binh và Xã hội

NGO

Tổ chức phi chính phủ

HIV/AIDS

Bệnh suy giảm miễn dịch xảy ra ở ngƣời

PCTNXH

Phòng,chống tệ nạn xã hội

STIs

Bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục

UBND

Ủy ban Nhân dân

UNESCO


Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên
hiệp quốc

5


BẢNG DANH MỤC BẢNG BIỂU BIỂU ĐỒ
1. Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1: Lý do hoạt động mại dâm của ngƣời bán dâm đƣợc điều tra
Bảng 2.2: Thông kê số con của ngƣời bán dâm đƣợc điều tra
Bảng 2.3: Nhu cầu khám chữa bệnh của ngƣời bán dâm
Bảng 2.4: Những vấn đề bất ổn về tinh thần
2. Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Miêu tả hoạt động khám bệnh của ngƣời hoạt động mại dâm
Biểu đồ 2.2: Nguyên nhân quay trở lại hoạt động mại dâm
Biểu đồ 2.3: Trình độ học vấn nhóm ngƣời hoạt động mại dâm đƣợc điều tra
Biểu đồ 2.4: Ý định về công việc trong thời gian tới
Biểu đồ 2.5: Những vấn đề tâm lý gặp phải ở ngƣời hoạt động mại dâm
Biểu đồ 2.6: Nhu cầu trợ giúp pháp

6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhƣ chúng ta đã biết, công tác phòng ngừa và hỗ trợ ngƣời mại dâm
giảm hại trong bán dâm và hòa nhập cộng đồng đƣợc các bộ, ngành, cơ quan
chính quyền, tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức phi chính phủ trong nƣớc
(NGO) quan tâm thực hiện theo nhiệm vụ đƣợc quy định tại văn bản pháp luật
và chính sách liên quan.

Trong nhiều năm qua, đặc biệt là trong các năm 2011-2013 thực hiện
Quyết định số 679/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 do Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt, hầu hết các tỉnh, thành phố đã đƣợc Bộ Lao động- Thƣơng binh và Xã
hội hƣớng dẫn và hỗ trợ triển khai các mô hình thí điểm nhƣ mô hình hỗ trợ
tái hòa nhập cộng đồng cho ngƣời mại dâm (từ các năm 1995), mô hình xã
phƣờng không có tệ nạn mại dâm (từ các năm 2005) mô hình chuyển đổi hỗ
trợ ngƣời bán dâm từ Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội sang
hỗ trợ tại cộng đồng( từ năm 2012), mô hình hỗ trợ giảm hại và hòa nhập
cộng đồng (từ năm 2013). Các Trung tâm phòng chống HIV/AIDS ở một số
tỉnh, thành phố có tỉ lệ cao về số ngƣời nhiễm HIV và một số tổ chức NGO
trong nƣớc đƣợc các tổ chức quốc tế hỗ trợ đã thực hiện các mô hình nhóm
đồng đẳng, nhóm tự lực, câu lạc bộ can thiệp giảm tác hại về HIV cho ngƣời
bán dâm. Ngoài ra, trong các năm 2012 trở về trƣớc, ngƣời bán dâm đƣợc
chữa trị, giáo dục bằng hình thức đƣa vào trung tâm chữa bệnh -giáo dục- lao
động xã hội.
Thông qua thực hiện các mô hình nêu trên, các địa phƣơng đã đạt đƣợc
kết quả nhất định về nhiều mặt nhƣ nâng cao nhận thức của các ban ngành,
đoàn thể, ngƣời dân đối với phòng chống mại dâm; tăng cƣờng công tác quản
lý địa bàn, quản lý các cơ sở kinh doanh dịch vụ nhạy cảm có môi trƣờng dễ

1


phát sinh mại dâm; đấu tranh, xử lý các đƣờng dây, tổ chức hoạt động mại
dâm; hỗ trợ ngƣời bán dâm giảm hại về lây nhiễm HIV/AIDS, điều trị các
bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục ( STIs) và hòa nhập cộng đồng. Công tác
phòng chống mại dâm nói chung, các mô hình thí điểm nói riêng, đã mang lại
những kết quả nhất định, góp phần giữ gìn an ninh trật tự xã hội, bảo vệ
thuần phong mỹ tục, hạnh phúc gia đình, phòng ngừa lây nhiễm HIV.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc trên thì kết quả phòng, chống mại

dâm nói chung và hỗ trợ hoà nhập cộng đồng cho ngƣời bán dâm nói riêng
còn nhiều hạn chế. Số lƣợng ngƣời tham gia vào hoạt động mại dâm vẫn tăng,
tỷ lệ ngƣời lây nhiễm các bệnh qua đƣờng tỉnh dục mà đặc biết là lây nhiễm
HIV/AIDS qua con đƣờng tình dục tăng cao; tỷ lệ ngƣời bán dâm bị bạo hành
và phân biệt đối xử vẫn còn khá cao. Các mô hình thí điểm cho ngƣời bán
dâm còn thiếu cơ sở pháp lý (chủ yếu là do các tổ chức quốc tế thực hiện),
thiếu cơ sở khoa học và thực tiễn trong công tác xây dựng mô hình. Chính vì
những lý do trên, để giúp ngƣời bán dâm có thể tự bảo về mình và tiếp cận
các dịch vụ xã hội cũng nhƣ từng bƣớc hoà nhập đƣợc cộng đồng, trong
nghiên cứu này, chúng tôi mạnh dạn đề xuất mô hình lý thuyết: Mô hình hỗ
trợ giảm hại và hòa nhập cộng đồng cho ngƣời hoạt động mại dâm tại
tỉnh Quảng Ninh.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu:
Phòng, chống mại dâm nói chung và hỗ trợ ngƣời bán dâm hòa nhập
cộng đồng nói riêng là vấn đề đƣợc chính quyền, đoàn thể tỉnh Quảng Ninh
đặc biệt quan tâm trong những năm vừa qua.
Để thực hiện tốt công tác phòng, chống mại dâm Chi cục phòng, chống
tệ nạn xã hội tỉnh Quảng Ninh đƣợc sự chỉ đạo của Cục Phòng, chống tệ nạn
xã hội – Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội đã phối hợp với các tổ chức

2


quốc tế thực hiện các hoạt động thống kê, báo cáo và nghiên cứu về hoạt động
mại dâm tại khu vực để thuận tiện cho công tác ban hành chính sách, hỗ trợ
đối tƣợng bán dâm hòa nhập cộng đồng.
2.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài:
Mại dâm là một vấn đề khá nổi cộm trong xã hội nhƣng do tính chất
nhạy cảm của vấn đề nên hiện nay vẫn còn khá ít những công trình nghiên
cứu trong và nƣớc ngoài về lĩnh vực này.

Nghiên cứu Cơ sở pháp lý, quyền con ngƣời và phòng, chống HIV đối
với ngƣời hành nghề mại dâm ở khu vực châu Á và Thái Bình Dƣơng do
Trung tâm Khu vực châu Á – Thái Bình Dƣơng UNDP tháng 8 năm 2011.
Nghiên cứu này đã đƣa ra cái nhìn tổng quan về chính sách đối với hoạt mại
dâm và những nỗ lực cải thiện chính sách của các nƣớc trong khu vực Châu Á
– Thái Bình Dƣơng, trong đó có nhận định về chính sách phòng, chống mại
dâm ở Việt Nam.
Luận án tiến sĩ: “Tính kinh tế của tình dục và chăn gối tại Việt Nam”
của TS. Kimberly Hoàng. Trên cơ sở nghiên cứu điền dã tại TP Hồ Chí Minh;
Ts. Kimberly Hoàng đã làm việc nhƣ một chiêu đãi viên tại bốn quán bar
phục vụ cho các nhóm khách hàng khác nhau. Theo giáo sƣ xã hội học
Berkeley Raka Ray, chủ tịch ủy ban luận án, nghiên cứu của Kimberly Hoàng
“không những chỉ làm nổi bật là cấu trúc và cách hành nghề mại dâm ở Việt
Nam mà còn giải thích mại dâm giữ vai trò quan trọng nhƣ tiền mặt trong nền
kinh tế chính trị của Việt Nam.”
“Tomiye Ishida – Câu chuyện của một gái mại dâm đồng tính tại Mỹ”
đây là đề tài kinh tế thuộc những nghiên cứu về phụ nữ tại Mỹ giai đoạn
1993-1994. Công trình nghiên cứu này là bài vết của một ngƣời phụ nữ bán
dâm đồng tính tại Canada, dƣới cái nhìn của một ngƣời vẫn đang hoạt động

3


mại dâm để nhìn nhận về nguyên nhân làm mại dâm, những khó khăn trong
quá trình bán dâm của những ngƣời bán dâm nói chung và của ngƣời đồng
tính nói riêng và những cản trở từ việc ban hành và thực thi pháp luật tại
Canada. Qua bài viết này, chúng ta có thể cảm nhận đƣợc những vấn đề khó
khăn mà ngƣời bán dâm thƣờng phải đối mặt, ngay cả khi họ hoạt động mại
dâm tại một đất nƣớc không coi mại dâm là một hoạt động vi phạm pháp luật
và từ đó tìm ra những biện pháp hỗ trợ thích hợp cho ngƣời bán dâm tại Việt

Nam.
Bài viết “Mại dâm theo nhu cầu- hợp pháp hóa ngƣời mua dâm nhƣ
khách hàng tình dục” của Janice G.Raymond – Giám đốc điều hành của Liên
minh chống buôn bán phụ nữ (CATW)thuộc Hội đồng kinh tế xã hội Liên
hợp Quốc. Bài viết này đã đƣa ra giả thuyết giải thích tại sao ngƣời đàn ông
mua dâm và không cho rằng chỉ nhu cầu của nam giới đối với tình dục mại
dâm thúc đẩy việc buôn bán ngƣời, mại dâm và kinh doanh tình dục. Nhƣng
tác giả lại khẳng định nhu cầu của nam giới là một yếu tố quan trọng để mở
rộng ngành kinh doanh tình dục trên toàn thế giới đồng thời duy trì khai thác
thƣơng mại tình dục và làm cho ngƣời mua dâm dễ dàng thoạt khỏi sự kiểm
tra, phân tích, chỉ trích và sự trừng phạt cho hành động của họ.
Bài phát biểu "Mại dâm và quyền dân sự" của tác giả Catharine
A.Mackinton tại Hội nghị chuyên đề " Mại dâm: những nghiên cứu khoa học
đến hoạt động thực tiễn" đƣợc tổ chức vào 31/10/1992 tại trƣờng đại học Luật
Michigan. Bài phát biểu này đã nêu ra quyền dân sự của những ngƣời bán
dâm và những khó khăn trong việc tiếp cận những quyền đó, những hạn chế
của pháp luật đối với ngƣời bán dâm.
Bên cạnh những nghiên cứu trên, có một số nghiên cứu khác về mại
dâm nhƣ: Antonian J.U (1996), Gái mại dâm dƣới con mắt nhà tâm lý học”,

4


đã nghiên cứu sâu nguyên nhân của tệ nạn mại dâm dƣới góc độ tâm lý, xã
hội của gái mại dâm, trên cơ sở đó tìm ra giải pháp phòng, chống mại dâm từ
góc độ tâm lý, xã hội. Balars Gabrielle (1996), Thị trƣờng mại dâm”, đã làm
sáng tỏ toàn diện thực trạng mại dâm trên thế giới; chỉ rõ nguyên nhân của
mại dâm và giải pháp phòng ngừa mại dâm của một số nƣớc trên thế giới.
2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc:
- Nghiên cứu Đặc điểm di biến động của ngƣời hoạt động mại dâm nhìn

từ góc độ giới năm 2013. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bởi Cục Phòng chống
Tệ nạn xã hội (Cục PCTNXH), Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã hội (Bộ LĐTB&XH), với sự hỗ trợ kỹ thuật từ Tổ chức Di cƣ Quốc tế (IOM), trong
khuôn khổ chƣơng trình đƣợc tài trợ bởi Qũy thành tựu Thiên niên kỷ (MDGF) của Liên hiệp quốc do Tây Ban Nha hỗ trợ và Chƣơng trình Chung quốc
gia về Bình đẳng giới giữa Chính phủ Việt Nam và Liên hiệp quốc. Nghiên
cứu giúp mọi ngƣời có đƣợc sự hiểu biết tốt hơn về vai trò của yếu tố giới
trong việc quyết định di cƣ của những ngƣời hoạt động mại dâm, và những
khía cạnh mà di cƣ và giới có liên quan đến việc tham gia vào hoạt động mại
dâm; lý do và khuôn mẫu di biến động của ngƣời hoạt động mại dâm (cả
những ngƣời di cƣ và những ngƣời không di cƣ) cũng nhƣ khả năng dễ bị tổn
thƣơng do di biến động của họ, nhìn từ góc độ về giới. Từ đó đề xuất cụ thể
về việc ban hành chính sách và xây dựng các chƣơng trình can thiệp.
- Đề tài cơ sở lý luận và thực tiến xây dựng định hƣớng cho công tác
phòng, chống tệ nạn xã hội đến năm 2020 của Bộ Lao động – Thƣơng binh và
Xã hội năm 2012. Đề tài đã chỉ ra đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn công tác
phòng, chống mại dâm trong tình hình hiện tại và đƣa ra một số định hƣớng
trong thời gian tới.

5


- Nguyên cứu tâm lý của phụ nữ tham gia mại dâm chƣa đến tuổi vị
thành niên năm 2003 do Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội , Bộ Lao động –
Thƣơng binh và Xã hội chỉ ra rằng đă ̣c điể m tâm lý của trẻ em gái tuổ i vi ̣
thành niên làm nghề mại dâm Tác động của mại dâm đến đối tƣợng này và
phƣơng pháp ngăn ngừa sự tác động của mại dâm đến phụ nữ chƣa đến tuổi vị
thành niên.
- Tài liệu dịch Các nghiên cứu quốc tế về phòng, chống mại dâm do
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội – Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội thực
hiện năm 2013. Tài liệu cung cấp cho ngƣời đọc những thông tin về các biện
pháp phòng, chống mại dâm tại một số nƣớc ở khu vực Châu Á – Thái Bình

Dƣơng. Những phƣơng pháp phòng, chống mại dâm nói chung và hỗ trợ
ngƣời bán dâm nói riêng sẽ là kinh nghiệm để chúng ta học hỏi và áp dung
khoa học vào thực tế ở Việt Nam.
Nghiên cứu Đánh giá nhu cầu hỗ trợ ngƣời bán dâm và tình phù hợp
với mô hình thí điểm từ năm 2011-2014 do Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
phối hợp với tổ chức Plan vùng Hà Nội đƣợc thực hiện tại 5 tỉnh, thành phố
lớn Hà Nội , Hải Phòng, Khánh Hoà, Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh năm 2013.
Nghiên cứu đã cho thấy những nhu cầu hiện tại của ngƣời hoạt động mại dâm
cũng nhƣ những khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ xã hội và hòa nhập
cộng đồng của họ.
Bộ tài liệu "Can thiệp giảm tác hại nhằm cải thiện tiếp cận và sử dụng
dịch vụ sức khỏe sinh sản và HIV cho ngƣời bán dâm dành cho học viên và
giảng viên do Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động – Thƣơng binh
và Xã hội biên soạn năm 2014. Bộ tài liệu giúp cho cán bộ ngành Lao động –
Thƣơng binh và Xã hội tham khảo các thông tin về chƣơng trình can thiệp

6


giảm tác hại cho ngƣời bán dâm. Đồng thời các tổ chức và cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực công tác xã hội cũng có thể sử dụng tài liệu này để tham khảo.
3. Ý nghĩa của nghiên cứu.
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần làm sáng tỏ một số lý thuyết Xã hội học
và CTXH nhƣ: thuyết nhu cầu, thuyết vai trò, thuyết trao đổi xã hội…
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đối với Nhà nƣớc: kết quả nghiên cứu có thể giúp cho quá trình hoạch
định, điều chỉnh, bổ sung những chính sách, chiến lƣợc về các đối tƣợng yếu
thế trong xã hội. Đặc biệt là những chị em hoạt động mại dâm.
Đối với địa phƣơng: nghiên cứu đƣa ra một mô hình lý thuyết về hỗ trợ

giảm hại và hoà nhập cộng đồng cho ngƣời bán dâm để tỉnh Quảng Ninh có
thể từng bƣớc áp dụng vào hoạt động hỗ trợ ngƣời bán dâm tại địa phƣơng
Đối với bản thân nhà nghiên cứu: qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực
tế, nhà nghiên cứu có cơ hội áp dụng những lý thuyết và phƣơng pháp đã
đƣợc học vào thực tiễn cuộc sống, đặc biệt là những kỹ năng thực hành
CTXH nói chung và CTXH nhóm nói riêng. Từ đó giúp nhà nghiên cứu nắm
vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và có thêm nhiều kinh nghiệm trong những
nghiên cứu tiếp theo và quá trình công tác của bản thân.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng thực hiện mô hình hỗ trợ giảm hại và hòa nhập
cộng đồng cho ngƣời hoạt động mại dâm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, từ đó
đƣa ra đề xuất hoàn thiện mô hình hỗ trợ ngƣời bán dâm hoà nhập cộng đồng
tại tỉnh Quảng Ninh.

7


4.2. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ các khái niệm, lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng mại dâm tỉnh Quảng Ninh.
- Tìm hiểu về nhu cầu hỗ trợ của ngƣời bán dâm trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Cơ sở pháp lý , đă ̣c điể m và tính chấ t của mô
hình hỗ trợ giảm hại, hoà nhập cộng đồng cho ngƣời bán dâm.
Khách thể nghiên cứu: cán bộ địa phƣơng (chi cục PCTNXH, phòng
Lao động – Thƣơng binh và Xã hội thành phố Hạ Long, Hội phụ nữ thành
phố Hạ Long, trung tâm Công tác xã hội tỉnh Quảng Ninh, cán bộ tổ chức
SCDI……, các cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, tƣ vấn, dạy nghề, hỗ trợ vay vốn

tạo việc làm, các cơ quan cung cấp các hỗ trợ pháp lý
6. Phạm vi nghiên cứu.
Nghiên cứu này tập trung vào nhóm chị em bán dâm trên địa bàn thành
phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. Độ tuổi ngƣời hoạt động mại dâm trong
nghiên cứu này chủ yếu từ 27 đến 35 tuổi.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
7.1. Phƣơng pháp luận
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ nghĩa duy vật lịch sử làm nền tảng. Đồng thời, phƣơng pháp luận lấy cơ
sở là các lý thuyết xã hội học và công tác xã hội nhƣ: Thuyết nhu cầu, thuyết
học tập xã hội, thuyết trao đổi xã hội…

8


7.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
7.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích văn bản, tài liệu:
Để có số liệu cụ thể, chính xác về các vấn đề liên quan, nhà nghiên cứu
đã tìm hiểu một số tài liệu nhƣ: các nghiên cứu về vấn đề mại dâm trong và
ngoài nƣớc; báo cáo công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm hàng năm và xây
dựng mô hình hỗ trợ giảm hại, hoà nhập cộng đồng của tỉnh Quảng Ninh và
các tài liệu liên quan khác (xem phần Danh mục tài liệu tham khảo).
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Nhà nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài đã tiến hành phỏng vấn sâu
cá nhân 20 ngƣời, trong đó:
Số ngƣời

Nội dung

14


Chị em đang hoạt động mại dâm;

02

Cán bộ chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội;

02

Cán bộ Hội phụ nữ thành phố Hạ Long;

01

Cán bộ Trung tâm công tác xã hội tỉnh Quảng Ninh

01

Cán bộ phòng lao động thành phố Hạ Long;
Các kết quả phỏng vấn sâu giúp cho ngƣời đọc hiểu rõ hơn, chi tiết hơn

về các vấn đề liên quan và là minh chứng cụ thể, sinh động cho các số liệu
nghiên cứu định lƣợng
72.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu trưng cầu ý kiến
Để hiểu về tuổi, hoàn cảnh gia đình, nhu cầu, khó khăn… của ngƣời
hoạt động mại dâm nhà nghiên cứu tiến hành điều tra bằng bảng hỏi đối với

9


50 ngƣời hoạt động mại dâm. Họ là những ngƣời tham gia nhón tự lực của

ngƣời hoạt động mại dâm trên địa bàn thành phố Hạ Long. Hiện tại hoạt động
của nhóm tự lực đƣợc thực hiện thƣờng xuyên một tháng một lần dƣới sự
quản lý của Chi Cục phòng,chống tệ nạn xã hội tỉnh Quảng Ninh. Tác giả đã
tiến hành phát phiếu hỏi cho 55 ngƣời và thu lại 50 phiếu.
7.2.4. Phương pháp quan sát.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, nhà nghiên cứu đã tiến hành
quan sát thái độ, cử chỉ của chị em hoạt động mại dâm. Đặc biệt là việc quan
sát chị em trong quá trình sinh hoạt nhóm. Những quan sát này góp phần làm
sáng tỏ thêm những kết quả nghiên cứu định lƣợng đã thu thập đƣợc.
8. Kết cấu luận văn.
Luận văn gồm 3 phần: Mở đầu, Nội dung, Kết luận và Kiến nghị. Phần
Nội dung bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2: Mô hình hỗ trợ giảm hại và hòa nhập cộng đồng cho ngƣời
bán dâm tại tỉnh Quảng Ninh
Chƣơng 3: Đề xuất hoàn thiện mô hình hỗ trợ giảm hại và hòa nhập
cộng đồng cho ngƣời hoạt động mại dâm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

10


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt nam (1999), Chỉ thị số

33/CT-TW ngày 1/3/1994 về vấn đề lãnh đạo phòng chống tệ nạn xã hội,
trong đó chú trọng việc khai trừ ra khỏi Đảng những Đảng viên có hành vi
mua dâm, truỵ lạc...
2.


Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội (2000), Đề án chương trình hành

động phòng chống tệ nạn mại dâm giai đoạn 2000 - 2005, Hà nội.
3.

Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện

Chương trình hành động phòng, chống tệ nạn mại dâm; cai nghiện, quản lý
sau cai nghiện ma túy; tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán từ nước
ngoài trở về giai đoạn 2005- 2010, Hà Nội.
4.

Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội (2012),Cơ sở Lý luận và thực tiến

xây dựng định hướng cho công tác phòng, chống tệ nạn xã hội đến năm 2020.
5.

Bộ Nội vụ Anh (1984), Báo cáo về phòng chống lạm dụng ma túy.

6.

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội

(2003), Tân lý của phụ nữ tham gia mại dâm chưa đến tuổi vị thành niên.
7.

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội (2011), Báo cáo Công tác phòng chống

tệ nạn xã hội và hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán năm 2011, nhiệm vụ năm 2012.

8.

Cục Phòng chống Tệ nạn xã hội (Cục PCTNXH), Bộ Lao động-Thƣơng

binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XH) (2013), Đặc điểm di biến động của người
hoạt động mại dâm nhìn từ góc độ giới.
9.

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội (2013), Đánh giá nhu cầu hỗ trợ người

bán dâm và tình phù hợp với mô hình thí điểm từ năm 2011-2014.
10.

Cục phòng, chống tệ nạn xã hội – Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã

hội (2013), Các nghiên cứu quốc tế về phòng, chống mại dâm.

11


11. Cục phòng, chống tệ nạn xã hội (2014),Cơ sở lý luận và thực tiễn xây
dựng định hướng công tác phòng, chống tệ nạn xã hội đến 2020.
12.

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội - Tổ chức Sức khỏe Gia đình quốc tế -

FHI (2013), Can thiệp giảm tác hại nhằm cải thiện tiếp cận và sử dụng dịch
vụ sức khỏe sinh sản và HIV cho người bán dâm.
13.


Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội – Bộ Lao động- Thƣơng binh và Xã

hội (2013), Tài liệu hướng dẫn thực hiện mô hình hỗ trợ giảm hại và hòa
nhập cộng đồng cho người bán dâm.
14.

Cục thống kê Tỉnh Quảng Ninh (2002), Số liệu báo cáo kinh tế.

15. Khuất Thu Hồng (1992), Mại dâm: Lịch sử hình thành và phát triển,
những giải pháp đã từng áp dụng, Kỷ yếu hội thảo khoa học đổi mới các
chính sách xã hội nhằm khắc phục tệ nạn xã hội trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng, Bộ Nội vụ -Tổng cục cảnh sát nhân dân, đề tài KX.04-14, Hà Nội,
tr.38.
16. Khuất Thu Hồng (1992), Mại dâm - nghiên cứu lịch sử và so sánh, Viện
xã hội học.
17. Ngọc Hà (sƣu tầm) (1999), Một số vấn đề pháp luật đối với nạn mại
dâm, Những vấn đề phòng chống tệ nạn mại dâm và ma tuý - Bộ LĐTBXH Cục Phòng chống tệ nạn xã hội, Hà Nội.
18. Nguyễn Hải Hữu (1992), Ảnh hưởng của tệ nạn mại dâm tới việc hình
thành nhân cách con người Việt Nam, các giải pháp ngăn ngừa ảnh hưởng
tiêu cực, Kỷ yếu hội thảo Một số vấn đề phƣơng pháp luận: Nghiên cứu ảnh
hƣởng của các tệ nạn xã hội đến sự hình thành nhân cách con ngƣời Việt
Nam” Chƣơng trình khoa học công nghệ cấp nhà nƣớc KX-07, đề tài KX-0711, Hà Nội.

12


19.

TS. Kimberly Hoàng (2013), Tính kinh tế của tình dục và chăn gối tại


Việt Nam.
20.

Nguyễn Thị Thu Hà, (2011), Hoạt động đào tạo nhân lực Công tác xã

hội tại Việt Nam hiện nay, (Kỷ yếu hội thảo quốc tế 20 năm Khoa Xã hội học
thành tựu và thách thức), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
21.

Trần Anh Châu, Phạm Mạnh Hà (2000), Một số vấn đề liên quan đến

tâm lý gái mại dâm, Tạp chí tâm lý học, Viện tâm lý học, Trung tâm
KHXH&NV quốc gia.
22. Đỗ Năng Khánh (chủ nhiệm) (1999), Cơ sở lý luận và thực tiễn để xây
dựng pháp lệnh phòng chống tệ nạn mại dâm, Đề tài cấp bộ mã số CB.08-98,
Bộ LĐTBXH, Cục phòng chống tệ nạn xã hội, Hà Nội.
23. Đỗ Tiến Khang, Lê Thị Hà (1995), Những đặc trưng tâm lý xã hội cơ
bản của gái mại dâm, Bộ LĐTBXH, Cục phòng chống tệ nạn xã hội – Viện
KHLĐ&CVĐXH, Hà Nội.
24. Đặng Cảnh Khanh (2000), Ngăn chặn nạn mại dâm vì môi trường xã hội
lành mạnh và trong sáng cho thế hệ mai sau, Mại dâm, quan điểm và giải
pháp, tài liệu tham khảo, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Cục Phòng
Chống tệ nạn xã hội, tr16.
25. Hội nghị triển khai đề án phát triển nghề Công tác xã hội trong Giáo dục
Đại học giai đoạn 2013 – 2020, ( tháng 12/2013), Bộ Giáo dục và đào tạo.
26. Hồng, Khuât́ Thu and Long , Vũ Thanh (2011), Tổng quan nghiên cứu về
Mại dâm và di biến động. Viện nghiên cứ u phát triển Xã hộ i . Hà Nội.
27.

Vũ Quang Hào ( chủ biên), ( 2006), Giáo trình Gia đình Việt Nam –


Quan hệ, quyền lực và xu hƣớng biến đổi, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại
học Khoa học xã hội và Nhân văn.

13


28. Hội thảo khoa học quốc tế nâng cao năng lực Công tác xã hội – chia sẻ
kinh nghiệm về trách nhiệm đào tạo Công tác xã hội trước các vấn đề xã hội
cấp bách của Việt Nam: Quan điểm quốc tế và trách nhiệm của Việt Nam (
tháng 1/2014), Đại học Thăng Long.
29. Nguyễn Ngọc Lâm, Công tác xã hội với cá nhân, tài liệu tập huấn
30. PGS.TS Nguyễn An Lịch ( chủ biên), (2013), Giáo trình: Nhập môn Công
tác xã hội, Nxb Lao động xã hội, Đại học Công đoàn.
31. Bùi Thị Xuân Mai (chủ biên), (2010), Giáo trình Nhập môn Công tác xã
hội, NXB Lao động – Xã hội.
32. Lê Đức Phúc, PGS.TS (1993), Vấn đề phòng ngừa và đẩy lùi các tệ nạn
xã hội, Kỷ yếu hội thảo một số vấn đề phƣơng pháp luận nghiên cứu ảnh
hƣởng của các tệ nạn xã hội đến sự hình thành nhân cách con ngƣời Việt
Nam, Chƣơng trình khoa học công nghệ cấp nhà nƣớc KX-07, đề tài KX-0711, Hà Nội.
33. Lê Thị Thục (1999), Tác động của một số yếu tố kinh tế - xã hội đến việc
hành nghề của gái mại dâm, Luận văn tốt nghiệp cao học, Hà Nội, tr.18,19.
34. Lê Thế Tiệm (1993), Thực trạng tệ nạn xã hội ở Việt Nam, nhân cách
con người Việt Nam trước, trong và sau tệ nạn xã hội, kỷ yếu hội thảo một số
vấn đề phƣơng pháp luận nghiên cứu ảnh hƣởng của các tệ nạn xã hội đến sự
hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam, Chƣơng trình khoa học công nghệ
cấp nhà nƣớc KX-07, đề tài KX-07-11, Hà Nội.
35. Nguyễn Thị Oanh, (1994), Công tác xã hội đại cương, Nxb Đại học Mở
bán công, Tp. Hồ Chí Minh.


14


36. Nguyễn Thơ Sinh (2013), Các học thuyết tâm lý nhân cách,
/>37. PGS.TS Lê Ngọc Văn, ( tháng 7/2011), Giáo trình gia đình và biến đổi gia
đình ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Viện
Gia đình và giới.
38.

Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm Số: 10/2003/PL-UBTVQH11 ngày

14 tháng 03 năm 2010 của Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội
39.

Sở VHTT Quảng Ninh (2003), Hạ Long- Thành phố du lịch.

40.

Võ Thuấn (2008). Giáo trình Công tác xã hội nhóm. Trƣờng Đại học

Đà Lạt
41. Trung tâm Khu vực châu Á – Thái Bình Dƣơng UNDP (2011), Cơ sở
pháp lý, quyền con người và phòng, chống HIV đối với người hành nghề mại
dâm ở khu vực châu Á và Thái Bình Dương.
42. Trung tâm Khu vực châu Á – Thái Bình Dƣơng UNDP (2011), Cơ sở
pháp lý, quyền con người và phòng, chống HIV đối với người hành nghề mại
dâm ở khu vực châu Á và Thái Bình Dương.
43. Trang thông tin điện tử Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thành phố
Hải Phòng ()
44. Uỷ ban quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma tuý, mại

dâm, Bộ LĐTBXH (2001), Báo cáo tổng kết công tác phòng chống tệ nạn
mại dâm, cai nghiện và các vấn đề xã hội sau cai, Hà Nội.
45. UBND tỉnh Quảng Ninh (2012), Nhiệm vụ QHXD vùng Tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050.

15


46. Antonjan J. U. (1996), Gái mại dâm dưới con mắt nhà tâm lý học trong
cuốn tệ nạn xã hội căn nguyên - biểu hiện - phương thức khắc phục, Trung
tâm Khoa học xã hội và nhân văn quốc gia -Viện Thông tin khoa học xã hội Chuyên đề Hà Nội.
47. Balars Gabrielle (1996), Tệ nạn xã hội căn nguyên - biểu hiện - phương
thức khắc phục, Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn quốc gia -Viện Thông
tin khoa học xã hội -Chuyên đề Hà Nội.
48. Catharine A.Mackinton năm 1992 "Mại dâm và quyền dân sự" tại Hội
nghị chuyên đề " Mại dâm: những nghiên cứu khoa học đến hoạt động thực
tiễn" được tổ chức vào 31/10/1992.
49. Faola Kelly (1993), “Các biện pháp giải quyết nạn mại dâm tại TP
HCM”, kỷ yếu hội thảo khoa học tại Hội đồng Nhân dân thành phố Hồ Chí
Minh tháng 7/1993.
50. He Zhaofa (1996), Vấn đề trừ bỏ bốn loại tệ nạn - từ góc nhìn xã hội
học, Tệ nạn xã hội căn nguyên - biểu hiện - phƣơng thức khắc phục. Trung
tâm Khoa học xã hội và nhân văn quốc gia - Viện Thông tin khoa học xã hội Chuyên đề Hà Nội.
51. Tongxin (1996), Về vấn đề phụ nữ phạm pháp, phạm tội trong cuốn tệ
nạn xã hội căn nguyên - biểu hiện - phương thức khắc phục. Trung tâm Khoa
học xã hội và nhân văn quốc gia -Viện Thông tin khoa học xã hội - Chuyên đề
Hà Nội.
52. Janice G.Raymond – Giám đốc điều hành của Liên minh chống buôn bán
phụ nữ (CATW)thuộc Hội đồng kinh tế xã hội Liên hợp Quốc(2003), Mại dâm
theo nhu cầu- hợp pháp hóa người mua dâm như khách hàng tình dục”.


16



×