Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Báo cáo thực tập kế toán: Thực trạng công tác kế toán của công ty TNHH kỹ thật Toàn Cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.7 KB, 54 trang )

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

MỤC LỤC
LỜI MỞĐẦU..........................................................................................................2
PHẦN 1:TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT SỐ
TOÀN CẦU..........................................................................................................6
1.1
Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH kỹ thuật số Toàn
Cầu.................................................................................................... 6
1.2
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty....................................................... 7
1.3
Đặc điểm tổ chức kinh doanh của đơn vị.............................................. 8
1.4
Đánh giá kết quả hoạt đông của công ty............................................... 9
PHẦN 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
SỐ TOÀN CẦU.......................................................................................................10
2.1.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị ........................10
2.1.2 Các chính sách kế toán chung ....................................................................10
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ............................................12
2.1.4 Tổ chúc vận dụng hệ thống sổ sách kế toán …………………...……….......13
2.1.5 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sáh kế toán ………………….……..……...13
2.1.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ………………………………………..… 15
2.1.7 Tổ chức bộ máy kế toá……………………………………………………….....16
2.2
Các phần hành kế toán……………………………………………………….17
2.2.1 Hạch toán tài sản cố định………………………………..……………………..17
2.2.2 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương…………………..…... 28
2.2.3 Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm………………………..………. 40


PHẦN 3:NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………….....……….. 55
3.1
Nhận xét về tổ chức quản lý................................................................... 55
3.2
Nhân xét về tổ chức công tác kế toan.....................................................55
3.3
Một số ý kiến đề xuất.....................................................................….……56
KẾT LUẬN..............................................................................................................57

Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

1
1
1

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Lêi mởđầu
-----****----Sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người gắn liền với sự phát triển của nền sản
xuất. Từ thời kỳ bắt đầu của nền văn minh xã hội con người đã luôn cô gắng tìm tòi, sáng
tạo ra những cách thức lao động để làm sao mà bỏ ít công sức nhất nhưng lại thu được
nhiều kết quả nhất. Trong xã hội hiện đại, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường, con người lao động sản xuất với mong muốn có thể đạt dược lợi nhuận tối đa với
chi phí tối thiểu. Để đạt được điều đó, con người phải tìm ra cách thức quản lý hiệu quả
và tối ưu nhất.

Kế toán là một trong những công cụ để quản lý quá trình sản xuất kinh doanh. Có
thể nói, tổ chức hạch toán quá trình sản xuất bao gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau đó là
hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không
những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất,mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt
chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất,phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm
nhằm đáp ứng nhu cầu của chế độ hạch toán kinh doanh. Ngoài ra, trong quá trình sản
xuất kinh doanh,lao động cũng là một trong ba yếu tố giữ vai trò quyết định.Bởi vậy công
tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một phần trọng yếu trong công tác
kế toán của doanh nghiệp.Việc quản lý tốt tiền lương trong các doanh nghiệp góp phần
tăng tích lũy trong xã hội,giảm chi phí giá thành, khuyến khích tinh thần tự giác trong lao
động của công nhân viên. Tiền lương làm cho người lao động có trách nhiệm với công
việc và quan tâmđén quá trình sản xuất kinh doanh,thúc đẩy họ phát huy khả năng sáng
tạo cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề, tăng năng xuất cũng như chất lượng mẫu mã sản
phẩm, góp phần không nhỏ vào việc phồn vinh và thịnh vượng của doanh nghiệp nói
riêng và nền kinh tế nói chung. Ngày nay đồi sống đang thay đổi theo sự phát triển của
nền kinh tế,đòi hỏi nhu cầu sống ngày càng cao.Vì sự thay đổi đó làm cho tiền lương của
công nhân viên trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải có một hình thức,múc thù lao
chính đáng để phù hợp với cuộc sống đương thời, khi đó quản lý tiền lương và các khoản
Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

2
2
2

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


trích heo lương cực kỳ quan trọng, nó là một phần chi phí bỏ ra để doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển.
Do vậy,hạch toán chính xác chi phí về lao động có ý nghĩa cơ sở, căn cứ để xác
định nhu cầu về số lượng,thời gian lao động và xác định kết quả lao động. Qua đó các nhà
quản trị quản lý được chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm. Mặt khác, công tác
hạch toán chi phí lao động giúp việc xác định nghĩa vụ của doanh nhiệp đối với Nhà
nước.Trong thực tế,mỗi doanh nghiệp có đặc thù sản xuất và lao động riêng,cho nên cách
thức hạch toán tiền kương và các khoản trích theo lương ở mỗi Doanh nghiệp cũng khác
nhau. Từ sự khác nhau này mà có sự khác biệt trong kết quả sán xuất,kinh doanh của
mình. Nhận thức được tầm quan trọng như vậy trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Kỹ thuật số Toàn Cầu với sự giúp đỡ của anh,chị trong công ty và sự hướng dẫn
của cô Th.s Nguyễn Thu Hà em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập.
Nội dung bài báo cáo:
Phần 1 : Đặc điểm tình hình chung của c«ng ty TNHH kỹ thuật Toàn Cầu.
Phần 2 : Thực trạng công tác kế toán của công ty TNHH kỹ thật Toàn Cầu.
Phần 3 :Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHHkỹ
thuật Toàn Cầu.
Em xin trân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đỗ Thị Hoa

Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

3
3
3

Báo cáo thực tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Danh mục từ viết tắt
TNHH

:

TSC§

Trách nhiệm hữu hạn
:

Tµi s¶n cè định



:

Quyết định

TK

:

Tài khoản

Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8


4
4
4

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Danh mục bảng biểu
STT
1
2
3
4
5

Tên bảng
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng hệ thống chứng từ
Bảng tình hình sử dụng lao động
Bảng chứng từ
Bảng một số sản phẩm công ty

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT SỐ TOÀN CẦU
Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8


5
5
5

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.1. Quá trình phát triển của Công ty TNHH Kỹ thuật số Toàn Cầu.
Tên chính thức: Công ty TNHH Kỹ thuật số Toàn Cầu.
Trụ sở chính:số 9,ngõ 201,đưỡng Cầu Giấy,phường Dịch Vọng,quận Cầu
Giấy,TP Hà Nội.
Telephone:0463297878

Fax:0437738851

Tài khoản: 0541101352006 - Ngân hàng MB chi nhánh Thăng Long
Mã số thuế : 0104990591
Vốn điều lệ:1.200.000.000 VNĐ
Bằng chữ:Một tỷ hai trăm triệu đồng chẵn.
Website:kythuatsotoancau.vn
Email:kythuatsotoancau.vn
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của đất nước, nền kinh tế nước
ta có sự chuyển biến rõ rệt. Trước tình hình đó, Công ty TNHH kỹ thuật số toàn cầu ra
đời ngày 04 tháng 11 năm 2010, tuy còn non trẻ song trong những năm qua công ty đã
dạt được những thành tựu, uy tín đáng kể mà không phải công ty mới nào cũng có

được.
Công ty TNHH kỹ thuật số Toàn Cầu là đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân
có con dấu riêng, mở tài khoản để phục vụ cho kinh doanh và để trực tiếp thanh toán
với Ngân sách nhà nước.
Công ty thuộc loại hình doanh nghiệpthương mại. Ngành nghề kinh doanh chủ
yếu của Công ty là tư vấn, lắp đặt, sửa chữa camera giám sát, máy tính và tổng đài
điện thoại.
Với đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt tình, năng động và nhạy bén đã không
ngừng vượt qua khó khăn và hơn nữa còn đứng vững trong nền kinh tế thị trường.
Trong những năm gần đây Công ty liên tục đẩy mạnh và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Với kết quả đạt được Công ty luôn cố gắng đổi mới phương thức quản lý kinh
doanh. Tìm hiểu nắm bắt được nhu cầu của khách hàng và ký kết hợp đồng…không
ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

6
6
6

Báo cáo thực tập


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

GIM C
Phũng Kinh doanh
Phũng ti chớnh

k toỏn
PHể GIM C
Phũng ky thuõt
Hỡnh 1: S b mỏy trong cụng ty.
Nhim v ca cụng ty:
-Thc hin vic kinh doanh ỳng ngnh ngh ó ng ký v np thu theo ỳng
vi cỏc quy nh ca Nh nc.
-Phc v mc tiờu phỏt trin kinh t, vn húa, xó hi trong v ngoi tnh.
-Tuõn th cỏc iu lut nh:Lut doanh nghip,Lut thng mi,lut lao ng
-Chu s giỏm sỏt ca cỏc c quan nh nc cú thm quyn.
-Tuõn th ni quy, quy nh v bo v mụi trng
Chức năng và nhiệm vụ của các chức danh
-

Giám đốc (GĐ): Giám đốc trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch tổ chức tài chính, đại
diện toàn quyền của công ty trong giao dịch với các đối tác và ký kết các hợp đồng
kinh tế. GĐ chịu trách nhiệm và tổn thất do điều hành SXKD, dịch vụ kém hiệu quả.
GĐ là đại diện pháp nhân của công ty trớc pháp luật, đại diện cho toàn bộ công nhân
toàn doanh nghiệp.

-

Phó giám đốc (PGĐ): Giúp GĐ điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của
công ty theo sự phân công của giám đốc, chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật
về nhiệm vụ của mình.

-

Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm chăm sóc khách hàng sẵn có của công ty,
tìm cách mở rộng thị trờng tiêu thụ cho doanh nghiệp. Thực hiện các chiến dịch quảng

cáo, marketting giúp doanh nghiệp mở rộng thị trờng tiêu thụ, kết hợp với các bộ phận
khác trong công ty đa công ty phát triển.
Th Hoa_ lp C H KT5-K8

7
7
7

Bỏo cỏo thc tp


Trng H Cụng Nghip H Ni
-

Khoa K toỏn Kim toỏn

Phòng kế toán : Tham mu giúp cho GĐ quản lý sổ sách chứng từ của doanh nghiệp
theo đúng chế độ Nhà nớc quy định. Tổng hợp toàn bộ chứng từ, số liệu thực hiện;
phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, vốn và sử dụng vốn, tình hình và hiệu quả kinh
doanh của toàn công ty nói chung trong thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Đối
chiếu công nợ với các đơn vị, và các bộ phận khác. Báo cáo nhanh kịp thời cho GĐ về
tình hình tài chính của công ty, lập bản, biểu kế toán theo quy định của Nhà nớc theo
quy định.

-

Phòng kế hoạch kỹ thuật: tham gia vo quỏ trỡnh vn chuyn, lp t cỏc thit b hng
ca cụng ty.
1.3 c im t chc kinh doanh ti Cụng ty TNHH K thut s Ton Cu.
-Hin nay cụng ty ang kinh doanh :t vn, lp t sa cha came ra giỏm sỏt,

mỏy tớnh, in thoi.
-Cụng ty hot ng di hỡnh thc:giao bỏn buụn, bỏn l v bỏn siờu th. Th
trng ca cụng ty l H Ni, Bc Ninh, H Nam Hin nay th trng ca cụng ty
tng i rng, cụng ty cú mt i chuyờn phc v bỏn hng.
-Sn phm ca cụng ty thuục loiph thong vỡ vykhỏch hng tiờu dựng m
cụng ty hng ti l nhng ngi cú thu nhp trung bỡnh. Lng khỏch hang ny s
giỳp cụng ty ngy cng m rng th trng.

Th Hoa_ lp C H KT5-K8

8
8
8

Bỏo cỏo thc tp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.4 .Tình hình sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây

TT

Chỉ tiêu

2011


2012

2013

7.279.902.25
7.984.347.032
8

1

Giá vốn hàng bán

6.568.781.407

2

Doanh thu bán hàng

7.594.556.514 8.908.679.571 9.900,692.145

3

Chi phí

578.135.067

792.789.056

4


Lợi nhuận trước thuế

447.640.040

835.988.257 1.029.437.301

5

Phải nộp NSNN

111.910.010

208997064

205.887.460

6

Lợi nhuận sau thuế

335.730.030

626.991.193

823.549.841

7

Lao động bình quân


8

Thu nhập
BQ/tháng/CN

11

20

2.000.000

886.907.812

25

2.700.000

3.200.000

Bảng 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây.
Nhận xét:Vì làcông ty TNHH nên có giá hàng bán cũng không cao. Giá vốn hàng
bán tăng dần theo các năm cùng với đó là sự tăng doanh thu. Có thể tính được từ năm
2010 đến năm 2013 doanh thu đã tăng 9.900.692.145đ, tốc độ tăng nhanh .cho thấy
hiệu quả kinh doanh của công ty đang từng bước nâng cao nhằm đáp ứng nhu cầu mở
rộng kinh doanh.

Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

9
9

9

Báo cáo thực tập


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

PHN 2:THC TRNG CễNG TC K TON TI CễNG TY TNHH K
THUT S TON CU
2.1 Những vấn đề chung về cụng tỏc k toỏn toán tại công ty TNHH k thut s
Ton Cu.
2.1.1:Cỏc chớnh sỏch k toỏn chung.
Ch k toỏn ang ỏp dng ti cụng ty: theo Quyờt inh 48/2006/QBTC.
Phng phỏp tớnh thu GTGT: khõu tr
Phng phỏp k toỏn hng tn kho: binh quõn
S dng n v tin t: VN
Niờn k toỏn: t ngy 01/01/N n ngy 31/12/N
2.1.2 Hờ thụng chng t kờ toan.
Chng t k toỏn ỏp dng theo ỳng ni dung,phng phỏp lp,ký chng t
theo quy nh ca lut K toỏn theo Ngh nh s129/2004/N-CP ngy
31/05/2004 ca Chớnh ph v cỏc vn bn khỏc cú liờn quan n chng t k toỏn.
Danh mc chng t k toỏn :
TT

TấN CHNG T

S HIU


TNH CHT
BB (*)

HD (*)

A/CHNG T K TON BAN HNH THEO QUYT NH NY
I/ Lao ng tin lng
1

Bng chm cụng

01a-LTL

x

2

Bng chm cụng lm thờm gi

01b-LTL

x

3

Bng thanh toỏn tin lng

02-LTL

x


4

Bng thanh toỏn tin thng

03-LTL

x

5

Giy i ng

04-LTL

x

6

Phiu xỏc nhn sn phm hoc cụng vic hon thnh

05-LTL

x

7

Bng thanh toỏn tin lm thờm gi

06-LTL


x

8

Bng thanh toỏn tin thuờ ngoi

07-LTL

x

9

Hp ng giao khoỏn

08-LTL

X

Th Hoa_ lp C H KT5-K8

10
10
10

Bỏo cỏo thc tp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán Kiểm toán

10

Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

X

11

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

X

12

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11-LĐTL

X

II/ Hàng tồn kho
1

Phiếu nhập kho


01-VT

X

2

Phiếu xuất kho

02-VT

X

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá

03-VT

X

4

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

04-VT

X

5


Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá

05-VT

X

6

Bảng kê mua hàng

06-VT

X

7

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

07-VT

X

III/ Bán hàng
1

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

01-BH


X

2

Thẻ quầy hàng

02-BH

X

IV/ Tiền tệ
1

Phiếu thu

01-TT

x

2

Phiếu chi

02-TT

x

3

Giấy đề nghị tạm ứng


03-TT

X

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

X

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

X

6

Biên lai thu tiền

06-TT

7

Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý


07-TT

X

8

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

08a-TT

X

9

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...)

08b-TT

X

10

Bảng kê chi tiền

09-TT

X

x


V/ Tài sản cố định
1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

x

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

x

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

x

Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

11
11

11

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

x

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

x

6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ


x

B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

x

2

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

x

3

Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-3LL

x

4

Hoá đơn bán hàng thông thường

02GTGT-3LL


x

5

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

03 PXK-3LL

x

6

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

04 HDL-3LL

x

7

Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính

05 TTC-LL

x

8

Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn


04/GTGT

x

9

..........................

Bảng 2: Bảng hệ thống chứng từ.
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toántheo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.







TK loại 1,2 là TK phản ánh tài sản.
TK loại 3,4 là TK phản ánh nguồn vốn.
TK loại 5,7 mang kết cấu của TK phản ánh nguồn vốn.
TK loại 6,8 mang kết cấu của TK phản ánh tài sản.
TK loại 9 có duy nhất TK911 là xác định kết quả kinh doanh.
TK loại 0 là nhóm TK ngoài Bảng cân đối kế toán.

2.1.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Hình thức ghi sổ : nhật ký chung .
Sơ đồ :
Chứngtừtừkế
kếtoán

toán
Chứng

Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

12
12
12

Báo cáo thực tập


Trng H Cụng Nghip H Ni
S Nht ký c
bit

Khoa K toỏn Kim toỏn

S NHT Kí
CHUNG

S,th k toỏn chi
tit

S Cỏi

Bng tng hp chi
tit

Bng cõn i

s phỏt sinh

BO CO TI CHNH

Hỡnh 2 : Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc Nht ký chung.
Ghi chỳ :

Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu kim tra

2.1.5 Hờ thụng tụ chc bao cao
-Ky lõp bao cao : 1nm
-Ni gi bao cao : chi cuc thuờ Quõn Cõu Giõy
-Trach nhiờm lõp bao cao :kờ toan
-Cac loai bao cao tai chinh : Bang cõn ụi kờ toan, Bao cao kờt qua kinh doanh,
Bao cao lu chuyờn tiờn tờ, Thuyờt minh bao cao tai chinh.
2.1.6 Tụ chc bụ may kờ toan
-Công ty TNHH Ky thuõt sụ Toan Cõu tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung. Theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán đợc thực hiện tập trung tại phòng
kế toán tại công ty.
Th Hoa_ lp C H KT5-K8

13
13
13

Bỏo cỏo thc tp



Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

-Sau khi nhận đợc các chứng từ ban đầu, kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại,
xử lý chứng từ, ghi sổ, hệ thống hóa số liệu và cung cấp thông tin kế toán để phục vụ
yêu cầu quản lý. Đồng thời dựa trên cơ sở các báo cáo kế toán đợc lập, tiến hành phân
tích các hoạt động kinh tế giúp lãnh đạo Công ty trong việc quản lý điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh.
* Trình tự cụ thể của quá trình hạch toán tại công ty:
-Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc đã đợc kiểm tra làm căn
cứ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng biểu đợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán theo quy trình của phần mềm kế
toán các thông tin đợc tự động cập nhập vào các sổ (thẻ) kế toán chi tiết liên quan theo
lập trình của phần mềm.
-Cuối tháng hoặc bất cứ thời điểm nào cần thiết kế toán thực hiện các thao tác
khoá sổ, phần mềm sẽ tự động đa ra các báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các sổ
tổng hợp với sổ chi tiết đợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính trung thực theo
thông tin đã đợc nhập trong kỳ.
-Cuối tháng, cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đợc in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
-Phòng kế toán của công ty đợc trang bị máy tính và nhân viên trong phòng sử
dụng thành thạonhờ đó hiệu quả trong công tác kế toán tại công ty ngày càng đợc
hoàn thiện.
* Quy trỡnh vo s.
-Hng ngy cn c vo chng t ghi s,s th k toỏn chi tit,nht ký chung ghi
lờn s cỏi.
-Cui thỏng cn c vo s cỏi lp bng cõn i k toỏn cn c vo s liu trờn
cỏc s chi tit lp bng tng hp chi tit s liu trờn cỏc bng cõn i s phỏt sinh

v bng tong hp chi tit sau khi ó c kim tra i chiu l c s lp bỏo cỏo
ti chớnh.

Th Hoa_ lp C H KT5-K8

14
14
14

Bỏo cỏo thc tp


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

- Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo
tài chính giữa niên độ.
2.2 Các phần hành kế toán trong doanh nghiệp
2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định
Cac TSC cua cụng ty:
May phụ tụ
*. Qun lý ti sn:
-Vi quy kinh doanh ca cụng ty ngy cng ln, ngy cng c m rng t
ra cho k toỏn ca cụng ty phi cú phng phỏp qun lý khoa hc, hp lý.
-K toỏn phi t chc ghi chộp y , chớnh xỏc, kp thi hiờn trng v giỏ tr
TSC hin cú ca cụng ty v tng ni s dng, kim tra vic tu sa bo dng hp
lý, hiu qu.
-Phi tớnh ỳng v phõn b chớnh xỏc s khu hao TSC v chi phớ sn xut
kinh doanh trong k ca cỏc b phn s dng TSC.

-Lp k hoch v d toỏn chi phớ sa cha TSC phn ỏnh chớnh xỏc chi phớ
sa cha v chi phớ sn xut kinh doanh trong k.
-Tham gia kim kờ ỏnh giỏ khi cn thit theo quy nh ca nh nc, lp bỏo
cỏo v TSC nhm nõng cao hiu qu kinh t ca doanh nghip khi s dng TSC.
* Th tc mua sm :
- Ban u do yờu cu v quỏ trỡnh sn xut cỏc b phn sn xut yờu cu giỏm
c ký duyt TSC gm cỏc chng t hp ng mua TSC gia hai bờn, húa n
mua hng bao gm tt c cỏc khon chi mua TSC ờn khi a vo sn xut kinh
doanh ng thi k toỏn ghi tng TSC.
* ỏnh giỏ TSC ca cụng ty.
- Phng phỏp ỏnh giỏ TSC l biu hin TSC bng tin theo nhng
nguyờn tc c nh l iu kin k toỏn hch toỏn TSC. Trớch khu hao TSC l
trớch hiu qu s dng TSC ca cụng ty. Xut phỏt t nhng yờu cu qun lý TSC
trong quy trỡnh s dng TSC ca cụng ty TNHH Ky thuõt sụ Toan Cõu c ỏnh
giỏ theo nguyờn giỏ.
Th Hoa_ lp C H KT5-K8

15
15
15

Bỏo cỏo thc tp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí bỏ ra để có TSCĐ cho tốt để đưa vào sử
dụng kể cả các chi phí dịch vụ và lắp đặt chạy thử, chi phí cần thiết trước khi sử dụng.

TSCĐ của công ty chủ yếu do mua sắm.
-Để SXKD có hiệu quả thì công ty luôn phải đảm bảo tốt nhu cầu về thiết bị,
tính khấu hao TSCĐ và phân tích hiệu quả sử dụng cần thiết để có kế hoạch đầu tư,
mua sắm, sửa chữa TSCĐ đáp ứng nhu cầu cho sản xuất. Muốn vậy công ty cần phảI
đánh giá lại TSCĐ. Tài sản của công ty tăng chủ yếu do mua sắm. Vậy nguyên giá
được xác định như sau:
Nguyên giá
TSCĐ
Giá trị còn lại
TSCĐ

Giá mua TSCĐ

=

+

( Chưa thuế )
Nguyên giá

=

TSCĐ

-

* Phương pháp khấu hao tài sản cố định
Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương
pháp đường thẳng. Theo phương pháp này căn cứ vào thời gian sử dụng và nguyên
giá xác định của tài sản cố định:


Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

16
16
16

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Mức KH trung bình hàng năm của

Nguyên giá
Thời gian sử dụng

=

TSCĐ
Mức KH bình quân của

Giá trị còn lại trên sổ kế

TSCĐ

=


toán TSCĐ
Thời gian sử dụng còn lại

*Tài khoản sử dụng:
Tai khoản 211: TSCĐ.
*Tài khoản sử dụng: TK 211.
- TK211 có 3 TK cấp hai:
+2111: TSCĐ hữu hình
+2112: TSCĐ thuê tài chính
+2113: TSCĐ vô hình.
*Tác dụng: dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm TSCĐ của
doanh nghiệp.
*Nội dung kết cấu:
Nợ

TK211



-SDDK:
-SPS Tăng:

- SPS giảm:

+ Nguyên giá TSCĐ tăng( do mua sắm
biếu tặng,thuê, trao đổi….)

+ Nguyên giá TSCĐ giảm do

( thanh lý,nhượng bán…)


SDCK: Phản ánh nguyên giá TSCĐ
hiện có cuối kỳ..
Tài khoản 214: hao mòn TSCĐ.
- TK 214 có 4 TK cấp hai.
+2141: hao mòn TSCĐ hữu hình.
+2142:hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

17
17
17

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

+2143:hao mòn TSCĐ vô hình.
+2147:hao mòn bất động sản đầu tư.
*Nội dung kết cấu:
Nợ

TK214



-SPS giảm:


- SPS tăng:

+ Hao mòn TSCĐ giảm do thanh lý,

+ Hao mòn TSCĐ tăng trích khấu

nhượng bán.

hao.

- SDCK: phản ánh giá trị hao
-

mòn tại thời điểm cuối kỳ.

* Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
+ Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định: MS: 01- TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định : MS: 04- TSCĐ
- Biên bản thanh lý tài sản cố định: MS: 05a- TSCĐ
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định: MS: 05b- TSCĐ
- Hóa đơn GTGT
+Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TSCĐ
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái Tk 211, 214

Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8


18
18
18

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ

Sổ NKC

Sổ cái TK 211,214

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo tài chính

Hình 3: Quy trình hoạch toán tài sản cố định trong Công ty.
Trong đó:Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
- Hàng ngày căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ lấy
số liệu ghi vào sổ nhật ký chung theo nguyên tắc ghi sổ
- Từ chứng từ tăng, giảm TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan , từ nhật
ký chung kế toán ghi sổ cái Tk 211, 213, 214 theo từng nghiệp vụ căn cứ vào sổ cái
các tài khoản để lập báo cáo tài chính


Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

19
19
19

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

S¬ ®å tr×nh tù hạch toán:
TK111,112,331

TK2111,2113
(1)

TK811
(5)

TK3333

TK214
(2)

(6)


TK515

TK242
(3)

(7)

TK241

TK1381

(4)

(1) Mua TSCĐ
(2) Thuế nhập khẩu khi mua hàng nhập khẩu.
(3) XDCB hoàn thành bàn giao.
(4) Phát hiện thừa khi kiểm kê.
(5)Giá trị còn lại khi thanh lý, nhượng bán.
(6).Giá trị hao mòn luỹ kế.
(7) TSCĐ mới chưa qua sử dụng chuyển thành CCDC.
(8) Phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

20
20
20

Báo cáo thực tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
HOÁ ĐƠN GÍA TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng

Khoa Kế toán Kiểm toán
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu:MD/11P

Ngày 9 tháng 8 năm 2013
Số:0000016
Đơn vị bán: Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ Và Dịch Vụ BMD
Mã số thuế: 0105358730
Địa chỉ: Số 2A, ngõ 143, đường Nguyễn Ngọc Vũ, tổ 22, Quận Cầu Giấy.thành phố
Hà nội
Họ tên người mua hàng : Tạ Ngọc Thắng
Tên đơn vị: Công ty TNHHKỹ thuật số Toàn Cầu
Địa chỉ: Số 9 ngõ 201 đường Cầu Giấy, phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội
STK:0541101352006
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
TT

Tên hàng hoá dịch vụ

đơn vị

Số

đơn giá
Thành tiền

tính
lượng
1
2
3
4
5
6
1 Toyota Innova 2.0AT 2011
Chiếc
1
650.000.000 650.000.000
Cộng tiền hàng
650.000.000
Thuế Suất GTGT 10%, Tiền thuế GTGT:
65.000.000
Tổng tiền thanh toán
715.000.000
Số tiền bằng chữ: Bảy trăm mười lăm triệuđồng chẵn./
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

(Ký, ghi rõ họ, tên)

21
21
21


Báo cáo thực tập


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 12 tháng 8 năm 2013
Số: 05
Nợ: 211
Có: 112
Căn cứ vào hp ng mua bỏn s 17 KTS TC/BMDngy 9/8/2013 của giám đốc Công
ty TNHH K thut s Ton Cuvề việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Đại diện bên giao.
Ông (bà) : Hong Vn Tớnh.
Chức vụ : Trởng phòng Marketing
- Đại diện bên nhận.
Ông (bà): T Ngc Thng
Chức vụ: Giỏm c
Địa điểm giao nhận TSCĐ : Công tyTNHHK thut s Ton Cu
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau :

S
T
T

Tên,


(mã)
hiệu,
quy
cách
TSCĐ

A

B

Tính nguyên giá TSCĐ
Công
Số hiệu
Năm Năm đa
suất
TSCĐ Nớc sản sản vào sử
xuất
(diện tích
xuất dụng
thiết kế)

C

1

2

3


4

Giá mua

5

Nguyên
giá TSCĐ

6

E

ễ tụ 4
1

ch

Innova
2.0AT

Cộng

X

Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên,đóng dấu)

Nhật
2010

Bản
x

x

kế toán trởng

2011
x

X
Ngời nhận

(ký,họ tên,)

(ký,họ tên)

650.000.000

650.000.000

650.000.000

650.000.000

Ngời giao
(ký,họ tên)

-Hồ sơ TSCĐ bao gồm: Biên bản nghiệm thu, biên bản giao nhận TSCĐ, các
bản sao tài liệu kỹ thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển. Căn cứ vào các hồ sơ TSCĐ

phòng kế toán mở thẻ TSCĐ.
Th Hoa_ lp C H KT5-K8

22
22
22

Bỏo cỏo thc tp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

-Công tyTNHHKỹthuật số Toàn Cầuđã thanh toán cho Công Ty TNHH Giải
Pháp Công Nghệ Và Dịch Vụ BMD bằng tiền séc ( uỷ nhiệm chi ) qua NH MB Chi
nhánh Thăng Long.
UỶ NHIỆM CHI

Số

chuyển khoản, chuyển tiền, thư điện
Tên đơn vị trả tiền: Công tyTNHHKỹ thuật số Toàn Cầu

:065

Lập ngày:09/08

Số tài khoản: 0541101352006
Tại ngân hàng:Ngân hàng MB chi nhánh Thăng Long.

Tên đơn vị nhận tiền: Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ Và Dịch Vụ BMD.
Tại ngân hàng : Vietin bank chi nhánhCầu Giấy.
Số tiền : 715.000.000 VNĐ
Số tiền bằng chữ:Bảy trăm mười lăm triệu đồng chẵn.
Nội dung thanh toán: thanh toán tiền mua ô t ô
Đơn vị trả tiền

Ngân hàng A

Ngân hàng B

Kế toán Chủ TK Kế toán Trưởng phòng kế toán Kế toán Trưởng phòng kế toán

Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

23
23
23

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

*Sau đó kế toán sẽ vào sổ tiền gửi ngân hàng (112)
Ngày

Chứng từ


tháng
ghi

Số hiệu

sổ
A

B

TK
Diễn giải

Ngày

ứng

tháng
C

đối

D

E

Số tiền
Thu(
gửi

vào)
1

Chi( Rút ra)
2

Còn lại
3

-Số dưđầu kỳ

1.290.879.000

- Số phát sinh
09/08 0000016

trong kỳ
09/08 Mua TSCĐ

211

650.000.000

133

65.000.000

Cộng số phát sinh

X


trong kỳ
Số dư cuối kỳ

X

Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

24
24
24

0

715.000.000
575.879.000

Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Đơn vi:Công ty TNHH kỹ thuật số Toàn Cầu

Mẫu số: S03b–DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)


Địa chỉ:Cầu Giấy- Hà Nội

SỔ CÁI
Năm: 2013
Tên TK:Tài sản cố định
Số hiệu:211
Ngày

Chứng từ

tháng
ghi sổ
Ngày
Số hiệu
A

B

Số hiệu

chung

TK đối

Số tiền

ứng

Diễn giải


tháng
C

Nhật ký

D
Số dư đầu

Trang

STT

số

dòn

E

g
G

H

05

12

112

Nợ




1

2

năm
Số phát sinh
trong tháng
31/08

000001
6

09/08

Mua ô tô

Cộng số phát

0

650.000.00

sinh trong

Người ghi sổ

650.000.00


0

tháng
Số dư cuối

650.000.00

tháng
Cộng lũy kế

0
650.000.00

từ đầu quý

0

Kế toán trưởng

(Đã ký)
Đỗ Thị Hoa_ lớp CĐ ĐH KT5-K8

(Đã ký)
25
25
25

Giám đốc
(Đã ký)

Báo cáo thực tập


×