Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Luận văn xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại công ty geotech việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 98 trang )



LỜI CAM
Tôi xin cam đoan Luận văn” Xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn
tại Công ty Geotech Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Trƣơng Minh Đức những tài liệu,
số liệu sử dụng cho Luận văn này đƣợc thu thập từ thực tế và phục vụ
nghiên cứu đúng mục đích. Các giải pháp, kiến nghị trong Luận văn là do
tôi tự tìm hiểu, phân tích và đúc rút một cách trung thực, phù hợp với tình
Tác giả Luận


LỜI CẢM
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô khoa sau đại học trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã truyền đạt kiến thức, kinh
nghiệm cho tôi trong suốt quá trình học tập, để tôi có kiến thức hoàn thành
bài Luận văn.
Tôi xin trân trọng kính gửi sự biết ơn và lời cảm ơn chân thành
tới TS. Trƣơng Minh Đức – ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣỡng dẫn, giúp
đỡ cho tôi hoàn thành đề tài luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô trong Hội đồng Khoa học
bộ môn, Hội đồng chấm luận văn đã góp ý, chỉnh sửa để đề tài Luận văn
của tôi đƣợc hoàn hiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm Ban lãnh đạo, các anh chị
trong các phòng ban của Công ty Geotech Việt Nam đã cung cấp số
liệu để tôi hoàn thành đề tài Luận văn.
Tác giả Luận văn


MỤC
DANH



MỤC

CHỮ

VIẾT

TẮT

......................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU
.............................................................................. ii

DANH

VẼ................................................................................... iv

MỤC

HÌNH

PHÂN



ĐÂU............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ


LUẬN


VỀ

QUẢN

TRỊ

TINH

GỌN ................................................................. 6 1.1. Tổng quan tình hình
nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn: ...........6
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu và khái niệm về quản trị tinh gọn:............... 6
1.1.2. Mục tiêu của quản trị tinh gọn: ........................................................ 9
1.1.3. Các công cụ và phương pháp trong quản trị tinh gọn: .................. 10
1.1.4. Nội dung công tác quản trị tinh gọn:.............................................. 15
1.2. Lợi ích của việc áp dụng quản trị tinh gọn vào xây dựng hệ thống
sản
xuất tinh
gọn:............................................................................................26 1.2.1.
Mối liên hệ giữa tư duy quản trị tinh gọn và hiệu quả xây dựng hệ
thống sản xuất tinh
gọn............................................................................. 26 1.2.2. Nội dung
xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn:............................. 28 1.2.3. Phân
tích dây chuyền:..................................................................... 29
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................ 33 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu:
.........................................................................33
2.1.1.

Phương


pháp

định


2.2.3 Phương pháp quan sát ..................................................................... 37
2.2.4 Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 37
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ XÂY DỰNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH
GỌN TẠI CÔNG TY GEOTECH VIỆT
NAM ....................................................... 38
3.1. Giới thiệu về Công Ty Geotech Việt Nam.
..............................................38 3.1.1. Tổng quát về công ty Geotech Việt
Nam: ....................................... 38 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
của công ty:................................ 38 3.1.3. Sản phẩm của công ty
Geotech Việt Nam: ..................................... 39 3.1.4. Văn hóa Công ty
Geotech Việt Nam:.............................................. 42 3.1.5. Thị trường và
đối tác của công ty Geotech Việt Nam: ................... 43 3.1.6. Nhân sự và
cơ cấu tổ chức: ........................................................... 43 3.1.7. Thiết bị
công nghệ và năng lực sản xuất ........................................ 44 3.1.8. Các
quy định ảnh hưởng đến công ty. ............................................ 46 3.1.9.
Yêu cầu của khách hàng và thị trường. .......................................... 47
3.1.10. Mối quan hệ với các nhà cung
ứng: ............................................. 47
3.2. Phân tích thực trạng Hệ thống sản xuất tại Công ty Geotech Việt Nam
......48 3.2.1. Phân tích 7 loại lãng phí Tại Công ty Geotech Việt
Nam:............. 49 3.2.2. Điểm
mạnh:..................................................................................... 56 3.2.3.
Điểm yếu: ........................................................................................ 56
3.3. Phân tích môi trƣờng nội bộ Công ty Geotech Việt
Nam: .......................56 3.4. Phân tích các kết quả điều tra:

..................................................................60


4.1. Mục tiêu xây dựng Hệ thống Sản hệ thống sản xuất tinh gọn
tại Công ty Geotech Việt
Nam........................................................................66 4.1.1. Sứ
mệnh........................................................................................... 66 4.1.2. Mục
tiêu tổng quát công ty định hướng phát triển:........................ 67 4.1.3. Mục
tiêu định hướng phát triển:..................................................... 67 4.1.4. Quan
điểm xây dựng Hệ thống sản xuất Tinh gọn tại Công ty Geotech Việt
Nam. ................................................................................................... 69 4.2.
Đề xuất giải pháp “Xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại Công ty
Geotech Việt Nam”. .................................................................................70
4.2.1. Nắm bắt vấn đề:.............................................................................. 70
4.2.2. Xác định mục tiêu cải tiến: ............................................................. 70
4.2.3. Công ty cần hoạch định chiến lược dài hạn cho việc áp dụng công
cụ

5S

trong

hệ

thống

sản

xuất................................................................... 70 4.2.4. Cần có cam kết
dài hạn của ban lãnh đạo công ty trong việc áp dụng công cụ 5S để

xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại công ty...... 71 4.2.5. Mời các
chuyên gia hỗ trợ:............................................................. 72 4.2.6. Tạo
điều kiện thúc đẩy sự tham gia của người lao động: .............. 72 4.2.7.
Hoạt động đào tạo cần được chú trọng: ........................................ 73
4.2.8. Hoạt động 5S nhằm nâng cao hiểu quả trong hệ thống sản xuất
tại Công ty Geotech Việt Nam và mô hình triển trai áp dụng
5S. ................. 75 Phương thức triển khai 5S tập trung vào yếu tố S5
(Tâm thế) ................. 77 4.2.9 Đề xuất điều chình hệ thống dây
chuyền sản xuất, và điều chỉnh luồng một sản phẩm để “Xây dựng hệ
thống

sản

xuất

tinh

gọn

tại

Công

ty

Geotech

Nam”:.................................................................................. 80

Việt



DANH MỤC CHỮ VIẾT

STT



Nguyên

1

Cán bộ nhân

2

Doanh

3

Doanh nghiệp vừa và

4

Vừa đúng lúc (Just In

5

Quản lý chất


6

Quản lý trực

7

Quản trị tinh

8

Sản xuất tinh

9

Trách nhiệm doanh nghiệp xã

10

Doanh nghiệp sản xuất vừa và

11

Quản lý sản

i


DANH MỤC BẢNG

STT


Nội
Các loại lãng phí trong Sản xuất tinh

Tran

1

Bảng

2

Bảng

3

Bảng

Câu hỏi điều tra

3

4

Bảng

Danh sách dây chuyền sản

4


5

Bảng

Danh sách thiết bị Đo lƣờng- thử

4

6

Bảng

Thời gian thực tế sản xuất của bộ

5

7

Bảng

8

Bảng

9

Bảng

10


Bảng

Số lần giao hàng

5

11

Bảng

Phân loại độ tuổi nhân

5

12

Bảng

Phân loại Trình độ nhân

5

13

Bảng

Đánh giá các yếu tố nội

5


14

Bảng

Câu hỏi điều tra

6

15

Bảng

Tổng hợp lãng phí phát sinh trong đào tạo
nguồn nhân lực

Năng suất trung bình 01/ 2014: Dây chuyền
Sản phẩm Sola - Dim –
Số lƣợng khiếu nại Khách hàng 2012Tình hình sản xuất - Chất lƣợng từ
01/2014-

Tổng hợp kết quả phiếu điều tra về hoạt
“S1 – Sàng
i

2
2

5
5
5


6


16

Bảng

17

Bảng

18

Bảng

19

Bảng

20

Bảng

21

Bảng

Tổng hợp kết quả phiếu điều tra về hoạt
động “S2 – Sắp xếp”

Tổng hợp kết quả phiếu điều tra về hoạt
động “S3 – Sạch sẽ”
Tổng hợp kết quả phiếu điều tra về hoạt
“S4– Săn
Tổng hợp kết quả phiếu điều tra về các yếu
ảnh hƣởng đến hoạt động “5S– “Tâm
Hoạt dộng 5S và dây chuyền sản xuất sau
thây
Năng suất sau khi đƣợc điều chỉnh áp dụng
và hệ thống sản

i

6

6

6

6

6

6


DANH MỤC HÌNH
STT

Nội dung


1

Hình

Hệ thống sản xuất

2

Hình

Phƣơng pháp 5S

3

Hình

Sơ đồ Xây dựng hệ thống Sản xuất tinh gọn

4

Hình

Mô hình các thực hiện QTTG trong hệ thống sản xuất

5

Hình

Phƣơng pháp nghiên cứu


6

Hình

Sản phẩm Công ty Geotech Việt Nam

7

Hình

Thiết bị điều khiển chiếu sáng đô thị

8

Hình

Hệ thống điều khiển chiếu sáng đô thị

9

Hình

10

Hình

Chiến lƣợc - định hƣớng phát

4


11

Hình

Hệ thống sản xuất tại Công ty Geotech Việt

4

12

Hình

Luồng một sản phẩm sản xuất điển

4

13

Hình

Kế hoạch sản

5

14

Hình

Khoảng cách vận chuyển giữa 02 dây chuyền sản


5

15

Hình

Sứ mệnh của Công ty Geotech Việt Nam Năm

6

16

Hình

Thời gian năng suất sau khi áp dụng 5S và hệ thống

6

17

Hình

Mô hình nghiên cứu về SXTG và

7

18

Hình


Mô hình triển khai 5S tại doanh

7

19

Hình

Hệ thống sản xuất tại Công ty Geotech Việt

8

20

Hình

Mô hình trung tâm điều khiển và hệ thống giám
công

Đề xuất luồng một sản phẩm sản xuất sau khi điều
Công ty Goetech Việt N
i

4

8


PHÂN MƠ

1. Tính cấp thiết của đề
Hiện nay Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ chức Thƣơng
mại Quốc tế (WTO), nên kinh tê đ ất nƣớc đã va đang phat triên rât nong
trong xu thê mơ cƣa hôi nhâp , lĩnh vực sản xuất kinh doanh đƣợc mở cửa
hội nhập từ cuối năm 2009. Doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ đã trở
thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam.
Theo kết quả điều tra doanh nghiệp của Tổng cục Thống kê từ năm
2011 cho thấy, doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ (DNSXVVN) chiếm
đếm 97,6% tổng số doanh nghiệp trên cả nƣớc. Thêm vào đó tại thời điểm
31/12/2011 theo số liệu thống kê của tổng cục thuế, về quy mô vốn số
doanh nghiệp lớn chiếm 4,7% một con số khiêm tốn so với các doanh
nghiệp sản xuất vừa và nhỏ là 95,3%. Chính vì vậy các DNSXVVN đã
đóng góp đáng kể vào Tổng thu nhập quốc dân, tạo công ăn việc làm huy
động nguồn vốn trong và ngoài nƣớc cho hoạt dộng sản xuất kinh doanh,
giải quyết các vấn đề xã hội. Tuy nhiên do sự phát triển không ngừng của
nền kinh tế thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng, các khó khăn tiềm
ẩn luôn thƣờng trực và ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của các doanh
nghiệp đặc biệt là các DNSXVVN. Cuộc suy thoái toàn cầu mà bắt nguồn
từ cuộc khủng hoảng kinh tế tại Mỹ vào năm 2008 đã lan rộng và ảnh hƣởng
đến hầy hết các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Đến năm
2014, cả nƣớc có khoảng 700.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập, song số
còn hoạt động chỉ hơn 400.000 đơn vị. Cuộc đại suy thoái này đã gây một
sự khó khăn chung cho toàn bộ nền kinh tế. Đứng trƣớc những sự biến
động đó, các DNSXVVN muốn trụ vững lại trên thị trƣờng đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có không ngừng cải tiến, không ngừng đổi mới và sáng
tạo, để sản phẩm của mình có thể đứng vững trên thị trƣờng. Từ những
1


Công ty CP Tƣ vấn đầu tƣ & Xây dựng Geotech Việt Nam là một doanh

nghiệp đƣợc đánh giá là một doanh nghiệp nhỏ trên thị trƣờng cũng phải
hòa cùng với xu thế đó. Áp lực của cạnh tranh trên thị trƣờng đòi hỏi công ty
phải có một giải pháp mới để có thể bám trị và tiếp tục phát triển.
Trong các phƣơng pháp đó, quản trị tinh gọn là một công cụ hiệu quả
giúp các DNSXVVN loại bỏ tối đa các loại lãng phí từ đó làm giảm chi phí
sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và
dịnh vụ cung cấp tới khách hàng, từ đó nâng cao hiệu quả canh trạnh của
doanh nghiệp trên thị trƣờng. Điều này rất phù hợp với điều kiện hoạt động
của các DNSXVVN cũng nhƣ hoàn cảnh kinh tế hiện nay. Công ty CP Tƣ
vấn đầu tƣ & Xây dựng Geotech Việt Nam đƣợc thành lập và hoạt động đƣợc
10 năm,
Các công cụ áp dụng trong quản trị tinh gọn. Ngƣời nghiên cứu
nhận thấy sự cần thiết phải áp dụng 5S và các công cụ khác để xây dựng
hệ thống sản xuất tinh gọn tại Công ty Geotech Việt Nam trƣớc tiên. Hiện
tại Công ty CP Tƣ vấn đầu tƣ & Xây dựng Geotech Việt Nam chƣa áp
dụng quản trị tinh gọn trong hệ thống sản xuất. Trƣớc thực tế đó ngƣời
nghiên cứu, đề xuất đề tài: “Xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn” tại
Công ty CP Tƣ vấn đầu tƣ & Xây dựng Geotech Việt Nam qua đó góp
phần tích thực trạng của hoạt động sản xuất kinh doanh, tìm ra những quy
trình, hệ thống sản xuất, hoạt động gây lãng phí và nguyên nhân dẫn đến
các lãng phí đó, để từ đó đƣa ra đƣợc giải pháp, hệ tƣ tƣởng loại bỏ lãng
phí, một hệ thống sản xuất kinh doanh tinh gọn, ổn định, tạo cơ sở cải tiến
liên tục, giảm thiểu, loại bỏ lãng phí biến động trong sản xuất nhằm nâng
cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty, giúp công ty có thể
đứng vững và phát triển trƣớc sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt của thị
trƣờng, cũng nhƣ nền kinh tế nhiều biến động hiện nay.
2


câu hỏi “Làm thế nào áp dụng quản trị tinh gọn và các công cụ 5S, Kaizen,

Quản lý trực quan….“. Để nâng cao hiệu quả trong hệ thống sản xuất của
công ty đƣợc tốt hơn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên
cứu a. Mục đích nghiên cứu:
Quản trị tinh gọn là một công cụ hữu ích giúp các doanh nghiệp
phát triển bền vững hơn. Hiện nay, phƣơng pháp này đƣợc coi là toàn
diện nhất trong việc loại bỏ lãng phí, định hƣớng sản xuất dựa trên góc
nhìn của khách hàng nhằm thỏa mãn tối đa các nhu cầu mà khách hàng
mong muốn. Vì vậy, bài nghiên cứu đƣợc thực hiện với mục đích đƣa
phƣơng pháp này áp dụng một cách chuẩn tắc và phù hợp nhằm nâng cao
hiểu quả kinh doanh tại Công ty Geotech Việt Nam. Trƣớc tiên, nghiên cứu
trình bày tổng quan lý thuyết về quản trị tinh gọn: Khái niệm, đặc điểm và
cách thức áp dụng để ngƣời xem có cái nhìn cơ bản về phƣơng pháp này.
Sau đó, khảo sát thực trạng áp dụng các công cụ quản trị tinh gọn tại công
ty để phân tích tìm ra những vấn đề chƣa tinh gọn còn tồn tại trong hoạt
động của công ty. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất mô hình và giải
pháp cụ thể và hoàn thiện để áp dụng xây dựng hệ thống sản xuất tinh
gọn trong dây chuyền sản xuất tại Công ty Geotech Việt Nam nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trƣớc tình hình đổi mới ngày
càng sâu và rộng hòa nhập với quốc tế.
Hệ thống hóa, cập nhập kiến thức lý luận quản trị tinh gọn, trên cơ sở
đó phát triển, áp dụng vào Công ty Geotech Việt Nam.
Vận dụng lý luận vào phân tích, đánh giá hiệu quả việc áp dụng công
cụ quản trị tinh gọn để xây dựng hệ thống sản xuất tại Công ty Geotech Việt
Nam.
Từ lý luận vào phân tích dây chuyền sản xuất thực tiễn, đề tài hƣớng
3


trị tinh gọn nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của Công

ty Geotech Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu a. Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu những lý luận và thực tiễn việc áp dụng quản
trị tinh gọn nhằm nâng cao dây chuyền sản xuất của Công ty, hoạt động sản
xuất kinh doanh.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích, đánh giá
thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn và đề xuất xây dựng hệ thống
sản xuất tinh gọn tại Công ty Geotech Việt Nam.
- Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thông kê, báo cáo của Công
ty Geotech Việt Nam trong 3 năm 2012, 2013 và 2014. Đề xuất giải
pháp xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn tại Công ty Geotech Việt
Nam.
- Qua việc lựa chọn nghiên cứu cụ thể tại doanh nghiệp, ngƣời
nghiên cứu đã phân tích đánh giá tình hình sản xuất và chỉ ra một
số nguyên nhân chính ảnh hƣởng đến xây dựng hệ thống sản xuất
và hoạt động kinh doanh của DN, đồng thời cũng đã mạnh dạn đề
xuất một số giải pháp khắc phục. Ngƣời nghiên cứu hy vọng rằng
sẽ đóng góp một phần nhỏ vào việc xây dựng một hệ thống sản
xuất tinh gọn tại DN và một số vấn đề cần giải quyết, thực hiện cải
tiến.
- Bài nghiên cứu phân tích một đối tƣợng cụ thể, do đó có tinh thực tiện

4


5. Kết cấu Luận
Luận văn chia làm IV
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ

SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ XÂY DỰNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT
TINH GỌN TẠI CÔNG TY GEOTECH VIỆT NAM.
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT
TINH GỌN TẠI CÔNG TY GEOTECH VIỆT NAM.

5


CHƢƠNG
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ
SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị tinh
gọn: 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu và khái niệm về quản trị tinh gọn:
a) Tổng quan nghiên cứu
Những tƣ tƣởng của quản trị tinh gọn đã đƣợc hình thành từ rất lâu,
bắt nguồn sâu xa từ lý luận về phân công lao động của Adam Smith. Sau
đó Eli Whitney (1765 – 1825) là ngƣời đầu tiên đặt nền móng cho lý thuyết
quả trị tinh gọn khi ông đặt ra tiêu chuẩn cho việc chế tạo súng ở Mỹ.
Ông đã đặt ra tiêu chuẩn cho các sản phẩm để dựa vào đó, các nhà sản xuất
hoàn thành công việc tốt hơn. Từ đó, lý thuyết về quản trị tinh gọn đƣợc phát
triển và củng cố thêm.
Vào thập niên 1980, đã có một sự chuyển dịch cơ bản về cách thức
tổ chức sản xuất tại nhiều nhà máy lớn ở Mỹ và Châu Âu. Phƣơng pháp sản
xuất hàng loạt với số lƣợng lớn (mass production) cùng với các kỹ thuật
quản lý sản xuất đƣợc áp dụng kể từ những năm đầu thế kỷ 19 đã đƣợc
nghi vấn liệu có phải là mô hình sản xuất tối ƣu chƣa, khi các công ty của
Nhật Bản chứng minh đƣợc phƣơng pháp “Vừa-Đúng-Lúc” (Just-InTime/ JIT) là một giải pháp tốt hơn để hạn chế việc gây ra các lãng phí
nhƣ sản xuất quá mức cần thiết hoặc sản xuất sớm hơn khi cần thiết, mà

một hệ quả tất yếu sẽ là sự lãng phí do tồn kho quá mức cần thiết.
Tuy nhiên, mãi tới khi Toyota bắt đầu áp dụng và phát triển quản trị
tinh gọn vào sản xuất, họ đã biến nó thành một phƣơng thức sản xuất thần
kỳ đƣợc thế giới biết đến. Đó là hệ thống sản xuất Toyota. Nhờ hệ thống
sản xuất này đã đƣa công ty lên vị trí hàng đầu thế giới về sản xuất ôtô.

6


Quản trị tinh gọn là tƣ duy quản trị tạo ra lợi nhuận giá trị gia tăng cho
doanh
nghiệp bằng cách dùng trí tuệ của con ngƣời cắt giảm tối đa chi phí lãng phí.
Chi phí láng phí tồn tại dƣới hai hình thức là chi phí lãng phí vô hình
và chi phí lãng phí hữu hình. Chi phí vô hình gồm chi phí lãng phí trong tƣ
duy và trong phƣơng pháp làm việc, chi phí lãng phí này đƣợc cho là
nhiều hơn rất nhiều so với các lãng phí hữu hình.
Quản trị tinh gọn là mô hình quản trị tập trung vào việc giữ hoặc
tăng doanh thu một cách bền vững và tập trung tối đa chi phí lãng phí. Nhƣ
vậy để cắt giảm chi phí lãng phí cần phải thực hiện – nhận dạng lãng phí,
từ đó có phƣơng pháp khoa học để loại bỏ các lãng phí này. Quản trị tinh
gọn sử dụng hệ thống các công cụ và phƣơng pháp khoa học: 5S,
Kaizen, Quản lý trực quan…..các phƣơng pháp này giúp doanh nghiệp
nhận diện và loại bỏ các lãng phí tồn tại trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Ngoài ra, quản trị tinh gọn bao gồm cả tầm nhìn chiến lƣợc, văn
hóa doanh nghiệp và triết lý kinh doanh hƣớng tới khách hàng thông
qua các yếu tố chất lƣợng, chi phí, giao hàng nhanh, hƣớng tới bảo vệ
môi trƣờng, hƣớng tới thực hiện trách nhiệm xã hội.
(Trích nguồn: QTTG tại các DNVVN Việt Nam thực trạng và giải pháp
– PGS. TS Nguyễn Hồng Sơn. TS. Nguyễn Đăng Minh, 2013, trang
18,19) Quản trị tinh gọn sẽ giúp doanh nghiệp trong hệ thống sản

xuất tinh
gọn tập trung vào việc nhận diện và loại bỏ các hoạt động không tạo thêm
giá trị cho khách hàng nhƣng lại làm giảm chi phí trong chuỗi các hoạt
động sản xuất, cung cấp dịch vụ của một tổ chức.
Quản trị tinh gọn thông qua phƣơng pháp cải tiến liên tục, hƣớng
đến phục vụ chính xác các nhu cầu của khách hàng đồng thời tăng năng
7


ƣu hóa quy trình sản xuất từ góc nhìn của khách hàng, cùng với việc gia
tăng các lãng phí khác trong nhóm 7 lãng phí thƣờng gặp trong một tổ chức
nhƣ:
- Di chuyển (Transportation): Vận chuyển nguyên liệu giữa các
địa điểm sản xuất, giữ lại hàng hóa nhiều hơn 1 lần.
- Tồn kho (Inventory): Những nguyên liệu thô không cần thiết, các
loại hàng tồn kho, hàng đang xuất dở dang đƣợc cất trong kho mà
không tạo ra đƣợc giá trị gia tăng.
- Thao tác thừa (Motion): Các thao tác của máy móc hoặc con
ngƣời mà không tạo giá trị cho quá trình sản xuất của dây chuyền.
- Chờ đợi (Queues): là” thời gian chết” – Thời gian chờ đến công
đoạn tiếp theo, cất trữ đều là lãng phí vì nó không tham gia sản xuất.
- Sản xuất thừa (Overproduction): Sản xuất nhiều hơn hoặc sớm
hơn cả khi khách hàng yêu cầu, bất kỳ loại tồn kho nào đều lãng phí.
- Gia công thừa (Overprocessing): Việc sản xuất thừa nhiều so với
số lƣợng sản phẩm khách hàng yêu cầu:
t
hêi
hµng
nh©n sù - m¸y
mãc ph-¬ng


chÊt

P: Plan - Kế hoạch; D: Do -Thực hiện; C: Check - Kiểm tra; A: Action –
Hình 1.1: Hệ thống sản xuất
(Nguồn: Tác giả tổng hợp và nghiên
8


1.1.2. Mục tiêu của quản trị tinh
Về cơ bản, hệ thống sản xuất tinh gọn đƣợc sử dụng để cải tiến
dây truyền sản xuất của công ty. Cải tiến luôn là mục tiêu quan trọng của
bất kỳ công ty nào. Thậm chí nếu cải tiến diễn ra chậm hơn một ngày hay
một giờ, điều đó làm ảnh hƣởng đến sự phát triển của công ty có thể sẽ bị
bỏ lại phía sau. Phƣơng pháp tốt nhất hôm nay có thể không còn phù hợp
cho ngày mai. Các công ty không thể tự mãn với những công nghệ kỹ thuật
hiện có. Công ty luôn tìm kiếm những phƣơng pháp cải tiến và dự báo các
vấn để rủi ro tiềm ẩn. Chìa khóa để nhận ra vấn đề là tất cả các doanh
nghiệp đánh giá dựa trên kết quả hàng ngày hay lâu hơn.
Tuy nhiên, các kết quả của một sự so sánh phụ thuộc vào đối tƣợng
so sánh. Xác định vấn đề xuất phát từ việc ghi nhận sự khác
biệt giữa
hai công ty cạnh tranh nhau. Công ty có kết quả thấp hơn có một sự mất
mát về lợi nhuận. Sự

mất mát này phải đƣợc sửa chữa.

Xác định phƣơng pháp nhằm liên tục loại bỏ tất cả những lãng phí trong
quá trình sản xuất, kinh doanh làm giảm chi phí sản xuất, quản lý; tăng hiểu quả hoạt
động. Cụ thể hơn, các mục tiêu bao gồm:

Phế phẩm và sự lãng phí: Giảm phế phẩm và các lãng phí hữu hình không
cần thiết, bao gồm sử dụng vƣợt mức nguyên vật liệu đầu vào, phế phẩm có thể
ngăn ngừa, chi phí liên quan đến tái chế phế phẩm và các tính năng trên sản phẩm
vốn không đƣợc khách hàng yêu cầu.
Chu kỳ sản xuất: Giảm thời gian quy trình và chu kỳ sản xuất bằng cách giảm
thiểu thời gian chờ đợi giữa các công đoạn, cũng nhƣ thời gian chuẩn bị cho quy trình
và thời gian chuyển đổi mẫu mã hay quy cách sản phẩm.
Mức tồn kho: Giảm thiểu mức hàng tồn kho ở tất cả công đoạn sản xuất,
nhất là sản phẩm dở dang giữa các công đoạn. Mức tồn kho thấp hơn đồng nghĩa với
yêu cầu vốn lƣu động ít hơn,
9


Năng suất lao động: Cải thiện năng xuất lao động, bằng cách vừa
giảm thời gian nhàn rỗi của công nhân, đồng thời phải đảm bảo công nhân
đạt năng suất cao nhất trong thời gian làm việc (không thực hiện những
công việc hay thao tác không cần thiết).
Tận dụng thiết bị và mặt bằng: sủ dụng thiết bị và mặt bằng sản
suất hiểu quả hơn bằng cách loại bỏ các trƣờng hợp ùn tắc và gia tăng tối đa
hiệu suất sản xuất trên các thiết bị hiện có, đồng thời giảm thiểu thời gian
dừng máy.
Sản lƣợng: Nếu có thể giảm chu kỳ sản xuất, tăng năng suất lao
động, giảm thiểu ùn tắc và thời gian dừng máy, công ty có thể gia tăng
sản lƣợng một cách đáng kể từ cơ sở vật chất hiện có. Hầu hết các lợi ích
trên đều dẫn đến việc giảm giá thành sản xuất.
5S Là từ viết tắc của từ tiếng Nhật: Seiri, Seiton, Seiso,
Seiketsu, Shitsuke (Osada 1991 và Ho, 1997). Đối với các nƣớc Châu
Âu, và Châu Mỹ. 5S đƣợc hình thành Soting, Straitening, Shining,
Standandizing và Sustaining (Lonnie Wilson, 2010).
Ở Việt Nam, 5S mang ý nghĩa Sàng lọc, sắp xếp, Sạch sẽ, Chuẩn

hóa (S1, S2, S3) và Tâm Thế (TS. Nguyễn Đăng Minh, 2013). Áp dụng
công cụ 5S: 5S là công cụ rất hữu dụng để loại bỏ/ giảm thiểu các loại
lãng phí nhƣ chờ đợi, sửa chữa, thao thừa/di chuyển, quá trình sản xuất
vận chuyển đồng thời tạo cho ngƣời lao động có tác phong công nghiệp,
sắn sàng chịu trách nhiệm.
+) Seiri – Sàng lọc: Là hoạt động phân loại các vật dụng, tài liệu thiết bị
theo một trật tự nhất định, từ đó di dời những vật dụng không cần
thiết ra khỏi nơi làm việc nhằm giúp doanh nghiệp loại bỏ lãng phí
trong việc tìm kiếm vật dụng và xây dựng môi trƣờng làm việc an
toàn hơn và xác định các nhân tố “tạo ra giá trị” – có ích, loại bỏ các
1


giá trị để tạo ra nhiều không gian hơn cho sản xuất và cải thiện quy
trình sản xuất. Việc đánh giá về triển khai Seri - sàng lọc bao gồm:
- Lập kế hoạch và tiến hành tổng vệ sinh định kỳ.
- Xây dựng tiêu chí và phân loại đồ vật cần thiết, không cần thiết
trong công việc.
- Xác định và phân loại đồ vật cần thiết và không cần thiết theo tiêu chí
trên. - Xác định nguyên nhân và khắc phục để giảm thiểu việc lƣu trữ
những
+) Seiton – Sắp xếp: Là công việc tiếp theo sau khi đã sàng lọc, loại
bỏ các vật dụng không cần thiết, hoạt động Seiton nhằm mục đích tổ
chức, sắp xếp các vật dụng còn lại một cách khoa học và hiểu quả
theo tiêu chí dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy và dễ trả lại ngoài ra sắp xếp đồ
vật cần thiết nhằm đảm bảo tính sẵn có, thuận tiện, khi sử dụng nhằm
giảm lãng phí.
- Thực hiện, duy trì dấu hiệu nhận biết với các đồ vật tại nơi làm
+) Seiso – Sạch sẽ: Có nghĩa là nơi làm việc và giữ gìn nơi làm việc
sạch sẽ, thông qua các hoạt động nhƣ lau chùi quyét dọn vệ sinh nơi

làm việc.
- Xác định rõ trách nhiệm thực hiện, trách nhiệm kiểm tra, cách duy
trì sạch sẽ tại từng khu vực.
- Ban hành hƣớng dẫn, chuẩn mực các khâu kiểm
tra. - Tổ chức theo dõi định kỳ, đánh giá định kỳ
- Xác định nguyên nhân khắc phục, phòng ngừa rủi ro.
+) Seiketsu – (Chuẩn hóa S1,S2,S3): Là hoạt động kiểm tra, đánh
giá, duy trì kết quả và các hoạt động trong 3S đầu tiên.

1


+) Shitsuke – Sẵn sàng: Duy trì bốn nguyên tắc hoạt động trên trong
mọi điều kiện và suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp: Quá
trình đánh giá SHISTUKE:
- Theo dõi mức độ tuân thủ 5S trong tổ chức.
- Tuyên truyền, quảng bá 5S, bài học kinh nghiệm về áp dụng 5S
trong tổ chức.
- Giáo dục, thực hành tốt 5S trong dây chuyền hệ thống sản xuất của
của doanh nghiệp.
+)

Shitsuke

- Sẵn Sàng (Tâm Thế):

Có ý nghĩa xây dựng ý thức cho ngƣời lao động có hai thấu và một ý để
họ có tâm thế về việc rèn luyện tác phong, thói quen, nề nếp
thực hiện 5S tại nơi làm việc. Đây là hoạt động quan trọng nhất,


giúp

nhân viên thấu hiểu ý nghĩa lợi ích 5S bản thân, từ đó nâng cao ý thức
thực hiện 5S tự nguyện, hiểu quả, 5S đƣợc xem là nền tảng của việc áp
dụng tinh gọn trong hệ thống sản xuất của doanh nghiệp và là hoạt
động



bản

tạo ra nền tảng thực hiện cải tiến liên tục và quản lý trực quan.
(Nguồn: TS.Nguyễn Đăng Minh 2015, Quản trị tinh gọn tại Việt
Nam đường tới thành công, NXB ĐHQGHN)
Tâm Thế sẵn sàng từ việc thay đổi tƣ duy và nhận thức về 4S,
tƣ duy về cắt bỏ lãng phí thông qua việc áp dụng 4S là cần thiết, hữu
ích cho doanh nghiệp, ngoài ra Tâm Thế rèn luyện còn tạo ra một thói
quen, nề nếp tác phong cho ngƣời lao động khi thực hiện 4S, mục
tiêu chính của 5S là đào tạo mọi ngƣời tuân theo thói quen làm việc

1


Hình 1.2: Phƣơng pháp 5S
(Nguồn:TS.NguyễnĐăngMinh2015,Quảntrịtinhgọntại ViệtNamđườngtớit
hànhcông).
a) Áp dụng công cụ Quản lý trực quan: Là công cụ dùng màu
sắc, hình ảnh, âm thanh vào trong quản lý sản xuất. Quản trị
bằng trực quan sẽ giúp cho nhà quản trị hay ngƣời lao động pháp
hiện ngay ra sự bình thƣờng hay bất bình thƣờng trong hệ thống sản

xuất trong mọi công đoạn.
+) Bảng hiện thị trực quan: Các loại biểu đồ đo lƣờng hiệu quả,
tài liệu, thủ tục quy trình.
+) Các bảng kiểm soát trực quan: Bảng thông tin theo dõi chất
lƣợng, thông tin về tiến độ sản xuất.
+) Các chỉ dẫn hình ảnh: Các ô kẻ vẽ hoặc màu sắc để thể hiện
quy trình, luồng vật tƣ….
+) Khi thực hiện quản lý bằng công cụ trực quan sẽ giúp cho các
bộ phận trong doanh nghiệp sẽ giảm thời gian tìm kiếm, loại bỏ


quan và hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp cần
thực hiện tốt phƣơng pháp 5S.
b) Áp dụng công cụ Kaizen: Là thuật ngữ kinh tế của ngƣời
Nhật. Kaizen là cải tiến liên tục quá trình làm việc, năng cao
năng xuất. Tuy vậy những cải tiến nhỏ, mang tính chất tăng dần
(Liên tục) và quá trình Kaizen mang lại kết quả ấn tƣợng trong
một thời gian dài. Để thực hiện Kaizen dùng 7 công cụ kiểm soát
chất lƣợng (biểu đồ Pareto, nhân quả, tổ chức, kiểm soát, phân
tán, các đồ thị và phiếu kiểm tra).
Kaizen là sự tích lũy các cải tiến nhỏ thành kết quả lớn, tập trung
vào xác định vấn đề, giải quyết vấn đề và thay đổi chuẩn để đảm
bảo vấn đề đƣợc giải quyết vấn đề tận gốc. Do đó, Kaizen còn
hơn một quá trình cải tiến liên tục, với niềm tin rằng sức sáng tạo
của con ngƣời là vô hạn. Qua đó, tất cả mọi thành viên trong tổ
chức từ lãnh đạo đến công nhân đều đƣợc khuyến khích đƣa ra đề
xuất cải tiến dù là nhỏ xuất phát từ những công việc thƣờng ngày.
Khi áp dụng Kaizen ở nơi làm việc, trong hệ thống sản
xuất Kaizen nghĩa là cải tiến liên tục và nó đòi hỏi sự cam kết và
nỗ lực liên tục của mọi ngƣời, các cán bộ quản lý cũng nhƣ

công nhân. Kaizen là những cải tiến nhỏ thực hiện từng bƣớc trong
thời gian dài.
♦ Là quá trình cải tiến liên tục nơi làm
♦ Tập trung nâng cao năng suất và thỏa mãn yêu cầu khách
♦ Triển khai dựa trên sự tham gia nhiệt tình của mọi thành viên
với sự cam kết mạnh mẽ của lãnh đạo công ty.
♦ Nhấn mạnh hoạt động nhóm.
♦ Thu thập và phân tích dữ liệu là công cụ hữu
1


×