Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Thực tập chuyên đề kinh tế xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 34 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

MỤC LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP ...................................................... 2
1.1.

Thông tin chung: .......................................................................................................... 2

1.2.

Ngành nghề kinh doanh: .............................................................................................. 2

1.3.

Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban của công ty. ................................................ 4

1.3.1. Cơ cấu tổ chức công ty: ................................................................................................ 4
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban. ................................................................................. 4
1.4.

Năng lực của doanh nghiệp .......................................................................................... 7

CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƢỜNG Ụ GHE .......... 8
2.1.

Giới thiệu công trình xây dựng cụ thể: ........................................................................ 8

2.2.


Cơ cấu tổ chức, chức năng các phòng ban tại hiện trường: ....................................... 14

2.3.

Mối liên hệ giữa nhà thầu thi công và các đơn vị khác. ............................................. 17

2.4.

Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho thiết kế: ................................................................. 19

2.5.

Tiến độ thực hiện dự án: ............................................................................................ 21

CHƢƠNG III: TÌM HIỂU VỀ HẠNG MỤC THI CÔNG HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC
.................................................................................................................................................. 22
3.

Hạng mục tìm hiểu:........................................................................................................ 22

3.1.

Đo bóc khối lượng. ..................................................................................................... 22

3.2.

Thiết kế tổ chức thi công hạng mục công trình: Hệ thống thoát nước ....................... 24

3.2.1. Giới thiệu hạng mục tham gia thi công: ..................................................................... 24
3.2.2. Tổ chức thi công hạng mục công trình: ...................................................................... 25

3.3.

Công tác đảm bảo an toàn lao động, giao thông và vệ sinh môi trường: ................... 32

3.3.1. An toàn lao động và giao thông. ................................................................................. 32
3.3.2. An toàn vệ sinh môi trường: ....................................................................................... 33

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP
1.

Giới thiệu về đơn vị thực tập:

1.1.

Thông tin chung:

-

Tên Công Ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG TQH

-


Tên tiếng Anh

:

TRƯỜNG ĐẠT COMPANY

-

Tên viết tắt:

:

TQH Co.,

-

Giám đốc

:

Hồ Đắc Trường.

-

Trụ sở

:

191 Đường D1,P25,Q.Bình Thạnh, Tp.HồChíMinh


-

Email

:



-

Điện thoại

:

08.33533733 – 0909.293.112

-

Fax

:

08.33533738

Công ty TNHH Xây Dựng TQH được thành lập theo giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 030987306 của Sở kết hoạch và đầu tư Tp.Hồ Chí Minh.
Với đội ngũ nhân viên giàu năng lực kinh nghiệm trong lĩnh vực các công
trình hạ tầng kỹ thuật.
1.2.

-

Ngành nghề kinh doanh:
Với đội ngủ nhân viên giàu năng lực kinh nghiệm trong lĩnh vực thuộc công
trình hạ tầng kỹ thuật, dân dùng; Trường Đạt Company chuyên hoạt động
một số ngành nghề, bao gồm như sau:
 Thiết kế xây dựng các công trình giao thông;
 Xây dựng nhà các loại;
 Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ;
 Giám sát thi công xây dựng giao thông đường bộ;
 Giám sát thi công công trình dân dụng và công nghiệp;
 Giám sát thi công công trình thủy lợi;
 Kiểm định chất lượng công trình xây dựng;

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

 Xây dựng công trình dân dụng, công trình đường sắt, công trình đường
bộ, công trình công ích.
 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước;
 Hoạt động tư vấn quản lý.
 Tư vấn đấu thầu.
 Xử lý nước thải.


SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

1.3.

Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban của công ty.

1.3.1.

Cơ cấu tổ chức công ty:

1.3.2.
1.3.2.1.

Chức năng, nhiệm vụ phòng ban.
Ban giám đốc:

-

Quản lý và điều hành các hoạt động của công ty.

-

Phê duyệt các kế hoạch sản xuất và kinh doanh của công ty.

1.3.2.2.

-

Phòng tư vấn thiết kế:

Khảo sát hiện trạng, tư vấn thiết kế công tình xây dựng, lập dự án đầu tư, lập
báo cáo KTKT đầu tư xây dựng,

-

Tư vấn quản lý dự án, tư vấn đấu thầu, tư vấn kỹ thuật xây dựng, tư vấn
giám sát chất lượng công trình xây dựng.

-

Thẩm tra hồ sơ thiết kế, thẩm tra dự toán. Kiểm định chất lượng công trình
xây dựng.

-

Thực hiện dịch vụ nhà đất, môi giới bất động sản

-

Theo dỏi thực hiện và báo cáo các hợp đồng kinh tế được ký kết.- Lập dự
toán công trình, lập hồ sơ dự thầu, báo giá xây dựng, hợp đồng kinh tế.

-


Thực hiện giám sát thi công xây dựng & quản lý kỹ thuật các công trình
thiết kế của công ty.

-

Thống kê & báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế.

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

-

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

Cung cấp các yếu tố kỹ thuật, các thông số kỹ thuật lắp đặt thiết bị vật tư,
đảm bảo chất lượng từng công tác xây lắp, từng hạng mục công trình.

-

Kiểm tra dự toán, báo giá thi công, hợp đồng giao khoán. Kiểm tra hồ sơ
thanh quyết toán, thanh lý hợp đồng của các Đội khoán & các Nhà thầu phụ.
1.3.2.3.

-

Phòng thi công xây dựng:


Tổ chức thi công xây dựng & quản lý các Đội thi công trực thuộc. Quản lý
thi công các công trình xây dựng, các Đội khoán & các Nhà thầu phụ.

-

Xây dựng phương án quán lý Kho dụng cụ thiết bị thi công, vật tư – VLXD
tại công trường.

-

Thực hiện nhật ký công trình, Quản lý thi công, quản lý kho - vật tư thiết bị,
bố trí & quản lý nhân lực thi công xây dựng.

-

Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công & biện pháp
an toàn lao động.

-

Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ thanh toán - quyết toán
công trình.

-

Xây dựng nội qui công trường, nội qui an toàn lao động & phòng chống
cháy nổ.

-


Tổ chức thực hiện bảo vệ công trình, thực hiện Nội qui công trường, Nội qui
ATLĐ.

-

Báo cáo thực hiện tiến độ thi công, báo cáo sự cố công trình, báo cáo thực
hiện công việc xây dựng, công việc phát sinh (theo định kỳ hoặc bất
thường).

-

Đề xuất vật tư – VLXD - dụng cụ thiết bị máy thi công cho các công trình
xây dựng.

-

Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các Đội
khoán & các Nhà thầu phụ. Nghiệm thu khối lượng , chất lượng các Đội
khoán & các Nhà thầu phụ.

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

1.3.2.4.
-


GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

Phòng hành chính-kế toán:

Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; Quản
lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, Điều lệ và quy chế tài
chính của Công ty.

-

Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty và các cổ
đông.

-

Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt
động liên quan đến quản lý tài chính.

-

Xây dựng trình Giám đốc và Hội đồng quản trị ban hành quy chế quản lý
quản lý tài chính của Công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế,
đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty
phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.

-

Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của

Công ty, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của Công ty.

-

Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu,
tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty.

-

Kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận kế toán tại các đơn vị
trực thuộc, kiểm tra việc thanh quyết toán các công trình, các sản phẩm, hợp
đồng kinh tế, thanh toán thu hồi công nợ của Công ty.

-

Phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án, công trình và sản phẩm của Công
ty.

-

Cân đối kế hoạch tài chính của Công ty, điều hoà các loại vốn trong Công
ty, quan hệ với Tổng công ty, ngân hàng và tài chính, cũng như các cổ đông
là pháp nhân để tạo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh khi
có nhu cầu.

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 6



BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

-

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

Nghiên cứu và phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác để tập hợp, xây dựng
các đơn giá nội bộ về xây lắp, các loại hình sản xuất kinh doanh khác của
Công ty; Xác lập các phương án giá cả, dự thảo các quyết định về giá cả,
phương án khoán cho các đơn vị trực thuộc và người lao động trình Giám
đốc Công ty quyết định.

-

Chủ trì trong việc thực hiện định kỳ công tác báo cáo tài chính, kiểm kê,
đánh giá tài sản trong Công ty, kiến nghị thanh lý tài sản vật tư tồn đọng,
kém chất lượng, không có nhu cầu sử dụng.

-

Đề xuất kiến nghị với Giám đốc về việc thực hiện các quy chế quản lý tài
chính, kế hoạch tài chính, sử dụng các loại vốn vào sản xuất kinh doanh
đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế, thực hiện tốt các nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước, dự thảo đệ trình phương án phân phối lợi nhuận hàng năm theo
Điều lệ của Công ty trình Giám đốc và Hội đồng quản trị phê duyệt.

-

Phối hợp với các phòng chức năng khác về việc khai thác, sử dụng các tài
sản, máy móc, vật kiến trúc của Công ty một cách có hiệu quả nhất.


-

Phối hợp với các phòng ban trong Công ty để cùng hoàn thành công việc
được giao.

-

Đề nghị lãnh đạo Công ty: Khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng bậc và
các quyền lợi khác đối với tập thể và các cá nhân thuộc phòng quản lý.
1.4.

Năng lực của doanh nghiệp

-

Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng ( Năm tỷ đồng)

-

Số lượng cán bộ công nhân viên có chuyên môn cao trong tổ chức (chỉ tính
người đang tham gia nộp BHXH): 12 người.

-

Trong đó:
o Trên Đại Học: 01 người.
o Đại học

: 08 người.


o Dưới Đại Học: 03 người.
SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG ĐƢỜNG Ụ GHE
2. Tìm hiểu về công tác tổ chức xây dựng hệ thống thoát nước công trình.
2.1. Giới thiệu công trình xây dựng cụ thể:

-

Công trình

: Duy tu dặm vá Đường Ụ Ghe-Phường Tam Phú.

-

Địa điểm

: Phường Tam Phú – Quận Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh.

 Điểm đầu: Điểm giao giữa đường Ụ Ghe-đường Bình Phú.
 Điểm cuối: Đầu cầu Rạch Lùng phía Tam Phú.

 Chiều dài tuyến khoảng 498,44m.
-

Tổ chức thực hiện:


Chủ đầu tư: BAN QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẬN
THỦ ĐỨC.

 Đơn vị thiết kế: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG AN THÀNH PHÚ
 Tư vấn giám sát: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TQH.
 Nhà thầu chính: CÔNG TY TNHH XDGT MINH ĐĂNG.
SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

Hiện trạng, điều kiện tự nhiên khu vực công trình:
-

Điều kiện tự nhiên:
 Khí hậu: Tuyến đường nằm trên địa bàn Quận Thủ Đức-Tp.Hồ Chí Minh
cho nên điều kiện khí tượng thủy văn khu vực này mang các đặc trưng
của Tp.Hồ Chí Minh như khí hậu ôn hòa, mang tính chất khí hậu nhiệt
đới gió mùa của vùng đồng bằng, hàng năm có hai mùa rõ rệt-mùa khô
và mùa mưa.

 Chế độ nhiệt: Đặc điểm bật trong chế độ nhiệt của khu vực là nền nhiệt
độ khá cao với nhiệt độ trung bình năm khoảng 27oC. Chênh lệch nhiệt
độ trung bình năm rất nhỏ, chỉ vào khoảng 2oC, chênh lệch nhiệt độ trung
bình tháng nóng nhất và lạnh nhất khoảng 3-4 oC.
 Chế độ ẩm: Biến trình độ ẩm trong năm tương ứng với biến trình mưa và
ngược với biến trình nhiệt độ. Thời kỳ mưa nhiều, độ ẩm lớn.
 Nắng: Thành phố Hồ Chí Minh rất nhiều nắng, thuộc loại lớn nhất quốc
gia. Trong các tháng mùa khô từ tháng X đến tháng V số giờ nắng vượt
quá 200 giờ/tháng. Các tháng ít nắng là tháng VI đến tháng IX ứng với
hai cực đại của lượng mưa và lượng mây.
 Lượng mây: Lượng mây trung bình năm vào khoảng 6/10. Thời kỳ nhiều
mây trùng với mùa mưa ẩm có lượng mây 7/10. Các tháng nhiều mây
nhất là tháng có lượng mây trung bình vượt quá 7/10. Các tháng ít mây
nhất là tháng giữa mùa khô, lượng mây chỉ khoảng 4.5/10.
 Chế độ mưa:
Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng mưa XVIII. Phân bố mưa trong
năm tập trung vào thời kỳ từ tháng V đến tháng XI-thời kỳ thịnh hành
của gió mùa Tây Nam. Tổng lượng mưa của thời kỳ này chiếm 90-95%
tổng lượng mưa năm. Ngược lại, trong thời kỳ từ tháng XII đến tháng

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

IV năm sau-thời kỳ thịnh hành của gió Đông; lượng mưa tương đối ít,

chỉ chiếm 5-10% tổng lượng mưa năm.
Biến trình mưa trong khu vực thuộc loại biến trình vùng nhiệt đới gió
mùa: Lượng mưa tập trung vào mùa gió hè, chênh lệch lượng mưa giữa
mùa mưa và mùa khô rất lớn. Trong biến trình có một cực đại và một
cực tiểu chính. Cực đại chính thường xuất hiện vào tháng IX, X với
lượng mưa tháng trên 250mm. Cực tiểu chính xảy ra vào tháng I hoặc
tháng II với lượng mưa tháng cực tiểu chỉ dưới 10mm.
Số ngày mưa trung bình năm đạt từ 4 đến 321mm/ngày. Biến trình của
số ngày mưa trong tháng tương đối phù hợp với biến trình lượng mưa
tháng, theo đó tháng có nhiều ngày mưa nhất là tháng IX và tháng có ít
mưa nhất là tháng II.
 Bức xạ mặt trời: Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở vĩ độ thấp, vị trí mặt trời
luôn cao và ít thay đổi qua các tháng trong năm, do vậy chế độ bức xạ
tương đối ổn định.
Số giờ nắng trong năm: 2488 giờ.
Số giờ nắng cao nhất bình quân trong ngày: 8giờ/ngày.
Số giờ nắng thấp nhất bình quân trong ngày: 5giờ/ngày.
 Gió: Trong vùng có hai hướng gió chính (gió Đông-Nam, Tây-Tây Nam)
lần lượt xen kẽ nhau từ tháng 5 đến tháng 1. Không có hướng gió nào
chiếm ưu thế. Tốc độ gió trung bình 5.6m/s.
Với điều kiện tự nhiên nêu trên, việc thi công công trình có thể thực hiện
quanh năm, tuy nhiên cần chú ý đến khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng
11 khó thực hiện việc thi công mặt đường do mưa thường xuyên kéo dài.

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ


-

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

Điều kiện địa hình:

 Đất đai của Quận Thủ Đức được chia thành 3 vùng: vùng đất gò, vùng đất triền và
vùng đất trũng ven sông rạch.
 Khu vực tuyến đi qua có địa hình thấp.
 Hệ cao độ sử dụng cho công trình: Sử dụng hệ cao độ quốc gia hệ Hòn Dấu.
 Hệ tọa độ sử dụng cho công trình: Sử dụng hệ tọa độ quốc gia VN2000.
-

Đặc điểm thủy văn:

 Quận Thủ Đức nói riêng cũng như Tp.Hồ Chí Minh là khu vực chịu ảnh hưởng
nhiều của chế độ thủy triều biển đông-chế độ bán nhập triều. Mức nước cao nhất
xuất hiện vào khoảng tháng 8-10; mức nước thấp nhất xuất hiện vào khoảng tháng
2-3 hàng năm.
 Tuyến đường nằm trong khu vực không chịu tác động của thủy triều.
-

Đặc điểm địa chất: Do đặc điểm của công trình là nâng cấp, mở rộng mặt đường
hiện hữu, xây dựng hệ thống thoát nước nhằm nâng cao năng lực vận hành và vệ
sinh môi trường đấu nối với các đoạn tuyến liền kề đã được đầu tư xây dựng của
Quận Thủ Đức, nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư nên công trình không tiến hành khoan
địa chất.

-


Hiện trạng cơ sở hạ tầng Giao thông Vận tải trong khu vực:

 Công trình thuộc địa bàn Phường Tam Phú-Quận Thủ Đức-Tp.Hồ Chí Minh. Vị trí
công trình là đường nối giữa phường Linh Đông và Tam Phú.
 Mạng lưới giao thông đường bộ ở khu vực tương đối đồng đều, các tuyến đường
chính đã hình thành. Tuy nhiên, các đường đánh và đường hẻm phần lớn chưa
được kiên cố hoặc đã xuống cấp ngoài ra dân cư sống tập trung hai bên theo hình
thức chưa quy hoạch vì vậy rất khó khăn trong công tác quy hoạch và chỉnh trang
khu vực.
 Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác(hệ thống thoát nước, cấp nước…) trong khu
vực chưa được đầu tư đồng bộ do đó chưa phục vụ tốt cho dân cư trong khu vực.
SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 11


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

-

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

Hiện trạng tuyến đường:
 Đường Ụ Ghe nằm trên địa bàn phường Tam Phú-Quận Thủ Đức-Tp.Hồ Chí
Minh. Tuyến có chiều dài 498.44m, trong đó phạm vi duy tu sửa chữa 422,52m.
Mặt đường rộng trung bình 6m.
 Trên tuyến, đoạn từ cọc C1 (Km0+11.69) đếm cọc C11 (KM0+161.35) và đoạn
C20(0+299.05) đến C29 (KM0+434.21) mặt đường hư hỏng nặng, xuất hiện
nhiều ổ voi gây mất an toàn giao thông. Nguyên nhân chính dẫn đến việc hư hỏng

nặng là do không có hệ thống thoát nước, mặt đường thường xuyên đọng nước.
Các đoạn còn lại mặt đường nhựa cũng đã xuống cấp trầm trọng.


Với mật độ giao thông ngày càng tăng nhanh, hiện tại tuyến đường đã xuống cấp
và bị hư hỏng nhiều, đường đất đá dặm vá nhiều lần, xuất hiện nhiều ổ gà, bên
cạnh đó mặt đường sử dụng lâu ngày tình trạng thường xuyên ngập nước làm cho
đất nền trong trạng thái bão hòa làm giảm cường độ,… làm cho bề mặt tuyến
đường lồi lõm, không đảm bảo thoát nước cho tuyến đường thường xuyên ngập
úng khi trời mưa gây khó khăn và nguy hiểm cho các phương tiện lưu thông trên
đường. Đặc biệt khi trời mưa đường rất lầy lội do tuyến này là hướng thoát nước
chính cho khu vực các đường ngang từ thượng lưu đổ về.
Quy mô và cấp công trình:

-

Căn cứ vào mục đích, nhu cầu sử dụng thực tế; khả năng cho phép và mục đích của
nguồn vốn; thông qua ý kiến của Chủ đầu tư, Đơn vị tư vấn kiến nghị quy mô Duy
tu dặm vá đảm bảo giao thông đường Ụ Ghe phường Tam Phú, quận Thủ Đức với
những quy mô kỹ thuật chính khi thiết kế tuyến như sau:
Nội dung

Thông số

Tiêu chuẩn thiết kế tuyến

TCVN 104-2007

Cấp kỹ thuật


Đường phố nội bộ

Vận tốc thiết kế km/h

30

Tại vị trí giao lộ-vận tốc thiết kế km/h

20

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

-

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

Các thông số kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường:
 Vận tốc thiết kế

: V= 30Km/h

 Vận tốc thiết kế tại giao lộ

: V= 20Km/h


 Bề rộng nền đường thay đổi theo hiện trạng mép nhà dân:
 Bề rộng mặt đường

: Bmặt= 6.0m

 Độ dốc mặt đường

: im= 2$

 Dốc dọc lớn nhất

: 9%

(Tại những vị trí cục bộ do vướng nhà cửa, để phù hợp với tình hình thực tế có thể
giảm các tiêu chuẩn kỹ thuật xuống một cấp)
-

Các thông số kỹ thuật của mặt đường:
 Tải trọng thiết kế 100Mpa, đường kính vệt bánh xe 33cm.
 Do quy mô công trình có tổng chiều dài tuyến chỉ khoảng 422.52cm, hơn nữa
mục tiêu tuyến đường Duy tu dặm vá đảm bảo giao thông, đảm bảo giải quyết
vấn đề thoát nước, vệ sinh môi trường trong nội bộ khu vực. Nên không tiến
hành điều tra khảo sát dự báo lưu lượng xe, khảo sát địa chất,…
 Các thông số kỹ thuật của phần thoát nuơcs:
Thiết kế hệ thống ống cống BTCT đường kính D400, D500 và D600 thu nước
chạy trên vỉa hè, hầm ga bằng BTCT.
Bê tông thân hố ga đá 1x2 M200.
Bê tông lót đá 1x2 M150 dày 10cm.
Khuôn, nắp, máng lưỡi và miệng thu nước thiết kế theo định hình của Sở giao
thông vận tải.


SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

2.2.

-

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

Cơ cấu tổ chức, chức năng các phòng ban tại hiện trường:

Chỉ huy trưởng:

 Đốc thúc tiến độ thi công phần công việc trong phạm vi quản lý.
 Họp với chủ đầu tư, tư vấn giám sát và các bên liên quan công trình.
 Đưa ra tiến độ thi công hàng tuần.
 Báo cáo cấp trên về tiến độ thi công theo định kỳ. Kiểm soát cán bộ kỹ thuật thực
thi công tác thông qua họp nội bộ định kỳ hoặc bất thường.
 Họp các tổ đội thi công trực tiếp và cán bộ kỹ thuật để giải quyết ngay các vướng
mắc trên công trường khi có phát sinh.
 Họp cán bộ toàn công trường khi cần thông báo thông tin mới.
 Nên có họp định kỳ về tiến độ, phương thức triển khai thi công.

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034


Trang 14


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

 Kiểm tra, ký khối lượng thanh toán công nhân và khối lượng thanh toán với chủ
đầu tư.Bàn bạc về biện pháp thi công đặc biệt hoặc chủ trương thanh toán với cán
bộ kỹ thuật hiện trường và cán bộ thanh toán.
 Tổ chức đời sống và sinh hoạt cho toàn bộ cán bộ trên công trường.
-

Chỉ huy phó:
 Nắm được bản vẽ phê duyệt dùng thi công.
 Đưa ra biện pháp thi công cụ thể.
 Với các công tác và hạng mục khó yêu cầu bàn bạc với chỉ huy trưởng.
 Chủ động kế hoạch vật tư cho từng giai đoạn để chủ động và tránh lãng phí trong
thi công.
 Tự liên lạc với các bên cung cấp vật tư thi công phần công tác của mình để nắm
được tình hình một cách chủ động. Lưu trữ thay đổi thiết kế đã được duyệt trong
quá trình thi công.
 Đưa ra tiến độ sơ bộ tuần và tháng cho công việc trực tiếp quản lý thi công. Họp
với các tổ đội thi công trực tiếp nếu cần thiết.
 Trao đổi trực tiếp với chỉ huy phần việc liên quan ngoài khả năng của mình. Làm
khối lượng thanh toán tổ đội theo tháng và theo yêu cầu của chỉ huy.
 Đối chiếu khối lượng thực thanh toán tổ đội và khối lượng dự toán.

-


Tư vấn giám sát:
 Tổ chức và phân công công việc cho các nhóm, các thành viên của tổ chức tư vấn
giám sát tại công trường, thông qua tổ chức tư vấn để báo cáo hoặc báo cáo trực
tiếp tới chủ đầu tư và thông báo cho các đơn vị liên quan.
 Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện tư vấn giám sát của các nhóm, các thành viên tư
vấn giám sát theo hợp đồng đã ký;

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 15


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

 Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá
trình thi công xây dựng công trình;
 Làm đầu mối giải quyết các vấn đề kỹ thuật phát sinh trong thực tế thi công trên
công trường.
 Tổng hợp và lập báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định hoặc theo yêu cầu
của chủ đầu tư.
 Nhắc nhở và đình chỉ thi công khi phát hiện vi phạm quy trình, quy phạm kỹ
thuật, chất lượng, an toàn công trình theo thiết kế và biện pháp đã duyệt.
 Kiểm tra, hướng dẫn công tác lập hồ sơ quản lý chất lượng của các đơn vị.
 Xác nhận khối lượng, hạng mục đã được nghiệm thu đạt tiêu chuẩn chất lượng
hàng tháng của các đơn vị phụ trách.
-

Tổ cung ứng vật tư:

 Cung cấp vật tư kịp thời, đúng yêu cầu và số lượng theo kế hoạch. Quản lý, kiểm
tra, báo cáo việc sử dụng vật.
 Kiểm tra tình hình dụng, máy móc, vật liệu của các tổ và nhắc nhở công nhân bảo
quản tốt, chuẩn bị tốt trước khi thi công.

-

Tổ An toàn lao động & vệ sinh môi trường:
 Cán bộ phụ trách công tác an toàn phải thống kê đầy đủ số lượng công nhân từng
tổ đội, có đầy đủ hồ sơ pháp lý.
 Cảnh báo về các nguy cơ mất an toàn lao động cho người thi công trực tiếp và
cán bộ kỹ thuật phụ trách công tác liên quan.
 Xử lý phạt triệt để khi có hiện tượng vi phạm an toàn lao động
 Cấp phát bảo hộ lao động, trang thiết bị liên quan an toàn lao động theo số lượng
thực tế công nhân, cán bộ tham gia thi công trên công trường.
 Cắm biển báo công trình thi công tại công trường.

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 16


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

 Đảm bảo thực hiện các biện pháp vệ sinh môi trường đã được giao như kế hoạch
tại khu vực công trường.
-


Tổ kỹ thuật:
 Chịu trách nhiệm về những công việc xảy ra trên công trường.
 Hằng ngày báo cáo cho chỉ huy phó những chi tiết xảy ra trên công trường.
 Phổ biến kĩ thuật, biện pháp thi công cụ thể đối với từng đội công nhân cụ thể.
 Phát hiện và sửa chữa kịp thời những phần thi công không đúng kĩ thuật, quy
trình.
 Trực tiếp tổ chức thi công theo đúng kĩ thuật thi công cho từng đội công nhân tại
công trường.
 Đốc thúc tiến độ thi công cho từng đội công nhân trực tiếp xây dựng.

2.3.

Mối liên hệ giữa nhà thầu thi công và các đơn vị khác.
Giữa Nhà Thầu và Tư Vấn Giám Sát

-

Tư vấn giám sát thi công trong quá trình xây dựng nhà là đơn vị then chốt, là đơn vị
trung gian giữa chủ đầu tư và nhà thầu thi công, có nhiệm vụ gắn kết và xử lý
những vấn đề kỹ thuật tại công trường, yêu cầu đơn vị thi công thực hiện đúng hợp
đồng ký kết với chủ đầu tư.thực hiện giám sát thi công dựa theo Hợp đồng của Tư
vấn với Chủ Đầu tư và hợp đồng thi công mà các Nhà thầu ký với chủ Đầu tư,
nhằm đảm bảo lợi ích của chủ Đầu tư và công tâm với Nhà thầu.

-

Tư vấn là người kiểm tra, giám sát, đôn đốc và yêu cầu Nhà thầu tuân thủ quy định
và yêu cầu đã thỏa thuận về khối lượng, tiến độ an toàn và hệ thống quản lý chất
lượng công trình, cùng với Nhà thầu nghiên cứu giải pháp kỹ thuật thi công tốt nhất
cho từng thời điểm, từng trường hợp hiện trạng thực tế tại hiện trường khác với mô

tả trong thiết kế.

-

Quan hệ giưa tổ chưc tư vấn giám sát và nhà thầu phải đam bảo các yêu cầu sau:

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 17


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

 M i bên phải tạo điều kiện cho bên kia thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, hợp tác
giải quyết khó khăn trong quá trình thực hiện dự án, không gây trở ngại hoặc đưa
ra các yêu cầu bất hợp lý cho bên kia. Phát hiện và kịp thời cải tiến các tác nghiệp
nghiệp vụ, đặc biệt trong các quy định về nghiệm thu, thanh toán để kịp thời giải
ngân, thúc đẩy tiến độ.
 Nhà thầu phải thông báo kịp thời cho tổ chức tư vấn giám sát bằng văn bản về
thời gian, vị trí, nội dung công việc bắt đầu thi công, những công việc đã kết thúc
thi công theo quy định của hồ sơ thầu và được hệ thống kiểm tra chất lượng nội
bộ kiểm tra đánh giá, chấp thuận.
 Tổ chức tư vấn giám sát và nhà thầu cũng như nhân viên của hai bên không được
trao đổi bất kỳ lợi ích nào ngoài hợp đồng hoặc trái với luật pháp.
 Trong trường hợp có sự bất đồng giữa tổ chức tư vấn giám sát với nhà thầu mà
không tự giải quyết được phải kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết.

Giữa Nhà Thầu và Địa phương nơi công trình thi công:

-

Mọi liên hệ giữa công trường và chính quyền địa phương qua cơ quan đầu mối là
phường, và để tùy ý phường làm việc với công an phường, quản lý đô thị Phường,
hoặc báo cáo lên quận…chỉ khi có tai nạn nghiêm trọng thì cần liên hệ trức tiếp với
công an Phường.

-

Nhà thầu phải thường xuyên giáo dục, nhắc nhở nhà thầu giữ mối quan hệ tốt đẹp
với cư dân địa phương. Bất kỳ hành vi nào không tốt, không đẹp với cư dân địa
phương đó là lý do trục xuất người vi phạm.

-

Nhà thầu có trách nhiệm quán triệt với cư dân về việc không được nhận tiền của
người dân trong quá trình thi công để thực hiện các yêu cầu của người dân mà
không có sự chứng kiến của chính quyền địa phương. Việc thanh toán giữa công
nhân Nhà thầu và người dân phải có xác nhận của chính quyền địa phương

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 18


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

2.4.

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO


Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho thiết kế:
TT

Tên tiêu chuẩn

Mã hiệu

Áp dụng cho công tác khảo sát, thiết kế
1.

Quy trình khảo sát đường ô tô

22TCN 263:2000

2.

Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế

TCXDVN104:2007

3.

Quy trình thiết kế áo đường mềm.

22 TCB211:2006

4.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo


QCVN41:2012/BGTVT

hiệu đường bộ
Áp dụng cho công tác thi công và
nghiệm thu
5.

Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng

TCVN4252:2012

và thiết kế thi công.
6.

Công trình xây dựng-Tổ chức thi công

TCVN4055:2012

7.

Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp

TCVN 8857:2011

phối thiên nhiê – Vật liệu, thi công và
nghiệm thu.
8.

Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu


TCVN 8819:2011

cầu thi công và nghiệm thu
9.

Lớp kết cấu áo đường đá dăm nước –

TCVN 9504:2012

Thi công và nghiệm thu
10.

Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết

TCVN 8859:2011

cấu áo đường ô tô - Thi công và nghiệm
thu
11.

Quy phạm thi công và nghiệm thu cầu

22 TCN 266:2000

cống.
12.

Mặt đường ô tô – Xác định độ bằng


SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

TCVN8864:2011
Trang 19


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

phẳng bằng thước dài 3.0 mét.
13.

Mặt đường ô tô-Phương pháp đo và

TCVN 8865:2011

đánh giá xác định độ bằng phẳng theo
chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
14.

Công tác đất - Thi công và nghiệm thu

TCVN 4447:2012

15.

Nền đường ô tô- Thi công và nghiệm

TCVN 9436:2012


thu.
16.

Cốt liệu dùng cho bê tông và vữa

TCVN 7572:2006

17.

Xi măng, phân loại.

TCVN 5439:2004

18.

Xi măng, pooclăng

TCVN 6260:2009

19.

Xi măng pooclăng h n hợp

TCVN 6260:2009

20.

Cốt liệu cho bê tông và vữa.


TCVN 7570:2006

21.

Nước cho bê tông và vữa.

TCVN 4506:2012

22.

Bê tông nặng – Các phương pháp xác

TCVN 3105:1993

định chỉ tiêu cơ lý.
23.

Bê tông nặng- Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự TCVN 5592:1991
nhiên

24.

Bê tông – Phân mác theo cường độ nén

TCVN 6025:1995

25.

Bê tông nặng-PP xác định cường độ nén


TCVN 9334:2012

bằng súng bật nảy
27.

Thép cốt bê tông cán nóng.

TCVN 1651:2008

28.

Thép các bon cán nóng dùng cho xây

TCVN 5709:1993

dựng
29.

Kết cấu BT và BTCT toàn khối – Quy

TCVN 4453:1995

phạm thi công và nghiệm thu.
30.

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.

TCVN 5724:1993

Điều kiện kỹ thuật tối thiểu để thi công

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 20


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

và nghiệm thu
31.

Phương pháp kiểm trađộ sụt bê tông

TCVN 3106:1993

32.

Phương pháp kiểm tra sự phát triển

TCVN 3118:1993

cường độ bê tông
33.

Màn phản quang dùng cho báo hiệu

TCVN 7887:2008

đường bộ.

34.

Bitum-Yêu cầu kĩ thuật

TCVN 7493:2005

35.

Nhũ tương nhựa đường axit-P1

TCVN 8817:2011

36.

Nhựa đường lỏng-p1

TCVN8818:2011

37.

Sơn tín hiệu giao thông-Vật liệu kẻ

TCVN 8791:2011

đường phản quang nhiệt dẻo
38.

Sơn tín hiệu giao thông. Sơn vạch

TCVN 8787:2011


đường hệ dung môi.

-

2.5. Tiến độ thực hiện dự án:
Để phục vụ nhiệm vụ phát triển sản xuất và nhu cầu đi lại cho người dân địa
phương trong vùng, phục vụ phát triển dân sinh kinh tế và an ninh trên khu vực cho
thấy rằng việc xây dựng công trình là hết sức cần thiết.
Công trình khởi công từ quý I năm 2016. Công trình thực hiện trong khoảng 6
tháng.

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

CHƢƠNG III: TÌM HIỂU VỀ HẠNG MỤC THI
CÔNG HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC
3. Hạng mục tìm hiểu:
3.1.

Đo bóc khối lượng.

ST


Mã hiệu

T

công tác

1

AB.2412 Đào xúc đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết
1

Danh mục công tác đo bóc

bằng máy đào <=0,8m3, đất cấp I

Đơn

Khối

vị

lƣợng

100m

2.5093

3

(33,8*(0,72+0,2)*(0,055+0,4+0,055+0,1+0,1+0,2

))/100 = 0,283
(75*(0,85+0,2)*(0,06+0,5+0,06+0,1+0,1+0,2))/1
00 = 0,8033
(115,5*(0,9+0,2)*(0,06+0,6+0,06+0,1+0,1+0,2))/
100 = 1,423
2

AF.4211

Bê tông lót đá 1x2, M150

m3

20.8226

cấu

20

2
0,1*0,9*(33,8+75+115,5) = 20,187
1,74*1,4*0,1 = 0,2436
1,4*1,4*0,1*2 = 0,392
3

TT

Cung cấp gối cống D400

kiện

4

TT

Cung cấp gối cống D500

cấu

38

kiện
5

TT

Cung cấp gối cống D600

cấu

58

kiện
6

TT

Cung cấp ống cống D400

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034


cấu

10

Trang 22


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

kiện
7

TT

Cung cấp ống cống D500

cấu

19

kiện
8

TT

Cung cấp ống cống D600

cấu


29

kiện
9

10

11

12

AG.4221 Lắp đặt cống D400

cấu

1

kiện

AG.4221 Lắp đặt cống D500

cấu

1

kiện

AG.4221 Lắp đặt cống D600


cấu

1

kiện

AB.1311 Đắp đất nền móng công trình, độ chặt yêu cầu

m3

3

K=0,95

10

19

29

250.930
0

2,5093*100 = 250,93
13

AF.8131

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn g , ván


2

khuôn thành hố ga, chiều dày >45

100m

0.1080

2

(1,4*2+0,90*2-0,4*2)/100 = 0,038
(1,4*2+0,90*2-0,5*2)/100 = 0,036
(1,4*2+0,9*2-0,6*2)/100 = 0,034

14

AF.1341

Bê tông sản xuất bằng máy trộn, đổ bằng thủ

4

công, bê tông nắp hố ga 1x2, M250

m3

0.6318

cái


13

0,0486*13 = 0,6318
15

TT

Lưới chắn rác

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 23


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

3.2.

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

Thiết kế tổ chức thi công hạng mục công trình: Hệ thống thoát nước

3.2.1. Giới thiệu hạng mục tham gia thi công:
-

Đường Ụ Ghe nằm trên địa bàn phờng Tam Phú, quận Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
với mật độ giao thông ngày càng tăng nhanh, hiện tại tuyến đường đã xuống cấp, hệ
thống thoát nước dọc tuyến chưa có. Và đây cũng là nguyên nhân chính dẫn đến
tình trạng đường xuống cấp.


-

Đối với tuyến đường tập trung nhiều hộ dân cư thì việc đảm bảo thoát nước là điều
rất quan trọng. Thoát nước tốt sẽ đảm bảo độ bền lâu của đường.

-

Nhằm đảm bảo thoát nước cho mặt đường, tránh động nước khi trời mưa. Dự án
được thiết kế hệ thống cống chạy dọc những đoạn tuyến có nguy cơ đọng nước.

-

Các thông số kỹ thuật của phần thoát nước:
 Thiết kế hệ thống ống cống BTCT đường kính D400, D500 và D600 thu nước
chạy trên vỉa hè, hầm ga bằng BTCT.
 Bê tông thân hố ga đá 1x2 M200.
 Bê tông lót đá 1x2 M150 dày 10cm.
 Khuôn, nắp, máng lưỡi và miệng thu nước thiết kế theo định hình của Sở Giao
Thông Vận Tải.

-

Vật liệu:
 Vật liệu trước khi sử dụng được Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát kiểm tra đánh giá
chất lượng, trữ lượng, nguồn gốc và chấp thuận cho phép sử dụng.
 Ống cống BTCT D400, D500, D600 được cung cấp từ nhà máy.
 Đá, cát, xi măng,…được cung cấp và tập kết về công trường.

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034


Trang 24


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ

GVHD: Th.S CÙ MINH ĐẠO

3.2.2. Tổ chức thi công hạng mục công trình:
B1: Định vị vị trí hầm ga, tuyến cống.
Căn cứ theo bản vẽ, cán bộ kĩ thuật đo đạc định vị vị trí cụ thể của từng hầm ga
trên tuyến, để có thể bảo quản không bị lệch vị trí trong khi đào có thể gửi các cọc định
vị vào các công trình cố định trong suốt thời gian thi công, sau đó đóng cọc g , căng
dây định pham vi đào. Căn cứ vào cao độ đáy hố móng hầm ga của từng trường hợp cụ
thể theo sơ đồ thiết kế tiến hành cho cơ giới kết hợp với nhân công chuẩn bị đào đất
móng hố ga.
Cán bộ kĩ thuật đo đạc, định vị tuyến cống và bề rộng phui đào theo thiết kế.
Làm từng phần đoạn theo mốc hố ga.
B2: Đào đất móng hầm ga:
Thi công đào đất móng hầm ga bằng máy đào 0.8m3 kết hợp với nhân công.
Cán bộ kĩ thuật đo đạc, xác định và kiểm tra đào đúng cao độ, độ sâu thiết kế.

SVTH: TRẦN CÔNG MINH-KX12A-1254020034

Trang 25


×