Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp tư nhân hà tùng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 77 trang )

Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU


Trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay thì mục tiêu lợi
nhuận đƣợc đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng,
tự tổ chức quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa
cho doanh nghiệp mình.
Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi
đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn giản
là vì các doanh nghiệp này đã xác định đƣợc nhu cầu của xã hội biết nhu cầu của thị
trƣờng là gì? Sản xuất kinh doanh cái gì? Và kinh doanh phục vụ ai?...Chính vì thế mà
doanh nghiệp đó sẽ bán đƣợc nhiều thành phẩm hàng hoá với doanh số bù đắp đƣợc
các khoản chi phí bỏ ra và có lãi, từ đó mới có thể tồn tại đứng vững trên thị trƣờng và
chiến thắng trong cạnh tranh.
Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một điều rất
cần thiết, nó không những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế
toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt đƣợc chính xác thông tin và phản ánh kịp
thời tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những thông
tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phƣơng án sản xuất kinh doanh có
hiệu quả nhất.
Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu thụ là vấn đề đầu tiên cần giải quyết, là
khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự sống
còn của doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên quá trình thực tập tại Doanh
nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán
trong công ty, cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo NGUYỄN BÌNH YẾN, em
đã lựa chọn đề tài kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Doanh nghiệp


tƣ nhân Hà Tùng Anh cho chuyên đề của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm có những nội dung sau:
-1-


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh
Mặc dù đã cố gắng nhƣng do thời gian có hạn, chƣa đƣợc tiếp xúc nhiều với thực
tế và khả năng nhận thức của em còn nhiều hạn chế. Báo cáo thực tập của em không
thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp chân
thành của thầy cô giáo Bộ môn và các anh chị trong phòng kế toán tại Doanh nghiệp tƣ
nhân Hà Tùng Anh để bài báo cáo của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh
,các anh chị trong phòng kế toán, đặc biệt là chỉ bảo tận tình của cô giáo NGUYỄN
BÌNH YẾN hƣớng dẫn thực tập đã giúp em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

-2-


Viện Đại Học Mở Hà Nội


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP TƢ
NHÂN HÀ TÙNG ANH
1.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
1.1.1.Khái niệm về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
* Khái niệm về bán hàng.
Bán hàng là quá trình doanh nghiệp cung cấp thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho
doanh nghiệp mua,qua đó doanh nghiệp mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận
thanh toán tiền hàng theo giá đã thoả thuận giữa hai doanh nghiệp.Hàng hóa đƣợc coi
là tiêu thụ khi ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho ngƣời bán.
* Khái niệm kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với trị giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả
bán hàng

=

Doanh thu
bán hàng
thuần

-


Giá vốn
hàng
bán

-

Chi phí
bán hàng

-

Chi phí quản
lý doanh
nghiệp

1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng, thời điểm ghi nhận hàng bán, cách tính trị giá
vốn hàng xuất bán.
Công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối
cùng của hoạt động kinh doanh và ảnh hƣởng đến sự phát triển của doanh
nghiệp.Chính vì thế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong công tác quản lý và tiêu thụ hàng hoá. Thông qua các thông tin từ kế
toán mà nhà quản trị có thể biết đƣợc kết quả bán hàng trong kỳ để từ đó nhà quản trị
có những phƣơng thức cụ thể phù hợp với công việc kinh doanh của công ty.
1.1.2.1 Các phƣơng thức bán hàng.
(1) Phƣơng thức bán hàng trực tiếp.
-3-


Viện Đại Học Mở Hà Nội


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bán hàng trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho. Hàng
hoá khi bàn giao cho khách đƣợc khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán.Các
phƣơng thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
-Bán hàng thu tiền ngay;
-Bán hàng đƣơc ngƣời mua chấp nhận thanh toán ngay(không có lãi trả chậm)
-Bán hàng trả chậm,trả góp có lãi;
-Bán hàng đổi hàng;
-……
(2) Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết đến ngày giao hàng doanh nghiệp sẽ xuất kho để
chuyển đến cho ngƣời mua. Hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
khi ngƣời mua thông báo đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó
đƣợc coi là tiêu thụ và doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu.
(3) Phƣơng thức bán hàng qua các đại lý (ký gửi)
Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chƣa đƣợc coi
là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ đƣợc hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh
toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán đƣợc hàng thì doanh nghiệp phải trả hoa
hồng cho bên nhận đại lý.
(4) Phƣơng thức bán hàng trả góp:
Theo phƣơng thức này thì ngƣời mua sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp đồng
ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán theo phƣơng thức thông thƣờng.
(5) Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ.
Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ giữa các đơn vị trực
thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tập
đoàn…ngoài ra còn bao gồm các sản phẩm hàng hoá dịch vụ xuất trả lƣơng và các
khoản khác.
1.1.2.2. Thời điểm ghi nhận hàng bán:
- Hàng bán phải thông qua một phƣơng thức thanh toán nhất định.

- Hàng hóa phải đƣợc chuyển quyền sở hữu từ bên bán sang bên mua và ngƣời bán đã
thu tiền hoặc quyền đòi tiền ở ngƣời mua.
-4-


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Hàng hóa bán ra thuộc diện kinh doanh.
Một số trƣờng hợp cũng đƣợc coi là hàng bán:
- Doanh nghiệp xuất thành phẩm để trả lƣơng, trả thƣởng cho cán bộ công nhân viên
chia lãi cho các bên góp vốn liên doanh.
- Hàng hóa xuất ra dùng để tiêu dùng nội bộ.
- Doanh nghiệp dùng hàng hóa của mình để trao đổi lấy hàng hóa khác hoặc tƣơng tự
về bản chất và giá trị.
1.1.2.3. Cách tính trị giá vốn hàng xuất bán:
1. Phƣơng pháp bình quân cả kỳ
Công thức:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự
trữ

=

Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị nhập kho trong kỳ
Số lƣợng tồn kho đầu kỳ +khối lƣợng nhập kho trong kỳ

2.Phƣơng pháp FIFO (nhập trƣớc xuất trƣớc)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất

trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập
trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết.
3. Phƣơng pháp LIFO (nhập sau xuất trƣớc)
Ngƣợc lại với phƣơng pháp FIFO.
Phƣơng pháp này hầu nhƣ không đƣợc dùng trong thực tế.
4.Phƣơng pháp giá thực tế đích danh:
1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời khối lƣợng hàng hoá bán
ra , giá vốn và các khoản chi phí, các khoản giảm trừ doanh thu…
- Cung cấp thông tin về tình hình bán hàng giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp
kiểm tra đƣợc tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ và kế toán lợi nhuận, các dự toán chi
phí, quản lý chặt chẽ tiền bán hàng và tỷ lệ thu nhập cho ngân sách đồng thời phản ánh
tình hình phân phối lợi nhuận.
- Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, kết quả bán hàng theo yêu cầu quản lý
của nhà quản trị. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng, thu nhập và

-5-


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phân phối lợi nhuận, tƣ vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu
quả nhất.
1.2 Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thƣơng mại.
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng.


Hoá đơn (GTGT).




Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.



Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, hoá đơn bán lẻ hàng hoá.



Bảng kê thanh toán hàng đại lý ký gửi.



Bảng kê nhận hàng thanh toán hàng ngày.



Hóa đơn bán hàng.

1.2.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản: 511, 133, 632, 331, 111, 112, 156, ……
 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của
doanh nghiệp thực hiện trong 1kỳ sản xuất kinh doanh.Gồm 5 tài khoản cấp 2:
-TK 5111:Doanh thu bán hàng hoá
-TK 5112:Doanh thu bán sản phẩm
-TK 5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ
-TK 5114:Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
-TK 5117 :Doanh thu kinh doanh bất động sản.

 Tài khoản 512- Doanh thu nội bộ là tài khoản đƣợc sử dụng để phản
ánh tình hình bán hàng trong nội bộ doanh nghiệp hạch toán độc lập.Gồm 3 TK
cấp 2:
-TK 5121:Doanh thu bán hàng
-TK 5122:Doanh thu bán sản phẩm
-TK 5123:Doanh thu cung cấp dịch vụ

-6-


Vin i Hc M H Ni

Chuyờn thc tp tt nghip

*Kt cu ca TK 511, 512

TK 511, 512
-S thu phi np(thu TTB,thu

-Doanh thu bỏn sn

XK,thu GTGT tớnh theo phng phỏp trc

phm,hng hoỏ v cung cp

tip) tớnh trờn doanh s bỏn trong k.

dch v ca doanh nghip thc

- Chit khu thng mi,gim giỏ hng bỏn


hin trong k hch toỏn hạch

v doanh thu ca hng bỏn b tr li.

toán.

hàng bán bị trả lại.
-Cuối kỳ kết chuyển DT thuần hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911

TK 632 Giỏ vn hng bỏn:phn ỏnh tr giỏ vn ca hng hoỏ ,lao v dch v
ó bỏn, cỏc khon chi phớ nguyờn vt liu,nhõn cụng ,giỏ tr khõỳ hao ht vn
c tớnh vo giỏ vn hng bỏn cng nh trớch lp d phũng gim giỏ hng tn
kho.

* Kt cu TK 632.
TK 632

-Tr giỏ vn ca sn phm hng

- Giỏ tr hng hoỏ ó xut bỏn

hoỏ dch v ó tiờu th trong k.

nhng cha xỏc nh tiờu th.

- Tr giỏ vn ca thnh phm tn

- Giỏ tr thnh phm tn kho cui


kho u k,giỏ tr lao v,dch v

k.

ó hon thnh trong k(vi n v

- K/c tr giỏ vn ca hng hoỏ ó

sn xut v dch v).

tiờu th vo ti khon xỏc nh kt
qa

-7-


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

TK 531- Hàng bán bị trả lại
Dùng để phản ánh doanh thu của một số hàng hoá, dịch vụ bán ra nhƣng khách
hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy
tắc, không đúng chủng loại.
TK 531
-Trị giá hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho - Kết chuyển trị giá của hàng bị trả
ngƣời mua hàng hoặc tính vào khoản nợ

lại vào TK511 hoặc TK512 để xác


phải thu của khách hàng về số SP,HH bán định doanh thu thuần trong kỳ kế
toán.

ra.

 Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán trực tiếp phát sinh trong kỳ.

-Giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho ngƣời mua hàng.

TK 532.
- Kết chuyển các khoản giảmgiá
hàng bán vào bên nợ TK 511 hoặc
TK 512

Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại.
Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho khách mua với số lƣợng lớn.
TK 521
Kết chuyển số chiết khấu
thƣơng mại vào TK511 hoặc
TK 512 để xác định doanh thu
thuần

-Số chiết khấu thƣơng mại chấp
nhận thanh toán cho khách hàng

-8-



Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

TK 333:Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc: tài khoản này phản ánh tình hình
thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà nƣớc về thuế phí, lệ phí và các khoản phải nộp
đã nộp.Gồm các TK cấp 2:
-TK 3331:Thuế GTGT phải nộp
-TK 33311:Thuế GTGT đầu ra
-TK 3332:Thuế tiêu thụ đặc biệt
-TK 3333:Thuế xuất,nhập khẩu
-TK 33312:Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Ngoài ra kế bán hàng còn sử dụng một số tài khoản liên quan nhƣ TK156,
TK131, TK331,TK111,TK112…
1.2.3.Phƣơng pháp hạch toán
1.2.3.1.Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Toàn bộ quá trình bán hàng hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ đƣợc tổng hợp bằng sơ
đồ sau:

-9-


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Sơ đồ1.1 Sơ đồ hạch toán hàng giá vốn hàng bán
TK 155,156
TK632

TK911

Xuất kho bán cho khách hàng
Kết chuyển chi phi gía vốn
Xác định kết quả kinh doanh

TK 111,112,33
Mua hàng chuyển thẳng
(giao tay ba)

TK155,156
Hàng bán bị trả lại nhập kho

TK133

TK157
Xuất kho chuyển cho khách hàng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
TK511
TK 111,112,131

TK911

Doanh thu bán hàng
Kết chuyển doanh thu

Xác định kết quả kinh doanh

TK3331
VAT đầu ra

TK521,531,532
Hàng bán bị trả lại,CKTM
Giảm giá hàng bán

- 10 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2.3.2.Kế toán bán hàng hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
Hạch toán tƣơng tự phần 1.2.2.1 nhƣng khi phản ánh doanh thu bán hàng thì kế
toán hạch toán doanh thu bán hàng gồm cả thuế GTGT đầu ra.
1.2.3.3. Kế toán bán hàng hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Theo phƣơng pháp này thì kế toán sử dụng TK631 để xác định giá trị thành
phẩm, hàng hoá hoàn thành trong kỳ.
- Đầu kỳ, kết chuyển giá trị thành phẩm, hàng hoá tồn kho:
Nợ TK632
Có TK 155,156,157.
- Cuối kỳ tiến hành xác định giá trị hàng hoá …hoàn thành trong kỳ.
Nợ TK632
Có TK631: Giá thành

- Giá trị thành phẩm hàng hoá tồn kho cối kỳ, giá trị sản phẩm đã xuất bán nhƣng
chƣa xác định là tiêu thụ.
Nợ TK155,156: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
Nợ TK157: Trị giá hàng bán chƣa đƣợc chấp nhận ở cuối kỳ
Có TK632
-Kết chuyển giá vốn hang bán đã xác định là tiêu thụ, để xác định kquả
Nợ TK911
Có TK632
-Các bút toán phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,khoản giảm giá
hàng bán,chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán hạch toán giống nhƣ phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên.
-Đối với hàng bán bị trả lại, kế toán căn cứ vào quyết định để ghi sổ.
Nợ TK631: Nếu nhập lại kho hay gửi tại kho ngƣời mua.
Nợ TK138(1388): Cá nhân phải bồi thƣờng
Nợ TK334: Trừ vào lƣơng
Nợ TK111, 112: bán phế liệu thu bằng tiền
- 11 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Có TK632: Giá vốn hàng bán bị trả lại

1.2.3.4.Kế toán bán hàng hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ và tính thuế GTGt theo phƣơng pháp trực tiếp.
* Nội dung hach toán tƣơng tự nhƣ trên
1.2.4 Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: giá vốn hàng bán, doanh thu, các tài khoản 155,156,131,331,….

- Sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng
- Sổ tổng hợp: giá vốn hàng bán, doanh thu
1.3.Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3.1.Chứng từ sử dụng
 Bảng chấm công
 Bảng thanh toán tiền lƣơng.
 Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH.
 Bảng tinh và phân bổ khâu hao.
 Phiếu chi, giáy báo nợ
 Hóa đơn giá trị gia tăng
1.3.2 Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 641,642,911,…….
Tài khoản 641:chi phí bán hàng gồm các tài khoản cấp 2
-TK 6411:chi phí nhân viên bán hàng.
-TK 6412:Chi phí vật liệu bao bì
-TK 6413:Chi phí dụng cụ, đồ dùng
-TK 6414:Chi phí khấu hao TSCĐ
-TK 6415:Chi phí bảo hành sản phẩm
-TK 6417:Chi phí dịch vụ mua ngoài
-TK 6418:Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 642 :chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các tài khoản cấp 2:
-TK 6421:chi phí nhân viên bán hàng.
-TK 6422:Chi phí vật liệu bao bì
-TK 6423:Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- 12 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


-TK 6424:Chi phí khấu hao TSCĐ
-TK 6425:Chi phí bảo hành sản phẩm
-TK 6426:Chi phí dự phòng
-TK 6427:Chi phí dịch vụ mua ngoài
-TK 6428:Chi phí bằng tiền khác
*Kết cấu TK 641 và TK 642

TK 641
Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến

-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ

-Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911

TK642

-Tập hợp chi phí quản lý doanh

-Các khoản ghi giảm chi phí QLDN

nghiệp phát sinh trong kỳ.

-Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911

- TK911: Xác định kết quả kinh doanh

Kết cấu TK911

TK911

- Trị giá vốn của sản hàng hoá, dịch
vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính và chi
phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
- Số lợi nhuận trƣớc thuế về hoạt
động SXKD trong kỳ.

- Doanh thu thuần về số hàng hoá, dịch
vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính và các
khoản thu nhậo khác.
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong
kỳ.

- 13 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.3.3. Phƣơng pháp hạch toán.
* Hạch toán chi phí bán hàng
Toàn bộ quá trình hạch toán và kết chuyển chi phí bán hàng đƣợc khái quát theo
sơ đồ sau:
Sơ đồ: Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng

TK 334,338

TK641

Tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng

TK 111,112,1388

Ghi giảm chi phí bán hàng

TK 152,153
Chi phí vật liệu,dụng cụ
Cho bán hàng

TK 1422
Chờ kết chuyển

TK 911

Kết chuyển

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí bán hàng
phục vụ cho bán hàng
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trƣớc
TK 111,112,331

TK 133
CP mua ngoài
phục vụ bán
hàng

*Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Quá trình hạch toán và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc hạch toán
theo sơ đồ sau:
- 14 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ :Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338

TK642

TK 111,112,1388
Ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp

Tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
TK 152,153
Chi phí vật liệu,dụng cụ

TK 1422

Chờ kết chuyển

TK 911

Kết chuyển

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí QLDN
TK 142,335
Chi phí theo dự toán

TK 333
Thuế, phí,lệ phí

TK 139,159
Trích lập dự phòng phải thu
Khó đòi , giảm giá hàng tồn

TK 111,112,331

TK 133

CP mua ngoài
phục vụ bán
hàng

- 15 -



Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

*.Hạch toán xác định kết quả bán hàng
1.3.2.2. Trình tự hạch toán đƣợc tiến hành nhƣ sau.
Sơ đồ: Hạch toán xác định kết quả bán hàng

TK 911

TK 632
K/c giá vốn hàng
bán

TK511,512
K/c doanh thu thuần

TK641,642
K/c CPBH,QLDN

TK142
K/c chi phí chờ kết
chuyển

- 16 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN HÀ TÙNG ANH
2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1. Thông tin giao dịch
 Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh đƣợc thành lập theo giấy phép đăng ký kinh
doanh số: 0103001814 ngày 23 tháng 1 năm 1998 do Sở kế hoạch và Đầu tƣ Hà Nội
cấp.Trụ sở chính của công ty đặt tại Hà Nội.


Tên công ty

: Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh.



Tên GĐ

: Ông Hoàng Trọng Lợi .



Trụ sở chính



Điện thoại


: (046) 35148550



Fax

: (046) 35148430



Mã số thuế

: 0600600263



Tài khoản

: 22 0100 0007 0556



Mở tại

: Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam.



: Số 42 Đê La Thành ,P. Ô Chợ Dừa, HN.


Nghành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh chuyên kinh

doanh buôn bán các loại bồn inox,bồn nhựa,đồ gia dụng inox , tủ inox
2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển
Trong 12 năm hình thành và phát triển, công ty đã mở rộng quan hệ với mọi
thành phần kinh tế, mở rộng các hình thức mua bán hàng hoá, ngoài hình thức mua đứt
bán đoạn, công ty còn nhận làm đại lý, nhận gửi hàng bán cho các đơn vị khác. Ngoài
ra công ty còn không ngừng nghiên cứu thị trƣờng. Đẩy mạnh công tác bán hàng, liên
doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế khác.
Trong cơ chế thị trƣờng Việt Nam hiện nay, với thế mạnh và tính đa dạng trong
chiến lƣợc kinh doanh của mình Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh đã tạo ra cho
mình một nên tảng vững chắc, một hành trang để bƣớc vào thị trƣờng ngày càng tăng
và có sự cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay.
- 17 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bên cạnh việc nâng cao chất lƣợng sản phẩm thì việc nâng cao chất lƣợng dịch
vụ không kém phần quan trọng. Ngoài trung tâm sản xuất và cung cấp sản phẩm chính
tại Hà Nội, hệ thống tiêu thụ đƣợc trải dài từ Bắc tới Nam có mặt ở 61 tỉnh thành với
sự hoạt động của nhiều chi nhánh với phƣơng châm phục vụ ngƣời tiêu dùng nhanh
nhất và thuận lợi nhất.
Với ƣu thế về trình độ công nghệ sản xuất hiện đại, đội ngũ cán bộ, kỹ sƣ lành
nghề, nguồn nhiên liệu ổn định đƣợc nhập từ các công ty chuyên nghành có uy tín…do
vậy sản phẩm của công ty đã đáp ứng ngày càng cao của thị trƣờng.
Hiện nay sản phẩm của công ty đã có mặt trên toàn quốc và đã xuất khẩu ra thị
trƣờng nƣớc ngoài, thoả mãn một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng về chất lƣợng

của sản phẩm cũng nhƣ chất lƣợng của dịch vụ.
Sản phẩm của công ty đƣợc sản xuất theo một chu trình khép kín. Công đoạn
tạo ra sản phẩm bằng nhựa và inox đƣợc thực hiện trên máy móc kỹ thuật cao, tạo ra
đƣợc những sản phẩm thoả mãn đƣợc yêu cầu của khách hàng.
Trong cơ chế thị trƣờng Việt Nam hiện nay, với thế mạnh và tính đa dạng trong
chiến lƣợc kinh doanh của mình Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh đã tạo ra cho
mình một nên tảng vững chắc, một hành trang để bƣớc vào thị trƣờng ngày càng tăng
và có sự cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay.
Hiện nay với việc thực hiện cơ chế thoáng, nƣớc ta đã cho nhập khẩu rất nhiều các
loại sản phẩm từ các nƣớc nhƣ: Trung Quốc, Nhật, Đức… Nhƣng với việc nâng cao
chất lƣợng sản phẩm cùng với việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ Đoanh nghiệp tƣ nhân
Hà Tùng Anh đã có chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng Việt Nam. Đây là những bƣớc
đầu chuẩn bị cho hội nhập khu vực và vƣơn ra thị trƣờng thế giới.
Sản phẩm của công ty đƣợc tặng nhiều huy chƣơng vàng trong các kỳ hội chợ,
5 năm liền (2006 – 2012) đƣợc ngƣời tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam chất
lƣợng cao.
Đặc biệt công ty đƣợc Bộ trƣởng bộ công nghiệp tặng bằng khen. Cá nhân tổng
giảm đốc Hoàng Trọng Lợi đƣợc tặng nhiều danh hiệu của trung ƣơng Đoàn, Hội
doanh nghiệp trẻ Việt Nam…vv

- 18 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Từ năm 2003, Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh hiện đang không ngừng cải
tiến mẫu mã, chất lƣợng để đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng trên địa bàn cả nƣớc
nhằm góp phần ổn định thị trƣờng bảo toàn và phát triển vốn, tích luỹ cho Nhà nƣớc,

cải thiện đời sống công nhân viên chức… nâng cao uy tín không những trong thị
trƣờng Việt Nam mà còn cả thị trƣờng thế giới.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy của Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Để tiến hành tốt công tác sản xuất kinh doanh bộ máy quản lý của công ty đƣợc
tổ chức rất khoa học và hợp lý.
Nó đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Giám đốc

Phòng kế toán

Phòng kinh

Phòng PTTT

doanh

P. tổ chức
hành chính

KT

KT kho

KT công

trƣởng

và TT


nợ

Thủ quỹ

Thủ

Phụ

kho

kho

Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty
2.1.2.2.Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy quản lý

- 19 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Giám đốc: Phụ trách quản lý, giám sát chung mọi hoạt động của công ty và
chịu trách nhiệm trƣớc tổng công ty về kết quả hoạt động kinh doanh và chấp hành
pháp luật hiện hành.
- Phòng kinh doanh: Tham mƣu tổng hợp về việc xây dựng cơ chế, chính xác.
Thực hiện hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của chi nhánh Hà Nội và tổng công ty.
- Phòng phát triển thị trƣờng: Tham mƣu, nghiên cứu, xây dựng và thực hiện
chiến lƣợc phát triển thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của công ty.
- Phòng kế toán: Có chức năng quản lý tài sản, cung cấp và phân tích tình hình

tài chính, báo cáo cho giám đốc chi nhánh giúp cho việc chỉ đạo các hoạt động kinh
doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mƣu, giúp cho giám đốc chi nhánh trong
lĩnh vực tổ chức tiền lƣơng, nhân sự và hoạch định phát triển nguồn nhân lực
2.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm gần đây
2.1.3.1. Tình hình vốn, sản phẩm sản xuất kinh doanh, thị trƣờng tiêu thụ và
khoản nộp ngân sách.
Trải qua thời gian 12 năm hoạt động cho đến nay , công ty đã lớn mạnh về
mọi mặt, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của công ty nhƣ: Tài sản, vốn, lao
động, số lao động toàn công ty có trên 600 cán bộ công nhân viên, nguồn vốn không
ngừng gia tăng cu thể:
Năm 2011 vốn kinh doanh của công ty là 21,398,267,000 trong đó:
-Vốn lƣu động : 14,500,000,000 đồng
-Vốn cố định

: 6,898,267,000 đồng

Năm 2012 vốn kinh doanh của công ty lên đến gần 25 tỷ đồng, cụ thể là
24,863,371,000 trong đó:
- Vốn lưu động : 16,500,000,000 đồng
- Vốn cố định : 8,363,371,000 đồng
Năm 2013 vốn kinh doanh của công ty tiếp tục tăng lên gần 30
29,875,964,000
- Vốn lưu động : 19,500,000,000 đồng
- Vốn cố định : 10,375,964,000 đồng

- 20 -

tỷ đồng, cụ thể



Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

 Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh đã và đang không ngừng phát triển để có
thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng trong toàn xã hội.
Nội dung kinh doanh của công ty là kinh doanh các loại sản phẩm đƣợc nhập về
từ những công ty có uy tín và chất lƣợng cao, đạt tiêu chuẩn trong nƣớc và quốc tế.
Hiện nay sản phẩm của công ty có khoảng hơn 70 loại bao gồm nhiều kiểu dáng,
mẫu mã đẹp với tiêu chuẩn chất lƣợng cao. Bên cạnh sản phẩm chính là bồn chứa
nƣớc bằng inox và bằng nhựa thì công ty còn sản xuất ống inox các loại và nhiều đồ
gia dụng bằng inox… phân phối đến các khách hàng, các nhà đại lý, các công ty trong
địa bàn toàn nƣớc.
Sản phẩm của công ty đƣợc tiêu thụ rộng rãi trong địa bàn cả nƣớc nhƣ:
- Các trƣờng học.
- Các công ty doanh nghiệp lớn, nhỏ.
- Các trung tâm mua sắm.
- Các bệnh viện, trạm y tế
- Trong các hộ gia đình…
Do sản phẩm của công ty mang tính chất đặc thù, nó là những thứ không thể thiếu
đƣợc trong cuộc sống hàng ngày đối với mỗi gia đình chính vì vậy mà việc phân phối
sản phẩm đƣợc diễn ra với quy mô rộng lớn. Sản phẩm của công ty đƣợc phân phối
trên toàn bộ các tỉnh trên toàn quốc gia và kênh phân phối bao gồm:
-

Nhà phân phối tỉnh.

-


Trung tâm mua sắm

-

Văn phòng giới thiệu sản phẩm.

-

Các chi nhánh của công ty.

-

Tiếp thị lẻ.

-

Các cộng tác viên.

-

Bộ phận lƣu động.

-

Bộ phận quảng cáo.

-

Khách hàng lẻ (nếu có yêu cầu).


-

- 21 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Kênh phân phối đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Doanh nghiệp TN Hà Tùng Anh

VP
GT
SP

NPP
tỉnh

TT
Mua
Sắm

Ô tô
Lƣu
động

Chi
nhánh
cty


Bộ
phận
Q.cáo

Tiếp
thị lẻ

Cộng
tác
viên

Khách
hàng
lẻ

Tại mỗi tỉnh lại có một nhà phân phối riêng để phân phối các sản phẩm đến các
địa bàn hẹp hơn nhƣ các đại lý, các cửa hàng hoặc các cơ quan hay văn phòng có yêu
cầu đến.
Để phân phối hay tiêu thụ sản phẩm của công ty thì các nhà phân phối tỉnh lại
có các bộ phận phân phối riêng nhƣ:
-

Các nhà tiếp thị lẻ.

-

Các đại lý lớn.

-


Các xe của nhà phân phối.

-

Hay bộ phận quảng cáo giới thiệu sản phẩm.

- 22 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.3.2. Tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp


Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2010,2011,2012
Chỉ tiêu



Năm 2012

Năm 2011

Năm 2010

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


1

37,779,250,084

26,162,954,622

20,175,987,647

Các khoản giảm trừ doanh thu

2

0

0

0

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)

10

37,779,250,084

26,162,954,622

20,175,987,647

Giá vốn hàng bán


11

25,091,283,823

16,719,348,930

11,956,453,123

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

20

12,687,966,261

9,443,605,692

Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay

21
22
23

5,740,613
323,733,035
323,733,035

5,218,739
212,484,577

212,484,577

4,689,256
185,632,456
185,632,456

Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24)
Thu nhập khác

24
30
31

5,534,387,283
6,835,586,556
29,325,543

4,303,988,440
4,932,351,414
26,659,584

3,879,456,800
3,832.253,456
12,365,812

Chi phí khác

32


0

0

0

Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

40
50
51

29,325,543
6,864,912,099
1,922,175,388

26,659,584
4,959,010,998
1,388,523,079

12,365,812
3,844,619,268
1,009,562,310

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(60 = 50 - 51)

60


4,942,736,711

3,570,487,919

2,835,056,958

7,892,653,456

Nguồn: Phòng tài chính
- 23 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

 Doanh nghiệp tƣ nhân Hà Tùng Anh là một doanh nghiệp thƣơng mại mục tiêu kinh
doanh của công ty là nhằm vào lợi nhuận. Những năm vừa qua đã làm cho lợi nhuận
của công ty cũng tăng lên đáng kể. Cụ thể là mục tiêu lợi nhuận đặt ra năm 2012 là
29% thực tế thì tăng lên 51%.
Cuối tháng 1/2013 tổng lợi nhuận trƣớc thuế là 557.891.070 đồng. Trong đó thuế
phải nộp cho ngân sách là 150.525.151 đồng. Tổng lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp 1/2013 là 407.365.919 đồng.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán.
2.1.4.1. cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
-Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.

KT trƣởng

KT kho


KT thanh
toán

KT công nợ

Thủ kho

Thủ quỹ

Sơ đồ bộ máy kế toán văn phòng công ty
Quan hệ kiểm tra, giám sát, báo cáo
Quan hệ đối chiếu.

- Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán.
- Theo dõi, ghi chép và thống kê các nhiệm vụ kinh tế phát sinh của chi nhánh.
- 24 -


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Lƣu giữ, bảo quản sổ sách, chứng từ, công nợ.
- Lập các báo cáo tài chính, sổ sách kế toán theo qui định.
- Cung cấp, phân tích các số liệu giúp giám đốc chi nhánh có các quyết định chỉ đạo
thúc đẩy bán hàng và thu hồi công nợ.
- Đề ra các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn hiệu quả, góp phần thúc đẩy, đẩy mạnh
kế hoạch kinh doanh của công ty.
♦ Kế toán trƣởng:

+ Chịu trách nhiệm chung trƣớc giám đốc chi nhánh mọi hoạt động của phòng kế toán.
+ Có trách nhiệm thƣờng xuyên theo dõi (công nợ) và báo cáo tình hình tài chính, thu
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…
+ Lập báo cáo tổng hợp hàng ngày.
+ Mở sổ lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo qui định.
+ Thƣờng xuyên kiểm tra, theo dõi việc mở sổ, ghi chép các nhiệm vụ kế toán phát
sinh.
♦ Kế toán kho và thanh toán:
+ Căn cứ vào phiếu đề nghị nhập - xuất của phòng kinh doanh để ra phiếu xuất - nhập
khẩu.
+ Căn cứ chứng từ và lƣợng hàng nhập thực tế để lập phiếu nhập kho.
+ Mở sổ theo dõi hàng hoá phát sinh.
+ Căn cứ bảng kê nộp tiền, giấy đề nghị thanh toán đã đƣợc duyệt lập phiếu thu – chi.
+ Cập nhập phiếu thu – chi.
+ Cuối ngày đối chiếu tiền hàng còn tồn với thủ quỹ, thủ kho.
+ Phối hợp với thủ quỹ, thủ kho để kiểm kê quỹ, kho theo kỳ.
+ Chịu trách nhiệm lập báo cáo và đảm bảo tính chính xác của số liệu phát sinh liên
quan đến nhiệm vụ đƣợc giao.
♦ Kế toán theo dõi công nợ:
Kế toán theo dõi công nợ tại các chi nhánh của công ty, các đại lý lớn…
+ Căn cứ vào phiếu thu, phiếu xuất nhập kho để vào sổ chi tiết theo dõi công nợ đối
với từng khách hàng ở khu vực này.

- 25 -


×