Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

giáo án sinh lớp 6 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 148 trang )

Trường THCS Hồng Minh

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

Tiết 1

Ngày soạn: 24.08.2016
Ngày dạy:Lớp 6A1:25/08/2016

MỞ ĐẦU SINH HỌC - ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Phân biệt được vật sống, vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
2. Kỹ năng: Tìm hiểu về đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê, yêu thích bộ môn, lòng yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật.
- Kẻ sẵn bảng phụ theo mẫu SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Mở bài : Thế giới vật chất xung quanh chúng ta có rất nhiều loại cây, con, đồ vật
khác nhau, đó là các vật sống và vật không sống. Làm thế nào để phân biệt được chúng ? Các cơ
thể sống có những đặc điểm chủ yếu nào ? → bài 1.
Hoạt động1: Nhận dạng vật sống và dạng không sống.
Họat động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS kể tên một số đồ vật, cây, - HS kể tên một số sinh vật gần với đời sống


con vật.
như: Cây bưởi, cây ổi, cây đậu; Con gà, con
lợn, con mèo… là những vật sống và một số vật
như: cái bàn, cái ghế, hòn đá là vật không sống.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 HS những - HS trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
câu hỏi sau:
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để
sống ?
+ Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu lớn lên
+ Hòn đá có cần điều kiện như con gà, nhờ sự chăm sóc, còn hòn đá thì không thay
cây đậu để tồn tại hay không ?
đổi.
+ Sau một thời gian chăm sóc các đối
tượng trên có sự thay đổi như thế nào về
kích thước ?
- GV yêu câu HS trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời các ý kiến của nhóm,
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận:
nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng
+ Cho biết các đặc điểm của vật sống.
- HS rút ra kết luận
+ Nêu đặc điểm của vật không sống
Kết luận: - Vật sống lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản, di chuyển (trừ thực vật)
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát. HS quan sát bảng phụ , chú ý hai cột 6 và 7.
GV giải thích tiêu đề cột 6 và 7 sau đó hỏi:
- ĐV lấy vào cơ thể chất gì ? Đối với động

thực vật đều biểu hiện đặc điểm cơ bản gì ?
1


Trường THCS Hồng Minh

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập và điền - HS điền vào bảng phụ, các HS khác theo dõi.
vào bảng phụ với tên 10 cây, con, đồ vật)
- Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm - HS trả lời.
của cơ thể sống.
Kết luận:
Đặc điểm của cơ thể sống là: Trao đổi chất với môi trường; Lớn lên và sinh sản.
Kết luận chung: Phần đóng khung SGK
3. Kiểm tra, đánh giá:
- Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau?
- Cho HS trả lời câu hỏi 1,2 trang 6 SGK.
4. Dặn dò:
- Kẻ bảng trang 7 vào vở bài tập
- Sưu tầm mẫu vật trong tự nhiên.

2


Trường THCS Hồng Minh

Tiết 2


Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

Ngày soạn: 29.08.2014
Ngày dạy:Lớp 6A1:01/09/2014
Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật và những mặt lợi, hại của chúng.
- Kể tên 4 nhóm sinh vật chính: thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm.
- Trình bày được nhiệm vụ của Sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng: Quan sát, so sánh
3. Thái độ: yêu thiên nhiên, yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh phóng to hình 2.1 SGK.
- Bảng phụ theo mẫu trang 7 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của cơ thể sống? Trong các vật sau đây, đâu là cơ thể sống: Con dao, con cá,
quả bưởi, con dò, cây đa.
- Nêu đặc điểm chung của thực vật? TV ở nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta cần
trồng thêm cây và bảo vệ chúng?
Trả lời: + Đặc điểm chung của thực vật: Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, có tính
hướng sáng, phần lớn không có khả năng di chuyển.
+ Vì: Dân số ngày càng tăng, nhu cầu về lương thực tăng; tình trạng khai thác bừa bãi
ngày càng nhiều làm số lượng TV giảm; vai trò to lớn của thực vật đối với con người.
2. Bài mới:

Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn - HS hoàn thành bảng, ghi tiếp một số sinh vật
thành bảng.
khác.
? Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về
giới sinh vật ?
- HS trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến → kết
? Sự phong phú về môi trường sống, kích luận: SV đa dạng. Đa số SV có ích, một số
thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói con gây hại cho con người
lên điều gì?
Kết luận: SV trong tự nhiên đa dạng, phong
? Nêu vai trò của sinh vật đối với đời sống phú, sống ở nhiều môi trường khác nhau, có
con người?
quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- GV treo tranh phóng to hình 2.1
- Yêu cầu HS quan sát tranh, bảng thống kê + Xếp loại riêng những ví dụ về thực vật,
→ cho biết: Sinh vật chia làm mấy nhóm?
động vật.
- Cho HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát + Quan sát tranh, nghiên cứu thông tin →
hình 2.1.
nhận xét: SV trong tự nhiên chia làm 4 nhóm:
- Thông tin đó cho em biết điều gì?
Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
- Khi chia SV thành 4 nhóm người ta dựa vào
đặc điểm nào?
- GV gợi ý: TV có màu xanh, ĐV di chuyển

3


Trường THCS Hồng Minh

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

được, nấm không có màu xanh, vi khuẩn vô
cùng nhỏ bé.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Nhắc lại kết luận để cả lớp cùng nhớ.
Kết luận: Sinh vật trong tự nhiên đa dạng chia làm 4 nhóm: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr. 6.
- Đọc thông tin, tóm tắt nội dung chính → trả
? Nhiệm vụ của sinh học là gì?
lời câu hỏi
? Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
- HS trả lời → HS khác bổ sung.
- GV gọi một số HS trả lời.
+ Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ.
Kết luận: Nhiệm vụ của sinh học:
+ Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật.
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường.
+ Tìm cách sử dụng hợp lý chúng, phục vụ đời sống con người.
Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ SGK.

3. Kiểm tra, đánh giá:
- Sự đa dạng của thế giới sinh vật được thể hiện như thế nào?
- Nêu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
- Lấy ví dụ về các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 3 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài mới: bài 4 và chuẩn bị các cây: ớt, dương xỉ...

4


Trường THCS Hồng Minh

Tiết 3

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

Ngày soạn: 07.09.2016
Ngày dạy:Lớp 6A1:08/09/2016
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật.
2 Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:

-Giáo dục lòng yêu tự nhiên và bảo vệ thực vật.

II/ CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ
III/ TIẾN HÀNH LÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ
-Kể tên các loại thực vật sống ở nước, trên cạn, ở sa mạc. Sự phân chia của TV.
-Nhiệm vụ của TV học là gì?
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phong phú, đa dạng của thực vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát tranh H3.1 → h3.4 - Quan sát tranh 3.1→3.4 (SGK tr10). Chú ý:
SGK
Tên thực vật, nơi sống của thực vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm (4 người) các - Đọc câu hỏi và thảo luận nhóm →trả lời, thư
câu hỏi SGK trang 11
ký ghi lại ý kiến của nhóm
- Cần quan sát các nhóm: Nhắc nhở gợi ý
- Cần nêu được:
+ Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa
mạc: ít thực vật, đồng bằng phong phú thực vật.
+ Cây sống trên mặt nước: rễ ngắn, thân xốp
- Gọi đại diện nhóm trình bày → các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày → các nhóm
khác bổ sung.
khác lắng nghe và bổ sung
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về thực vật.
- Kết luận:
- GV kiểm tra bao nhiêu nhóm có kết quả - HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực

đúng, bao nhiêu nhóm còn cần bổ sung.
vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
Kết luận : Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, chúng có nhiều dạng khác nhau, thích nghi
với môi trường sống
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm bài tập mục V tr.11 SGK
- HS làm vào vở BT
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết - HS lên viết trên bảng của GV
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS
nhận xét về sự hoạt động của sinh vật
- Nhận xét: động vật di chuyển đươc còn thực
+ Con chuột thấy mèo → bỏ chạy
+ Cây vào trong chậu rồi đặt trên bệ vật không di chuyển được, có tính hướng sáng
5


Trường THCS Hồng Minh

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

cửa sổ, sau một thời gian → ngọn cây sẽ cong
- Từ bảng và các hiện tượng trên + thông tin
về chỗ sáng.
→ Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật . → những đặc điểm chung của thực vật
* Kết luận: Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, có tính hướng sáng, không có
khả năng di chuyển

Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3. Kiểm tra, đánh giá:
- Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau?
- Cho HS trả lời câu hỏi 1,2 trang 12 SGK.
- Gợi ý câu hỏi 3 trang 12 SGK: phải trồng thêm cây cối vì: dân số tăng, tình trạng khai thác
rừng bừa bãi.
4. Dặn dò:
- Làm bài tập 1, 2 SGK trang 6.
- Kẻ bảng trang 7 vào vở bài tập
- Sưu tầm mẫu vật trong tự nhiên.
- Đọc mục “Em có biết” trang 16 SGK.

Ngày soạn: 7.09.2014
6


Trường THCS Hồng Minh

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

Ngày dạy:Lớp 6A1:08/09/2014
Tiết 4:
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Quan sát, so sánh để phân biệt đươc cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ
quan sinh sản (hoa, quả)
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.

2. Kĩ năng: Quan sát, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Tranh phóng to H4.1; H4.2 SGK; Mẫu cây cà chua, đậu có hoa, quả, hạt …
- Học sinh: Sưu tầm mẫu cây dương xỉ, cây rau bợ...; Kẻ bảng trang 13 SGK vào vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Sự đa dạng của thế giới sinh vật được thể hiện như thế nào?
- Lấy ví dụ về các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
- Nêu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
2. Bài mới:
Mở bài : Thực vật có những đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ ta sẽ thấy được sự khác
nhau giữa chúng.Vậy để biết được chúng có những điểm nào khác nhau →bài 4
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H4.1 và xem bảng 1.
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
? Cây cải gồm những loại cơ quan nào? Nêu - Có 2 loại cơ quan:
chức năng của từng cơ quan?
+ Cơ quan sinh dưỡng → nuôi đưỡng.
+ Cơ quan sinh sản → phát triển, duy trì nòi
giống.
? Rễ, thân, lá thuộc cơ quan nào?
- Rễ, thân, lá là cơ quan sinh dưỡng
? Hoa, quả, hạt thuộc cơ quan nào?
- Hoa, quả, hạt là cơ quan sinh sản
- GV yêu cầu HS đặt mẫu lên bàn, quan sát
H4.2 và bảng 2, thảo luận nhóm và hoàn thành - HS quan sát mẫu vật, H4.2, nghiên cứu
bảng 2.

thông tin, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
? Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì và hoàn thành bảng.
chia thực vật thành mấy nhóm?
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi: 2 nhóm.
- GV lưu ý: cây dương xỉ không có hoa nhưng
có cơ quan sinh sản đặc biệt.
? Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa? - Đại diện nhóm trả lời→ nhóm khác bổ sung.
- Cho HS làm bài tập trang 14

7


Trường THCS Hồng Minh

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

Kết luận:
- Thực vật có 2 nhóm : thực vật có hoa và thực vật không có hoa
- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
- Thực vật không có hoa thì cơ quan sinh sản khong phải là hoa, quả.
- Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 loại cơ quan chính:
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng chính là sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu một số ví dụ lên bảng:
+ Cây lúa , ngô , mướp … gọi là cây 1 năm.

- HS nghiên cứu ví dụ, thảo luận nhóm,
+ Cây hồng, mít, vải…gọi là cây lâu năm.
thống nhất ý kiến → ghi lại nội dung ra giấy
? Theo em tại sao cô lại gọi như vậy ?
+ Cây lúa, ngô, mướp ra hoa kết trái 1 lần
? Các cây trên ra hoa, kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời.
trong đời?
+ Cây hồng, vải, mít ra hoa, kết quả nhiều
? Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
lần trong vòng đời.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế quan sát được. - 1 số HS nêu ví dụ.
Kết luận:
- Cây 1 năm: chỉ ra hoa và kết quả 1 lần trong vòng đời
- Cây lâu năm: Ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời
Kết luận chung : HS đọc phần ghi nhớ SGK
3. Kiểm tra , đánh giá:
- Trả lời câu 1,2,3 SGK trang 15
- Hãy khoanh tròn những câu đúng:
1. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa?
a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng
b. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải
c. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều
d. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu
2. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây 1 năm
a. Cây xoài, cây bưởi, cây lúa, cây khoai lang b. Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây bí đao.
c. Cây táo, cây mít, cây đậu, cây điều
d. Cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây lúa
Đáp án: 1. a,c
2. b,d
4. Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập SGK trang 15.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Đọc trước bài mới và chuẩn bị : Cây rêu tường, cây cỏ có cả rễ, lá, thân, hoa.

8


Trường THCS Hồng Minh

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

Ngày soạn: 12.09.2014
Ngày dạy:Lớp 6A1:13/09/2014
Tiết 5

Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Liệt kê được các bộ phận kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp, nắm được các bước sử dụng kính hiển vi
2. Kỹ năng: Thực hành sử dụng kính lúp và kính hiển vi
3. Thái độ:Ý thức bảo vệ giữ gìn, bảo vệ kính lúp kính hiển vi
II. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: Kính hiển vi(2 chiếc), Kính lúp cầm tay (10 chiếc), tranh vẽ H5.1, 5.3 SGK
2. Học sinh: 1 đám rêu, rễ hành, cỏ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:

- Kể tên các cơ quan của cây có hoa? Phân biệt thực vật có hoa, thực vật không có hoa?
- Thế nào là cây 1 năm, cây lâu năm? Ví dụ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv phát cho mỗi bàn 1 kính lúp, yêu cầu HS - Đọc thông tin quan sát kính→ thảo luận →
đọc thông tin, quan sát kính lúp.
nêu cấu tạo kính lúp.
? Kính lúp cấu tạo như thế nào?
- Đại diện nhóm cầm kính lúp chỉ các bộ phận
? Cách sử dụng kính lúp cầm tay ntn?
và cách sử dụng → cả lớp quan sát → các
- Yêu cầu HS dùng kính lúp quan sát mẫu cây nhóm khác nhận xét, bổ sung
rêu, cây cỏ…
- Quan sát mẫu, vẽ hình lá rêu bằng kính lúp
- GV quan sát và kiểm tra tư thế đặt kính của
HS→ kiểm tra hình vẽ lá rêu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của kính lúp, - 1 số nêu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng
cách sử dụng → ghi bảng
Kết luận:
- Cấu tạo: kính lúp cầm tay gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại (hoặc bằng nhựa).
+ Tấm kính trong, dày, lồi 2 mặt, có khả năng phóng to ảnh 3 – 20 lần.
- Cách sử dụng : Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.
Hoạt động2: Kính hiển vi và cách sử dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

9



Trường THCS Hồng Minh

Sinh Hoc 6

Phan Thi Kim Chung

-Yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 bàn 1 nhóm): - Cử 1 bạn đọc thông tin → cả nhóm nghe
quan sát kính, đọc thông tin, đối chiếu với đọc, quan sát H5.3→ Xác định các bộ phận
H5.3→ Nêu cấu tạo kính hiển vi.
kính hiển vi.
? Gọi tên, chức năng từng bộ phận của kính
hiển vi?
- Thảo luận→ thống nhất câu trả lời.
? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng
nhất? (thấu kính→ phóng to vật)
- Đại diện nhóm trình bày→ nhóm khác bổ
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo sung
luận trước lớp
- Đọc thông tin SGK Tr 19 -> nắm các bước
- GV làm thao tác sử dụng kính cho cả lớp cùng sử dụng kính
theo dõi
- Quan sát các thao tác của GV
-Yêu cầu HS nêu các bước sử dụng kính hiển vi - Trình bày cách sử dụng kính hiển vi
Kết luận: Kính hiển vi có 3 phần chính:
- Chân kính.
- Thân kính gồm: ống kính (thị kính, đĩa quay có gắn các vật kính, vật kính); ốc điều chỉnh (ốc
to, ốc nhỏ).
- Bàn kính.

Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng.
Kết luận chung: Phần đóng khung SGK.
3. Kiểm tra, đánh giá: Em hãy khoanh tròn vào ý đúng các câu sau đây.
1. Kính hiển vi có 3 bộ phận chính sau:
a. Giá đỡ chân kính và gương phản chiếu
b. Hệ thống ốc điều chỉnh, bàn kính , chân kính
c. Giá đỡ, hệ thống ống kính, hệ thống ốc điều chỉnh
ĐA:"d"
d. Chân kính, hệ thống ống kính, bàn kính
2. Bộ phận quan trọng nhất của kính hiển vi là:
a. Hệ thống ống kính ghép bằng nhiều bảng kính lồi, có thể phóng to từ 40 ->1500 lần
b. Giá đỡ: Để gắn các bộ phận khác vào giúp kính đứng vững
c. Hệ thống ốc điều chỉnh làm cho vật quan sát được rõ hơn
d. Tất cả các bộ phận đều có giá trị như nhau
4. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 SGK trang 19.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, một quả cà chua chín.

10


Trường THCS Hồng Minh

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

Tiết 6


Ngày soạn: 14.09.2014
Ngày dạy:Lớp 6A1:15/09/2014
Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Biết làm 1 tiêu bản tạm thời tế bào thực vật (tế bào biểu bì vảy hành, tế bào thịt quả cà chua)
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng kính lúp, nắm được các bước sử dụng kính hiển vi.
- Thực hành sử dụng kính lúp và kính hiển vi.
- Vẽ hình quan sát được.
3. Thái độ:
- Ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp, kính hiển vi.
- Trung thực chỉ vẽ những gì quan sát được.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Kính hiển vi (2 chiếc), kim mũi mác, đĩa đồng hồ, ống hút, nước cất, giấy thấm, lam kính,
lamen.
- Mẫu: hành tây, cà chua chín.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Trình bày cách sử dụng kính hiển vi.
2. Bài mới:
Hoạt động1:Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hướng dẫn cách làm tiêu bản để quan sát - Quan sát các thao tác của GV, ghi nhớ các
tế bào biểu bì vẩy hành, và TB thịt quả cà chua bước làm tiêu bản.
chín (làm mẫu 1 tiêu bản)
- Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ hành,dùng kim
mũi mác rạch 1 ô vuông, mỗi chiều 1/3 cm ở - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản.
phía trong vảy hành.

- Dùng kim mũi mác khẽ lột ở ô vuông vẩy
hành cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất.
- Đặt mặt ngoài vảy hành sát bản kính rồi nhẹ
nhàng đậy lá kính lên.
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính, quan sát
dưới độ bội giác nhỏ, điều chỉnh ốc nhỏ để có - Tiến hành quan sát dưới kính hiển vi. Chọn
độ nét rõ nhất.
tiêu bản rõ nhất để báo cáo
* GV phát dụng cụ cho các nhóm tiến hành làm +Chú ý:Ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật
tiêu bản.
mỏng trải phẳng không bị gập
* GV phát kính hiển vi cho các nhóm.
- Đối với cà chua: HS chú ý dằm càng ít càng
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 bàn 1 nhóm): tốt chỉ queetjl[ps mỏng để tế bào không chồng
- Yêu cầu HS tiến hành quan sát dưới độ bội chất lên nhau.
giác nhỏ.
- Quan sát vẽ hình vào vở
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc lấy ánh sáng
của HS, giúp đỡ các nhóm yếu.
A, Tế bào biểu bì vẩy hành
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
11


Trường THCS Hồng Minh

Sinh Hoc 6

Phan Thi Kim Chung


B, Tế bào thịt quả cà chua
Hoạt động2: Vẽ hình quan sát được dưới kính hiển vi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV treo tranh vẽ H 6.2 và 6.3, giới thiệu cho - HS quan sát tranh vẽ, đối chiếu với tiêu bản
HS tế bào thực vật.
quan sát được dưới kính hiển vi để phân biệt
các bộ phận của tế bào, chủ yếu là vách và
nhân tế bào.
- Hướng dẫn HS vừa quan sát vừa vẽ hình.
- HS vẽ hình đã quan sát được vào vở.
- GV kiểm tra kết quả của các nhóm.
- HS trong nhóm đánh giá nhau về hình vẽ
? Nhận xét gì về hình dạng tế bào thực vật?
được sau khi quan sát tiêu bản.
Kết luận: Tế bào biểu bì vảy hành có hình đa giác. Tế bào thịt quả cà chua có hình trứng.
3. Tổng kết, đánh giá:
- GV thu bản vẽ của một số nhóm.
- GV đánh giá buổi thực hành (ý thức, kết quả).
- Yêu cầu HS lau rửa dụng cụ, vệ sinh lớp học.
4. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng tế bào TV.
- Trả lời câu hỏi 1,2 Sgk.
- Đọc trước bài mới.

12


Trường THCS Hồng Minh


Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

Tiết 7

Ngày soạn: 19.09.2014
Ngày dạy:Lớp 6A1:20/09/2014
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Biết được các cơ quan của thực vật đếu được cấu tạo bằng tế bào.
- Xác định được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Trình bày được khái niệm mô.
2. Kĩ năng: quan sát → nhận biết kiến thức.
3. Thái độ: yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: So sánh hình dạng tế bào biểu bì vẩy hành và tế bào thịt quả cà chua chín?
2. Bài mới:
Mở bài: Chúng ta đã được quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, chùng là những
khoang hình đa giác xếp sát nhau. Vậy tế bào có cấu tạo như thế nào? Có phải tất cả các cơ quan
của thực vật đều có cấu tạo từ tế bào như vậy không? → Bài 7:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước của tế bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Treo tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3. Yêu - Cá nhân quan sát tranh, nghiên cứu thông tin
cầu HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến → trả
SGK và hoạt động nhóm, GV nêu câu hỏi:

lời câu hỏi:
? Hãy tìm điểm giống nhau trong cấu tạo của - Giống nhau: cấu tạo bởi nhiều tế bào.
rễ, thân, lá?
? Em có nhận xét gì về hình dạng tế bào thực - Tế bào có nhiều hình dạng. Trong cùng một
vật?
cơ quan các tế bào không giống nhau.
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng sgk tr.24.
- Nghiên cứu thông tin, bảng trang 24 → rút ra
? Em có nhận xét gì về kích thước các loại tế nhận xét: kích thước các tế bào khác nhau.
bào thực vật?
- HS trả lời → các HS khác bổ sung cho đầy
- GV nhận xét ý kiến của HS và thông báo đủ.
thêm:
+ Một số tế bào có kích thước rất nhỏ như tế
bào mô phân sinh, tế bào vảy hành không thể + Ghi nhớ kiến thức.
nhìn thấy bằng mắt thường.
+ Một số tế bào có kích thước lớn như tế bào
thịt quả cà chua, tép bưởi, sợi gai có thể nhìn
thấy bằng mắt thường.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về hình dạng và - Tự rút ra kết luận.
kích thước tế bào.
Kết luận: Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, các tế bào có nhiều hình dạng và kích thước
khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
13


Trường THCS Hồng Minh


Sinh Hoc 6

Phan Thi Kim Chung

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nghiên cứu - Nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H7.4
thông tin SGK.
SGK → ghi nhớ kiến thức.
? Tế bào có cấu tạo như thế nào? Nêu chức - Trả lời câu hỏi.
năng của từng bộ phận?
- Treo tranh câm: sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật - Lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên
→ Gọi HS lên chỉ các bộ phận của tế bào.
tranh câm và nêu chức năng của từng bộ phận.
+ GV mở rộng: lục lạp trong tế bào chất chứa Cả lớp theo dõi → bổ sung.
diệp lục → hầu hết các cây có màu xanh và góp - Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
phần vào quá trình quang hợp.
- Tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành - Ghi nhớ 4 thành phần chủ yếu của tế bào.
phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Kết luận: Tế bào thực vật gồm 4 thành phần chính:
- Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định, bảo vệ.
- Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.
- Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp, không bào..., là nơi diễn ra mọi hoạt động sống
của tế bào.
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mô.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.5 → nêu câu hỏi: - Quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm
? Nêu nhận xét về cấu tạo, hình dạng các tế → đưa ra nhận xét.
bào của cùng một loại mô và của các loại mô

khác nhau?
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
? Từ đó em hãy rút ra kết luận: Mô là gì?
- GV bổ sung thêm: Chức năng của tế bào trong - Ghi nhớ thông tin.
một mô nhất là mô phân sinh ngọn: làm cho các
cơ quan của thực vật lớn lên.
Kết luận: Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng
nhất định.
Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3. Kiểm tra, đánh giá:
- HS trả lời 3 câu hỏi SGK.
- Cho HS chơi trò chơi ô chữ SGK.
Đáp án: 1. Thực vật
2. Nhân tế bào
3. Không bào
4. Màng sinh chất
5. Chất tế bào
4. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 25.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Đọc trước bài mới.

14


Trường THCS Hồng Minh

Sinh Hoc 6

Tiết 8


Phan Thi Kim Chung

Ngày soạn: 21.09.2014
Ngày dạy:Lớp 6A1:22/09/2014

Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật, chỉ có những tế bào mô
phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kĩ năng: quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Nêu cấu tạo của tế bào? Chức năng các bộ phận của tế bào?
2. Bài mới:
Mở bài: Thực chất sự to ra và lớn lên của thực vật là do sự lớn lên và phân chia của tế bào. Vậy
tế bào lớn lên và phân chia như thế nào? Những loại tế bào nào có khả năng phân chia? → bài 8
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên cứu SGK - Đọc thông tin, quan sát H 8.1 SGK; Thảo
→ trả lời 2 câu hỏi mục .
luận nhóm, thống nhất ý kiến → ghi lại ý kiến
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo của nhóm; Đại diện nhóm trình bày, nhóm
luận.
khác bổ sung, hoàn chỉnh.
- GV gợi ý:

+ Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm
được nữa và có khả năng sinh sản.
- HS thấy được: Vách tế bào lớn lên, chất tế
+ Trên hình 8.1 khi tế bào lớn lên → bộ phận bào nhiều lên, không bào to ra; Tế bào lớn lên
được nhờ quá trình trao đổi chất.
nào tăng kích thước, bộ phận nào nhiều lên.
+ Rút ra kết luận.
+ Màu vàng chỉ không bào.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Kết luận: tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao
đổi chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.2. Nghiên cứu - Đọc thông tin, quan sát hình 8.2 → Nắm
thông tin SGK.
được quá trình phân chia tế bào.
- Viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn - Theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày
lên và phân chia tế bào.
của GV
Tế bào non → tế bào trưởng thành → tế bào
non mới.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi mục  - Thảo luận nhóm→ ghi ý kiến vào giấy.
- Gợi ý: Sự lớn lên của các cơ quan của thực + Quá trình phân chia: SGK tr. 28
vật do 2 quá trình:
+ Tế bào mô phân sinh(ngọn, gióng, rễ) có
+ Phân chia tế bào
khả năng phân chia.
+ Sự lớn lên của tế bào
+ Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ sự

phân chia của các tế bào.
15


Trường THCS Hồng Minh

Sinh Hoc 6

Phan Thi Kim Chung

- Tổng kết toàn bộ nội dung theo 3 câu hỏi thảo - Đại diện nhóm trình bày → các nhóm bổ
luận của HS.
sung
? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa - Sự lớn lên và phân chia tế bào giúp thực vật
gì đối với thực vật?
lớn lên (sinh trưởng và phát triển).
Kết luận: - Quá trình phân chia tế bào:
+ Đầu tiên hình thành 2 nhân.
+ Chất tế bào phân chia.
+ Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
-Kết quả:Từ 1 TB hình thành 2 TB con giống nhau và giống với TB mẹ
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển → cây lớn lên.
Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3. Kiểm tra, đánh giá:
- HS trả lời 2 câu hỏi SGK.
- Cho HS làm bài tập: Khoanh tròn vào chữ a, b, c… ở đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
1. Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia?
a. Mô che chở
b. Mô nâng đỡ

c. Mô phân sinh.
2. Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia?
a. Tế bào non
b. Tế bào trưởng thành
c. Tế bào già.
Đáp án: 1.c; 2.b
4. Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bị một số rễ cây: hành, rau dền, cỏ, cam, cải…

16


Trường THCS Hồng Minh

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

Tiết 9

Ngày soạn: 26.09.2014
Ngày dạy:Lớp 6A1:27/09/2014

CHƯƠNG II: RỄ
Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Lấy được ví dụ thực tế.
- Nêu được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.

2. Kỹ năng: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên:
+ Một số cây có rễ: cây rau cải, cây rau dền, cây cam, cây hành…
+ Tranh phóng to H9.1; 9.2; 9.3 SGK
+ Miếng bìa có ghi các miền, chức năng của rễ.
+ Phiếu học tập:
Tiêu chí so sánh
Rể cọc
Rể chùm
Vị trí mọc của các
rễ
Kích thước các rễ
Ví dụ
2. Học sinh: Rễ một số loại cây.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Tế bào ở bộ phận nào của cây có khẳ năng phân chia? quá trình phân bào diễn ra ntn?
2. Bài mới:
Mở bài: Muốn cây xanh tốt người ta phải bón phân, tưới nước cho cây, cây có thể lấy được
nước, chất dinh dưỡng là nhờ vào bộ rễ. Vậy có mấy loại rễ, bộ rễ có cấu tạo như thế nào để phù
hợp với chức năng lấy nước và muối khoáng?  Bài 9
Hoạt động 1: Các loại rễ
Hoạt động của GV

Hoat động của HS

17



Trường THCS Hồng Minh

Sinh Hoc 6

- GV yêu cầu HS tập trung mẫu theo nhóm,
yêu cầu HS thảo luận nhóm, chia rễ cây thành
2 nhóm  hoàn thành phiếu học tập.
- Giúp đỡ các nhóm học trung bình và yếu.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1.
- Hướng dẫn HS chữa bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, GV treo tranh câm
H9.1 để HS quan sát.
- Gọi HS lên chữa bài tập  chọn một nhóm
hoàn chỉnh nhất để nhắc lại cho cả lớp cùng
nghe
+ Cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ
xem mình đã phân loại đúng chưa, nếu chưa thì
chuyển lại cho đúng
+ Yêu cầu HS làm bài tập 3
? Hãy nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- Cho HS làm nhanh bài tập mục  số 2

Phan Thi Kim Chung

- Tập trung mẫu, kẻ phiếu học tập vào vở 
Thảo luận nhóm  hoàn thành phiếu học tập
- Quan sát kỹ, tìm những rễ giống nhau đặt
vào một nhóm
- Trao đổi, thống nhất ý kiến theo nhóm.
- Quan sát kỹ đặc điểm rễ cây ở từng nhóm A

và B  làm bài tập 2
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Tự sửa bài
- Đối chiếu, chuyển lại cho đúng.

- Làm bài tập 3  rút ra đặc điểm của rễ cọc
và rễ chùm.
- HS làm nhanh  trả lời  các nhóm khác
bổ sung.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận: Có mấy loại rễ, - Rút ra kết luận.
nêu đặc điểm của từng loại rễ?
Kết luận: Có hai loại rễ là rễ cọc và rễ chùm:
- Rễ cọc: gồm 1 rễ cái to khoẻ, đâm thẳng và nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ
hơn.
- Rễ chùm: gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau mọc từ gốc thân thành một chùm.
Hoạt động 2: Các miền của rễ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS độc lập nghiên cứu SGK và quan sát - Hoạt động đọc lập, đọc nội dung thông tin,
H9.3 Sgk.
quan sát hình  ghi nhớ kiến thức.
- Treo tranh câm các miền của rễ, đặt sẵn các - HS lên bảng gắn các miếng bìa lên tranh cho
miếng bìa có ghi các miền của rễ trên bàn để phù hợp.
HS chọn và gắn vào.
- HS khác theo dõi, nhận xét  bổ sung.
? Rễ có mấy miền, kể tên?
- Cho HS lên bảng gắn tiếp các miếng bìa có - HS lên bảng gắn các chức năng từng miền
ghi các chức năng của rễ cho phù hợp với các của rễ.
miền.

? Nêu chức năng chính các miền của rễ?
- Trả lời câu hỏi.
Kết luận: Rễ có 4 miền chính: miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
Yêu cầu HS kẻ bảng “các miền của rễ và chức năng của các miền” vào vở.
Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ SGK
3. Kiểm tra, đánh giá:
- Rễ gồm mấy miền, nêu chức năng của mỗi miền?
- Kể tên 5 cây có rễ cọc và 5 cây có rễ chùm mà em biết.
- Cho HS làm bài tập: Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng:
Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền:
a. Miền trưởng thành
b. Miền hút
c. Miền sinh trưởng
d. Miền chóp rễ
4. Dặn dò: Học bài, làm câu hỏi 1,2 SGK; Đọc mục “Em có biết?”; Đọc trước bài mới.
18


Trường THCS Hồng Minh

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

Tiết 10

Ngày soạn: 28.09.2014
Ngày dạy : lớp 6A1: 29/09/2014
Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát, nhận xét thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng bộ phận.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.
- Quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh phóng to H10.1; H10.2 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Có mấy loại rễ? Là những loại nào? Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
Trả lời: Có 2 loại rễ: là rễ cọc và rễ chùm
Rễ gồm 4 miền: Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền
Miền hút ……………………………………….hấp thụ nước và muối khoáng
Miền sinh trưởng…………………………..làm cho rễ dài ra
Miền chóp rễ………………………………….che chở cho đầu rễ
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Treo tranh phóng to H10.1; H10.2 SGK. Giới - Quan sát tranh, theo dõi lên bảng ghi nhớ 2
thiệu:
phần vỏ và trụ giữa.
+ Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút
+ Miền hút gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
- Yêu cầu HS xem chú thích H10.1 các bộ phận - Xem chú thích H10.1 SGK tr. 32  ghi ra
của vỏ và trụ giữa.
giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa.
- GV kiểm tra, gọi HS nhắc lại.
- 1  2 HS nhắc lại cấu tạo phần vỏ và trụ

giữa  HS khác nhận xét, bổ sung.
- Ghi sơ đồ lên bảng cho HS điền tiếp các bộ - 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ.
phận.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.32
- Đọc nội dung ở cột 2 bảng “cấu tạo và chức
+Yêu cầu HS quan sát lại H10.2 trên bảng, trao năng của miền hút”, ghi nhớ nội dung chi tiết
đổi  trả lời câu hỏi:
của biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột.
? Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào?
- HS: cấu tạo của lông hút có vách tế bào,
- Nhận xét, cho điểm HS trả lời đúng.
màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào.
Kết luận: Bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút” (cột 1,2)
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng miền hút của rễ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS nghiên cứu bảng “cấu tạo và chức - Đọc cột 3 trong bảng, kết hợp với hình vẽ
năng miền hút”, hoạt động nhóm.
10.1 và cột 2  ghi nhớ nội dung, thảo luận:
? Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể - Phù hợp giữa cấu tạo và chức năng: biểu bì:
19


Trường THCS Hồng Minh

Sinh Hoc 6

Phan Thi Kim Chung

các tế bào xếp sát nhau  bảo vệ. Lông hút là

tế bào biểu bì kéo dài.
? Lông hút có tồn tại mãi không?
- Không, khi già lông hút sẽ rụng đi, lông hút
? Tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa tế mới sẽ mọc vào vị trí bên dưới.
bào thực vật và tế bào lông hút?
- Khác: Tế bào lông hút không có diệp lục, có
- GV lưu ý: cây có rễ ngập trong nước thì không bào lớn kéo dài  tìm nguồn thức ăn.
không có lông hút, nước thấm trực tiếp qua lớp - HS ghi nhớ thông tin.
biểu bì.
? Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, - Dựa vào cấu tạo miền hút, chức năng để trả
nhiều rễ con, hãy giải thích?
lời.
Kết luận: Cột 3 trong bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút”.
Kết luận chung: HS đọc phần kết luận SGK tr.33
3. Kiểm tra, đánh giá: GV cho HS làm bài tập sau:
Hãy khoanh tròn vào chữ ( a, b, c…) ở đầu câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:
1.Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
a. Miền hút nằm ở phần trưởng thành của rễ.
b. Miền hút giúp cho rễ tạo ra nhiều rễ con.
c. Miền hút đảm nhiệm việc lấy nước và các muối khoáng hòa tan trong nước có ở trong
nhiều rễ con.
d. Miền hút nằm ở dưới đất nên giữ chặt rễ vào đất.
2. Cấu tạo cắt ngang miền hút gồm mấy phần?
a. Phần ngoài là ống dẫn, phần trong là thịt.
b. Phần ngoài là vỏ, phần trong là trụ.
c. Phần ngoài là lông hút, phần trong là ruột
d. Phần ngoài là trụ, phần trong là vỏ.
4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau theo bài tập trang 33 SGK.
- Đọc mục “ Em có biết?”, học bài theo bảng “ Cấu tạo và chức năng miền hút” và phần kết luận
SGK.

hiện như thế nào?

20


Trường THCS Hồng Minh

Sinh Hoc 6

Tiết 11

Phan Thi Kim Chung

Ngày soạn: 3.10.2014
Ngày dạy:Lớp 6A1:4/010/2014

Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số
loại muối khoáng chính đối với cây.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào đất trồng và khí hậu.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản để chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra.
2. Kĩ năng: thực hành, vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng đơn
giản trong thiên nhiên.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: tranh phóng to hình 11.1 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Nêu cấu tạo miền hút của rễ? Vì sao nói mỗi lông hút là 1 tế bào?
2. Bài mới:

I. CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI MUỐI KHOÁNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây.
Hoạt động của GV
Thí nghiệm 1:
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 cho cả lớp cùng
nghe và các nhóm thảo luận 2 câu hỏi mục .
- Bao quát lớp, hướng dẫn cho các nhóm học
yếu.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Thông báo kết quả đúng, bổ sung cho các
nhóm.
Thí nghiệm 2:
- Cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm cân
rau quả ở nhà → nhận xét.

Hoạt động của HS
- Đọc thí nghiệm: chú ý tới điều kiện thí
nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. Thảo luận
nhóm, thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày→ các nhóm khác
nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được:
+ Cây cần nước như thế nào.
+ Cây chậu B héo dần do thiếu nước.

- Các nhóm báo cáo kết quả, đưa ra nhận xét
chung: Khối lượng rau quả sau khi phơi khô
sẽ bị giảm.
- Gọi HS đọc thông tin SGK.
- 1 HS đọc thông tin.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.

hỏi mục 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu
( Lưu ý: Tránh để HS nhầm cây ở nước cần nêu được: Nước rất cần cho cây. Tuỳ từng loại
nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước).
cây, từng giai đoạn khác nhau mà cây cần
lượng nước là khác nhau.
? Kể tên cây cần nhiều nước, cây cần ít nước?
- Cây cần nhiều nước: các loại rau, lúa nước...
- Cây cần ít nước: kê, vừng...
Kết luận:
- Nước rất cần cho cây, không có nước cây sẽ chết.
21


Trường THCS Hồng Minh

Sinh Hoc 6

Phan Thi Kim Chung

- Tuỳ từng loại cây, từng bộ phận, từng giai đoạn khác nhau mà cây cần lượng nước khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi HS nghiên cứu thí nghiệm 3, tranh H11.1 - Đọc thí nghiệm, cả lớp theo dõi, quan sát
và bảng số liệu tr. 36.
tranh và bảng số liệu tr. 36, thảo luận nhóm.
? Theo em bạn Tuấn làm thí nghiệm trên nhằm - Mục đích thí nghiệm: xem nhu cầu muối
mục đích gì?

đạm của cây.
- Hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm theo nhóm. - Trao đổi nhóm, thiết kế thí nghiệm theo
Thí nghiệm gồm các bước:
hướng dẫn của GV
+ Mục đích thí nghiệm.
- 1→ 2 nhóm trình bày
+ Đối tượng thí nghiệm.
+ Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành.
- Nhận xét, bổ sung cho các nhóm vì đây là thí - Theo dõi, sửa chữa.
nghiệm đầu tiên các em tập thiết kế.
- Đọc thông tin.
- Gọi HS đọc thông tin mục 
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến →trả lời
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm câu hỏi mục 
câu hỏi. Yêu cầu thấy được: Nhu cầu muối
- Gọi HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm nhóm khoáng ở các loại cây khác nhau là khác nhau.
có câu trả lời đúng.
Kết luận: Rễ cây chỉ hấp thụ được muối khoáng hoà tan trong nước. Cây cần 3 loại muối chính
là đạm, lân, kali. Nhu cầu muối khoáng khác nhau ở các loại cây, các giai đoạn sống.
Kết luận chung: HS đọc phần đóng kung SGK.
3. Kiểm tra, đánh giá:
- Cho HS trả lời câu hỏi 1 SGK tr.39
- Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc?
- Vì sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tưới đủ nước cho cây?
4. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK tr. 37
- Đọc mục “Em có biết?”

22



Trường THCS Hồng Minh

Sinh Hoc 6

Tiết 12

Phan Thi Kim Chung

Ngày soạn: 05.10.2014
Ngày dạy:Lớp 6A1:5/010/2014
Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ.(Tiếp theo)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào đất trồng và khí hậu.
2. Kĩ năng: thực hành, vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng đơn
giản trong thiên nhiên.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: tranh phóng to hình 11.2 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây?
2. Bài mới:
II. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khoáng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H11.2
- Quan sát H11.2 → Xác định đường đi của

nước và muối khoáng.
- Yêu cầu HS làm bài tập mục . Viết nhanh - Chọn từ điền vào chỗ trống → đọc lại cả câu
bài tập lên bảng → gọi HS lên điền vào.
xem đã phù hợp chưa.
- GV hoàn chỉnh bài tập để HS chữa bài.
- HS lên bảng chữa bài → cả lớp theo dõi,
1. Lông hút 2. Vỏ 3. Mạch gỗ 4. Lông hút nhận xét.
- Gọi HS đọc bài tập đã sửa đúng trên bảng.
- Đọc to để cả lớp cùng nghe.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 
- Đọc thông tin . Thảo luận nhóm, trả lời câu
? Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút hỏi. Yêu cầu nêu được 2 ý:
nước và muối khoáng ?
+ Lông hút là bộ phận chủ yếu hút nước và
? Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ muối khoáng.
không thể tách rời nhau?
+ Rễ cây chỉ hút được muối khoáng hoà tan
- Gọi HS trả lời, GV cho điểm.
trong nước.
Kết luận: - Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan chủ yếu nhờ lông hút.
- Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ
phận của cây.
Hoạt động2: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng
tới sự hút nước và muối khoáng của cây.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS độc lập nghiên cứu thông tin - HS độc lập nghiên cứu thông tin  mục a và
 mục a và b, hoạt động nhóm.
b, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến trả lời.
? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng - Đất đai, thời tiết khí hậu.

tới sự hút nước và muối khoáng của cây?
- Đất đá ong: nước và muối khoáng ít → sự
? Đất trồng ảnh hưởng tới sự hút nước và hút của rễ khó khăn. Đất phù sa: nước và
muối khoáng như thế nào?
muối khoáng nhiều → sự hút của rễ thuận lợi.
23


Trường THCS Hồng Minh

Sinh Hoc 6

? Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến
sự hút nước và muối khoáng?
Gợi ý: Khi nhiệt độ dưới 0 0 C → Nước đóng
băng → muối khoáng không hoà tan → rễ cây
không hút được.
- Gọi HS trả lời.

Phan Thi Kim Chung

- Trời nắng: nhiệt độ cao → sự hút nước và
muối khoáng hoà tan thuận lợi. Khí hậu băng
giá, đất ngập úng lâu ngày → Cây mất khả
năng hút nước và muối khoáng.

- 1 → 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Cho HS trả lời câu hỏi mục 
- Trả lời câu hỏi mục 

Kết luận: Đất trồng, thời tiết, khí hậu ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của rễ
Kết luận chung: HS đọc phần đóng kung SGK.
3. Kiểm tra, đánh giá:
- Cho HS trả lời câu hỏi 1 SGK tr.39
- Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc?
- Vì sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tưới đủ nước cho cây?
- Cày, cuốc, xới đất có lợi ích gì?
4. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK tr. 39
- Đọc mục “Em có biết?”
- Giải ô chữ SGK tr.39
- Chuẩn bị theo nhóm: củ sắn, củ cà rốt, cây trầu không, cây tầm gửi, dây tơ hồng.

24


Trường THCS Hồng Minh

Phan Thi Kim Chung

Sinh Hoc 6

Tiết 13

Ngày soạn: 09.10.2012
Ngày dạy:Lớp 6A1:10/010/2014
Bài 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:

- Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: rễ thở, rễ móc, rễ củ, giác mút.
- Trình bày được đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng.
- Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng thường gặp.
- Giải thích được vì sao phải thu hoạch những cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.: “Đặc điểm các loại rễ biến dạng”
- Tranh, mẫu một số loại rễ đặc biệt
- Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ càrốt, cây tầm gửi, cây trầu không, dây tơ hồng.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Rễ cây hút nước và muối khoáng ntn?
- Những đk bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS tập trung mẫu theo nhóm, đặt - Tập trung mẫu theo nhóm, quan sát mẫu,
mẫu lên bàn, quan sát đặc điểm hình dạng trao đổi nhóm: dựa vào hình thái, màu sắc,
ngoài → phân loại rễ thành các nhóm.
cách mọc →phân chia rễ thành nhiều nhóm
Gợi ý: có thể xem rễ đó mọc dưới đất hay trên nhỏ.
cây.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả phân chia của - HS có thể chia: Rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên
nhóm
thân cây, rễ bám vào tường, rễ mọc ngược
- Củng cố thêm môi trường sống của cây bần, trên mặt đất.

cây bụt mọc là ở nơi ngập mặn hay gần ao, hồ. - Một số nhóm HS trình bày kết quả phân loại
- Nhận xét hoạt động của các nhóm → HS có của nhóm mình.
thể tự sửa chữa ở mục sau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu từng cá nhân HS hoàn thành bảng - Mỗi HS tự hoàn thành bảng vào vở bài tập.
trang 40 SGK.
- Lên bảng sửa bài→ các HS theo dõi, bổ
- Treo bảng phụ, gọi HS lên bảng hoàn thành sung, so sánh với hoạt động 1 → sửa chữa lại
→ gọi các HS khác lên bổ sung.
cho đúng.
- Treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi.
- Làm bài tập mục  vào vở bài tập.
- Cho HS làm nhanh bài tập mục  SGK tr 41.
Cây sắn → rễ củ, Cây bụt mọc → rễ thở
25


×