Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

báo cáo thực tập tại công ty cp nhựa thiên quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.47 KB, 33 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC HÌNH


3

LỜI MỞ ĐẦU
Với những chính sách phát triển kinh tế-xã hội hợp lý, trong hơn hai thập niên
qua, nền kinh tế Việt Nam đã và đang phát triển nhanh chóng cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu. Sự gia tăng dân số và thu nhập ngày càng tăng, làm tăng nhu cầu thực phẩm
cả về số lượng lẫn chất lượng. Công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc là một công ty lớn có
tên tuổi trong việc cung cấp các sản phẩm nắp nước suối đóng chai, nắp dầu ăn và
quai.
Đây là một trong những công ty đã áp dụng công nghệ và máy móc tiên tiến
hiện đại của thế giới đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Là một công ty mới được
thành lập nhưng có hệ thống dây chuyền máy móc thiết bị tự động hóa cao, công nghệ
hiện đại. Để góp phần đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và góp phần phát triển đất
nước.
Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo của em còn
nhiều thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của quý công ty và cô cho bài báo cáo em được
tốt hơn.

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP nhựa Thiên Quốc [1]
Tên công ty: Công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc
Địa chỉ: Lô 7 - Đường 19A - KCN Biên Hòa 2 - Biên Hòa - Đồng Nai


Điện thoại: 0613.992.284
Fax: 0613.992.287
Email:
Wedsite: Thienquoc.com.vn


4

Hình 1.1 Công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhựa Thiên Quốc được thành lập
ngày 21.9.2012. Tháng 4.2014 thì đổi tên thành công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc.
Công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc là công ty sản xuất các sản phẩm như nắp nước suối
đóng chai, nắp dầu ăn, các loại quai dầu và quai nước suối. Với các thiết bị được nhập
từ các nước như Đức và Nhật Bản. Công ty mới thành lập hơn 2 năm nhưng đã tạo
được uy tín và sự tin tưởng của các nhà đầu tư trong nước, đáp ứng được những yêu
cầu của các công ty, tập đoàn lớn trong lĩnh vực nước giải khát và thực phẩm như công
ty TNHH Nestles Việt Nam, công ty Pepsico Việt Nam, công ty TNHH LaVie, công
ty Ajinomoto Việt Nam, công ty CP Dầu Thực Vật Tường An, công ty TNHH Dầu
Thực Vật Cái Lân, công ty CP Dầu Thực Vật Tân Bình. Hiện công ty đang thực hiện
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn FSSC 22000.

1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại công ty cổ phần
nhựa Thiên Quốc
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất
a. Những sản phẩm chính của công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc
Công ty Thiên Quốc chuyên cung cấp các sản phẩm sau:
- Nắp chai dùng cho các sản phẩm nước đóng chai tinh khiết và nước có
gas với đường kính cổ chai 28mm, 30mm và 43mm sử dụng được cho


-

các loại chai 330ml, 500ml, 5l.
Nắp chai dùng cho các sản phẩm dầu ăn với đường kính cổ chai 26mm,

-

27mm và 43mm sử dụng cho các loại chai 250ml, 1l, 2l và 5l.
Sản phẩm quai phi 34 với cổ chai 28mm và 30mm sử dụng chai 1.5l.
Sản phẩm quai lớn dùng cho loại cổ chai 43mm dùng cho sản phẩm 5l.


5


nh 1.2 Quai phi 34 (chai 1.5l)

Hình 1.4 Nắp bộ 5l dầu

Hình 1.3 Nắp chai nước tương

Hình 1.5 Nắp chai xịt phòng (AMG)

Ngoài ra, để phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng, Công ty cổ phần nhựa Thiên
Quốc luôn hỗ trợ khách hàng về :

- Hỗ trợ về mặt kỹ thuật, công nghệ về sản phẩm, máy móc thiết bị có liên
quan đến sản phẩm do công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc cung cấp.
- Tư vấn thiết kế mẫu mã sản phẩm đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

- Tư vấn về khuôn mẫu sản phẩm các loại.
b. Nguyên vật liệu đầu vào
Tất cả sản phẩm của công ty đều làm từ nguyên liệu được nhập từ những nhà
sản xuất hạt nhựa uy tín trên thế giới như PTT Global Chemical, Lotte Chemical,
Pastic Color…bao gồm:

• Hạt nhựa nguyên sinh HDPE 1600JP: nhà cung cấp PTT Global Chemical, trọng
lượng: 25kg/bao.


6

Hình 1.6 Hạt nhựa nguyên sinh HDPE

• Hạt nhựa nguyên sinh LDPE 260GG: nhà cung cấp Lotte Chemical, trọng lượng:
25kg/bao.

Hinh 1.7 Hạt nhựa nguyên sinh LDPE

• Các loại hạt nhựa màu: nhà cung cấp Plastic Color Việt Nam, trọng lượng 25kg/bao.

Hình 1.8 Hạt nhựa màu

c. Quy trình sản xuất tại công ty CP nhựa Thiên Quốc [2]


7
Với công nghệ sản xuất hiện đại đảm bảo các tiêu chí về chất lượng cũng như
an toàn vệ sinh thực phẩm. Quy trình sản xuất tổng quát được trình bày trong bảng 1.1


NVL, vật tư đầu vào

Kiểm tra đầu vào
Bảng 1.1 Quy trình sản xuất của công ty CP nhựa Thiên Quốc
Nhập kho và bảo quản
Mô tả công việc

Bộ phận đảm
trách



Nguyên vật liệu được cung cấp từ
các nhà cung ứng

Điều chuyển nội bộ





Nguyên vật liệu được lưu trữ tại
kho theo sơ đồ bố trí đã phê duyệt

Xuất/ nhập nguyên vật liệu theo
kế hoạch sản xuất, tuân thủ nguyên
tắc fifo (first in first out, nhập trước
Nhập kho bán thành phẩm, thành phẩm xuất trước)




Kho



Pha trộn nhựa theo kế hoạch sản
xuất, đúng quy định cho từng sản
phẩm

Chuyển sang xưởng ép nhựa tạo
sản phẩm



Sản





Pha trộn nhựa

Ép nhựa, tạo sản phẩm

Hoàn thiện

Nhập kho thành phẩm

Chuẩn bị khuôn, máy, nguyên vật
liệu…


Tiến hành ép nhựa

Mua
hàng

QA

Kho

xuất



QA


thuật

Sản


8



Kiểm tra sản phẩm
Đóng gói sản phẩm đạt chất
lượng


xuất




QA
Sản
xuất



Nhập kho bán thành phẩm chờ
hoàn thiện

Nhập kho thành phẩm chờ xuất
hàng

Kiểm tra chất lượng sản phẩm








Nhận hàng bán thành phẩm từ
kho





Tiến hành hoàn thiện sản phẩm
Kiểm tra chất lượng sản phẩm



Nhập kho thành phẩm chờ xuất
hàng

Sản
xuất




Kho
Hoàn
thiện

QA



d. Trang thiết bị máy móc trong sản xuất tại công ty CP nhựa Thiên
Quốc
Máy trộn nhựa Cheso: loại máy trộn cánh khuấy, công suất 3kW, khối lượng
trộn 150kg/mẻ.

Hình 1.9 Máy trộn nhựa cheso

Máy ép nhựa: bao gồm các máy ép nhựa Toshiba, Krauss, Maffei…

Kho
QA

Kho


9

Hình 1.10 Máy ép nhựa

1.2.2. Sơ đồ tổ chức [3]
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức cơ cấu nhân sự tại công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc
Tổng giám đốc
Giám đốc
Phó giám đốc

Văn phòng

Sản xuất

Hình 1.11 Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Thiên Quốc

Kế toán

Xuất phát từ những đặc điểm, nhiệm vụ, chức năng của công ty đòi hỏi phải có

HC/NS Kinh doanh


QA

Kĩ thuật

Kho

Hoàn thiện Trộn nhựa

bộ máy quản lý và sản xuất thích hợp thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới có hiệu

quả cao. Để đạt được hiệu quả đó ta phải dựa trên những nguyên tắc sau:
- Có mục tiêu chiến lược thống nhất
- Có chế độ trách nhiệm rõ ràng
- Đảm bảo tăng hiệu quả trong quá trình kinh doanh
Để thấy rõ bộ máy quản lý của công ty hoạt động ra sao ta đi sâu vào từng bộ
phận như sau:


10
+ Tổng giám đốc :
Ông Nguyễn Minh Hoàng có vai trò bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức
danh quản lý trong công ty.
Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, kể cả cán
bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc. Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật, điều lệ công ty.

+ Giám đốc:
Ông Nguyễn Tiến Thông là người quyết định mọi hoạt động hằng ngày của
công ty thay mặt công ty ký kết, giao dịch với các đơn vị kinh tế. Tổ chức thực hiện,
lên kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Đề ra phương án bố trí cơ

cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.

+ Phó giám đốc:
Ông Trần Anh Tuấn là người giúp cho Giám đốc trên lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh và cũng có thể thay mặt Giám đốc điều hành khi được ủy quyền. Chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước nhà nước và tập thể lao động trước kết quả sản xuất và kinh
doanh

+ Phòng kế toán:
Đứng đầu là bà Đinh Hoàng Giang, phòng kế toán sẽ chịu trách nhiệm:

- Lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
- Ghi nhận thu chi, hạch toán lãi lỗ, nợ nần để báo có kịp thời cho giám
-

đốc xử lý.
Lập báo cáo tài chính phân tích những hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, cung cấp đầy đủ chính xác những thông tin cho giám

đốc.
+ Phòng hành chính/nhân sự:
Đứng đầu là bà Nguyễn Thị Nguyệt, phòng hành chính/ nhân sự sẽ chịu trách
nhiệm:

- Quản lý điều phối lao động và định mức lao động.
- Ngoài ra còn bố trí nhân sự các phòng ban của công ty và đơn vị trực
thuộc của công ty.


11

- Xử lý, theo dõi hợp đồng lao động đào tạo tay nghề cho cán bộ công
-

nhân viên của công ty
Thực hiện các nhu cầu nhân công trong nhà máy, chấm công, đề xuất
khen thưởng kỉ luật, tính lương, cũng như theo dõi hoạt động của các
nhân viên trong công ty

+ Phòng kinh doanh - phòng QA:
Đứng đầu là ông Trần Anh Tuấn, phòng kinh doanh - phòng QA sẽ chịu trách
nhiệm:

- Thực hiện các hợp đồng đã kí kết, đảm bảo việc lập chứng từ, trực tiếp
-

phân phối vật tư hàng hóa và trao đổi sản phẩm kinh doanh.
Thực hiện ký kết hợp đồng kinh tế, hợp tác kinh tế với các tỉnh và các

-

thành phần kinh tế khác.
Tổ chức giới thiệu tiêu thụ sản phẩm.
Xây dựng và đề xuất phương án về giá cả cho từng loại sản phẩm.
Trực tiếp thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu, thực hiện các thủ tục

-

xuất nhập khẩu, giao dịch đàm phán với thương nhân nước ngoài.
Thường xuyên nghiên cứu thị trường, xác định phạm vi thị trường dành
cho sản phẩm hiện có, dự đoán nhu cầu sản phẩm và đề ra kế hoạch cho

tương lai.

- Kiểm soát, xây dựng quy chế, kiểm tra chất lượng sản phẩm cho nhà
-

máy.
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu trong quá trình thu mua hay tồn trữ.
Tham gia thực hiện nghiên cứu sản phẩm mới, đánh giá chất lượng sản

-

phẩm và nhãn hiệu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cấp phiếu xác nhận chất lượng nguyên liệu và thành phẩm trước khi

-

nhập kho.
Theo dõi, phân tích, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất về chất lượng sản

phẩm của công ty cho giám đốc hay thanh tra chất lượng sản phẩm.
+ Phòng quản lý sản xuất:
Đứng đầu là ông Nguyễn Quang Vinh, phòng sản xuất sẽ chịu trách nhiệm:

- Quản lý, đôn đốc các tổ sản xuất.
- Ra lệnh sản xuất cho từng tổ, kiểm tra tất cả thông tin kỹ thuật của sản
phẩm.


12
- Theo dõi tiến độ của từng tổ, theo dõi tình hình nhân sự từng tổ. Chịu

trách nhiệm trước Giám đốc nhà máy về công tác quản lý, sử dụng lao

-

động, máy móc thiết bị có hiệu quả nhất.
Chịu trách nhiệm nhận lệnh sản xuất và tài liệu kỹ thuật, lập lệnh sản
xuất cho từng tổ, triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất, đảm bảo kỹ

thuật, chất lượng sản phẩm, năng suất trước Giám đốc nhà máy.
+ Phòng kĩ thuật:
Đứng đầu là ông Âu Văn Dương, phòng kĩ thuật sẽ chịu trách nhiệm:

- Định mức số lượng sản phẩm, đưa ra quy trình công nghệ quản lý toàn
bộ định mức về nguyên vật liệu, phụ liệu, thời gian và đơn giá của từng
công đoạn.

- Thiết kế mẫu và duyệt mẫu với khách hàng.
- Xây dựng toàn bộ tài liệu kĩ thuật cho từng mã hàng.
- Khi nguyên vật liệu được nhập về thì sẽ có kĩ thuật viên chịu trách
nhiệm thiết kế, ra mẫu, kiểm tra xử lý mẫu trước khi đưa vào sản xuất
hàng loạt.
+ Thủ kho:
Bà Trần Hải Linh: có trách nhiệm quản lý kho, xuất hoặc nhập hàng nguyên
liệu đồng thời luôn kiểm kê nguyên liệu tồn kho giữa trong hệ thống và ngoài khu.

1.2.2.2. Sơ đồ tổ chức Phòng QA
Trưởng phòng QA

Nhân viên QA


Nhân viên QC

QC caQA QC hành chánh
Hình 1.12. Sơ đồ tổ chức phòng

1.2.3. Các quy định chung của công ty
1.2.3.1. Nội quy công ty
- Thực hiện nghiêm túc nội quy lao động, quy chế làm việc và các quy định
của công ty
- Ăn uống đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi.
- Mặc đồng phục, đeo thẻ, mang giày khi đến công ty làm việc.
- Thực hiện nghiêm túc bấm thẻ ra vào ca.


13
- Nghiêm túc chấp hành các quy định về an toàn lao động trong công ty,
-

không tự ý làm trái với các thao tác đã hướng dẫn
Hút thuốc và đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Không tự ý nghỉ việc không lý do
Không tự ý rời khỏi nơi làm việc khi chưa có sự đồng ý của cấp trên.
Không chống lệnh, làm sai chỉ đạo. Luôn luôn phối hợp với lãnh đạo để

hoàn thành công việc.
- Không tự ý mang bất cứ tài liệu, tài sản nào của công ty ra ngoài khi chưa
có sự đồng ý của cấp trên.
- Không đánh bài, sử dụng chất kích thích, chất nổ, hóa chất nguy hại trong
công ty
- Không được có mùi rượu khi vào công ty làm việc.

- Không gây sự, đánh nhau, hoặc cấu kết với người ngoài đe dọa đồng
nghiệp trong công ty
- Không kích động người khác bãi công, lãng công hoặc đình công. Không
cấu kết với người ngoài xâm hại đến tài sản của công ty.
- Không tiết lộ, hỏi thăm tiền lương của bất cứ đồng nghiệp nào.
1.2.3.2. Quy định về an toàn lao động
- Người lao động phải tham gia đầy đủ các buổi tổ chức huấn luyện, hướng
dẫn về những quy trình, quy phạm, biện pháp làm việc an toàn liên quan
đến nhiệm vụ được giao.
- Người lao động phải tuân thủ các quy phạm, các tiêu chuẩn về an toàn lao
động, vệ sinh lao động, quy định kiểm tra, bảo dưỡng chăm sóc trang thiết
bị làm việc và sử dụng các trang thiết bị an toàn lao động
- Thực hiện đúng quy tắc vận hành và an toàn thiết bị, trình tự thao tác công
nghệ và an toàn điện. Thực hiện đầy đủ, chính xác các phiếu ghi chép về
công nghệ. Tuyệt đối không sử dụng khi chưa nắm rõ quy phạm và các
quy tắc an toàn lao động đối với các máy móc thiết bị. Nếu do làm trái quy
định, quy trình gây hư hỏng máy móc thiết bị, sản phẩm thì người gây
thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho công ty và chịu trách nhiệm trước
pháp luật hiện hành nếu để xảy ra tai nạn lao động
- Sử dụng đúng, đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, giày dép theo quy định và
chỉ vận hành thiết bị trong tình trạng sức khỏe bình thường, tâm lý ổn định
và thiết bị bảo đảm an toàn.


14
- Tất cả các thiết bị công nghệ và sản xuất đang trong tình trạng không an
toàn, hư hỏng chờ sửa chữa hoặc đang sửa chữa đều phải có biển báo “
CẤM VẬN HÀNH”.
- Tại nơi làm việc không được để vật dụng, đồ dùng cá nhân gần vùng hoạt
động của thiết bị. Phải đảm bảo mọi an toàn về không gian làm việc,

không gian thao tác công nghệ và không gian hoạt động an toàn cho thiết
bị.
- Trường hợp phát hiện tại nơi làm việc có nguy cơ gây tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, CBCNV người lao động có trách nhiệm báo cáo kịp
thời cho người quản lý để có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Người lao động được quyền từ chối làm việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi
thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng nghiêm trọng
hoặc sức khoẻ của mình hoặc những người khác cho tới khi nguy cơ được
khắc phục hoàn toàn.
- Người lao động có bệnh, mệt mỏi được phép xin nghỉ để đảm bảo an toàn
cho bản thân và đồng nghiệp
- Tuyệt đối không được mang những vật dễ gây cháy, nổ vào nơi làm việc.
- Khi xảy ra tai nạn lao động dù nặng hay nhẹ, người bị tai nạn hoặc các
người lao động làm việc kề bên phải nhanh chóng báo ngay cho cấp quản
lý của người bị tai nạn và phòng hành chính nhân sự để tiến hành sơ cứu
gấp, đưa người bị tai nạn đi cấp cứu (nếu cần) và lập biên bản về TNLĐ.
1.2.3.3. Quy định về vệ sinh lao động.
- Người lao động phải thực hiện giữ vệ sinh chung, vệ sinh công nghiệp
như: máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất, dụng cụ làm việc…vv. Sắp
xếp sạch sẽ gọn gàng nơi làm việc, kiểm tra và thực hiện các biện pháp an
toàn phòng chống cháy nổ, tắt cầu dao điện, đèn, quạt, máy lạnh…vv
trước khi kết thúc giờ làm việc.
- Chỉ được ăn uống tại nhà ăn công ty. Không được tổ chức ăn quà vặt tại
khu vực sản xuất và nơi làm việc.
- Không xả rác, khạc nhổ hoặc có những hành vi khác gây mất vệ sinh làm
ảnh hưởng đến cảnh quan và vệ sinh môi trường tại nơi làm việc.
1.2.3.4. Quy định về công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC).
- PCCC là trách nhiệm của tất cả mọi người (toàn thể người lao động). Để
đảm bảo an toàn cho công ty, đồng nghiệp và chính bản thân mình yêu cầu
tất cả người lao động phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về an toàn



15
phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc và tích cực tham gia đầy đủ các buổi
huấn luyện, thực tập sơ tán, thoát hiểm khẩn cấp và sơ cứu trong trường
hợp xảy ra sự cố cháy nổ.
- Cấp điều hành trực tiếp từng bộ phận có trách nhiệm thường xuyên kiểm
tra, nhắc nhở nhân viên tuân thủ các quy định về an toàn PCCC tại nơi làm
việc.
- Người lao động có trách nhiệm liên quan phải thường xuyên kiểm tra hệ
thống điện đang sử dụng, phát hiện và báo cáo cho người phụ trách kịp
thời sửa chữa, thay thế các mối nối lỏng, dây điện cũ hoặc hư hỏng, cầu
dao điện mất nắp motor bụi bặm gây ma sát, chạm chập… Nghiêm cấm
dùng dây điện trần ghim vào ổ cắm điện.
- Khi ở khu vực có hỏa hoạn, người phát hiện đầu tiên hô “ CHÁY,
CHÁY…” thật to để báo cho mọi người xung quanh biết. Đồng thời sử
dụng phương tiện chữa chạy gần nhất để dập tắt đám cháy và thông báo
kịp thời cho những người có trách nhiệm.
- Nghiêm cấm mọi hành vi đun nấu tại nơi làm việc.
- Cấm hút thuốc lá trong phạm vi công ty ngoại trừ nơi ghi : “ KHU VỰC
HÚT THUỐC LÁ”.
- Phối hợp với lực lượng cảnh sát PCCC tại địa phương, xây dựng và định
kì tổ chức huấn luyện, thực tập các phương án PCCC và phương án sơ tán
thoát hiểm cho CBNV trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ tại nơi làm
việc
- Thường xuyên kiểm tra tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện
chữa cháy và giám sát việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết
đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ trong công ty theo phương án
PCCC đã được duyệt.
- Sẵn sàng ứng phó và tham gia chữa cháy, cứu hộ trong trường hợp xảy ra

sự cố.

1.2.3.5. Nội quy khu vực sản xuất
- Luôn mặt đồng phục và mang thẻ nhân viên trong suốt thời gian làm việc.
- Tất cả cán bộ công nhân viên kể cả khách tham quan phải đội mũ (nón)
trùm kín tóc và tai khi vào khu vực sản xuất.
- Phải rửa tay bằng xà phòng trước khi vào khu vực sản xuất.
- Không được để móng tay dài, không mang nữ trang, như: bông tai, vòng
đeo tay, dây chuyền cổ,… vào khu vực sản xuất.


16
- Tuyệt đối không được mang vật dụng cá nhân và ăn uống, hút thuốc, uống
rượu bia hay sử dụng các chất kích thích trong khu vực nhà máy.
- Khi tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải mang bao tay nilon.
- Các nguyên vật liệu, vật dụng sản xuất phải để gọn gàng, đúng nơi quy
định.
- Giữ gìn máy luôn sạch, khu vực sản xuất luôn khô ráo, gọn gàng và sạch
sẽ.
- Nghiêm cấm viết, vẽ và dán băng keo vào máy, cửa kính và tường.
- Người vi phạm sẽ bị xử kỉ luật theo quy định công ty.

CHƯƠNG II
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất [2] Nhựa nguyên sinh
Tại công ty CP nhựa Thiên Quốc, em được phân công thực tập và làm việc tại
bộ phận QC, dưới đây em xin giới thiệu về công việc thực tế mà em được trực tiếp tiếp
Hạt nhựa màu
Kiểm tra
xúc và thực hiện. Quy trình kiểm tra chất lượng được thực hiện song song với quy

trình sản xuất nắp 5l dầu tại công ty được mô tả qua sơ đồ hình 2.1.
Phối trộn
Nóng chảy
Đổ khuôn
Làm nguội
Kiểm tra
Không
đạt gói
Đóng
Đạt

Tái chế


17

Sản phẩm
Hình 2.1. Quy trình sản xuất nắp 5l dầu

2.2. Thuyết minh sơ đồ quy trình sản xuất
2.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu
Tất cả các nguyên vật liệu của công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc được nhà cung
cấp đem tới. Trong đó có hạt nhựa nguyên sinh là các loại nhựa dùng để sử dụng trong
sản xuất các sản phẩm bằng nhựa, trong công ty Thiên Quốc mà em đang thực tập thì
hạt nhựa nguyên sinh có các loại như:
- Hạt nhựa nguyên sinh HDPE
- Hạt nhựa nguyên sinh LDPE và hạt nhựa màu
- Đối với các nguyên liệu hạt nhựa và hạt màu trước khi nhập sẽ được kiểm tra
các chỉ tiêu chất lượng theo bảng 2.1 và bảng 2.2
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn nguyên liệu hạt nhựa [4]

N
o
1
2
3
4

Loại nhựa
Số lượng hạt
Màu sắc
Trọng lượng

5

Ngoại quan

Thông số

Đơn vị
tính
Hạt/2gr
Kg/bao

Tiêu chuẩn
HDPE, LDPE, PP…
85~95
Mẫu chuẩn
25 (tùy thuộc NCC)
-Bao nhựa phải buộc dây kín, có nhãn
nhận dạng

-Khi lấy mẫu kiểm tra phải mang bao
tay ngón, mẫu đặt trong túi nylon và
mỗi mẫu 0,5 kg/bao (mẫu phải được lấy
ít nhất 3 điểm trong bao)
-Bụi dính bên hạt nhựa:≤ 2 hạt/mẫu,
kích thước ≤ 0,2 mm và bên trong hạt
nhựa không có lẫn tạp chất.
-Số lượng lấy mẫu: mỗi pallet lấy ngẫu
nhiên ít nhất 3 bao

Phương pháp
kiểm tra
COA
Đếm
So sánh
Cân

Mắt


18
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn nguyên liệu hạt nhựa màu [4]
N
o
1
2

Loại màu
Mã màu


3
4
5
6

Số lượng hạt
Màu sắc
Trọng lượng
Ngoại quan

Hạt/2gr

7

Thời hạn sử
dụng

Ngày

Thông số

Đơn vị

Kg

Tiêu chuẩn
Xanh blue, đỏ, vàng, gold, green…
VN0819, VN0814,VN0845, MY 464,
DS50388-05, MG9010, WHD171212,
blue 5-A99103 (SG01)…

130~160
Mẫu chuẩn
Tùy theo loại màu đóng gói
-Màu giống mẫu chuẩn
-Bao màu không bị rách, thủng, dơ,
bụi…
-Miệng bao được may kín và phải còn
nguyên vẹn, không có dấu hiệu mở.
-Có tem nhãn nhận dạng bao màu.
-Số lượng lấy mẫu: mỗi pallet lấy ngẫu
nhiên ít nhất 3 bao
120 (không quá 90 ngày kể từ ngày
nhập)

Phương pháp
kiểm tra
COA
COA
Đếm
Mắt
Cân
Mắt

So với ngày sản
xuất trên COA

2.2.2. Kiểm tra
Cách thực hiện kiểm tra nguyên liệu: Các nguyên liệu hạt nhựa và hạt màu sẽ
được QC kiểm tra như:
a. Ngoại quan

+ Yêu cầu: màu giống mẫu chuẩn, bao màu nguyên vẹn, không bị rách, không bụi
bẩn, không ướt, không có mùi lạ, miệng bao được may kín và có tem nhận dạng
bao màu.
+ Cách lấy mẫu: mỗi pallet lấy ngẫu nhiên ít nhất 3 bao để kiểm tra.
+ Cách tiến hành: kiểm tra trực tiếp bao màu và bao nhựa.

b. Trọng lượng
+ Yêu cầu: trọng lượng phải đúng với biểu mẫu đi kèm, mỗi bao có trọng lượng
+
+
+
+

là 25kg.
Cách lấy mẫu: mỗi pallet lấy ngẫu nhiên ít nhất 3 bao để kiểm tra.
Cách tiến hành: cân thực tế bằng cân điện tử.
c. Tiêu chuẩn hạt nhựa
Yêu cầu: hạt nhựa phải sạch, không dính tạp chất, bụi bẩn bên trong hạt nhựa.
Cách lấy mẫu: đeo bao tay lấy mẫu, mẫu được đựng vào túi nylon sạch, lấy mẫu
ít nhất 3 điểm trong bao, mỗi bao lấy 0,5kg, mỗi pallet mở ngẫu nhiên ít nhất 3
bao kiểm tra.


19
+ Cách tiến hành: cân 2g mẫu và đếm thực tế số hạt nhựa và hạt nhựa màu.
Đối với trường hợp các nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng như bảng
2.1 và bảng 2.2 thì sẽ được xử lý như sau:
+ Lập biên bản không phù hợp nguyên vật liệu, chỉ rõ tiêu chuẩn chất lượng
không đạt.
+ Yêu cầu nhà cung cấp trả lời nguyên nhân và cách khắc phục đối với nguyên

vật liệu chưa đạt chất lượng.
+ Cô lập lô hàng, dán tem nhận biết (tem vàng: chờ xử lý; tem đỏ: trả hàng).
+ Sau khi công ty và nhà cung cấp thống nhất về cách thức khắc phục, nguyên vật
liệu sẽ được xử lý tại công ty hoặc trả nhà cung cấp.
+ Lưu hồ sơ (biên bản, hình ảnh…vv)
2.2.3. Phối trộn nhựa
Nguyên liệu sau khi đã được QC kiểm tra sẽ chuyển qua công đoạn phối trộn.
Tùy theo từng sản phẩm mà cần chọn loại nhựa khác nhau để pha trộn, nhựa trộn sẽ
được trộn với tỷ lệ màu sắc mà khách hàng chấp nhận, có các tỷ lệ màu như: 1:1;
1:1,5; 1:1,7….các tỷ lệ này sẽ dựa vào bảng định mức tỷ lệ của từng sản phẩm mà đưa
ra số lượng phù hợp với định mức, khối lượng sản phẩm. Một mẻ trộn 75kg/mẻ trộn.
Tại công đoạn này, QC tiến hành kiểm tra và yêu cầu nhân viên trộn nhựa thực hiện
đúng các tiêu chuẩn, thao tác sau:
+ Trộn nhựa, màu đúng với tỉ lệ, thời gian và trọng lượng trong bản định mức,
mỗi mẻ 75kg/15phút.
+ Cân màu
Tùy theo số lượng hạt nhựa nguyên sinh, khả năng vận hành của máy trộn và tỷ
lệ % mà đưa ra trọng lượng màu thích hợp. Hạt màu bỏ vào bao nylon trắng sạch,
không nhiễm tạp chất, cân trên cân đồng hồ điện tử.

+ Đóng bao
Nhựa trộn sau khi trộn xong, được đóng bao trọng lượng 25kg/bao. Dán tem lên
vỏ ngoài, ghi rõ tên nhựa trộn, trọng lượng đóng gói, ngày tháng năm trộn nhựa. Công
nhân trộn nhựa có nhiệm vụ phối trộn với tổ trưởng. QC kiểm tra chất lượng, số lượng
trước khi đưa ra sản xuất.

- Nếu đạt: nhựa trộn sẽ được công nhân trộn nhựa đưa đến máy để sản xuất.
- Nếu không đạt: lập biên bản, QC yêu cầu tiến hành phối trộn lại hoặc đưa
lên cấp cao hơn để xử lý.
2.2.4. Đổ khuôn



20
Nhựa được nung chảy ỏ nhiệt độ từ 100-200 0C ở đầu barrel tại máy sản xuất và
bồn chứa nhựa sẽ tiếp nhựa vào đầu barrel sau đó được đổ khuôn và liên tục chạy
sản phẩm.
2.2.5. Làm nguội
Sản phẩm sau khi ra sẽ được làm nguội ở nhiệt độ 21 – 25 0C trong khoảng thời
gian 15 – 20 phút để kiểm tra
2.2.6. Kiểm tra
Sau khi làm nguội thì sản phẩm sẽ được QC kiểm tra các chỉ tiêu như:
2.2.6.1. Kiểm tra chỉ tiêu về ngoại quan
+ Yêu cầu: sản phẩm đủ trọng lượng, màu sản phẩm giống mẫu chuẩn, không bị
bavia, không thiếu nhựa, bụi, biến dạng, dính tạp chất, đúng chỉ tiêu kích
thước.

+ Cách lấy mẫu: tần suất 1h/lần/1chu kì lấy mẫu theo quy định kiểm soát chất
+

lượng trên công đoạn.
Cách tiến hành: Cầm nắp lên kiểm tra và tìm những lỗi có thể nhận biết bằng
mắt thường như: thiếu nhựa, bavia, méo, biến dạng, đuôi keo dài, bụi, dính tạp
chất,… kiểm tra mặt trên nắp, kiểm tra xung quanh mặt hông, xoay mặt dưới

+

để kiểm tra, đối chiếu màu với mẫu chuẩn.
Cắt nắp ra để kiểm tra bề mặt cổ côn: không khuyết, lõm, lồi, thiếu nhựa,
không bị ngấn, bavia, méo, biến dạng…



21
Hình 2.2 Lỗi ngoại quan bavia.

Hình 2.3 Lỗi ngoại quan thiếu nhựa

Hình 2.4 Lỗi ngoại quan cháy nhựa.

2.2.6.2. Kiểm tra chỉ tiêu về kích thước
Các sản phẩm sau khi đạt tiêu chuẩn về ngoại quan sẽ được lấy mẫu (lấy một
chu kì sản phẩm) để kiểm tra về kích thước, cụ thể với nắp 5l dầu dưới sẽ kiểm tra các
chỉ tiêu như bảng 2.3.

Bảng 2.3. Chỉ tiêu kích thước nắp 5l dầu dưới [4]
Hạng mục

Trọng
lượng
(gram)
8.2-9.2

ĐK ngoài ĐK trong ĐK ngoài Chiều cao Số cánh
nắp ( mm) nắp (mm) cổ
côn nắp (mm) hoa
(mm)
Tiêu
Φ49.2Φ43.7Φ39.213.1-13.7 10
chuẩn
50.2
44.3

39.8
1
8.75
49.38
44.08
39.61
13.49
10
2
8.8
49.4
44.11
39.58
13.52
10
3
8.65
49.41
44.02
39.64
13.50
10
4
8.7
49.55
44.08
39.55
13.44
10
5

8.8
49.42
44.05
39.61
13.47
10
6
8.6
49.36
43.98
39.63
13.49
10
7
8.7
49.41
44.05
39.58
13.46
10
8
8.7
49.38
44.02
39.60
13.45
10
+ Yêu cầu: sản phẩm phải đúng chỉ tiêu về trọng lượng vả kích thước, đủ số cánh
hoa.
+ Cách lấy mẫu: lấy 1 chu kì sản phẩm.

+ Cách tiến hành: cân từng nắp lên cân điện tử và đo bằng thước kẹp.


22
Để sản phẩm này đạt tiêu chuẩn chất lượng, thì dùng cân điện tử và thước kẹp
để đo được độ chính xác cao, các thiết bị này đã được gửi đi kiểm định ở trung tâm kĩ
thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Hình 2.5 Cân điện tử và thước kẹp

2.2.6.3.

Phương pháp kiểm tra dùng áp suất
+ Yêu cầu: nắp dầu được kiểm tra kín, không có xuất hiện bọt khí.
+ Chuẩn bị: cổ phôi được gắn với thiết bị áp suất, nắp, bể nước test.
+Cách tiến hành: Gắn nắp cần kiểm tra xì vào cổ chai/cổ phôi. Điều chỉnh áp
suất phù hợp với định mức áp suất của sản phẩm từ 1 ~ 1.5kg/cm 2 ngâm trong nước và
kiểm tra bọt khí. Không có bọt khí xuất hiện thì đạt, bọt khí xuất hiện ở vành dưới
hoặc bọt khí xuất hiện ở vành trên là không đạt.


23

Hình 2.6 Phương pháp kiểm tra bằng áp suất( test xì).

2.2.6.4.

Phương pháp kiểm tra úp ngược
+ Yêu cầu: trong vòng 24h hoặc 48h, nắp không bị rò rỉ nước.
+ Chuẩn bị: đổ nước đầy vào chai pet dùng để test, nắp, giấy lót (để nhận biết

hiện tượng rỉ nước), bàn test úp.
+ Cách tiến hành: gắn nắp vào chai 5l đã đổ đầy nước, vặn nắp hoặc đóng
nắp vào cổ chai pet, sau đó úp ngược chai pet lên, mỗi lần test là đủ 1 chu
kỳ, chai được đặt trong công cụ và đảm bảo nắp không được chạm xuống
miếng giấy lót bên dưới. Nếu nắp bị rò rỉ nước thì kiểm tra lại 1 đúng cavity
đó. Nếu tiếp tục bị xì nữa thì đánh giá toàn bộ không đạt.

Hình 2.7 Phương pháp kiểm tra úp ngược.
Kết quả kiểm tra nắp 5l dầu này sẽ được ghi chép vào biểu mẫu kết quả kiểm
soát ngoại quan theo ca của từng ngày sản xuất và được lưu tại phòng QA và sẽ có 2
trường hợp xảy ra đó là:


24
+ Nếu sản phẩm đạt: thì tiếp tục sản xuất đồng thời cung cấp trọng lượng
+

trung bình của nắp cho bộ phận sản xuất để đóng gói đủ số lượng.
Không đạt: thì báo với bộ phận sản xuất và bộ phận kĩ thuật để họ điều
chỉnh, sau đó tiến hành đo lại, nếu sản phẩm vẫn chưa đạt nữa thì tiến
hành cô lập, lập biên bản, xử lý số hàng chưa đạt và cho dừng máy để xin

ý kiến giải quyết của cấp cao hơn.
2.2.7. Đóng gói
Sản phẩm sau cùng được đóng gói theo bao hoặc thùng
Sản phẩm đóng gói phân thành 2 loại: bán thành phẩm và thành phẩm
Bán thành phẩm: Đối với sản phẩm nắp 5l dầu dưới phải qua quá trình hoàn
thiện lại mới bán cho khách được.
Thành phẩm: sản phẩm sau khi ra thì được đóng gói trực tiếp. Tùy theo từng
loại sản phảm mà có cách đóng gói khác nhau. Quy cách đóng gói của nắp 5l dầu là

1000 nắp/bao

Hình 2.8 Sản phẩm nắp 5l dầu vàng đã được đóng gói.
Sản phẩm sau khi nắp đã đạt chất lượng, sản phẩm sẽ qua quá trình hoàn thiện
và được đóng vào bao PP để nhập kho.


25

Hình 2.9 Sản phẩm nắp bộ 5l dầu vàng trước và sau khi hoàn thiện

2.3. Các thiết bị sử dụng trong sản xuất
Công ty cổ phần nhựa Thiên Quốc sử dụng những loại máy ép đùn nhựa công
nghệ cao được sản xuất bởi Toshiba (Nhật bản), Krauss Maffei ( Đức), Haitian (Trung
quốc), Supermaster (Đức)…v.v.
2.3.1 Máy ép nhựa phun.
2.3.1.1. Nguyên lý làm việc của máy ép nhựa phun
Hạt nhựa được chứa trong phễu cấp nhựa, khi trục vít quay sẽ đùn nhựa về phía
trước, đồng thời gia nhiệt cho hạt nhựa chảy dẻo. Khi trục vít chuyển động tịnh tiến về
phía trước, sẽ hình thành áp suất và phun nhựa dẻo vào lòng khuôn.
2.3.1.2. Cấu tạo và chức năng của máy ép nhựa phun:
Máy ép nhựa bao gồm 5 phần chính:
1- Hệ thống kẹp
2- Hệ thống khuôn
3- Hệ thống phun
4- Hệ thống hỗ trợ ép phun
5- Hệ thống điều khiển.
Ngoài ra, máy ép đùn nhựa còn có 04 hệ thống hỗ trợ rất quan trọng để thực
hiện:
+ Thân máy (Frame)

+ Hệ thống thủy lực (Hydraulic system)
+ Hệ thống điện (ELectrical system)
+ Hệ thống làm nguội (Cooling system)


×