Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

giao an phu dao ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.15 KB, 89 trang )

1

Buæi 1

VẺ ĐẸP CỦA VĂN XUÔI TRUNG ĐẠI QUA
MỘT SỐ TÁC PHẨM ĐÃ HỌC
Ngµy soạn:

I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm văn xuôi trung đại: Những đặc điểm nổi bật của thể loại
này nhằm phân biệt với văn xuôi hiện đại.
- Nắm được vẻ đẹp nội dung và đặc sắc nghệ thuật của văn xuôi trung đại được
thể hiện qua mỗi tác giả, tác phẩm đã học.
- Biết cảm nhận , phân tích một tác phẩm văn xuôi trung đại. Có kĩ năng để nhận
ra những khác biệt giữa truyện trung đại với truyện hiện đại.
- Có kĩ năng tổng hợp khái quát để đánh giá về ý nghĩa giá trị của tác phẩm.
II. CHUẨN BI:

G: Soạn giáo án, chuẩn bị hệ thống các bài tập.
H: - Đọc lại các tác phẩm văn xuôi Trung đại đã học trong chương
trình Ngữ văn 9.
- Nắm chắc các giá trị nội dung và nghệ thuật của các truyện.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1Kiểm tra: - Hãy kể tên các tác phẩm văn xuôi trung đại mà em đã được học trong chương
trình? Cho biết trong các tác phẩm ấy em thích nhất tác phẩm nào? Tại sao?
2. Bài mới: Trong chương trình Ngữ văn, bộ phân văn học trung đại chiếm một số
lượng không nhiều, nhưng các truyện văn xuôi trung đại là những câu chuyện có những vẻ
đẹp riêng. Vậy vẻ đẹpcủa những tác phẩm này ở những điểm nào? Cách hiểu và phân tích


những tác phẩm này như thế nào?
G: Giới thiệu nội
dung chuyên đề.
?: Em hiểu thế nào
về khái niệm văn
xuôi trung đại?
H: Trao đổi, thống
nhất.

?: Trong chương
trình Ngữ văn
THCS em đã được
học những tác
phẩm văn xuôi
trung đại nào?
H: Phát biểu cá
nhân.

-

I. Khái niệm văn xuôi trung đại:
- Văn xuôi trung đại là những tác phẩm văn xuôi ra đời từ thế
kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX, hết thế kỉ XIX
- Là những tác phẩm văn xuôi ra đời và phát triển trong môi
tường xã hội phong kiến trung đại qua nhiều giai đoạn.
- Văn xuôi ở thời kì trung đại có nhiều đặc điểm chung về tư
tưởng, về quan điểm thẩm mĩ, về ngôn ngữ.
- Văn xuôi trung đại có những giai đoạn phát triển mạnh mẽ,
kết tinh được thành tựu ở những tác giả lớn, những tác phẩm
xuất sắc cả về chữ Hán và chữ Nôm.( Nguyễn Trãi, Nguyễn

Du, Nguyễn Dữ, Ngô Gia Văn Phái...)
II. Những tác giả, tác phẩm văn xuôi trung đại đã học
trong chương trình ngữ văn THCS:
- Chiếu dời đô – Lí Công Uẩn
- Hịch tướng si – Trần Quốc Tuấn.
- Đại cáo Bình Ngô – Nguyễn Trãi.
- Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ
- Hoàng Lê Nhất thống chí – Ngô gia Văn Phái.
- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Phạm Đình Hổ.
III. Vẻ đẹp về nội dung và nghệ thuật của văn xuôi trung
đại qua một số tác phẩm cụ thể:
Phô ®¹o Ng÷ v¨n
1 9


2

1. “ Chuyện người con gái Nam Xương” của
?: Giới thiệu
Nguyễn Dữ:
những nét chính về * Nội dung:
vẻ đẹp nội dung và - Chuyện người con gái Nam Xương là một trong hai mươi
nghệ thuật của
tác phẩm của Truyền kì mạn lục.
“Chuyên người
- Qua câu chuyện về cuộc sống và cái chết thương tâm của Vũ
con gái Nam
Nương Chuyện người con gái Nam Xương thể hiện niềm
xương”?
thương cảm đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt

H: Trao đôi, bổ
nam dưới chế độ phong kiến; đồng thời khẳng định vẻ đẹp
sung
truyền thống của họ.
G; Chốt
- Qua cuộc đời của Vũ Nương, Nguyễn Dữ tố cáo cuộc chiến
tranh phi nghĩa đã làm tan vỡ hạnh phúc lứa đôi, đồng thời thể
hiện sự cảm nhận sâu sắc với khát vọng cũng như bi kịch của
người phụ nữ trong xã hội xưa.
- Tác phẩm cũng là sự suy ngẫm , day dứt trước sự mỏng
manh của hạnh phúc trong kiếp người đầy bất trắc.
* Nghệ thuật:
?: Phân tích ý
- Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật xây
nghĩa của yếu tố kì dựng truyện, miêu tả nhân vật, tự sự kết hợp với trữ tình.
ảo trong chuyện
- Tác phẩm cho thấy nghệ thuật XD tính cách nhân vật già
NCGNX ?
dặn. Sự đan xen thực - ảo một cách nghệ thuật, mang tính
H: Thảo luận, trao
thẩm mĩ cao.
đổi, dại diện phát
- Yếu tố kì ảo, có ý nghĩa hoàn chỉnh thêm nét đẹp của nhân
biểu.
vật VN:
+ Nàng vẫn nặng tình với cuộc đời, với chồng con, với quê
nhà...
+ Khao khát được phục hồi danh dự ( dù không còn là con
người của trần gian)
+ Những yếu tố kì ảo đã tạo nên một kết thúc có hậu cho

truyện, thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân về lec công
bằng( Người tốt dù bị oan khuất cuối cùng đã được đèn trả
xứng đáng, cái thiện bao giờ cũng chiến thắng)
+ Tuy vậy kết thúc có hậu ấy cũng không làm giảm đi tính
bi kịch của câu chuyện: Nàng chỉ trở về trong chốc lát, thấp
thoáng, lúc ẩn, lúc hiện giữa dòng sông rồi biến mất không
phải chỉ vì cái nghĩa với Linh Phi, mà điều chủ yếu là ở nàng
chẳng còn gì để về, đàn giải oan chỉ là một chút an ủi với
người bạc phận chứ không thể làm sống lại tình xư, nỗi oan
được giải, nhưng hạnh phúc thực sự đâu có thể tìm lại được.
+ VN không quay trở về, biểu hiện thái độ phủ định , tố cáo
xã hội PK bất công đương thời không có chỗ dung thân cho
người phụ nữ Khẳng định niềm thương cảm của tác giả đối
với số phận bi thương của người phụ nữ trong chế độ PK.
+ Kết thúc truyện như vậy sẽ càng làm tăng thêm sự trừng
phạt đối với T. Sinh. VN không trở cề TS càng phải cắn dứt,
ân hận vì lỗi lầm của mình.
2. “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” của Phạm Đình Hổ.
Phô ®¹o Ng÷ v¨n
2 9


3

?: Vẻ đẹp về giá trị
nội dung và nghệ
thuật của tác
phẩm? So sánh với
thể truyện?
H: Bàn bạc, thống

nhất, trả lời.

?: Đặc sắc về giá
trị nội dung và
nghệ thuật của
đoạn trích?
H: Trao đổi, thống
nhất.

?: Khi phân tích
một tác phẩm
truyên trung đại
cần chú ý điểm gì?

* Nội dung:
- Tái hiện cuộc sống xa hoa bề ngoài và sự mục ruỗng của kỉ
cương phép nước mục ruỗng của kỉ cương phép nước thời
chúa Trịnh:
+ Chúa Trịnh Sâm ham mê tuần du triền miên, hết ngự li
cung...
+ Biết ý chúa thích chơi “ Trân cầm dị thú, cổ mộc quái
thạch, và chậu hoa cây cảnh ở chôn dân gian”, bọn hoạn quan
thừa gió bẻ măng gây ra không biết bao nhiêu tai họa cho dân.
- Tỏ thái độ phê phán đối với thói hư tật xấu của vương triều
trước, đồng thời nhắc nhở cảnh tỉnh với triều đại đương thời.
* Nghệ thuật:
- Bài văn được ghi chép theo thể tùy bút:
+ Ghi chép người thực việc thực một cách chân thực, sinh
động, qua đó tác giả bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, nhận thức, đánh
giá về con người và cuộc sống.

+ Nhà văn ghi chép tùy hứng, tản mạn, không cần theo hệ
thống, cấu trúc nào cả, nhưng vẫn nhất quán theo cảm hứng
chủ đạo, giàu chất trữ tình.
( Truyện thuộc loại văn tự sự, có cốt truyện, hệ thống nhân vật
được khắc họa nhờ hệ thống chi tiết nghệ thuật phong phú, đa
dạng bao gồm các sự kiện, các sung đột, chi tiết miêu tả nội
tâm, ngoại hình, khắc họa tính cách nhân vật).
3.“Hoàng Lê nhất thống chí” – Hồi thứ
mười bốn của Ngô Gia Văn Phái.
* Nội dung:
- Kể lại chiến công oanh liệt, sức mạnh và tài năng quân sự
của quang Trung tiêu diệt hai mươi vạn quân Thanh.
- Khắc họa chân thực sự hèn nhát, bất lực của quận Thanh và
vua tôi Lê Chiêu Thống.
* Nghệ thuật: - Nghệ thuật tương phản khắc họa rõ nét ,
sắc sảo tính cách nhân vật  Người đọc thấy được tính khách
quan, tinh thần dân tộc và thái độ phê phán của tác giả.
IV. Cách phân tích một tác phẩm truyện trung đại:
- Khi phân tích một tác phẩm truyện cần chú ý về nhân vật, về
chủ đề, về giá trị nội dung, hay giá trị nghệ thuật của truyện.
- Cần biết đưa ra những nhận xét đánh giá một cách rõ ràng, có
luận cứ và lập luận thuyết phục.
- Trong quá trình phân tích cần thể hiện sự cảm thụ và ý kiến
riêng của mình về tác phẩm .
- Bài nghị luận về tác phẩm truyện cần đảm bảo các ý sau:
a) Mở bài: + Giới thiệu tác phẩm ( Đôi nét về tác giả, tác
phẩm, ...)
+ Đánh giá sơ bộ về tác phẩm.
b) Thân bài:
- Phân tích các giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

( có luận cứ luận chứng cho từng luận điểm)
Phô ®¹o Ng÷ v¨n
3 9


4

G: Hng dõn H
luyờn tõp.

H: Viờt tng on
vn phõn TB.

c) Kờt bai: Tụng kờt nhõn inh, anh gia chung vờ tac phõm,
khng inh y nghia cua truyờn ụi vi i sụng.
V. Luyờn tõp:
BT1: Em hay phõn tich Chuyờn ngi con gai Nam Xng
cua Nguyờn D ờ nờu bõt gia tri tụ cao xa hụi va gia tri nhõn
o sõu sc cua tac phõm nay.
*Dan y:
a) MB: gii thiờu tac gia va tac phõm.
VD: + CNCGNX la truyờn ngn hay trong Truyờn truyờn
ki mn luc, mụt tac phõm vn xuụi bng ch Han Viờt Nam
TKXVI.
+ Truyờn c Nguyờn D trờn c s mụt truyờn DGVN
co truyờn va nhõn võt gn vi mụt khụng gian, mụt chng tich
cu thờ ờ phan anh mụt võn ờ bc thiờt cua xa hụi ng thi,
o la thõn phõn con ngi noi chung, ngi phu n trong
XHPK.
b) TB:

* Gia tri tụ cao xa hụi cua truyờn thờ hiờn qua :
- Cuục i bõt hnh cua nhõn võt VN
- Nhng nguyờn nhõn xa hooijtaoj nờn nụi bõt hnh o.
*Gia tri nhõn ao:
- ờ cao phõm gia, ca ngi tai c va nhng tinh cam cao
ep cua VN.
- Xot xa trc bõt hnh cua nang, ao c cho nang c
sụng hnh phuc.
c) KB: - anh gia nụi dung va nghờ thuõt cua truyờn.
- Y nghia cua truyờn ụi vi i sụng.

Hớng dẫn học ở nhà - ễn tõp ki.
- Viờt thanh bai vn hoan chinh.
Rút kinh nghiệm
===================================

Buổi 2
Duyệt ngày :

T HAN VIấT: VAI TRO, Y NGHIA VA
NHNG LễI CN TRANH
Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :

I. MUC TIấU CN AT:

Giup hoc sinh:
- Nm c khai niờm t Han Viờt, phõn biờt vi cac t mn.
- Hiờu c nụi dung, y nghia, vai tro va gia tri cua viờc s dung t Han
Viờt.

- Thõy c nhng lụi cõn tranh trong viờc s dung t Han Viờt:
Nguyờn nhõn, hõu qua.
Phụ đạo Ngữ văn
4 9


5

- Có kĩ năng sử dụng đúng từ Hán – Việt và kĩ năng phát hiện sửa lỗi loại
từ này.
II.CHUẨN BI:

G: Soạn bài chuẩn bị hệ thống bài tập.
H: Ôn kĩ phần kiến thức đã học về từ Hán – Việt.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:

HĐ 1: Tìm hiểu khái
niệm từ hán Việt ,
phân biệt với các từ
mượn khác.
?1: Thế nào là tư Hán
Việt? Phân biệt từ Hán
Việt với các từ mượn
của các nước khác?
H: Trả lời cá nhân
G: Chốt.

HĐ 2: Hướng dẫn tìm

hiểu ý nghĩa, vai trò,
giá trị của sử dụng từ
H-V.
?2: Muốn hiểu được
nội dung của từ Hán
Việt thì làm thế nào? Ý
nghĩa của tư H-V?
H: Trao đổi, thảo luận

I.Khái niệm từ Hán Việt:
- Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, phát âm theo
cách Việt.
- Từ Hán Việt chiếm một số lượng lớn trong vốn từ Tiếng
Việt.
- Phân biệt từ Hán Việt với các từ mượn: từ mượn là từ
lấy từ tiếng nước ngoài nhưng đã phần nào thích nghi với
những chuẩn mực của tiếng Việt( trong đó bao gồm cả từ
Hán Việt, Anh, Pháp, Nga...), cho nên được dùng theo
cách thông thường mặc dù người sử dụng cảm thấy rất rõ
nguồn gốc ngoại lai của nó.
VD: - Thảo mộc : cây cỏ ( từ H-V)
- Sôcôla( bột ca cao đã được chế biến có vị ngọt và
béo), roocket( tên lửa) ...
II. Nội dung, ý nghĩa, vai trò và giá trị của việc sử
dụng từ Hán – Việt:
- Để hiểu được nội dung của từ ghép Hán Việt, cần hiểu
được ý nghĩa của các yếu tố Hán Việt
- Ngày nay trong kho tàng từ ngữ tiếng Việt đang tồn tại
hàng loạt cặp từ thuần việt và Hán Việt có có nghĩa tường
đương nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa về sắc thái ý

nghĩa về màu sắc biểu cảm, phong cách.
VD: quốc gia = nước nhà, giang sơn = sông núi, vãng lai
= qua lại, thổ huyết = hộc máu...
- Về sắc thái ý nghĩa: có sắc thái ý nghĩa trừu tượng, khái
quát nên mang tính chất tĩnh tại, không gợi hình.
VD: Thảo mộc = cây cỏ, viêm = loét, thổ huyết = hộc
máu...
- Về sắc thái biểu cảm, cảm xúc: nhiều từ hán Việt mang
sắc thái trang trọng, thanh nhã( trong khi đó nhiều từ
thuần Việt mang sắc thái thân mật, trung hòa, khiếm
nhã...)
VD: Phu nhân = vợ, hi sinh = chết...
- Về sắc thái phong cách: từ Hán Việt có phong cách gọt
giũa và thường được dùng trong phong cách khoa học,
chính luận, hành chính( còn tiếng Việt nhìn chung có
màu sắc đa phong cách: giọt giũa, cổ kính, sinh hoạt,
thông dụng...
VD: huynh đệ = anh em, bằng hữu = bạn bè, thiên thu =
mãi mãi, khẩu phật tâm xà = miệng nam mô bụng bồ dao
Phô ®¹o Ng÷ v¨n
5 9


6

HĐ3: Hướng dẫn sử
dụng từ Hán Việt.
?3: Khi sử dụng từ
Hán Việt cần chú ý
điều gì?

H: Thảo luận, trao đổi.

HĐ 4: Hướng dẫn
luyện tập
H: Đọc bài tập
Trao đổi, trả lời.

găm...
- Sử dụng từ Hán Việt: Vấn đề sử dụng từ hán Việt là vấn
đề hết sức tế nhị. Trong các từ Hán việt và từ thuần Việt
đồng nghĩa , từ Hán Việt có sắc thái trừ tường, trang
trọng, tao nhã, cổ kính còn từ thuần Việt mang sắc thái cụ
thể, gần gũi. Vì thế người ta dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, nghiêm trang, biểu thị thái
độ tôn kính, trân trọng, làm nổi bật ý nghĩ lớn lao của
sự vật, sự việc.
VD; Nói : Hội phụ nữ( không nói hội đàn bà), Hội nhi
đồng Cứu quốc( không nói hội trẻ em cứu nước)...
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục, tránh gây cảm
giác ghê sợ.
VD: Nói: Đại tiện, tiểu tiện, hậu môn ... để tránh thô tục,
khiếm nhã.
+ Tạo sắc thái cổ xưa, làm cho người đọc nhưi được
sống trong bầu không khí xã hội xa xưa
VD: Dùng các từ: trẫm, bệ hạ, thần, hoàng hậu, yết kiến,
phò mã...trong các truyền thuyết, truyện cổ tích.
III. Khi sử dụng từ Hán Việt cần chú ý:
- Nói viết đúng các từ gần âm Từ Hán Việt với từ thuần
Việt.
VD: Tham quan thì nói( viết thành thăm quan) , vong gia

thì nói ( viết thành phong gia)...
- Cần hiểu đúng nghĩa của từ Hán Việt .
VD: từ yếu điểm, biển thủ là từ Hán Việt khác nghĩa với
điểm yếu, đầu biển trong tiếng Việt
- Sử dụng đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: lựa
chọn từ để phù hợp với thái độ của mình với người nói,
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp( VD: Xơi – ăn, cầm đầu
– thủ lình, đề nghị – xin phiền...)
- Không lạm dung từ Hán Việt, nhưng nếu sử dụng đúng
từ Hán Việt trong tác phẩm văn học hoặc trong các tình
huống giao tiếp sẽ mang lại giá trị nghệ thuật.
VD: Sau ngôi đền có nhiều dị vật ( sâu ngôi đền có nhiều
vật lạ)
IV.Luyện tập:
Em có nhận xét gì về cách dùng từ, ngắt nhịp trong đoạn
thơ trích trong “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du dưới đây:
Quân trung / gươm lớn / giáo dài,
Vệ trong thị lập / cơ ngoài song phi.
Sẵn sàng tề chỉnh / uy nghi,
Vác đòng chật đất / tinh kì rợp sân.
Trướng hùm / mở giữa trung quân,
Từ công sánh với / phu nhân cùng ngồi.
* Gợi ý: - Đoạn văn dùng nhiều từ Hán Việt.
- Cách ngắt nhịp.
Phô ®¹o Ng÷ v¨n
6 9


7


Hớng dẫn học ở nhà : -ễn ki vờ t Han Viờt.
Buổi 3:

từ vựng - các biện pháp tu từ

từ tiếng việt theo đặc điểm Cấu tạo

Duyệt ngày :
A. Mục tiêu:

Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
Giúp học sinh:

1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt: từ đơn, từ phức
- Phân biệt các loại từ phức (từ ghép, từ láy).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.

C. tổ chức hoạt động dạy học

* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Xác định từ tiếng Việt theo đặc điểm cấu tạo trong câu sau:
Chị gái tôi có dáng ngời dong dỏng cao.
* Tổ chức dạy học bài mới

I Từ phân theo cấu tạo
1. Từ đơn và từ phức.
- GV: Từ đơn là gì? Lấy ví dụ?
A- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng có
- HS nêu, lấy VD.
nghĩa. VD: bố, mẹ, xanh,...
- GV: Từ phức là gì? Lấy ví dụ?
B- Từ phức là từ gồm có hai tiếng
- HS nêu, lấy VD.
hay nhiều tiếng.
VD: bà ngoại, sách vở, sạch sẽ,...
- GV: Từ phức đợc chia thành những
Từ phức gồm:
kiểu phức nào?
+ Từ ghép: là từ đợc tạo cách ghép các
- HS trả lời.
tiếng có quan hệ về ý. VD: sách vở, ...
+ Từ láy: gồm những từ phức có quan
hệ láy âm giữa các tiếng. VD: đo đỏ, ...
2. Từ ghép:
a. Từ ghép đẳng lập:
- GV: Có những kiểu ghép nào ? Lấy
Từ ghép đẳng lập là từ ghép mà giữa các
VD cụ thể từng trờng hợp?
tiếng có quan hệ bình đẳng, độc lập
- HS nêu, lấy VD.
ngang hàng nhau, không có tiếng chính,
tiếng phụ.
VD: bàn ghế, sách vở, tàu xe,...
b. Từ ghép chính phụ:

Từ ghép chính phụ là từ ghép mà giữa
các tiếng có quan hệ tiếng chính, tiếng
phụ.
VD: bà + ....(bà nội, bà ngoại, bà thím,
bà mợ,...)
3. Từ láy:
a. Láy toàn bộ:
- GV: Có những kiểu láy nào ? Lấy VD Láy toàn bộ là cách láy lại toàn bộ cả
cụ thể từng trờng hợp?
âm, vần giữa các tiếng.
- HS nêu, lấy VD.
VD: xinh xinh, rầm rầm, ào ào,...
Lu ý: Tuy nhiên để dễ đọc và thể hiện
một số sắc thái biểu đạt nên một số từ
láy toàn bộ có hiện tợng biến đổi âm
điệu. VD: đo đỏ, tim tím, trăng trắng,...
b. Láy bộ phận:
Láy bộ phận là cách láy lại bộ phận nào
Phụ đạo Ngữ văn
7 9


8

đó giữa các tiếng về âm hoặc vần.
+ Về âm: rì rầm, thì thào, ...
+ về vần: lao xao, lích rích,...
Bài tập 1: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau về cấu tạo từ tiếng Việt:
Cấu tạo từ
Tiếng Việt


Bài tập 2: Cho các từ láy sau: lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, thuồng luồng, róc rách, đu đủ,
ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào cào, bìm bịp, ù ù, lí nhí, xôn
xao, chuồn chuồn.
a. Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả? Vì sao?
b. Phân biệt sự khác nhau giữa hai từ róc rách và bìm bịp.
Bài tập 3: Tìm các từ ghép Hán Việt: viên (ngời ở trong một tổ chức hay chuyên làm
một công việc nào đó), trởng (ngời đứng đầu), môn (cửa).
Gợi ý:
Bài tập 1: cần hoàn thành:
Cấu tạo từ
Tiếng Việt
Từ đơn

Từ phức

Từ ghép
Từ ghép ĐL

Từ láy

Từ ghép CP

Từ láy Tbộ

Từ láy bộ phận

Từ láy âm

Từ láy vần


Bài tập 2: Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả:
lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, róc rách, đu đủ, ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển,
ngậm ngùi, cào cào, ù ù, lí nhí, xôn xao.
Bài tập 3: viên: giáo viên, nhân viên, kế toán viên,...
trởng: hiệu trởng, lớp trởng, tổ trởng,...
môn: ngọ môn, khuê môn,...
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối đoạn trích Cảnh
ngày xuân.
- Chuẩn bị: Nghĩa của từ
Phụ đạo Ngữ văn
8 9


9

Rút kinh nghiệm
*
Buổi 4

*

*

*

*


*

*

*

*

nghĩa của từ tiếng việt

Duyệt ngày :
A. Mục tiêu:

Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :

Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về nghĩa của từ tiếng Việt: nghĩa đen, nghĩa bóng,
hiện tợng chuyển nghĩa của từ, hiện tợng từ đồng âm - đồng nghĩa - trái nghĩa, cấp độ
khái quát nghĩa của từ, trờng từ vựng.
- Phân biệt một số hiện tợng về nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết làm bài tập.

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


C. tổ chức hoạt động dạy học

* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập VN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối
đoạn trích Cảnh ngày xuân.
* Tổ chức dạy học bài mới
I. Khái quát về nghĩa của từ

- GV: Hãy vẽ sơ đồ khái quát về nghĩa
của từ tiếng Việt?
- HS vẽ đúng.

Nghĩa của từ

Nghĩa đen

Nghĩa bóng

- GV: Thế nào là nghĩ đen, nghĩa bóng
của từ? Lấy VD để làm rõ?
- Nghĩa đen là nghĩa gốc, nghĩa ban đầu
- HS nêu và lấy VD.
của từ.
- Nghĩa bóng là nghĩa phát triển trên cơ sở
nghĩa gốc của từ.
VD: ăn (ăn cơm): nghĩa đen
ăn (ăn phấn, ăn ảnh,...): nghĩa bóng
- GV: Thế nào là hiện tợng chuyển ii. hiện tợng chuyển nghĩa của từ
Chuyển nghĩa: Là hiện tợng thay đổi
nghĩa của từ?

nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
- HS nêu.
iii. hiện tợng từ đồng âm - đồng
nghĩa - trái nghĩa

a. Từ đồng âm
Từ đồng âm là những từ phát âm giống
nhau nhng nghĩa khác xa nhau, không
liên quan gì với nhau. Từ đồng âm giống
nhau về chính tả cũng có thể khác nhau về
tả.
- GV: Thế nào là từ đồng âm, từ đồng chính
VD:
cái
bàn, bàn bạc, ...
nghĩa, từ trái nghĩa? VD?
b.
Từ
đồng
nghĩa
- HS nêu và lấy VD.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau
VD: chết/mất/toi/hi sinh,...
c. Từ trái nghĩa
Phụ đạo Ngữ văn
9 9


10


Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối, tạo
các hình tợng tơng phản, gây ấn tơng
mạnh, lời nói thêm sinh động.
VD: cao - thấp, xấu - đẹp, hiền - dữ,...
iv. cấp độ khái quát nghĩa của từ trờng từ vựng

1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn
quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát
- GV: Thế nào là từ ngữ nghĩa rông, từ (khái
hơn)
nghĩa
của từ khác.
ngữ nghĩa hẹp? VD?
Một
từ
ngữ
đợc coi là có nghĩa rộng khi
- HS nêu và lấy VD.
phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của từ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, lại
và có nghĩa hẹp.

VD: Cây: lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ.
Cây là từ ngữ nghĩa rộng so với lá, hoa,
cành, thân, gốc, rễ và lá, hoa, cành, thân,
gốc, rễ là từ ngữ nghĩa hẹp so với cây.
2. Trờng từ vựng:
Trờng từ vựng là tập hợp những từ có ít
- GV: Thế nào là trờng từ vựng? VD?
nhất một nét chung về nghĩa.
- HS nêu và lấy VD.
VD: Trờng từ vựng trạng thái tâm lí gồm:
giận dữ, vui, buồn,...
Luyện tập
Bài tập 1: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình thức âm thanh giống nhau. Dựa
vào đâu ta phân biệt đợc từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? cho ví dụ?
Gợi ý:
- Từ đồng âm lẫn từ có hình thức âm thanh giống nhau nhng hoàn toàn khác xa nhau
về nghĩa.
VD: Cà chua (tiếng trong tên gọi một sự vật - danh từ))
Cà này muối lâu nên chua quá. (từ chỉ mức độ - tính từ)
- Từ nhiều nghĩa là những từ có mối liên hệ với nhau về nghĩa.
VD: mùa xuân, tuổi xuân,... đều có chung nét nghĩa chỉ sự sống tràn trề
Bài tập 2: Từ Bay trong tiếng Việt có những nghĩa sau( cột A) chọn điền các ví dụ
cho bên dới ( vào cột B) tơng ứng với nghĩa của từ ( ở cột A)
tt
A- Nghĩa của từ
1. Di chuyển trên không
2. Chuyển động theo làn gió
3. Di chuyển rất nhanh
4. Phai mất ,biến mất
5. Biểu thị hành động nhanh ,dễ dàng

a- Lời nói gió bay.
b- Ba vuông phấp phới cờ bay dọc( Tú Sơng).
c- Mây nhởn nhơ bay- Hôm nay trời đẹp lắm( Tố Hữu).
d- Vụt qua mặt trận- Đạn bay vèo vèo( Tố Hữu).
e- Chối bay chối biến.
Gợi ý: 1.c 2.b 3.d 4.a 5.e
Bài tập 3: Phân tích nghĩa trong các câu thơ sau:
Trăng cứ tròn vành vạnh
Phụ đạo Ngữ văn
10 9

B- ví dụ


11

Kể chi ngời vô tình
ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình.
(ánh trăng - Nguyễn Du)

Gợi ý:
- Hai câu đầu: Gợi lên hình ảnh ánh trăng tròn vành vạnh bất chấp mọi sự thay đổi, sự
vô tình của ngời đời.
- Hai câu cuối: Hình ảnh ánh trăng im lặng nh nhắc nhở con ngời nhớ về quá khứ tình
nghĩa thuỷ chung.
Bài tập 4: a. Trong câu văn Không! Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn hay vẫn đáng
buồn nhng lại đáng buồn theo một nghĩa khác (Lão Hạc - Nam Cao)
cụm từ đáng buồn theo một nghĩa khác ở đây đợc hiểu với nghĩa nào?
A. Buồn vì Lão Hạc đã chết thật thơng tâm.

B. Buồn vì một ngời tốt nh Lão Hạc mà lại phải chết một cách dữ dội.
C. Buồn vì cuộc đời có quá nhiều đau khổ, bất công.
D. Vì cả ba điều trên.
b. Từ nào có thể thay thế đợc từ bất thình lình trong câu Chẳng ai hiểu lão chết vì
bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình nh vậy (Lão Hạc - Nam Cao)
A. nhanh chóng
B. đột ngột
C. dữ dội
D. quằn quại
Gợi ý: a. D b. B
Bìa tập 5: Vận dụng kiến thức về trờng từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách
dùng từ ở đoạn trích sau :
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trờng học, chúng thẳng tay chém, giết những ngời yêu nớc thơng nòi của ta, chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể
máu.
Gợi ý: Trờng từ vựng : Tắm, bể. Cùng nằm trong trờng từ vựng là nớc nói chung.
- Tác dụng : Tác giả dùng hai từ tắm và bể khiến cho câu văn có hình ảnh sinh
động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Giải thích nghĩa của các từ sau đây?
Thâm thuý , thấm thía, nghênh ngang, hiên ngang.
Gợi ý: Thâm thuý: Sâu sắc một cách kín đáo, tế nhị.
Thấm thía: Tiếp nhận một cách tự giác có suy nghĩ.
Nghênh ngang: Hành vi kém văn hoá.
Hiên ngang: T thế của ngời anh hùng.
- Chuẩn bị: Từ tiếng Việt theo nguồn gốc - chức năng
Rút kinh nghiệm
*

Buổi 5


*

*

*

*

*

*

*

*

Từ tiếng việt theo nguồn gốc - chức năng
Duyệt ngày :

Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :

A. Mục tiêu:

Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Củng cố những hiểu biết về từ tiếng Việt theo nguồn gốc: từ mợn, từ Hán Việt,
từ địa phơng, biệt ngữ xã hội, thuật ngữ, từ tợng thanh - từ tợng hình.
2. Kỹ năng:

Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
Phụ đạo Ngữ văn
11 9


12
C. tổ chức hoạt động dạy học

* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
i. Củng cố lí thuyết
1. Từ mợn
Từ mợn là những từ mợn từ tiếng của nớc
? Thế nào là từ mợn? Có những bộ phận
ngoài để biểu thị sự vật, hiện tợng, đặc
từ mợn nào là chủ yếu trong tiếng Việt?
- HS nêu khái niệm và các bộ phận từ m- điểm ... mà tiếng Việt cha có từ thật thích
hợp để diễn đạt.
ợn. GV bổ sung qua sơ đồ.
Từ mợn

Từ mợn tiếng Hán
(Từ Hán Việt)


Từ mợn các ngôn
ngữ khác (Pháp,
Anh...)

2. Từ địa phơng
Từ địa phơng là những từ đợc sử dụng
phổ biến ở một địa phơng, vùng miền
nhất định.
VD: mô (đâu), tê (kia), răng (sao), rứa
(thế)...là những từ ở địa phơng vùng Bắc
Trung Bộ (Thanh Hoá).
3. Biệt ngữ xã hội
? Thế nào là biệt ngữ xã hội? VD?
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ đợc dùng
- HS nêu khái niệm và VD.
trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Không nên lạm dụng biệt ngữ xã hội vì có
thể sẽ gây khó hiểu.
VD: ngỗng (điểm 2), trứng (điểm 1),...
4. Thuật ngữ
Thuật ngữ là những biểu thị khái niệm
? Thế nào là thuật ngữ? VD?
khoa học, công nghệ, thờng đợc dùng
- HS nêu khái niệm và VD.
trong các văn bản khoa học, công nghệ.
VD: thạch nhũ (Địa lí), từ vựng (Ngôn
ngữ học),...
5. Từ tợng thanh - từ tợng hình.
- Từ tợng thanh là những từ mô phỏng âm
thanh của ngời, vật trong tự nhiên và đời

? Thế nào là từ tợng thanh ? VD?
sống.
- HS nêu khái niệm và VD.
VD: oa oa, hu hu, hô hố,...
- Từ tợng hình là từ mô phỏng hình dáng,
? Thế nào là từ tợng hình? VD?
điệu bộ của ngời, vật.
- HS nêu khái niệm và VD.
VD: Khật khỡng, lừ đừ,...
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1:
a) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tợng hình?
A. vật vã
B. rũ rợi
C. xôn xao
D. xộc xệch
b) Từ nào dới đây không phải là từ Hán Việt?
A. vô địch
B. nhân dân
C. bộ óc
D. chân lý
c) Trong đoạn thơ sau có mấy từ Hán Việt ?
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ, hội là đạm thanh
? Thế nào là từ địa phơng? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.

Phụ đạo Ngữ văn
12 9



13

Gần xa nô nức yến anh.
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.

Gợi ý:
a) B
b) C
c) 11
Bài tập 2: Tìm các từ láy tợng thanh, từ láy tợng hình trong các câu, đoạn thơ sau:
a.
Ao thu lạnh lẽo nớc trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
b.
Trời thu trong vắt mấy tầng cao
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu
(Thu vịnh - Nguyễn Khuyến)
c.
ôi! Từ không đến có
Xảy ra nh thế nào?
Nay má hây hây gió
Trên lá xanh rào rào
( Quả sấu non trên cao - Xuân Diệu)
Gợi ý: Từ láy tợng thanh: rào rào; từ láy tợng hình: lạnh lẽo, tẻo teo, lơ phơ, hắt hiu,
hây hây, rào rào.
Bài tập 3: Xác định các từ địa phơng có trong đoạn thơ sau:

Chuối đầu vờn đã lổ
Cam đầu ngõ đã vàng
Em nhớ ruộng nhớ vờn
Không nhớ anh răng đợc!
(Thăm lúa - Trần Hữu Thung)
Gợi ý: lổ:trổ, răng (sao)
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN:
1. Giải nghĩa các thuật ngữ sau và cho biết nó thuộc môn, lĩnh vực khoa học nào:
đơn chất, truyện, đơn bào,truyện Nôm.
2. Đọc đoạn thơ: Gần miền có một mụ nào... Dớp nhà thờ t ợng ngời thơng dám
nài ! - Truyện Kiều (Nguyễn Du). Thống kê từ Hán Việt theo mẫu:
+ Năm từ theo mẫu viễn khách:
+ Năm từ theo mẫu tứ tuần:
+ Năm từ theo mẫu vấn danh
- Chuẩn bị: Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
Rút kinh nghiệm
*

*

*

*

*

*


*

*

*

Buổi 6 : Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
Duyệt ngày :
Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
A. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt. Phân biệt một số
phép tu từ so sánh - ẩn dụ - hoán dụ - nhân hoá.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
Phụ đạo Ngữ văn
13 9


14

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.

Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
i. Củng cố lí thuyết
Các biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói quá, nói giảm - nói tránh.
1. So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự
việc khác có nét tơng đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
VD: Trẻ em nh búp trên cành
- GV cho HS nêu khái
niệm các phép tu từ từ
2. Nhân hoá: là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để
vựng và lấy đợc các VD. miêu tả hành động của con ngời để miêu tả vật, dùng loại
- HS làm theo yêu cầu
từ gọi ngời để gọi sự vật không phải là ngời làm cho sự
vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con ngời.
của GV.
VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.
3. ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tợng này để gọi tên
cho sự vật, hiện tợng khác dựa vào nét tơng đồng (giống
nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
4. Hoán dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự
vật, hiện tợng khác dựa vào nét liên tởng gần gũi nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Ngời già tiễn ngời trẻ: dựa

vào dấu hiệu bên ngoài).
5. Điệp ngữ: là từ ngữ (hoặc cả một câu) đợc lặp lại nhiều
lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm
xúc...
VD: Võng mắc chông chênh đờng xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
6. Chơi chữ là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm
tạo sắc thái dí dỏm hài hớc.
VD:
Mênh mông muôn mẫu màu ma
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
7. Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô,
tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh,
gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
VD: Lỗ mũi mời tám gánh lông
Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.
8 Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ:
Bác Dơng thôi đã thôi rồi
Nớc mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học và ẩn dụ, hoán dụ tu từ học?

Gợi ý: 1.( 1điểm)
Trả lời đợc :
- ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học là phép chuyển nghĩa tạo nên nghĩa mới thực sự
của từ, các nghĩa này đợc ghi trong từ điển.
- ẩn dụ, hoán dụ tu từ học là các ẩn dụ, hoán dụ tạo ra ý nghĩa lâm thời (nghĩa

ngữ cảnh) không tạo ra ý nghĩa mới cho từ. Đây là cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình
Phụ đạo Ngữ văn
14 9


15

tợng mang tính biểu cảm cho câu nói; Không phải là phơng thức chuyển nghĩa tạo
nên sự phát triển nghĩa của từ ngữ.
Bài tập 2: Biện pháp tu từ đợc sử dụng trong hai câu thơ sau là gì ?
Ngời về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi .
( Truyện Kiều - Nguyễn Du )
A. ẩn dụ
C. Tơng phản
B. Hoán dụ
D. Nói giảm , nói tránh .
Gợi ý: C
Bài tập 3: Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào ?
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
A. Nhân hoá và so sánh
C. ẩn dụ và hoán dụ.
B. Nói quá và liệt kê.
D. Chơi chữ và điệp từ.
Gợi ý: A
Bài tập 4: Hãy chỉ ra biện pháp tu từ từ vựng trong hai câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trờ đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trog lăng rất đỏ.
Gợi ý: Phép tu từ ẩn dụ: Mợn hình ảnh mặt trời để chỉ Bác Hồ.

* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Viết đoạn văn kể về một con vật trong gia đình em, trong đó vận
dụng các phép tu từ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm bài tập về các biện pháp tu từ từ vựng
Rút kinh nghiệm
*
Buổi 7:

*

Duyệt ngày :

*

*

*

*

*

*

*

Luyện tập làm bài tập về các biện
pháp tu từ từ vựng
Ngày lập kế hoạch:

Ngày thực hiện :

A. Mục tiêu:

Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt qua làm các bài tập
thực hành.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.

C. tổ chức hoạt động dạy học

* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức HS luyện tập
Bài tập 1: Xác định và phân tích phép tu từ có trong các đoạn thơ sau:
A.
Đau lòng kẻ ở ngời đi
Lệ rơi thấm đá tơ chia rũ tằm. (Nguyễn Du)
B.
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù (Nguyễn Duy)
C.
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu

Phụ đạo Ngữ văn
15 9


16

Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? (Chinh phụ ngâm khúc)
D.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm (Chính Hữu)
Gợi ý: A. Nói quá: thể hiện nỗi đau đớn chia li khôn xiết giữa ngời đi và kẻ ở.
B. Nhân hoá - ẩn dụ: Phẩm chất siêng năng cần cù của trenh con ngời Việt Nam trong
suốt chiều dài lịch sử dân tộc.
C. Điệp ngữ: Nhấn mạnh không gian xa cách mênh mông bát ngát gia ngời đi và kẻ ở.
Từ đó tô đậm nỗi sầu chia li, cô đơn của ngời chinh phụ.
D. Hoán dụ: bàn tay để chỉ con ngời.
Bài tập 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
A. Thôi để mẹ cầm cũng đợc.
B. Mợ mày phát đạt lắm, có nh dạo trớc đâu.
C. Bác trai đã khá rồi chứ.
D. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.
Gợi ý: D
Bài tập 3: Cho các ví dụ sau: Chân cứng đá mềm, đen nh cột nhà cháy, dời non lấp
biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh nh tàu lá, long trời lở đất.
Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
A- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh.
B- Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
C- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
D- Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh.

Gợi ý: B
Bài tập 4: Vận dụng các phép tu từ đã học để phân tích đoạn thơ sau:
Cứ nghĩ hồn thơm đang tái sinh
Ngôi sao ấy lặn, hoá bình minh.
Cơn ma vừa tạnh, Ba Đình nắng
Bác đứng trên kia, vẫy gọi mình
(Tố Hữu)
Gợi ý: - Xác định đợc các phép tu từ có trong đoạn thơ:
hoán dụ: Hồn thơm; ẩn dụ: Ngôi sao, bình minh
Từ ngữ cùng trờng từ vựng chỉ các hiện tợng tự nhiên: Ngôi sao, lặn, bình minh, cơn
ma, tạnh, nắng.
- Phân tích cách diễn đạt bằng hình ảnh để thấy cái hay cái đẹp của đoạn thơ: thể
hiện sự vĩnh hằng, bất tử của Bác: hoá thân vào thiên nhiên, trờng tồn cùng thiên
nhiên đất nớc, giảm nhẹ nỗi đau xót sự ra đi của Ngời. Hình ảnh thơ vừa giàu sắc thái
biểu cảm vừa thể hiện tấm lòng thành kính thiêng liêng của tác giả đối với Bác Hồ.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Trau dồi vốn từ.
Rút kinh nghiệm
*

*

Buôỉ 8
Duyệt ngày :
A. Mục tiêu:

*


*

*

*

*

*

*

luyện tập trau dồi vốn từ
Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :

Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về cách trau dồi vốn từ: Cách nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ, cách làm tăng vốn từ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trau dồi vốn từ qua làm các bài tập.
Phụ đạo Ngữ văn
16 9


B. Chuẩn bị của GV và HS:

17


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.

Bài cũ: ? Nêu những cách trau dồi vốn từ?
* Tổ chức HS hoạt động
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng rèn luyện trau dồi vốn từ

? Nêu những cách để trau dồi vốn từ?
- HS xác định đợc 2 cách rèn luyện để
trau dồi vốn từ chính.

i. kĩ năng rèn luyện trau dồi vốn
từ

1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ
- Một từ có thể nhiều nghĩa, ngợc lại một
? Tại sao cần phải nắm vững nghĩa của từ khái niệm có thể đợc biểu hiện bằng
nhiều từ.
và cách dùng từ?
- Vì vậy cần phải có ý thức nắm đợc
- HS lí giải
nghĩa của từ và sắc thái ý nghĩa của từ
trong từng trờng hợp thì mới có thể dùng
từ một cách chính xác.
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
- Gặp từ ngữ khó không hiểu thì ta phải
? Ta có thể làm tăng vốn từ cho bản thân

nhờ họ giải thích để hiểu biết và nắm
bằng những cách nào?
chắc đợc nghĩa của từ.
- HS rút ra kinh nghiệm cá nhân. GV bổ
- Khi xem sách vở, báo chí nếu gặp từ
sung, rút ra kết luận chung.
ngữ nào mình không hiểu nghĩa thì phải
tra từ điển hoặc hỏi những ngời tin cậy để
nắm đợc nghĩa của từ đó để hiểu đợc nội
dung của văn bản.
- những từ mới cần ghi chép cẩn thận...
Hoạt động 2: Luyện tập
ii. luyện tập

Bài tập 1: Tìm nghĩa của các từ: đánh, chín , gánh, nắm trong các trờng hợp sau:
- đánh cho mấy đòn, đánh đuổi giặc, đánh đàn, đánh cờ, đánh chuối để trồng, đánh
hàng ra chợ.
- quả cây đã chín, cơm canh đã chín, vá chín săm xe, ngợng chín mặt.
- gánh lấy thất bại, gánh lúa về nhà.
- nắm tay lại để đấm, nắm vắt xôi, nắm chính quyền, nắm kiến thức.
Bài tập 2: Phát hiện lỗi dùng từ sau và chữa lại cho đúng:
a. Anh em công nhân đã nhận đầy đủ tiền bù lao của mấy ngày làm thêm ca.
b. Ba tiếng kẻng dóng lên một hồi dài.
c. một kĩ s ngời Nga là cha ruột của súng AK.
d. Trong chiến tranh, nhiều chiến sĩ cách mạng đã bị tra tấn hết sức cực đoan.
e. Cách đây 25 năm, điểm chuẩn dể du học nớc ngoài là 21 điểm vào năm 1981.
Bài tập 3: Phân biệt sự khác nhau giữa nghĩa của các từ trong từng cặp từ sau: thám
báo - quân báo; tình báo - gián điệp; trinh sát - trinh thám; đối thủ - đối phơng.
Bài tập 4: Đặt câu với các từ ngữ Hán Việt sau : tinh tú, điều tiết, tiết tháo, phá gia
chi tử, công luận, độc thoại.

Gợi ý:
Bài tập 1: đánh (đánh cho mấy đòn): làm đau, làm tổn thơng bằng tác động của một
lực (nghĩa gốc), các từ đánh còn lại dùng theo nghĩa chuyển.
Bài tập 2: a. bù lao = thù lao; b. cha ruột = cha đẻ; c. cực đoan = dã man; ...
Bài tập 3: Mẫu : lính có nhiệm vụ dò xét thu thập tình hình quân sự phục vụ chiến
đấu cho địch thì gọi là thám báo, cho ta thì gọi là quân báo.
Bài tập 4: Mẫu: Ông ấy vẫn giữ vững tiết tháo của một nhà nho.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.
Phụ đạo Ngữ văn
17 9


18

Bài tập: Tìm những từ Hán Việt đồng nghĩa với các từi Hán Việt sau: vấn đáp, tứ
tuần, phụ mẫu, ẩm thực, trờng độ, cờng độ, không phận, t duy, an khang, thông
minh, thiên kiến.
- Chuẩn bị: Chủ đề 4: Hệ thống hoá một số vấn đề về lịch sử văn học Việt
Nam.
Rút kinh nghiệm
*
Buổi 9

*

*

*


*

*

*

*

*

Ôn tập văn bản nhật dụng

Duyệt ngày :

Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :

A . Mục tiêu cần đạt :

- Nắm một cách có hệ thống nội dung , ý nghĩa và cách tiếp cận các văn bản nhật
dụng đã học ở THCS .
- Tiếp tục bồi dỡng năng lực viết bài nhật dụng về các chủ đề xung quanh cuộc
sống của em .
B . Chuẩn bị :

Giấy trong , máy chiếu , bút dạ .

C . Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp :


* Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
* Bài mới : Đây là tiết ôn tập cuối cùng , ôn tập toàn bộ các văn bản nhật dụng
đã học trong chơng trình Ngữ văn THCS .
Hoạt động 1 : Hớng dẫn ôn tập
I . Khái niệm văn bản nhật dụng .
Hoạt động 2 : II Hệ thống hoá nội dung văn bản nhật dụng .
Lớp

6

7

8

Tên văn bản
Nội dung
Chủ đề , đề tài
ND
1. Cầu Long - Nơi chứng kiến những sự - Giới thiệu và bảo
Biên chứng nhân kiện lịch sử hào hùng , bi vệ di tích lịch sử ,
lịch sử .
tráng của Hà Nội .
danh lam thắng
cảnh.
2. Động Phong - Là kì quan thế giới , thu hút - Giới thiệu danh
Nha .
khách du lịch , tự hào và bảo lam thắng cảnh .
vệ danh thắng này .
3. Bức th của - Con ngời phải sống hoà - Quan hệ giữa
thủ lĩnh da đỏ . hợp với thiên nhiên , lo bảo thiên nhiên và con

vệ môi trờng .
ngời .
4. Cổng trờng - Tình cảm thiêng liêng của - Giáo dục , nhà trmở ra .
cha mẹ với con cái . Vai trò ờng , gia đình , trẻ
của nhà trờng đối với mỗi em .
con ngời .
5. Mẹ tôi .
- Tình yêu thơng , kính trọng - nt
cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng của con cái .
6. Cuộc chia tay - Tình cảm thân thiết của hai - nt
của những con anh em và nỗi đau chua xót
búp bê .
khi ở trong hoàn cảnh gia
đình bất hạnh .
7. Ca Huế trên - Vẻ đẹp của sông Hơng VH - Văn học dân gian
sông Hơng .
và những con ngời tài hoa xứ
Huế .
8. Thông tin về - Tác hại của việc sử dụng - Môi trờng
ngày trái đất bao bì ni lông với môi trờng
năm 2000 .
9. Ôn dịch và - Tác hại của thuốc lá đến - Chống tệ nạn ma
Phụ đạo Ngữ văn
18 9

PT biểu
đạt
- TS + MT
+

biểu
cảm .
- TM +
MT .
- NL + BC
- TS + MT
+ TM +
NL + BC .
TS+ MT +
NL + BC
- TS + NL
+ BC .
- TM +
NL + TS +
BC .
NL + TM
- TM +


9

thuốc lá .
10. Bài toán dân
số .
11. Tuyên bố thế
giới về sự sống
còn , quyền đợc
bảo vệ và phát
triển của trẻ
em .

12. Đấu tranh
cho một thế giới
hoà bình .

19

kinh tế và sức khoẻ .
- Mối quan hệ giữa dân số và
sự phát triển xã hội .
- Trách nhiệm chăm sóc ,
bảo vệ và phát triển của trẻ
em của cộng đồng quốc tế .

- Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân và trách nhiệm ngăn
chặn chiến tranh vì hoà bình
thế giới .
13. Phong cách - Vẻ đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh .
HCM , tự hào , kính yêu về
Bác .

tuý , thuốc lá
- Dân số và tơng
lai nhân loại .
- Quyền sống con
ngời .

NL + BC
- TM+ NL

- NL +
TM + BC

- Chống chiến - NL + BC
tranh , bảo vệ hoà
bình thế giới .
- Hội nhập với thế - NL + BC
giới và giữ gìn bản
sắc văn hoá dân
tộc .

Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày bảng hệ thống hoá của cá nhân , giáo viên
bổ sung , chiếu trên màn hình bảng trên .
? Những vấn đề trên có đạt các yêu cầu của một văn bản nhật dụng không ? Có
mang tính cập nhật không ? Có ý nghĩa lâu dài không ? Có giá trị văn học không
( có ) .
? Ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của văn bản nhật dụng ?
( Có thể sử dụng tất cả mọi phơng thức biểu đạt của văn bản ) .
Hoạt động 3 :
III . Phơng pháp học văn bản nhật dụng .
+ Lu ý nội dung các chú thích của văn bản nhật dụng .
+ Liên hệ các vấn đề trong văn bản nhật dụng .
+ Có ý kiến , quan điểm riêng trớc vấn đề đó .
+ Vận dụng tổng hợp kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ các vấn đề đợc
đặt ra trong văn bản nhật dụng .
+ Căn cứ vào đặc điểm và phơng thức biểu hiện để phân tích một văn bản nhật
dụng .

PHONG CCH H CH MINH
(gv hớng dẫn hs tìm hiểu các nội dung )


Lờ Anh Tra

I.oc va tim hiờu chu thich
1. Xuõt x
Nm 1990, nhõn dip k niờm 100 nm ngay sinh Bac Hụ, co nhiờu bai viờt vờ Ngi.
Phong cach Hụ Chi Minh la mụt phõn trong bai viờt Phong cach Hụ Chi Minh, cai
vi ai gn vi cai gian di cua tac gia Lờ Anh Tra.
2. Bụ cuc cua vn ban
Vn ban co thờ chia lam 2 phõn:
- T õu ờn rõt hiờn i: Hụ Chi Minh vi s tiờp thu vn hoa dõn tục nhõn loi.
- Phõn con li: Nhng net ep trong lụi sụng Hụ Chi Minh.
II. oc hiờu vn ban
1.Hụ Chi Minh vi s tiờp thu tinh hoa vn húa
- Hoan canh: Cuục i hot ụng cach mng õy truõn chuyờn.
+ Gian khụ, kho khn.
+ Tiờp xuc vn hoa nhiờu nc, nhiờu vung trờn thờ gii.
Phụ đạo Ngữ văn
19 9


20

- Động lực thúc đẩy Hồ Chí Minh tìm hiểu sâu sắc về các dân tộc và văn hóa thế giới
xuất phát từ khát vọng cứu nước.
- Đi nhiều nước, tiếp xúc với văn hóa nhiều vùng trên thế giới.
- Biết nhiều ngoại ngữ, làm nhiều nghề.
- Học tập miệt mài, sâu sắc đến mức uyên thâm.
2. Vẻ đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Chủ tịch Hồ Chí Minh có một phóng cách sống vô cùng giản dị:

- Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: chiếc nhà sàn nhỏ vừa là nơi tiếp khách, vừa là nơi làm
việc, đồng thời cũng là nơi ngủ.
- Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp…
- Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa…
Biểu hiện của đời sống thanh cao:
- Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong nghèo khó.
- Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời.
- Đây là cách sống có văn hóa, thể hiện 1 quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp gắn liền với sự
giản dị, tự nhiên.
Viết về cách sống của Bác, tác giả liên tưởng đến các vị hiền triết ngày xưa:
- Nguyễn Trãi: Bậc thầy khai quốc công thần, ở ẩn.
- Nguyễn Bỉnh Khiêm: làm quan, ở ẩn.
3. Những biện pháp nghệ thuật trong văn bản làm nổi bật vẻ đẹp trong cách sống
của Hồ Chí Minh
- Kết hợp giữa kể và bình luận. Đan xen những lời kể là những lời bình luận rất tự
nhiên: “Có thể nói ít vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế
giới, văn hóa thế giới sâu sắc như chủ tịch Hồ Chí Minh”…
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ của các vị hiền triết, cách sử dụng từ Hán Việt gợi cho người đọc thấy
sự gần gũi giữa chủ tịch Hồ Chí Minh với các vị hiền triết của dân tộc.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi, am hiểu mọi nền
văn hóa nhân loại, hiệu đại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam,…
III. Tổng kết
Về nghệ thuật:
- Kết hợp hài hòa giữa thuyết minh với lập luận.
- Chọn lọc chi tiết giữa thuyết minh với lập luận.
- Ngôn từ sử dụng chuẩn mực.
Về nội dung:
- Vẻ đẹp trong phẩm chất Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn
hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa nhân loại.

- Kết hợp giữa vĩ đại và bình dị.
- Kết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
Rót kinh nghiÖm
*

Buæi 10:

DuyÖt ngµy :

*

*

*

*

*

*

*

Lôc V©n Tiªn – NguyÔn §×nh ChiÓu
Ngµy lËp kÕ ho¹ch:
Ngµy thùc hiÖn :

A. Môc tiªu cÇn ®¹t:
Phô ®¹o Ng÷ v¨n
20 9


*


21

Giúp học sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cũ.
C. Nội dung:
1: Tac gia: (1822-1888), tuc goi la ụ Chiờu. Sinh ti quờ me: Tõn Thi Gia inh;
quờ cha: Phong iờn, Tha Thiờn Huờ.
- Thi i: Chờ ụ phong kiờn nha Nguyờn chuyờn chờ phan ụng, thc dõn Phap
xõm lc nc mõt nha tan, nhõn dõn vụ cung lõm than, nhiờu cuục khi nghia bi
nhõn chim trong biờn mau.
- Cuục i:
+ Ngheo khụ bõt hnh, mu loa, hoc võn d dang, hụn nhõn bụi c, mõt nc.
+ la tõm gng sang, mụt nhõn cach ln vờ nghi lc sụng va cụng hiờn cho i, vờ
long yờu nc va tinh thõn bõt khuõt chụng gic ngoi xõm.
- S nghiờp sang tac: ễng a ờ li nhiờu ang vn chng co gia tri vi 2 chu ờ;
+ truyờn dy o li lam ngi: Luc Võn Tiờn, Dng T- Ha Mõu.
+ Cụ vu tinh thõn yờu nc, y chi cu nc: Chy gic, vn tờ nghia si Cõn Giuục
2: Tac phõm:
a. Thờ loi: Truyờn th
b. Gia tri cua tac phõm:
- Nụi dung:
+ Xem trong tinh nghia giua con ngi vi con ngi.
+ ờ cao tinh thõn nghia hiờp, sn sang cu khụn pho nguy.
+ Thờ hiờn khat vong cua nhõn dõn hng vờ le cụng bng va nhng iờu tụt ep

trong cuục i.
- Nghờ thuõt:
+ Co kờt cõu theo tng chng, hụi.
+ Xõy dng nhõn võt theo lụi li tng hoa, tinh cach cua nhõn võt c bục lụ qua c
chi, li noi, hanh ụng.
+ Ngụn ng binh dõn, õm chõt Nam Bụ.
3.3: Cac trich on:
a. LUC VN TIấN CU KIU NGUYấT NGA.
a.1: Vi tri: nm phõn õu tac phõm.
a.2: i y: Pham chõt cua hai nhõn võt chinh, hanh ụng nghia hiờp cua LVT qua o
thờ hiờn khat vong cu ngi giup i cua tac gia.
a.3: Phõn tich:
- Nhõn võt Luc Võn Tiờn
+ hanh ụng anh cp:
* ghe li bờn ang
Be cõy xụng vụ
=> Hanh ụng mau le, kip thi khụng tinh toan so o.
* ta ụt hu xụng
Khac nao ng Dang
=> Hanh ụng ep, dung cam cua mụt bõc anh hung, hao han.
+ Cach ụi x vi Kiờu Nguyờt Nga:
n cõn chu ao.
Hiờu lờ giao.
Phụ đạo Ngữ văn
21 9


22

Khiờm nhng, t chụi moi s ờn n cua Nguyờt Nga, coi viờc cu ngi la

le t nhiờn, la bụn phõn.
=> la mụt nhõn võt li tng, chinh trc, hao hiờp, trong nghia khinh tai ma cung rõt t
tõm nhõn hõu.
- Nhõn võt Nguyờt Nga:
+ Li noi: T tụn, diu dang, co hoc thc=> Nhõn ra y nghia to ln cua hanh ụng cu
ngi cua Luc Võn Tiờn va coi trong õn nghia o.
+ C chi: ly rụi se tha
=> Nguyờt Nga la mụt ngi con gai m thm, trong õn nghia.
a.4: Nghờ thuõt: Khc hoa tinh cach nhõn võt qua hanh ụng, li noi. Hờ thụng ngụn
ng a dng, phu hp vi tinh tiờt cua s viờc. Ngụn ng mục mc, binh di mang
mau sc ia phng Nam Bụ.
3 Luyện tập
Hãy phân tích nhân vật Lục Vân Tiên
D Hớng dẫn học ở nhà :
Làm trọn vẹn bài tập .
Rút kinh nghiệm
*
Duyệt ngày :

*

*

*

*

LC VN TIấN GP NN:

Ngày lập kế hoạch:

Ngày thực hiện :

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cũ.
C Nội dung
I: Vi tri: Phõn 2 cua tac pham.
II: i y: thờ hiờn s ụi lõp giua cai thiờn va cai ac, giua nhõn cach cao ca va nhng
toan tinh thõp hen, ụng thi thờ hiờn niờm tin cua tac gia vao nhng iờu tụt ep
i.
IIIPhõn tich:
- Hanh ụng tụi ac cua Trinh Hõm:
+ Nguyờn nhõn: do long ghen ghet, o ki t trc
+ Hoan canh: LVT bi mu loa, hoan toan phu thuục vao TH.
+ Hanh ụng:
Thi iờm ờm khuya
Khụng gian: giua vi
ụng tac: Xụ ngay, gia tiờng
=> Hanh ụng mau le, dt khoat, co kờ hoch t trc => S bõt nhõn, gian xao, ục
ac. TH la hiờn thõn cua cai c.
- Viờc lam nhõn c va tinh cach cao ca cua ụng ng:
+ Viờc lam nhõn c:
vt ngay lờn b
Hụi conmt may
Li th õm chõt Nam Bụ, thờ hiờn hanh ụng cu ngi khõn trng, hụi ha,
khụng hờ so o, tinh toan. o la mụt hanh ụng ep, õy nhõn c.
Phụ đạo Ngữ văn
22 9



23

+long lao chng m
Dục longtra n
Li th dt khoat, khng inh chc chnquan iờm sụng trong nghia khinh tai
cua ụng ng va cung chinh la cua ngi lao ụng.
+ Cuục sụng cua ụng ng:
Ray doiHan Giang
Li th phong khoang, cho thõy o la mụt cuục sụng hoa nhõp vi thiờn nhiờn,
trong sch, ngoai vong danh li. Mụt cuục sụng t do, t chu, co thờ ng pho
vi moi tinh thờ => Bục lụ nhõn cach cao ca cua ụng ng.
ễng Ng la hiờn thõn cua cai Thiờn: nhõn c, hao hiờp, trong nghia khinh tai.
IV Luyện tập
Vấn đề đạo đức mà tác giả gửi gắm trong tác phẩm Lục Vân Tiên .
D Hớng dẫn học ở nhà :
Làm trọn vẹn bài tập .
Rút kinh nghiệm
*

Buổi 12:
Duyệt ngày :

*

*
*
*
Nguyễn du và Truyện Kiều

Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cũ.
C. Nội dung:
I/

Giới thiệu tác giả :

GV nêu khái quát nội dung.
1/ Tác giả : - Nguyễn Du tên tự là Tố Nh- hiệu là Thanh Hiên. Quê ở Tiên Điền
Nghi Xuân Hà Tĩnh
- Sinh trởng trong một gia đình quí tộc, có truyền thỗng văn học, nhiều đời làm
quan.
- Cha là tiến sĩ Nguyễn Nghiễm, anh là Nguyễn Khảm, từng giữ chức tể tớng.
Bao giờ Ngàn Hống hết cây
Sông Rum hết nớc họ này hết quan
2/ Thời đại :
Cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX, chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng, bão
táp khởi nghĩa Tât Sơn. Đỉnh cao là diệt: Nguyễn Trịnh Xiêm đại phá quân Thanh, nhng
rồi lại nhanh chóng thất bại- Nguyễn ánh đánh bại Tây Sơn:
Một phen thay đổi sơn hà
Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu.
Với thời đại ấy, xã hội ấy đã ảnh hởng lớn đến cuộc đời , sự nghiệp, tính cách
của Nguyễn Du.
3/ Sự nghiệp - cuộc đời của Nguyễn Du:

* Cuộc đời:
- Giai đoạn ấu thơ và thanh niên: Mồ côi cha lúc 9 tuổi, mồ côi mẹ lúc 12 tuổi .
Sống và học tập ở Thăng Long (anh trai ).là ngời hào hoa, phong nhã, học giỏi nhng
đi thi chỉ đậu tam trờng.
- Những năm lu lạc: Sống cuộc đời gió bụi, lúc ở quê vợ Thái Bình, (1786
1796 ), lúc ở Hà Tĩnh (1796 1802 ). Trung thành với nhà Lê, chống lại Tây Sơn
ông sống gần gũi với nhân dân.
- Giai đoanh làm quan với nhà Nguyễn: Đợc nhà Nguyễn tin dùng, giữ chức
Cai bạ, Tham tri bộ lễ, Chánh sứ tuế cốngnhng ông vẫn cảm thấy bất đắc chí, gò bó.
1820 đi sứ sang Trung Quốc lần thứ 2- Cha kịp đi qua đời.
Hiểu sâu rộng cuộc sống con ngời, có tấm lòng nhân ái.
Phụ đạo Ngữ văn
23 9


24

* Đánh giá : Tố Nh có con mắt trôngkhắp sáu cõi, có tấm lòng nghĩ đến cả nghìn
đời. Lời văn tả hình nh có máu chảy đầu ngọn bút, nớc mắt thấm trên tờ giấy, khiến ai
đọc đến cũng cảm thấy thấm thía, ngậm ngùi .
( Mộng Liên Đờng chủ nhân ).
4/ Tác phẩm:
Chữ Hán: Thanh hiên Thi tập, Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp ngâm (có
tới 243 bài chữ Hán ).
Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn, Thác lời trai phờng nón, Văn
tế sống hai cô gái Trờng Lu
II/ Giới thiệu truyện Kiều :

1. Nguụn gục:
* Truyện Kiều còn có tên gọi khác là Đoạn trờng tân thanh. Là một truyện thơ

viết bằng chữ Nôm, dài 3254 câu thơ lục bát.
- Dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân- một nhà
văn Trung Quốc- sống ở đời nhà Thanh . Kể về cuộc đời Thuý kiều ở thế kỷ XVI,
nhà Minh.
- Truyện Kiều không phải bản dịch, mà là sáng tạo của nhà thơ. - Da theo cụt
truyờn Kim Võn Kiờu truyờn cua Thanh Tõm Tai Nhõn (Trung quục) nhng phõn
sang to cua Nguyờn Du la rõt ln.
- Luc õu co tờn: on trng Tõn Thanh, sau ụi thanh Truyờn Kiờu.
Kờt luõn: La tac phõm vn xuụi viờt bng ch Nụm.
+ Tc bo yờu tụ dung tuc, gi li cụt truyờn va nhõn võt.
+ Sang to vờ nghờ thuõt: Nghờ thuõt t s, kờ chuyờn bng th.
+ Nghờ thuõt xõy dng nhõn võt c sc.
+ Ta canh thiờn nhiờn.
* Thi iờm sang tac:
- Viờt vao õu thờ k XIX (1805-1809)
- Gụm 3254 cõu th luc bat.
rõp,
* ai ý:
Truyờn Kiờu la mụt bc tranh hiờn thc vờ mụt xa hụi bõt cụng, tan bo; la tiờng noi
thng cam trc sụ phõn bi kich cua con ngi, tiờng noi lờn an nhng thờ lc xõu
xa va khng inh tai nng, phõm chõt, thờ hiờn khat vong chõn chinh cua con ngi.
2. Túm tt tac phõm:
GV cho HS tóm tắt tác phẩm -bố cục 3 phần.

1- Gặp gỡ và Đính ớc:
Thân thế tà sắc của hai chị em Thuý Kiều.
Cảnh chơi hội đạp thanh và gặp kim trọng.
Kiều Kim chủ động đính ớc và thề nguyền.
Kim Trọng về Liêu Dơng chịu tang chú.
2- Gia biến và lu lạc:

3- Đoàn viên :
III/ Giá trị Truyện Kiều :
* Nội dung : GV nêu ngắn gọn.
A : Giá trị hiện thực:
Bức tranh XHPK bất công, tàn bạo chà đạp lên quyền sống con ngời.
Số phận bất hạnh của ngời phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.
B : Giá trị nhân đạo :
Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo.
Cảm thông số phận, bi kịch con ngời.
Đề cao khẳng định tài năng, nhân phẩm, ớc mơ, khát vọng chân chính của con
ngời.
Phụ đạo Ngữ văn
24 9


25

Đó là một bản án, một tiếng kêu thơng, một ớc mơ, và một cái nhìn bế tắc.
* Nghệ thuật :
- Ngôn ngữ: Giầu đẹp, khả năng biểu cảm phong phú.
- Thể loại: Thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao của nghệ thuật điêu luỵện. Kể, tả (tả
thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình, tả hành động nhân vật, đặc biệt là miêu tả, phân tích
tâm lí nhân vật ) đã đạt thành công vợt bậc.
IV/ Luyện tập:
Viết bài giới thiệu về Nguyễn du -Truyện Kiều .
D/ Bài tập về nhà:
Làm bài tập.
Học bài cũ ở nhà
Buổi 13
CH EM THUy KIU

Duyệt ngày :

(Trớch Truyn Kiu - Nguyn Du)

Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về đoạn trích .
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cũ.
C. Nội dung:
I.Tim hiờu chung vờ vn ban
1. oc - chu thich
a) oc
b) Chu thich
2. Vi tri oan trich
on trich nm phõn õu cua tac phõm: Gp g va inh c
3. Bụ cuc
on trich co thờ chia lam 3 phõn
- Bụn cõu õu: Ve ep chung cua chi em Võn - Kiờu.
- Bụn cõu tiờp theo: Ve ep cua Thuy Võn.
- Mi hai cõu con li: Ve ep va tai nng cua Thuy Kiờu.
II. oc, tim hiờu vn ban
1. Gii thiờu ve ep chung cua chi em Kiờu - Võn
õu long hai a tụ nga. S kờt hp gia t thuõn Viờt vi t Han Viờt khiờn cho li
gii thiờu va t nhiờn va sang trong.
Mai cụt cach, tuyờt tinh thõn
Mi ngi mụt ve mui phõn ven mi

Hinh anh õn du, vi ngõm tng trng, thờ hiờn ve ep trong trng, thanh tao, trang
nha ờn mc hoan hao. Nhng mụi ngi võn mang mụt ve ep riờng.
Mai: manh de thanh tao
Tuyờt: trng va thanh khiờt.
Tac gia a chon 2 hinh anh m lờ trong thiờn nhiờn ờ ngõm so sanh vi ngi thiờu
n.
2. Ve ep cua Thuy Võn.
- Trang trong khac vi
- Khuụn trng õy n: Khuụn mt õy n, ep nh trng rm.
- Nột ngai n nang: lụng may sc net, õm.
- Hoa ci ngoc thụt oan trang
Phụ đạo Ngữ văn
25 9


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×