Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Liên kết thông tin khoa học và công nghệ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành nhựa ( nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp thuộc hiệp hội nhựa thành phố hồ chí minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.34 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

TRẦN HOÀNG NGUYÊN

LIÊN KẾT THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH NHỰA
(NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP
THUỘC HIỆP HỘI NHỰA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Hà Nội, 2014

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

TRẦN HOÀNG NGUYÊN

LIÊN KẾT THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH NHỰA
(NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP
THUỘC HIỆP HỘI NHỰA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)
LUẬN VĂN THẠC SĨ


CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.04.12
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Văn Hải

Hà Nội, 2014
2


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................6
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................8
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined.
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined.
5. Câu hỏi nghiên cứu ............................................ Error! Bookmark not defined.
6. Giả thuyết nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
7. Mẫu khảo sát...................................................... Error! Bookmark not defined.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.
9. Kết cấu của Luận văn ........................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1.
.……………………………………………………………………….E
rror! Bookmark not defined.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ........ Error! Bookmark not
defined.
1.1. Khái niệm khoa học và công nghệ ................. Error! Bookmark not defined.

1.1.1. Khái niệm khoa học ................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khái niệm công nghệ ............................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Thông tin khoa học và công nghệ .................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm thông tin khoa học và công nghệ ......... Error! Bookmark not
defined.
1.2.2. Liên kết thông tin KH&CN ...................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Năng lực cạnh tranh........................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ............... Error! Bookmark not defined.
1.4. Mối quan hệ giữa thông tin KH&CN với năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp ............................................................. Error! Bookmark not defined.
Kết luận chƣơng 1 ................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2.. ............................................................ Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG LIÊN KẾT THÔNG TIN ............... Error! Bookmark not defined.
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ............... Error!
Bookmark not defined.
THUỘC HIỆP HỘI NHỰA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .. Error! Bookmark not
defined.
2.1. Thực trạng hoạt động của Hiệp hội Nhựa thành phố Hồ Chí Minh ....... Error!
Bookmark not defined.
2.1.1. Hoàn cảnh ra đời ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Hoạt động của Hiệp hội nhựa thành phố Hồ Chí MinhError! Bookmark
not defined.
3


2.2. Khảo sát thực trạng nhu cầu thông tin KH&CN của các doanh nghiệp . Error!
Bookmark not defined.
2.2.1. Chọn mẫu khảo sát 100 doanh nghiệp .... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phương pháp khảo sát ............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Loại hình kinh doanh và ngành hàng của các doanh nghiệp .......... Error!

Bookmark not defined.
2.2.4. Quy mô nhân lực của các doanh nghiệp . Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp thuộc Hiệp hội Nhựa
thành phố Hồ Chí Minh. .......................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Khảo sát nhu cầu thông tin KH&CN, liên kết thông tin KH&CN ......... Error!
Bookmark not defined.
2.3.1. Nhu cầu thông tin KH&CN của các doanh nghiệp Error! Bookmark not
defined.
2.3.2. Sự liên kết thông tin KH&CN giữa các doanh nghiệp . Error! Bookmark
not defined.
2.4. Đánh giá liên kết thông tin KH&CN giữa các doanh nghiệp................. Error!
Bookmark not defined.
2.4.1. Điểm đạt được.......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Điểm chưa đạt được................................. Error! Bookmark not defined.
Kết luận chƣơng 2 ................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3.. ............................................................ Error! Bookmark not defined.
MÔ HÌNH LIÊN KẾT THÔNG TIN KH&CN ........ Error! Bookmark not defined.
ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC .. Error! Bookmark not
defined.
DOANH NGHIỆP THUỘC HIỆP HỘI NHỰA TP HỒ CHÍ MINH ............... Error!
Bookmark not defined.
3.1. Sự cần thiết xây dựng mô hình liên kết thông tin KH&CN trong ngành nhựa
........................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Sự cần thiết xây dựng mô hình liên kết thông tin KH&CN trong ngành
nhựa Việt Nam ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Sự cần thiết xây dựng mô hình liên kết thông tin KH&CN trong các
doanh nghiệp nhựa thuộc Hiệp hội Nhựa TP Hồ Chí Minh ............ Error!
Bookmark not defined.
3.1.3. Đề xuất đổi mới liên kết thông tin KH&CN của các doanh nghiệp Error!
Bookmark not defined.

3.2. Cấu trúc tổ chức của mô hình liên kết thông tin khoa học và công nghệ ... Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Nguyên tắc tổ chức theo mô hình cây mục tiêu ........ Error! Bookmark not
defined.
3.2.2. Mối quan hệ giữa Trung tâm Thông tin KH&CN với các Chi hội trong việc
liên kết thông tin ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Phƣơng thức hoạt động của mô hình liên kết thông tin khoa học và công nghệ
........................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Tiếp nhận thông tin khoa học và công nghệ ............. Error! Bookmark not
defined.
3.3.2. Lưu trữ thông tin khoa học và công nghệ... Error! Bookmark not defined.
4


3.3.3. Kiểm nghiệm nguồn thông tin khoa học và công nghệ .... Error! Bookmark
not defined.
3.3.4. Xử lý thông tin khoa học và công nghệ ...... Error! Bookmark not defined.
3.3.5. Sử dụng thông tin khoa học và công nghệ .. Error! Bookmark not defined.
3.3.6. Kiểm tra phản hồi thông tin khoa học và công nghệ Error! Bookmark not
defined.
3.4. Đánh giá tác động của mô hình liên kết thông tin khoa học và công nghệ đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............. Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Đánh giá chung ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Đánh giá tác động dương tính đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp ...................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Đánh giá tác động âm tính đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
................................................................. Error! Bookmark not defined.
Kết luận Chƣơng 3.................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.. ............................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................11

PHỤ LỤC…. ............................................................. Error! Bookmark not defined.

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ISO

International Organization for Standardization
(Tổ chức Tiêu chuẩn quốc tế)

KH&CN

Khoa học và công nghệ

WTO

World Trade Organization
(Tổ chức thƣơng mại thế giới)

WEF

World Ecomomic Forum
(Diễn đàn kinh tế thế giới)

6


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO) từ
2007. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngành công nghiệp Nhựa Việt Nam
đã có nhiều tiến bộ đáng ghi nhận và đƣợc đánh giá là một trong những ngành
kinh tế năng động nhất. Hiện nay số lƣợng doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí
Minh và các tỉnh lân cận nhƣ Đồng Nai, Bình Dƣơng và Long An chiếm 80%
tổng số lƣợng doanh nghiệp nhựa trên cả nƣớc (miền Bắc chiếm 15% và miền
Trung chiếm 5%).
Theo thống kê năm 2011, giá trị tổng sản lƣợng ngành nhựa Việt Nam
đạt 3.290.000 tấn tƣơng đƣơng 4.593 tỷ USD, tăng 10 lần so với năm 1996.
Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu của ngành nhựa đạt trên 2,2 tỉ USD. Trong
đó, kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm từ nhựa đạt trên 1,8 tỷ USD, tăng
13,3% so với năm 2012; kim ngạch xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu đạt hơn
407 triệu USD, tăng 25% về lƣợng và 57% về kim ngạch so với năm trƣớc 11.
Với tốc độ phát triển 12%/năm, ngành công nghiệp nhựa Việt Nam là ngành
công nghiệp có tốc độ phát triển mạnh và là ngành công nghiệp hỗ trợ quan
trọng cho các ngành công nghiệp khác của Việt Nam nhƣ điện, điện tử, điện
tiêu dùng, ôtô, xe máy, chế biến thục phẩm, công nghệ phẩm… Một số
chuyên ngành kỹ thuật mũi nhọn cạnh tranh quốc tế chiếm ƣu thế nhƣ: cáp
quang, bao bì cao cấp ( màng ghép phức hợp BOPP; chai 4 lớp; chai PET …);
vi mạch điện từ bằng PP dẫn điện; Panel pin mặt trời; nhựa nano …
Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhựa Việt Nam
trong sản xuất kinh doanh hàng nhựa cao cấp trên bình diện quốc tế đang bị
đánh giá là chƣa cao.“Hiện nay, đa số các doanh nghiệp Việt Nam đang sử
dụng công nghệ lạc hậu khoảng từ 2 đến 3 thế hệ so với mức trung bình của
thế giới. Máy móc, thiết bị đang sử dụng ở các doanh nghiệp chỉ có 10% hiện
đại, 38% trung bình, 52% là lạc hậu; tỉ lệ sử dụng công nghệ cao mới chỉ có
1

Nguồn: Bộ Khoa học và Công nghệ


7


2% (tỉ lệ này ở Thái Lan là 31%, Malaysia là 51%, Singapore là 73%). Do
đó, trong thời gian tới các doanh nghiệp cần phải tăng cường ứng dụng
KH&CN vào sản xuất, kinh doanh để đảm bảo phát triển bền vững và phù
hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”2
Trong năm 2013, các doanh nghiệp nhựa dù vẫn gặp nhiều khó khăn nhƣ
đối mặt với sức mua giảm mạnh nhƣng phần lớn vẫn duy trì đƣợc sản xuất.
Do những khó khăn của nền kinh tế thế giới nên trong năm 2014 các doanh
nghiệp tiên lƣợng rằng xuất khẩu của ngành nhựa chỉ đạt mức tăng trƣởng
trung bình từ 13,5% - 16,5% so với năm 2013.
Theo các chuyên gia, để đạt mục tiêu phát triển ngành nhựa theo hƣớng
hiện đại, tăng cƣờng tự động hóa, từng bƣớc loại bỏ công nghệ, thiết bị cũ,
đổi mới công nghệ, sử dụng thiết bị tiên tiến, hiện đại của thế giới là điều kiện
tiên quyết. Theo đó, đầu tƣ phát triển ngành nhựa đi vào công nghệ tiên tiến,
công nghệ sạch, tiết kiệm năng lƣợng; tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng và
giá trị gia tăng cao, giá thành hạ, đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng trong và
ngoài nƣớc.
Các doanh nghiệp nhựa Việt Nam đang thiếu thông tin về KH&CN
chuyên ngành. Đã thế, thông tin KH&CN chuyên ngành cũng hầu nhƣ ít đƣợc
các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm tìm hiểu và ứng dụng một cách có hệ
thống. Cũng nhƣ nhiều ngành sản xuất khác ở Việt Nam, thói quen đi theo lối
mòn của chủ nghĩa kinh nghiệm đã định hình và bén rễ từ lâu trong các doanh
nghiệp nhựa, phần lớn hình thành và phát triển từ những tổ hợp gia đình, hợp
tác xã sản xuất của thời kỳ trƣớc giải phóng và bao cấp trƣớc đây. Thông tin
KH&CN chƣa có sự liên kết cần thiết và đa số các nhà quản lý doanh nghiệp
gặp nhiều khó khăn trong việc nắm bắt, vận dụng để tăng cƣờng năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp mình lãnh đạo. Có thể thấy, sự thiếu liên kết

thông tin KH&CN chính là một trong những rào cản kìm hãm năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp nhựa Việt Nam nói chung cũng nhƣ tại Hiệp hội
Nhựa thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.

8


Bởi vậy đề tài Luận văn chuyên ngành Quản lý KH&CN Liên kết thông
tin KH&CN nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
ngành nhựa (Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp thuộc Hiệp hội Nhựa
thành phố Hồ Chí Minh) có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. Hiệp hội Nhựa thành
phố Hồ Chí Minh là một tổ chức ngành nghề gắn bó chặt chẽ với các quyền
lợi của các doanh nghiệp ngành nhựa hoạt động tại thành phố Hồ Chí Minh.
Với vai trò lãnh đạo, kết nối các doanh nghiệp nhựa trong một tổ chức thống
nhất, Hiệp hội Nhựa thành phố Hồ Chí Minh phải có trách nhiệm giúp đỡ các
hội viên của mình không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của họ trên
thƣơng trƣờng. Để hoàn thành nhiệm vụ này, việc liên kết thông tin KH&CN
nhất thiết phải sớm đƣợc thực hiện và là một tiêu chí quan trọng trong các
hoạt động của Hiệp hội Nhựa thành phố Hồ Chí Minh.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Điểm lại các công trình nghiên cứu, chuyên luận về KH&CN và năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp và doanh nghiệp nhựa Việt Nam, có thể kể
đến những tác phẩm tiêu biểu sau:
Báo cáo năng lực cạnh tranh của Việt Nam 2010 (Vietnam Competitive
Report 2010), ban hành ngày 30/11/2010, do Viện Quản lý Kinh tế Trung
ƣơng (CIEM) và Học viện Năng lực Cạnh tranh Châu Á của Singapore (ACI)
dƣới sự cố vấn của giáo sƣ Michael E.Porter, phối hợp xây dựng đã đề cập về
nhóm chỉ tiêu thứ ba đánh giá điểm mạnh và yếu của Việt Nam trong một loạt
các yếu tố nền tảng vĩ mô và vi mô của năng lực cạnh tranh, những yếu tố
quyết định nên các kết quả kinh tế. Các chỉ tiêu này bao gồm từ đánh giá chất

lƣợng điều hành, cung cấp các dịch vụ công, sự bền vững tài khoá cho tới sự
tinh thông của doanh nghiệp, sự năng động của các cụm ngành, chất lượng
của hạ tầng cơ sở hay mức độ cạnh tranh trong nước, v.v.
Đề cập đến việc công nghệ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh,Vũ Cao
Đàm 2 đã xác định: “Có nhiều con đường nâng cao năng lực cạnh tranh của

2

Vũ Cao Đàm (2011): Một số vấn đề quản lý KH&CN ở nước ta, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà
Nội, trang 45.

9


một công ty. Một trong những cách đó là đổi mới công nghệ để nâng cao chất
lượng và tính hấp dẫn sản phẩm, tạo ra tính ưu việt và năng lực cạnh tranh
hơn hẳn sản phẩm cùng loại của các đối thủ cạnh tranh”.
Trong tác phẩm Lợi thế cạnh tranh (Competitive advantage, The Free
Press, New York, 1990), tác giả Michael E.Porter chỉ rõ “ Lợi thế cạnh tranh
không chỉ nằm ở bản thân mỗi hoạt động, mà còn ở cả mối liên kết giữa các
hoạt động với nhau, với các hoạt động của nhà cung cấp và cả các hoạt động
của khách hàng nữa”.
Trong bảng đánh giá về thị trƣờng nhựa Việt Nam (Vietnam Plastics
Market) năm 2010, bên cạnh những yếu tố tích cực, trang web của Liên đoàn
nhựa Anh quốc (British Plastics Federation) đã nhận định: “Ngành công
nghiệp nhựa tại Việt Nam sử dụng rất nhiều lao động do các nhân viên không
có kỹ năng và thiếu đào tạo chuyên nghiệp. Nó cũng thiếu công nghệ và bí
quyết thể hiện ở việc nhiều nhà sản xuất polymer vẫn còn sử dụng các thiết bị
đã lạc hậu nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc và Đài Loan”3.
Tại hội thảo Nghiên cứu ứng dụng giải pháp KH&CN – Giải pháp hữu

hiệu để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ngành nhựa ngày
28/9/2011, các chuyên gia đánh giá:“Ngành nhựa Việt Nam đang ngày càng
phát triển, nằm trong nhóm quốc gia có tốc độ tăng trưởng ngành nhựa tốt
nhất trên thế giới, chiếm lĩnh hầu hết thị trường trong nước và từng bước đẩy
mạnh xuất khẩu. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với ngành nhựa Việt Nam
hiện nay là năng lực thực tế còn thấp so với ngành nhựa của các nước trên
thế giới và trong khu vực. Nguyên liệu nhập khẩu đến 85%, thiết bị, khuôn
mẫu phần lớn phải nhập khẩu từ nước ngoài, nhân lực kỹ thuật và công nhân
lành nghề còn thiếu. Đặc biệt, việc ứng dụng KH&CN trong sản xuất, kinh
doanh của các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế”4.
Trong cuốn tổng quan khoa học Nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, (Viện
3

Nguồn: />
4

Nguồn: />
10


Quản lý Kinh tế, Chủ nhiệm đề tài: TS Nguyễn Hữu Thắng, NXB Chính trị
Hồ Chí Minh, Hà Nội, 2006, tr.9), các tác giả nhận định: “Trong điều kiện
phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN theo xu hướng mở cửa kinh tế
và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, cạnh tranh trong nước và quốc
tế càng trỏ nên gay gắt, yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế đặt ra rất bức xúc: làm thế nào và
bằng cách nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt
Nam, góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?”5
Theo đánh giá của Diễn đàn kinh tế thế giới và một số tổ chức quốc tế

có uy tín, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nƣớc ta vẫn còn rất thấp
so với khu vực và thế giới.“Cơ sở để hình thành năng lực cạnh tranh ở Việt
Nam chưa thật vững chắc, chủ yếu vẫn dựa trên các yếu tố bề rộng như lao
động rẻ, tận dụng nguồn tài nguyên sẵn có. Các yếu tố về con người, khoa
học và công nghệ… chưa phát huy hết khả năng vốn có. Năng lực về vốn,
công nghệ và quản lý trong nhiều doanh nghiệp còn hạn chế”6.
Đề tài cấp bộ của cơ quan đại diện Bộ KH&CN tại thành phố Hồ Chí
Minh đã chỉ rõ: “Rất cần đẩy mạnh các hoạt động KH&CN trong doanh
nghiệp nói chung, doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng bằng nhiều giải pháp
như chính sách nhà nước, khuyến khích hoạt động KH&CN và đổi mới công
nghệ trong doanh nghiệp (uu đãi về thuế, tín dụng, phát triển tài sản sở hữu
trí tuệ, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng và các công cụ cải tiến năng
suất chất lượng…), bản thân doanh nghiệp đầu tư vào các hoạt động R&D,
đổi mới công nghệ, bảo vệ và phát triển tài sản sở hữu trí tuệ…trong đó giải
pháp hỗ trợ nâng cao năng lực của Hiệp hội ngành nghề để đủ sức giúp đỡ
cho các hội viên nâng cao năng lực cạnh tranh bằng các nội dung khoa học
và công nghệ”7.

5

Nguyễn Hữu Thắng - Chủ nhiệm đề tài (2006): Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt
Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Viện Quản lý Kinh tế, NXB Chính trị Hồ Chí Minh, Hà
Nội, tr.9
6
Nguyễn Hữu Thắng (2006): Tài liệu đã dẫn, tr.8
7
Đề tài cấp bộ: Nghiên cứu xây dựng mô hình tổ chức hoạt động KH&CN trong các doanh nghiệp thuộc các
lĩnh vực công nghiệp chủ lực tại các tỉnh phía Nam, bản thuyết minh, phát hành tháng 11 năm 2010, tr.9

11



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu Khoa học. NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2005.

2. Vũ Cao Đàm (2011), Một số vấn đề quản lý KH&CN ở nước ta, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2011

3. Vũ Cao Đàm (2011), Khoa học chính sách, Nhà xuất bản Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2011

4. Hiệp hội Nhựa thành phố Hồ Chí Minh (2010, 2011, 2012, 2013), Tổng
kết hoạt động kinh doanh

5. Nguyễn Võ Hƣng - chủ biên (2003), Công nghệ và Phát triển thị
trường công nghệ ở Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
6. Vũ Trọng Lâm, Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị quốc gia, 2006
7. TS Nguyễn Hữu Thắng ( Chủ nhiệm đề tài ):Nâng cao năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế hiện nay, Viện Quản lý Kinh tế, NXB Chính trị Hồ Chí Minh,
Hà Nội, 2006
8. Nguyễn Vũ Hƣng (chủ biên ), Công nghệ và Phát triển thị trường công
nghệ ở Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2003
9. Đề tài cấp bộ

Nghiên cứu xây dựng mô hình tổ chức hoạt động


KH&CN trong các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực công nghiệp chủ
lực tại các tỉnh phía Nam, bản thuyết minh, phát hành tháng 11 năm
2010
10.Vũ Tấn Khiêm: Giáo trình Quản lý công nghệ, TP. Hồ Chí Minh, tháng
12/2013
11.Viện Nghiên cứu chiến lƣợc công nghiệp Bộ Công thƣơng, Đề tài Quy
hoạch và phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2025 , 2011.
Tiếng Anh
12


12.Baranson, J. and Harrington, A. (1977): Western Technology in the
Political Economy of Eastern Europe. World Economy, 1: 81–92
13.Michael E, Porter, Competitive advantage, The Free Press, New York,
1990
14.Klaus Schwab, Xavier Sala-i-Martín, The Global Competitiveness
Report 2014 - 2015, World Economic Forum, 2014
15.Pierre Auger (1960), Tendances actuelles de la recherche scientifique,
UNESCO, Paris, tr.17-19.
16.Vietnam Plastics Market, British Plastics Federation, 2010

13



×