Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đảng bộ tỉnh hải dương lãnh đạo thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI) từ năm 1997 đến năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.53 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------*-----------------

NGUYỄN THỊ THU HUYỀN

ĐẢNG BỘ TỈNH HẢI DƢƠNG LÃNH ĐẠO THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
( FDI) TỪ NĂM 1997 ĐẾN NĂM 2010

LUẬN VĂN THẠC SỸ LỊCH SỬ

HÀ NỘI – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------*------------------

NGUYỄN THỊ THU HUYỀN

ĐẢNG BỘ TỈNH HẢI DƢƠNG LÃNH ĐẠO THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
( FDI) TỪ NĂM 1997 ĐẾN NĂM 2010
Chuyên ngành: Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
Mã số:60 22 03 15

LUẬN VĂN THẠC SỸ LỊCH SỬ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Kim Oanh


HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của
TS. Đặng Kim Oanh. Các số liệu, tài liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực,
đảm bảo tính khách quan, khoa học và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Huyền


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hướng dẫn: TS. Đặng Kim Oanh đã tận tình hướng
dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong bộ môn Lịch sử Đảng và
trong khoa Lịch sử - Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG Hà Nội đã trang bị cho em
những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và nhiệt
tình giúp đỡ em thực hiện luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn chị Vũ Thị Nga – Phòng lưu trữ Tỉnh ủy Hải
Dương, cùng toàn thể các anh chị Phòng Kinh tế đối ngoại ( Sở Kế hoạch& Đầu tư
Hải Dương), Phòng lưu trữ ( UBND tỉnh Hải Dương) đã cung cấp tài liệu và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn luận văn này của em không tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ
sung thêm của thầy cô và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2014
Học viên

Nguyễn Thị Thu Huyền


DANH MỤC VIẾT TẮT
- ĐTNN

: Đầu tư nước ngoài

- ĐTTTNN
- ODA

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài = FDI
: Đầu tư gián tiếp

- KCN,CCN

: Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

- KH&ĐT
- KT-XH

: Kế hoạch và Đầu tư
: Kinh tế - xã hội

- XN
- DN

- ĐCSVN
- CNXH
- CHXHCN

: Xí nghiệp
: Doanh nghiệp
: Đảng cộng sản Việt Nam
: Chủ nghĩa xã hội
: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

- CNTB
- VLXD
- XTĐT
- KTCVĐTNN

: Chủ nghĩa tư bản
: Vật liệu xây dựng
: Xúc tiến đầu tư
: Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

- KTQD
- CNH-HĐH
- QL

: Kinh tế quốc dân
: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
: Quốc lộ

- GDP
- KHKT

- CSHT
-ASEAN
- WTO

: Tổng sản phẩm quốc nội
: Khoa học kỹ thuật
: Cơ sở hạ tầng
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
: Tổ chức thương mại thế giới

- EU
- AFTA
- ASEM
- APEC
- XNK
- BCH TƢ
- VNĐ
- UBND

: Liên minh châu Âu
: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
: Diễn đàn hợp tác Á-Âu
: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương
: Xuất nhập khẩu
: Ban chấp hành Trung ương
: Việt Nam đồng
: Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 4
Chƣơng 1: ĐẢNG BỘ TỈNH HẢI DƢƠNG LÃNH ĐẠO THU HÚT VỐN ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) ( 1997-2000)Error!

Bookmark

not

defined.
1.1 Những yếu tố tác động đến công tác thu hút vốn FDI ở Hải Dương sau ngày
tái lập tỉnh .............................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Yếu tố tự nhiên .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Yếu tố kinh tế - xã hội ...............................................................................18
1.2 Thực trạng đầu tư nước ngoài ở tỉnh Hải Dương trước năm 1997 ....................22
1.3 Đảng bộ tỉnh Hải Dương lãnh đạo thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (
FDI) những năm đầu sau tái lập tỉnh ( 1997-2000) ...............................................28
1.3.1 Quan điểm cơ bản của Đảng về đầu tư nước ngoài ...............................28
1.3.2 Chủ trương của Đảng bộ Tỉnh ...................................................................35
1.3.3 Quá trình chỉ đạo thực hiện và kết quả đạt được .......................................38
Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................................48
Chƣơng 2. CHỦ TRƢƠNG VÀ CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG BỘ TỈNH HẢI DƢƠNG
VỀ ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TỪ
NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2010 ...........................................................................................49
2.1 Đảng bộ tỉnh Hải Dương lãnh đạo thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ( giai
đoạn 2001-2005)...........................................................................................................49
2.1.1 Yêu cầu mới về đầu tư nước ngoài............................................................49
2.1.2 Quan điểm cơ bản của Đảng về hoạt động đầu tư nước ngoài..................50
2.1.3 Chủ trương của Đảng bộ tỉnh Hải Dương .................................................55
2.1.4 Quá trình chỉ đạo thực hiện và kết quả đạt được .......................................56


1


2.2 Đảng bộ tỉnh Hải Dương đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
( giai đoạn 2006-2010)...........................................................................................65
2.2.1 Yêu cầu mới về đầu tư nước ngoài............................................................65
2.2.2 Quan điểm cơ bản của Đảng về hoạt động đầu tư nước ngoài..................68
2.2.3 Chủ trương của Đảng bộ tỉnh Hải Dương .................................................72
2.2.4 Quá trình chỉ đạo thực hiện và kết quả đạt được .......................................76
Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................................85
Chƣơng 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM................86
3.1. Một số nhận xét ..............................................................................................86
3.1.1 Thành tựu cơ bản .......................................................................................86
3.1.2 Một số hạn chế ..........................................................................................92
3.2 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................97
Tiểu kết chƣơng 3 ...........................................................................................................104
Kết luận ............................................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................107
PHỤ LỤC.......................................................................................................................116

2


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hải Dương qua các năm ................25
Bảng 1.2: Phân loại các dự án theo quy mô đầu tư .........................................................40
Bảng 1.3: Số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài ( tính đến ngày 31/12/1999) phân
theo đối tác đầu tư...............................................................................................................41
Bảng 1.4: Sự phân bố các dự án và vốn đầu tư theo hình thức đầu tư ...........................42

Bảng 1.5: Số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép 1998-1999
phân theo địa phương ( Đồng bằng Sông Hồng)..............................................................43
Bảng 2.6: Tổng vốn ĐTNN ở Hải Dương ( 2001-2005) ................................................62
Bảng 2.7: Tốc độ tăng GDP của cả nước, vùng Đồng bằng Sông Hồng và tỉnh Hải
Dương 5 năm ( 2001-2005) ...............................................................................................64
Bảng 3.8: ĐTTTNN phân theo địa phương ( từ ngày 1/1 đến 22/3/2007) ...............90
Bảng 3.9: Tình hình thu hút vốn FDI vào Bình Dương ........................................100

3


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm 90 của thế kỷ XX, đầu tư nước ngoài đã trở thành một xu
thế phát triển mạnh mẽ đối với nhiều nước trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Thu
hút ĐTNN được xem là nhu cầu tất yếu khách quan, là chiến lược kinh tế tổng quát
nhằm thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trong xu thế hội nhập
và phát triển hiện nay. Với việc ban hành Luật Đầu tư nước ngoài lần đầu tiên vào
tháng 12/1987 đã tạo nên một dấu ấn đậm nét trong chính sách đổi mới kinh tế của
Việt Nam, trở thành khung khổ luật pháp cơ bản đầu tiên cụ thể hóa quan điểm của
Đảng ta về mở cửa và hội nhập. Sau 25 năm thực hiện, hoạt động ĐTNN ngày càng
phát huy vai trò quan trọng và có những đóng góp đáng kể đối với sự phát triển KTXH của Việt Nam, dần dần được khẳng định “ là nguồn lực quan trọng của nền kinh
tế, cùng nguồn lực trong nước tạo nên sức mạnh tổng hợp để thực hiện mục tiêu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tái cơ cấu kinh tế” [ 14 ]. Từ đó,
KTCVĐTNN đã trở thành một bộ phận của nền kinh tế Việt Nam, được Nhà nước
khuyến khích phát triển lâu dài, được bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp và đối xử
bình đẳng trên cơ sở hợp tác cùng có lợi, thực hiện theo đúng cam kết quốc tế mà
Việt Nam đã tham gia.
Trong bối cảnh nguồn vốn ODA không còn ổn định do tình hình kinh tế thế
giới diễn biến phức tạp, có xu hướng giảm dần do Việt Nam đã từng bước tham gia

vào hàng ngũ những nước có thu nhập trung bình thì vốn FDI càng trở thành nguồn
lực quan trọng cho mục tiêu phục hồi và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đây được coi
là một giải pháp hữu hiệu góp phần đưa Việt Nam ra khỏi tình thế khó khăn của tình
trạng bị bao vây, cấm vận, khẳng định xu thế mở cửa và quan điểm “ Việt Nam
muốn là bạn của các nước trong cộng đồng thế giới”. Đến nay, Việt Nam đã trở
thành điểm đến hấp dẫn với nhiều nhà ĐTNN, từng bước nâng cao vị thế của Việt
Nam trên bản đồ khu vực và thế giới, tạo điều kiện cạnh tranh cho các DN trong
nước nhằm thích ứng với bối cảnh toàn cầu hóa.

4


Do nhận thức được tầm quan trọng của việc thu hút vốn FDI, Đảng và Nhà
nước ta đã từng bước xây dựng các chính sách đầu tư theo hướng vừa khuyến khích,
thu hút các nhà ĐTNN vào Việt Nam nhằm tạo đà phát triển kinh tế vừa theo hướng
bảo vệ quyền lợi, lợi ích cho các DN trong nước. Qua 4 lần sửa đổi, bổ sung Luật
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam vào các năm 1990, 1992, 1996, 2000, môi trường
đầu tư ở Việt Nam đã được cải thiện thông thoáng hơn, giảm thiểu rủi ro cho các
nhà đầu tư, mở rộng quyền tự chủ cho sản xuất kinh doanh, ngày càng được đánh
giá là có độ hấp dẫn cao, phù hợp với thông lệ quốc tế.
Hòa vào dòng chảy chung của đất nước trong bối cảnh mở cửa và hội nhập,
trong thời gian qua, dưới sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự tích cực
của các ban ngành, hoạt động ĐTNN tại tỉnh Hải Dương đã không ngừng phát triển,
góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển KT-XH, đưa tỉnh Hải Dương vào
nhóm các tỉnh năng động, có tốc độ tăng trưởng cao hơn mức bình quân chung của
cả nước, nằm trong số 10 tỉnh có thu ngân sách lớn nhất cả nước, góp phần quan
trọng vào sự nghiệp CNH, HĐH, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, nâng cao
đời sống vật chất cho nhân dân. Có được những thuận lợi trên một phần là do tỉnh
Hải Dương có tình hình chính trị, xã hội ổn định, là môi trường thuận lợi để đầu tư,
sản xuất, kinh doanh. Cùng với sự phát triển đi lên của đất nước, Đảng bộ tỉnh Hải

Dương đã vận dụng sáng tạo và triển khai tích cực đường lối đổi mới do Đảng khởi
xướng vào tình hình thực tế của địa phương bằng các chương trình, mục tiêu phát
triển KT-XH phù hợp. Tuy nhiên, do hoạt động ĐTNN trong cơ chế thị trường còn
khá mới mẻ, hoạt động quản lý nhà nước và đảm bảo an ninh trật tự còn nhiều lúng
túng, bất cập, làm nảy sinh nhiều khó khăn trong công tác thu hút và sử dụng nguồn
vốn FDI trên địa bàn tỉnh.
Vì vậy, vấn đề đặt ra là Đảng và Nhà nước cần tiếp tục có những chủ trương
mới nhằm hoàn thiện môi trường đầu tư, tháo gỡ những trở ngại về cơ chế, chính
sách, thủ tục hành chính và đặc biệt là phải ban hành một khung khổ pháp lý thống
nhất, phá vỡ thế bất bình đẳng không cần thiết, tạo ra một môi trường đầu tư bình
đẳng, ổn định, minh bạch cho tất cả các DN. Chỉ có như vậy, các DN có vốn ĐTNN

5


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Xuân Anh ( 2011), Môi trường đầu tư và tác động của nó đến đầu tư trực
tiếp nước ngoài tỉnh Hải Dương, Luận văn Thạc sỹ ngành Kinh tế chính trị, Trung
tâm đào tạo, bồi dưỡng giảng viên Lý luận chính trị.
2. Lê Xuân Bá ( 2006) (cb), Tác động của đầu tư nước ngoài tới tăng trưởng kinh tế
ở Việt Nam, NXB KHKT, HN.
3. Ban Kinh tế Tỉnh ủy ( 1997), Báo cáo đầu tư nước ngoài tại Hải Dương ngày
10/4/1997.
4. Ban Nghiên cứu Thủ tướng Chính phủ ( 2004), Đề xuất về tư tưởng chỉ đạo cũng
như nội dung chính của Luật Doanh nghiệp thống nhất và Luật Đầu tư chung,
.
5.Ban Tư tưởng văn hóa Trung ương ( 1994), Đưa đất nước chuyển sang thời kỳ đổi
mới, NXB CTQG, HN.
6. Ban Tư tưởng văn hóa Trung ương ( 2004), Tài liệu nghiên cứu Nghị quyết Hội
nghị lần thứ chín Ban chấp hành Trung ương khóa IX, NXB. CTQG, HN.

7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2003), Chính sách đầu tư nước ngoài trong tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế, Tài liệu Hội thảo quốc tế tháng 4/2003, HN.
8. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ( 2008), Đầu tư nước ngoài góp phần quan trọng vào nền
kinh tế Việt Nam ( 4/2/2008), www.metvuong.com/thongtin/433.
9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ( 2008), Kỷ yếu 20 năm đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
Đặc san của Báo Đầu tư, HN.
10. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ( 2013), Kỷ yếu Hội nghị 25 năm đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam.
11. Chi cục thuế tỉnh Hải Dương ( 4/2000), Báo cáo kết quả công tác quản lý thu
ngân sách Nhà nước năm 1999 – Quý I năm 2000.
12. Chi cục thuế tỉnh Hải Dương ( 6/2000), Hệ thống chỉ tiêu về kinh tế - xã hội của
tỉnh Hải Dương 1996 – 2000.

6


13. Chính phủ nước CHXHCNVN ( 2001), Nghị quyết 09/2001/NQ-CP ngày
28/8/2001 của Chính phủ về tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư trực
tiếp

nước

ngoài

thời

kỳ

2001-2005,


Thư

viện

Pháp

luật

(

www.thuvienphapluat.com)
14.Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam ( 2013), Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày
29/8/2013 về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực
tiếp

nước

ngoài

trong

thời

gian

tới,

Thư

viện


Pháp

luật

(

www.thuvienphapluat.com)
15. Công ty cổ phần Thông tin Kinh tế đối ngoại ( 2004), Hải Dương – Thế và lực
mới trong thế kỷ XXI, NXB CTQG, HN.
16. Nguyễn Phúc Công ( 2008), Nghiên cứu các chính sách thu hút đầu tư của tỉnh
Hải Dương, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế nông nghiệp, ĐH Nông nghiệp, HN.
17. Cục Thống kê Hải Dương ( 1999), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm
1998, NXB Thống kê, HN.
18. Cục Thống kê Hải Dương ( 2000), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm
1999, NXB Thống kê, HN.
19. Cục Thống kê Hải Dương ( 2001), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm
2000, NXB Thống kê, HN.
20. Cục Thống kê Hải Dương ( 2002), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm
2001, NXB Thống kê, HN.
21. Cục Thống kê Hải Dương ( 2003), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm
2002, NXB Thống kê, HN.
22. Cục Thống kê Hải Dương ( 2004), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm
2003, NXB Thống kê, HN.
23. Cục Thống kê Hải Dương ( 2005), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm
2004, NXB Thống kê, HN.
24. Cục Thống kê Hải Dương ( 2006), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm
2005, NXB Thống kê, HN.

7



25. Cục Thống kê Hải Dương ( 2007), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm
2006, NXB Thống kê, HN.
26. Cục Thống kê Hải Dương ( 2008), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm
2007, NXB Thống kê, HN.
27. Cục Thống kê Hải Dương ( 2009), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm
2008, NXB Thống kê, HN.
28. Cục Thống kê Hải Dương ( 2010), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương 2009,
NXB Thống kê, HN.
29. Cục Thống kê Hải Dương ( 2011), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương 2010,
NXB Thống kê, HN.
30. Nguyễn Tấn Dũng ( 2004), Chính sách đầu tư nước ngoài của Việt Nam trong
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Trích Tài liệu Hội nghị bàn tròn về đầu tư tại
Việt Nam tháng 7/2004.
31. Nguyễn Đức Dương ( 2007), Thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư
phát triển của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006 – 2010, Tạp chí Kinh tế và dự báo,
(số 4), tr 43 - 44.
32. Đảng Cộng sản Việt Nam ( 1987), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
VI, NXB Sự Thật, HN.
33. Đảng Cộng sản Việt Nam ( 1996), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
VIII, NXB CTQG, HN.
34. Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2001), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
IX, NXB CTQG, HN.
35. Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2005), Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới,
NXB.CTQG, HN.
36. Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2006), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
X, NXB.CTQG, HN.
37. Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2007), Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã
hội đến năm 2000, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 51, năm 1991, NXB.CTQG, HN.


8


38. Đảng Cộng sản Việt Nam – Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương ( 2010),
Lịch sử Đảng bộ tỉnh Hải Dương ( tập 2) ( 1975-2005), NXB.CTQG, HN.
39. Thái Hà ( 2000), Xu hướng vận động của dòng vốn FDI năm 1999, Báo Thời
báo Kinh tế Việt Nam 1999-2000, tr 67.
40. Việt Hưng ( 2006), Luật Doanh nghiệp 2005 – Bước tiến trong cải thiện môi
trường kinh doanh, Tạp chí Kinh tế và Dự báo (số 1), tr 27 - 28, 33.
41. Liên đoàn lao động tỉnh Hải Dương ( 1997), Tình hình lao động – việc làm 3
năm 1995-1997.
42. Nguyễn Thị Nguyệt ( 2013), Chủ trương của Đảng cộng sản Việt Nam về hội
nhập kinh tế quốc tế từ năm 2001 đến năm 2010, Luận văn Thạc sỹ Lịch sử,
ĐHKHXH&NV, HN.
43. Nguyễn Thị Kim Nhã ( 2005), Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài ( FDI) ở Việt Nam, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, ĐHKTQD, HN
44. Phạm Minh Nhật ( 2004), Dồn sức thu hút FDI, Báo Quốc tế điện tử.
45. Nguyễn Văn Phi ( 2000), Báo cáo đầu tư trực tiếp nước ngoài của Hải Dương,
Sở kế hoạch & Đầu tư tháng 7/2000.
46. Nguyễn Minh Phong ( 1999), Cần làm gì để cải thiện các nguồn vốn cho tăng
trưởng kinh tế ở nước ta, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế (số 4), tr 3 -9.
47. Nguyễn Việt Phương ( 5/2013), Để Hải Dương thu hút hiệu quả hơn nguồn vốn
FDI, Tạp chí Kinh tế và Dự báo ( số 10), tr 47 - 48
48. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ( 1998), Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg
về việc phân cấp ủy quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài 12/1998, Thư viện Pháp luật ( www.thuvienphapluat.com).
49. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ( 1999), Quyết định số 53/1999/QĐ-TTG
về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài 3/1999, Thư viện
Pháp luật ( www.thuvienphapluat.com).

50. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ( 2005), Luật Đầu tư, NXB CTQG, HN.

9


51. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( ngày 28/2/1997), Báo cáo công tác
đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hải Dương, Tài liệu lưu trữ tại Phòng Kinh tế
đối ngoại năm 1997
52. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( ngày 18/5/1999), Báo cáo tình hình
đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI) trên địa bàn tỉnh Hải Dương, Tài liệu lưu trữ tại
Phòng Kinh tế đối ngoại năm 1999
53. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( ngày 10/6/1999), Báo cáo tình hình
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại cuộc gặp mặt các nhà đầu tư nước ngoài tại Hải
Dương, Tài liệu lưu trữ tại Phòng Kinh tế đối ngoại năm 1999
54. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( 2000), Báo cáo tình hình đầu tư nước
ngoài năm 1999, Tỉnh ủy tỉnh Hải Dương ( 9/1997), Văn kiện Đại hội Đại biểu
Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XII, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ Tỉnh ủy.
55. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( 2001), Báo cáo tình hình đầu tư nước
ngoài năm 2000, Tài liệu lưu trữ tại Phòng Kinh tế đối ngoại năm 2001.
56. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( 2007), Báo cáo tình hình đầu tư nước
ngoài năm 2006, Tài liệu lưu trữ tại Phòng Kinh tế đối ngoại năm 2007.
57. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( 2008), Báo cáo tình hình đầu tư nước
ngoài năm 2007, Tài liệu lưu trữ tại Phòng Kinh tế đối ngoại năm 2008.
58. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( 2009), Báo cáo tình hình đầu tư nước
ngoài năm 2008, Tài liệu lưu trữ tại Phòng Kinh tế đối ngoại năm 2009.
59. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( 2010), Báo cáo tình hình đầu tư nước
ngoài năm 2009, Tài liệu lưu trữ tại Phòng Kinh tế đối ngoại năm 2010.
60. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( 2011), Báo cáo tình hình đầu tư nước
ngoài năm 2010, Tài liệu lưu trữ tại Phòng Kinh tế đối ngoại năm 2011.
61. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( 5/2002), Dự thảo kế hoạch phát triển

kinh tế - xã hội 5 năm 2001 – 2005 tỉnh Hải Dương.
62. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( ngày 22/2/2011), Phát biểu của đại
diện lãnh đạo Bộ Kế hoạch & Đầu tư tại Hội nghị gặp mặt các nhà đầu tư vào tỉnh
Hải Dương,

10


63. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( 2005), Số liệu vốn đầu tư toàn xã hội
trên địa bàn tỉnh Hải Dương phân theo các lĩnh vực và đơn vị quản lý từ năm 2000
– 2004
64. Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương ( ngày 20/3/1998), Tóm tắt kết quả triển
khai đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Hải Dương, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ Sở
65. Sở Lao động tỉnh Hải Dương ( 1983), Phân bố và sử dụng hợp lý sức lao động –
Một vấn đề chiến lược, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ Sở Lao động – Thương binh
& Xã hội tỉnh Hải Dương.
66. Nguyễn Đình Tài ( 2006), Luật Đầu tư đưa sinh khí mới vào cho môi trường
kinh doanh, Tạp chí Kinh tế và Dự báo (số 1), tr 24 - 26.
67. Phạm Minh Thăng ( 2012), Hải Dương – Đổi mới tư duy chính sách để thu hút
nguồn vốn FDI, Tạp chí Kinh tế và Dự báo ( số 19+20), tr 109 - 111.
68. Phạm Nhật Thanh ( 7/2010), Hải Dương phát huy tiềm năng và lợi thế để phát
triển, Tạp chí Kinh tế và Dự báo ( số 14), tr 27 – 29.
69. Nguyễn Văn Thường ( Cb) ( 2006), Tổng kết Kinh tế Việt Nam ( 2001-2005) Lý luận và Thực tiễn, NXB ĐH KTQD, HN.
70. Chu Thị Thu Thủy ( 2011), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hải Dương 5 năm qua
– Thực trạng và kinh nghiệm, Tạp chí Thông tin đối ngoại ( số 7), tr 30 - 34.
71. Tỉnh ủy tỉnh Hải Dương ( ngày 5/9/1997), Báo cáo chính trị trình tại Đại hội
Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XII, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ Tỉnh
ủy.
72. Tỉnh ủy tỉnh Hải Dương ( 9/2010), Báo cáo chính trị trình Đại hội Đại biểu
Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XV, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ Tỉnh ủy.

73. Tỉnh ủy tỉnh Hải Dương ( 7/2000), Dự thảo báo cáo chính trị trình Đại hội Đại
biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ Tỉnh ủy.
74. Tỉnh ủy – UBND – HĐND tỉnh Hải Dương ( 2008), Địa chí Hải Dương, tập 1,
NXB CTQG, HN.

11


75. Tỉnh ủy tỉnh Hải Dương ( 2004), Thông báo số 1040-TB/TU “ Ý kiến về việc
tiếp tục chỉ đạo thực hiện đề án xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp của tỉnh giai
đoạn 2001-2005.
76. Tỉnh ủy tỉnh Hải Dương ( 2006), Thông báo số 232-TB/TU về đề án phát triển
các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh và công nghiệp công nghệ cao tỉnh
Hải Dương giai đoạn 2006-2010.
77. Tỉnh ủy tỉnh Hải Dương ( 9/1997), Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hải
Dương lần thứ XII, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ Tỉnh ủy.
78. Tỉnh ủy tỉnh Hải Dương ( 12/2000), Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh
Hải Dương lần thứ XIII, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ Tỉnh ủy.
79. Tỉnh ủy tỉnh Hải Dương ( 12/2005), Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh
Hải Dương lần thứ XIV, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ Tỉnh ủy.
80.Tỉnh ủy tỉnh Hải Dương ( 11/2010), Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hải
Dương lần thứ XV, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ Tỉnh ủy.
81. Tổng cục Thống kê ( 1998), Niên giám thống kê năm 1997, NXB Thống kê,
HN.
82. Tổng cục Thống kê ( 1999), Niên giám thống kê năm 1998, NXB Thống kê,
HN.
83. Tổng cục Thống kê ( 2000), Niên giám thống kê năm 1999, NXB Thống kê,
HN.
84. Tổng cục Thống kê ( 2001), Niên giám thống kê năm 2000, NXB Thống kê,
HN.

85. Tổng cục Thống kê ( 2002), Niên giám thống kê năm 2001, NXB Thống kê,
HN.
86. Tổng cục Thống kê ( 2003), Niên giám thống kê năm 2002, NXB Thống kê,
HN.
87. Tổng cục Thống kê ( 2004), Niên giám thống kê năm 2003, NXB Thống kê,
HN.

12


88. Tổng cục Thống kê ( 2005), Niên giám thống kê năm 2004, NXB Thống kê,
HN.
89. Tổng cục Thống kê ( 2006), Niên giám thống kê năm 2005, NXB Thống kê,
HN.
90. Tổng cục Thống kê ( 2007), Niên giám thống kê năm 2006, NXB Thống kê,
HN.
91. Tổng cục Thống kê ( 2008), Niên giám thống kê năm 2007, NXB Thống kê,
HN.
92. Tổng cục Thống kê ( 2009), Niên giám thống kê năm 2008, NXB Thống kê,
HN.
93. Tổng cục Thống kê ( 2010), Niên giám thống kê năm 2009, NXB Thống kê,
HN.
94. Tổng cục Thống kê ( 2011,) Niên giám thống kê năm 2010, NXB Thống kê,
HN.
95. Tổng cục Thống kê, Kinh tế - xã hội thời kỳ 2006-2010 qua số liệu một số chỉ
tiêu thống kê chủ yếu
( />96. Phan Ngọc Trung ( 11/ 2010), Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Tạp chí Kinh tế và Dự báo ( số 21),
tr 17 - 19.
97. Nguyễn Anh Tuấn ( 2006), Đầu tư nước ngoài năm 2005 – Một năm nhìn lại,

Tạp chí Kinh tế và dự báo ( số 1), tr 21 - 23.
98. Vương Đức Tuấn ( 2007), Hoàn thiện cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài ở thủ đô Hà Nội trong giai đoạn 2001 - 2010, Luận án Tiến sỹ
Kinh tế, ĐHKTQD, HN.
99. UBND tỉnh Hải Dương ( 1997), Báo cáo về kết quả đầu tư nước ngoài trong
thời gian 1990-1996 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ
Tỉnh ủy.

13


100. UBND tỉnh Hải Dương ( 7/1999), Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và một số vấn đề cần tập trung chỉ đạo 6
tháng cuối năm 1999, tại Kỳ họp HĐND tỉnh khóa XII.
101. UBND tỉnh Hải Dương ( 2008), Báo cáo tổng kết 20 năm đầu tư nước ngoài
tỉnh Hải Dương ( 1987-2007) ngày 28/2/2008.
102. UBND tỉnh Hải Dương ( 2009), Báo cáo số 93/BC-UBND ngày 27/11/2009 về
tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch năm 2009, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 2010, Báo cáo tại Kỳ họp lần thứ 16, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV.
103. UBND tỉnh Hải Dương ( 12/1997), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Hải Dương đến năm 2000 và định hướng chiến lược đến năm 2020, Tài
liệu lưu tại Phòng Lưu trữ UBND tỉnh Hải Dương.
104. UBND tỉnh Hải Dương ( 2009), Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND về việc ban
hành quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục
đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải
Dương, Tài liệu lưu tại Phòng Lưu trữ UBND tỉnh Hải Dương.
105. Nguyễn Trọng Xuân ( 2002), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với công cuộc CNH,
HĐH ở Việt Nam, NXB KHXH, HN.
Các website tham khảo:
Tổng cục thống kê:

Bộ Kế hoạch & Đầu tư: www.mpi.gov
Cục Đầu tư nước ngoài:
Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương:
UBND tỉnh Hải Dương:
UBND tỉnh Bình Dương:
UBND tỉnh Bắc Ninh:
UBND TP.Hà Nội:
Thư viện pháp luật: www.thuvienphapluat.com
Trang web Wikipedia Tiếng Việt.

14



×