Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÁC SẢN PHẨM KỸ THUẬT SỐ TRÊN KÊNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KTS FPT GIAI ĐOẠN 2013 ĐẾN 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.59 KB, 103 trang )

ĐỖ MẠNH TUYÊN

Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BCH KHOA H NI
***

MNH TUYấN

*
QUảN TRị KINH DOANH

KHO 2011B

HOCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG CÁC SẢN PHẨM KỸ THUẬT SỐ TRÊN
KÊNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BÁN LẺ KTS FPT GIAI ĐOẠN 2013 ĐẾN 2015

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội, Năm 2014

*


Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC BáCH KHOA Hµ NéI
***

ĐỖ MẠNH TUYÊN



HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
CÁC SẢN PHẨM KỸ THUẬT SỐ TRÊN KÊNH THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KTS FPT
GIAI ĐOẠN 2013 ĐẾN 2015

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHAN THỊ THUẬN

Hà Nội, Năm 2014


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Phan Thị
Thuận Viện Kinh tế, Trường Đại học Bách khoa Hà nội - người đã hướng dẫn tác
giả thực hiện luận văn này về mặt định hướng khoa học cũng như những kỹ năng
thực hiện cần thiết khác.
Tác giả xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc tới các Thầy, các Cô tại trung tâm
Sau đại học, Viện Kinh tế, Trường Đại học Bách Khoa Hà nội đã giảng dạy những
kiến thức quan trọng của ngành quản trị kinh doanh, giúp tôi hồn thành khóa học
niên khóa 2011-2014.
Luận văn này là thành quả của cả quá trình học tập, rèn luyện bằng sự cố
gắng nỗ lực của bản thân. Trong khuôn khổ của một luận văn và những hạn chế về

mặt kiến thức, thời gian tìm hiểu, mặc dù đã có nhiều nỗ lực cố gắng tuy nhiên vẫn
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ q thầy cơ và các bạn để giúp tác giả hoàn thiện hơn
nữa đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.

Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2014
Học viên thực hiện

Đỗ Mạnh Tuyên

Đỗ Mạnh Tuyên

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Đỗ Mạnh Tuyên, học viên lớp cao học 2011B-QTKD1 Trường
Đại học Bách Khoa Hà nội khóa 2011-2014. Tơi xin cam đoan những nội dung
trong luận văn này là đề tài nghiên cứu của riêng tôi cùng với sự hướng dẫn của
PSG.TS Phan Thị Thuận. Về cơ sở lý thuyết có sử dụng từ những nguồn sách tài
liệu của các tác giả xuất bản. Các số liệu, tài liệu trong luận văn này là thực tế.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung đã trình bày trong đề tài này.

Tác giả

ĐỖ MẠNH TUYÊN


Đỗ Mạnh Tuyên

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................1 
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2 
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ...............................................................2 
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................2 
5. Kết cấu của luận văn ....................................................................................2 
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................3 
1.1. KHÁI NIỆM VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC ...................................4 
1.1.1. Khái niệm về chiến lược ......................................................................4 
1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh ...................................................4 
1.1.3. Khái niệm về hoạch định chiến lược ...................................................6 
1.2. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC .........................................7 
1.2.1. Phân tích những căn cứ để hình thành chiến lược ...............................9 
1.2.2. Hình thành chiến lược........................................................................11 
1.2.3. Phương pháp hình thành chiến lược theo ma trận SWOT .................11 
1.3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ................................15 
1.3.1. Khái niệm về thương mại điện tử ......................................................15 
1.3.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử ...............................................15 
1.3.3. Điều kiện để tạo lập và phát triển hệ thống Thương mại điện tử ......17 

1.3.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử ...............18 
1.3.5. Lợi ích của Thương mại điện tử.........................................................22 
1.3.6. Các công đoạn của một giao dịch mua bán trên mạng. .....................23 
1.3.7. Các hình thức hoạt động thương mại điện tử.....................................24 
CHƯƠNG II:
PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC.....................26 
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY FPT ..........................................................27 
2.1.1. Giới thiệu về tập đồn FPT ................................................................27 
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty bán lẻ Kỹ thuật số FPT ..27 
2.1.3. Giới thiệu về hoạt động bán lẻ của công ty........................................29 

Đỗ Mạnh Tuyên

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
2.2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG
TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TMĐT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT ......................................................................30 
2.2.1. Phân tích điều kiện xã hội ảnh hưởng đến TMĐT.............................30 
2.2.2. Phân tích mơi trường kinh tế..............................................................32 
2.2.3. Phân tích chính sách pháp lý ảnh hưởng đến kinh doanh TMĐT .....33 
2.2.4. Phân tích trình độ cơng nghệ ảnh hưởng đến TMĐT ........................36 
2.2.5. Những thách thức và ảnh hưởng của của TMĐT với doanh nghiệp .37 
2.3.  PHÂN TÍCH YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG NGÀNH ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TMĐT CÁC SẢN PHẨM KỸ
THUẬT SỐ ....................................................................................................42 
2.3.1. Phân tích mơi trường kinh doanh thương mại điện tử ngành KTS....42 

2.3.2. Phân tích thị trường kinh doanh Thương mại điện tử của một số
ngành khác đang bán trên kênh TMĐT tại Việt Nam.............................................44 
2.3.3. Phân tích một số hình thức kinh doanh thương mại điện tử thơng
qua các website đang phát triển tại Việt Nam ........................................................46 
2.4. PHÂN TÍCH NỘI BỘ CƠNG TY BÁN LẺ FPT...................................50 
2.4.1. Phân tích nguồn lực phục vụ cho hoạt động bán lẻ tại công ty .........50 
2.4.2. Phân tích tình hình kinh doanh qua kênh TMĐT của công ty CP
bán lẻ kỹ thuật số FPT giai đoạn 2012- 2013 .........................................................52 
2.5. PHÂN TÍCH LỢI THẾ CẠNH TRANH VỀ TMĐT CỦA CÔNG TY
FPT SO VỚI CÁC CÔNG TY CÙNG NGÀNH...........................................56 
2.5.1.1.  Lập danh mục các đối thủ cạnh tranh ............................................56 
2.5.1.2.  Phân tích điểm mạnh và yếu của các đối thủ cạnh tranh ...............59 
2.5.1.3.  Giải thích cách cho điểm theo từng tiêu chí ..................................69 
2.5.1.4.  Đánh giá vị thế cạnh tranh theo các tiêu chí ..................................69 
2.5.2. TĨM TẮT ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CƠ HỘI VÀ NGUY CƠ71 
2.5.2.1.  Tóm tắt điểm manh và điểm yếu....................................................71 
2.5.2.2.  Tóm tắt các cơ hội và thách thức ...................................................72 
CHƯƠNG III:
HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC CHO CƠNG TY ĐẾN NĂM 2015...................75 
3.1. HÌNH THÀNH MỤC TIÊU ............................................................................76 
3.1.1. Đánh giá thực trạng tình hình hoạch định chiến lược TMĐT của
công ty cổ phần bán lẻ Kỹ thuật số FPT .................................................................76 

Đỗ Mạnh Tuyên

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015

3.1.2. Dự báo triển vọng về kinh doanh sản phẩm Kỹ thuật số trên
kênh TMĐT ........................................................................................................77 
3.1.3. Quan điểm giải quyết vấn đề hoạch định chiến lược kinh doanh
các sản phẩm Kỹ thuật số qua kênh TMĐT............................................................77 
3.1.4. Mục tiêu chiến lược ...........................................................................78 
3.2. MA TRẬN SWOT HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC ..............................78 
3.3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐỀ XUẤT .................79 
3.3.1. Giải pháp thứ nhất: Quảng cáo và truyền thông trực tuyến...............79 
3.3.2. Giải pháp thứ hai: Xây dựng chính sách bán hàng trực tuyến phù hợp ...81 
3.3.3. Giải pháp thứ ba: Xây dựng mơ hình kinh doanh..............................83 
3.3.4. Giải pháp thứ tư: Hoàn thiện phân đoạn thị trường TMĐT mục tiêu . 87 
3.3.5. Giải pháp thứ năm: hoàn thiện cơ cấu tổ chức ..................................88 
3.3.6. Giải pháp thứ sáu:Hồn thiện cơng tác kế hoạch hóa nguồn lực cho
TMĐT
........................................................................................................89 
KẾT LUẬN ..............................................................................................................92 

Đỗ Mạnh Tuyên

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Ma trận SWOT điểm mạnh điểm yếu/ Cơ hội và nguy cơ......................14 
Bảng 2. 1: Giới thiệu thị trường kinh doanh TMĐT tại Việt Nam ...........................47 
Bảng 2. 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty FPT năm 2012 đến 2013.....53 
Bảng 2. 3:Kết quả kinh doanh theo mặt hang trên kênh TMĐT...............................53 

Bảng 2. 4: Danh mục các đối thủ cạnh tranh cùng ngành trên kênh TMĐT ............57 
Bảng 2. 5: Danh mục các sản phẩm các đối thủ cạnh tranh đang kinh doanh..........61 
Bảng 2. 6: Cách cho điểm theo mỗi tiêu chí .............................................................69 
Bảng 2. 7: Đánh giá vị thế cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh............................70 
Bảng 3. 1: Ma trận hình thanh chiến lược.................................................................79 
Bảng 3. 2: Các bước thực hiện giao dịch trên kênh TMĐT......................................84 

Đỗ Mạnh Tuyên

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015

DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ
Hình 2. 1: Biểu đồ thống kê kết quả kinh doanh trên kênh TMĐT theo khu vực ....54
Hình 2. 2: Biểu đồ thống kê độ tuổi mua hang trên kênh TMĐT.............................55
Hình 2. 3: Biểu đồ thị phần kinh doanh trên kênh TMĐT của các đơn vị................60
Hình 2. 4: Biểu đồ quy mơ thị trường bán lẻ các thiết bị di động.............................65

Đỗ Mạnh Tuyên

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

TMĐT

Thương mại điện tử

FRT JSC

Công ty cổ phần bán lẻ Kỹ thuật số FPT

FPT Shop

Các cửa hàng của công ty bán lẻ FPT

CP

Cổ phần

KTS

Kỹ thuật số

CNTT

Công nghệ thông tin

Đỗ Mạnh Tuyên


Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự bùng nổ của Internet & CNTT, kéo theo đó là sự phát triển và lan rộng
của TMĐT trên toàn cầu đã và đang tác động mạnh mẽ đến đời sống kinh tế xã hội
của các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Việt Nam đang trong q trình tích cực
hội nhập vào n ề n kinh tế khu vực và thế giới, dù muốn hay không các doanh
nghiệp cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt không chỉ trong nước mà
cịn là cạnh tranh tồn cầu.
Xây dựng chiến lược TMĐT đòi hỏi phải vạch ra kế hoạch cẩn thận và có sự
tồn tâm tồn lực. Thương mại điện tử cần được coi là hoạt động mang tính dài hạn
chứ không phải là một cơ hội để tranh thủ lợi nhuận ngắn hạn. Vạch ra chiến lược
thương mại điện tử sẽ khẳng định liệu sự có mặt trên Internet đã là mong muốn của
công ty hay chưa và vào lúc nào làm điều đó sẽ giúp được cơng ty sử dụng hiệu quả
công cụ kinh doanh đầy sức mạnh này.
Các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận TMĐT thường không bài bản nên hiệu
quả và khả năng phát huy của nó bị hạn chế. Đa số doanh nghiệp khơng nhận thức
đầy đủ về TMĐT cũng như những thuận lợi và khó khăn của nó trong bối cảnh Việt
Nam. Có doanh nghiệp đã coi TMÐT đơn thuần chỉ là các tiến bộ trong công nghệ
thông tin hay xem TMÐT chỉ là làm web duới dạng catalogue điện tử, hiểu đơn giản
rằng tham gia TMĐT chỉ là việc mở trang web trên mạng, khơng xác định rõ ràng
mục đích, mục tiêu và chiến lược phát triển TMÐT cho doanh nghiệp.
Công ty cổ phần bán lẻ Kỹ thuật số FPT là một công ty bán kinh doanh các
sản phẩm cơng nghệ đã có những định hướng kinh doanh các sản phẩm kỹ thuật số
trên kênh TMĐT, nhằm góp phần vào phát triển cơng ty phù hợp với xu hướng

chung của toàn xã hội. Việc hoạch định chiến lược TMĐT hiệu quả phù hợp là điều
quan trọng để làm nên thành công bền vững trong kỷ ngun số. Chính vì vậy tơi
lựa chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ
thuật số trên kênh Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai
đoạn 2013 đến 2015” làm luận văn tốt nghiệp nhằm vận dụng kiến thức đã học vào
phân tích và đề xuất chiến lược kinh doanh trên kênh TMĐT của công ty.

Đỗ Mạnh Tuyên

1

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào các vấn đề sau:
- Nghiên cứu các cơ sở lý luận về chiến lược và hoạch định chiến.
- Hình thành chiến lược phát triển thị trường sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử đến năm 2015.

3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu môi trường kinh doanh và thực trạng kinh doanh của công ty cổ
phần bán lẻ kỹ thuật số FPT và các đối thủ cạnh tranh trên kênh thương mại điện tử.
Các tài liệu kinh doanh của công ty phục vụ cho qúa trình nghiên cứu cập nhật trong
vòng 3 năm trở lại đây (từ năm 2010 đến 2013)

4. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn được xây dựng và nghiên cứu theo các phương pháp sau:
ƒ Phương pháp phân tích nội dung và các căn cứ hình thành chiến lược của
PGS.TS Phan Thị Thuận
ƒ Phương pháp nghiên cứu thông qua sách báo, các trang mạng và tài liệu liên
quan
ƒ Phương pháp quy nạp và suy diễn
ƒ Phương pháp phân tích hệ thống, so sánh thơng kê, tổng hợp điều tra
ƒ Phương pháp nghiên cứu và xây dựng các giải pháp từ thực tiễn công việc.

5. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn gồm 3 phần chính:
CHƯƠNG I: Cơ sở lý luận của đề tài
CHƯƠNG II: Phân tích căn cứ để hình thành chiến lược
CHƯƠNG III: Hình thành chiến lược cho công ty đến năm 2015

Đỗ Mạnh Tuyên

2

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015

CHƯƠNG I:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

Đỗ Mạnh Tuyên


3

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
1.1. KHÁI NIỆM VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC

1.1.1. Khái niệm về chiến lược
Từ lâu thuật ngữ “chiến lược” được dùng trước tiên trong lĩnh vực quân sự.
Một xuất bản trước đây của từ điển Larouse cho rằng: Chiến lược là nghệ thuật chỉ
huy cao cấp nhằm xoay chuyển tình thế, biến đổi tình trạng so sánh lực lượng quân
sự trên chiến trường từ yếu thành mạnh, từ bị động sang chủ động để giành chiến
thắng.
Khi dung thuật ngữ “chiến lược” với chức năng là một tính từ để minh họa
tính chất của những quyết định, kế hoạch, phương tiện… là người ta muốn nói đến
tầm quan trọng đặc biệt, tác dụng lớn lao, tính lợi hại, tinh nhuệ… của những thứ
đó, và đương nhiên nó sẽ đem lại lợi thế cho một bên tham chiến làm cho cán cân
so sánh lực lượng tổng hợp nghiêng hẳn về phiá mình, đảm bảo thắng lợi cuối cùng
của cuộc chiến tranh.
Như vậy trong lĩnh vự quân sự thuật ngữ “chiến lược” nói chung được quan
niệm như một nghệ thuật chỉ huy của bộ phận tham mưu cao nhất nhằm giành
thanứg lợi trong cuộc chiến tranh, nó mang tính nghệ thuật nhiều hơn tính khoa học.

1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Từ giữa thế kỷ XX thuật ngữ chiến lược đã được sử dụng phổ biến trong lĩnh
vực kinh tế ở cả bình diện vi mơ cũng như vĩ mơ.
Ở bình diện quản lý vĩ mô, chiến lược được dung để chỉ những kế hoạch phát

triển dài hạn, toàn diện, cơ bản về những định hướng của ngành, lĩnh vực hay vùng
lãnh thổ. Đó là những chiến lược thuộc quản lý vĩ mơ.
Ở bình diện quản lý vi mơ thì các chiến lược cũng nhằm tới sự phát triển
nhưng gắn chặt với ý nghĩa kinh doanh. Cho nên ở các doanh nghiệp, người ta
thường nói đến “ chiến lược kinh doanh” của doanh nghiệp.
Trong kinh doanh nguồn lực của doanh nghiệp bao giờ cũng hữu hạn, môi
trường kinh doanh lại luôn biến động trong lúc đó một doanh nghiệp lại phải đối
mặt với nhiều nhà cạnh tranh. Kinh doanh trên thương trường cũng khơng khác gì

Đỗ Mạnh Tun

4

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
chiến đấu trên chiến trường. Do đó mà nghệ thuật điều hành kinh doanh ở nhiều
khía cạnh nào đó cũng tương tự như trong quân sự.Từ đó khái niệm về” chiến lược
kinh doanh” ra đời với những quan niệm như sau:
*) Tiếp cận theo nghĩa”cạnh tranh”: một nhóm tác giả có quan điểm coi chiến
lược kinh doanh là một nghệ thuật để giành thắng lợi trong cạnh tranh gồm có:
- Theo Michaek E.Porter: “Chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật xây dựng
các lợi thế cạnh tranh để phịng thủ”
- Theo K.Ohmae: “Mục đích của chiến lược là mang lại những điều thuận lợi
nhất cho mọi phía, đánh giá thời điểm tấn công hay rút lui, xác định đúng ranh giới
của sự thỏa hiệp” và ông nhấn mạnh:” Khơng có đối thủ cạnh tranh thì khơng cần
chiến lược, mục đích duy nhất của chiến lược là đảm bảo giành thắng lợi bền vững
đối với đối thủ cạnh tranh.

*) Tiếp cận theo hướng khác có một nhóm tác giả cho rằng chiến lược là tập
hợp các kế hoạch làm cơ sở hướng dẫn các họat động như:
- Theo Jame B. Quinn: “Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch phối
hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các trình tự hành động thành một tổng
thể kết dính với nhau”.
- Theo William J. Guech: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất
tồn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của một
ngành sẽ được thực hiện”
- Theo Alfred D. Chandler đã xem chiến lược bao gồm việc xác định các mục
tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của tổ chức và thiết lập một chuỗi các hành động
cũng như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó.
- Theo PGS.TS Phan Thị Thuận thì “Chiến lược kinh doanh của một doanh
nghiệp là sự lựa chọn tối ưu việc phối hợp giữa các biện pháp (sử dụng sức mạnh
của doanh nghiệp) với thời gian (thời cơ, thách thức), với không gian (lĩnh vực và
địa bàn họat động) theo sự phân tích mơi trường kinh donh và khả năng nguồn lực
của doanh nghiệp để đạt được những mục tiêu cơ bản, lâu dài phù hợp với khuynh
hướng của doanh nghiệp.

Đỗ Mạnh Tuyên

5

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015

1.1.3. Khái niệm về hoạch định chiến lược
Thuật ngữ “hoạch định” (plan) có nguồn gốc từ từ “planus” có nghĩa là mức

độ, cấp độ hay bề mặt của mặt phẳng trong tiếng Latin. Trong suốt thế kỷ XVII, khi
du nhập vào Anh Quốc nó có ý nghĩa liên quan đến các vật dụng như bản dodo, bản
thiết kế hay những bản vẽ cho các bề mặt của mặt phẳng. Trong chiến tranh thế giới
thứ hai, khái niệm hoạch định phát triển mạnh mẽ vào những năm 1950 trong các
ngành công nghiệp của Mỹ. Hoạt động hoạch định đã mở ra các cách thức, các khía
cạnh, phân tích họat động của tổ chức nhằm xử lý vấn đề tài chính, tăng tỷ lệ lơi
nhuận và đạt đựoc các mục tiêu tài chính khác, Khía cạnh tiếp theo là tăng cường
ngân sách hàng năm phục vụ cho các dự đoán dài hạn, các kế hoạch 5 năm của tổ
chức. Cũng giống như lập ngân sách, hoạch định trên cơ sở dự đoán( hoạch định dài
hạn) từ các xu hướng trong quá khứ. Thật ra các dự đoán này đã đựợc sử dụng từ
trước đó nhưng chỉ tới những năm 60 các kỹ thuật dự đốn cao cấp hơn( phân tích
xu hướng và các mơ hình hồi quy) mới được sử dụng một cách rộng rãi. Ngày nay,
hoạch định là một chức năng căn bản và đầu tiên của nhà quản trị và là tiến trình
trong đó nhà quản trị xác định và lựa chọn mục tiêu của tổ chức và vach ra các hành
động cần thiết nhằm đạt được mục tiêu.
Trong những năm 1960, các học giả cùng với Trường kinh doanh Harvard đã
đưa ra mơ hình SWOT(Strengths, Weakness, Opportunities, Threats) nơi tiếng, và
sau đó nó đã trở thành nền móng cho sự phát triển các lý thuyết về hoạch định chiến
lược. Cũng trong thời kỳ này, thuật ngữ chiến lược đã trở thành một thuật ngữ kinh
doanh.
Theo GS. Michel Porter thì “hoạch định chiến lược chẳng qua là việc lựa chọn
làm sao để một tổ chức trở nên độc đáo và phát triển hiệu quả trên lợi thế cạnh
tranh”. Nhưng để làm được điều đó thật khơng đơn giản, để hoạch định chiến lược
cần có thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, nắm vững kỹ thuật phân tích, đnáh giá
các yếu tố của mơi trường bên ngồi và bên trong, xác định đúng các cơ hội, thách
thức, điểm mạnh, điểm yếu, sự dụng thành thạo các công cụ để kết hợp và lựa chọn
chiến lược. Hoạch định chiến lược kinh doanh giúp các doanh nghiệp đạt đuợc mục

Đỗ Mạnh Tuyên


6

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
tiêu trước mắt và lâu dài, tổng thể và bộ phận là điều hết sức quan trọng và cần
thiết. Mục đích của việc họach định chiến lược kinh doanh là “dự kiến tương lai
trong hiện tại”. Dựa vào chiến lược kinh doanh, các nhà quản lý có thể tạo lập các
kế hoạch cho những giai đoạn, thời kỳ tiếp theo. Tuy nhiên q trình đó phải có sự
kiểm soát chặt chẽ, hiệu chỉnh trong từng bước đi. Một chiến lược vững mạnh luôn
cần đến khả năng điều hành linh họat, sử dụng các nguồn lực vật chất, tài chính, con
người phù hợp.
Hoạch định chiến lược thực chất là hướng vào trả lời 4 câu hỏi quan trọng:
Hiện nay doanh nghiệp đang ở đâu?
Doanh nghiệp muốn đến đâu?
Doanh nghiệp muốn đến đó bằng cách nào?
Làm thế nào để kiểm sốt được tiến triển của doanh nghiệp?
1.2. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Có nhiều quan điểm khác nhau về quy trình hoạch định chiến lược. Có tác giả
chia quy trình hoạch định chiến lược thành nhiều bước, cũng có tác giả quan niệm
quy trình hoạch định chiến lược chỉ có ít bước. Dưới đây là một số quan điểm về
quy trình hoạch định chiến lược.
Quy trình 8 bước hoạch định chiến lược kinh doanh:
- Bước 1: Phân tích và dự báo mơi trường kinh doanh bên ngồi, trong đó cốt
lõi nhất là phân tích và dự báo về thị trường. Doanh nghiệp cần nhận thức rõ các
yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến họat động kinh doanh của mình và đo lường
mức độ, chiều hướng ảnh hưởng của chúng.
- Bước 2: Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo về mơi trường kinh doanh bên

ngồi. Các thơng tin tổng hợp kết quả phân tích và dự báo cần được xác định theo
hai hướng: Các thời cơ, cơ hội của môi trường và các cạm bẫy, rủi ro, đe dọa có thể
xảy ra trong mơi trường kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Bước 3: Phân tích và đánh giá đúng thực trạng của doanh nghiệp. Nội dung
đánh giá când đảm bảo tính tồn diện, hệ thống, song song các vấn đề cần tập trung

Đỗ Mạnh Tuyên

7

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
là: Hệ thống marketing, công tác nghiên cứu và phát triển, cơng tác tổ chức nhân sự,
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Bước 4: Tổng hợp kết quả phân tích và đánh giá thực trạng doanh nghiệp
theo hai hướng: Thứ nhất là xác định các điểm mạnh, lợi thế trong kinh doanh của
doanh nghiệp. Thứ hai là xác định các điểm yếu, bất lợi trong kinh doanh của doanh
nghiệp, đặc biệt là so với đối thủ cạnh tranh ở thời kỳ chiến lược, đây là căn cứ thực
tiễn quan trọng để nâng cao tính khả thi của chiến lược.
- Bước 5: Nghiên cứu các quan điểm, mong muốn… của lãnh đạo doanh
nghiệp (các nhà quản trị cấp cao)
- Bước 6: Hình thành một hay nhiều phương án chiến lược.
- Bước 7: So sánh, đánh giá toàn diện và lựa chon phương án chiến lược tối ưu
cho doanh nghiệp.
- Bước 8: Chương trình hóa phương án chiến lược đã lựa chọn với hai công tác
trọng tâm: Thứ nhất là cụ thể hóa các mục tiêu kinh doanh chiến lược thành các

chương trình, phương án, dự án; Thứ hai là xác định các chính sách kinh doanh, các
cơng việc quản trị nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh và phát triển doanh
nghiệp.
Quy trình 3 giai đoạn xây dựng chiến lược( theo Fred R. David):
Giai đoạn 1: Giai đoạn nhập vào với các công cụ sử dụng là: Ma trận đánh giá
các yếu tố bên ngồi(EFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận đánh giá các yếu
tố bên trong(IFE).
Giai đoạn 2: Giai đoạn kết hợp. Giai đoạn này được thực hiện trên cơ sở áp
dụng một hoặc một số trong năm công cụ sau: Ma trận nguy cơ, cơ hội, điểm yếu,
điểm mạnh( SWOT); ma trận vị thế chiến lược và đánh giá hành động( SPACE);
ma trận nhóm tham khảo ý kiên Boston(BCG); ma trận bên trong- bên ngoài(IE);
ma trận chiến lược chính.
Giai đoạn 3: Giai đoạn quyết định: Giai đoạn này là giai đoạn kết hợp cho ra
hàng loạt chiến lược khả thi có thể lựa chọn. Thơng thường giai đoạn này được thực
hiện bằng phương pháp chuyên gia cùng một công cụ quan tọng nữa là ma trận

Đỗ Mạnh Tuyên

8

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
hoạch định chiến lược có khả năng lựa chọn (QSPM).
Quy trình 6 bước hoạch định chiến lược
- Hoạch định chiến lược: xác định sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi, phân
tích chiến lược và hình thành chiến lược.
- Cụ thể hóa chiến lược, xác định mục tiêu chiến lược và các ý tưởng chủ đạo,

xác định mục tiêu và công cụ đo lường các sang kiến chiến lược.
- Lập kế hoạch: Kế hoạch cải thiện các quy trình hoạt dodọng, lập kế hoạch
bán hàng, kế hoạch năng lực nguồn tài nguyên và dự trù ngân sách.
- Triển khai thực hiên kế hoạch hoạt động các chức năng.
- Theo dõi và họp đánh giá chiến lược và công tác triển khai.
- Thử nghiệm và điều chỉnh chiến lược.
Theo PGS.TS Phan Thị Ngọc Thuận thì quy trình hoạch định chiến lược
gồm 2 bước:
- Bước 1: Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược
- Bước 2: Hình thành chiến lược cho giai đoạn hoạch định.
Qua những quan điểm khác nhau trên về quy trình hoạch định chiến lược ta
nhận thấy rằng thực chất sự khác biệt về các quan niệm chỉ là ở trình tự xác định
các công việc cần tiến hành để hoạch định chiến lược. Một quan điểm để hiểu và rõ
ràng sẽ làm cho việc hoạch định chiến lược được thuận lợi và dễ dàng hơn, chính vì
thế mà tơi tán thành lựa chọn quan điểm của PGS.TS Phan Thị Thuận làm quan
điểm chính trong việc hình thành chiến lược trong bài luận văn của mình.

1.2.1. Phân tích những căn cứ để hình thành chiến lược
Trước đây người ta cho rằng quyết định chiến lược kinh doanh được thực hiện
một lần cho khoảng thời gian dài và nó là cơng việc quản trị cấp cao.
Ngày nay quản trị chiến lược được hiểu là một q trình thường xun, liên
tục và địi hỏi sự tham gia của tất các thành viên trong doanh nghiệp.
Hoạch định chiến lược kinh doanh, việc đầu tiên phải thực hiện đó là phân tích
mơi trường kinh doanh. Việc phân tích đó nhằm tìm ra những cơ hội, đe dọa, điểm
mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Quản trị chiến lược kinh doanh là việc tận dụng

Đỗ Mạnh Tuyên

9


Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
và phát huy các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu trong việc khai thác các cơ hội
và né tránh các đe dọa từ phía mơi trường bên ngồi. Mơi trường kinh doanh của
doanh nghiệp được phân định thành mơi trường bên ngồi và mơi trường bên trong.
Phân tích mơi trường vĩ mơ: Phân tích mơi trường vĩ mô cho ta thấy doanh
nghiệp đang đối diện với vấn đề gì? Đâu sẽ là cơ hội hay thách thức cho cơng việc
kinh doanh nằm trong chiến lược. Phân tích môi trường vĩ mô mà doanh nghiệp
trước khi vạch ra chiến lược kinh doanh gồm có:
+ Phân tích mơi trường văn hố – xã hội
+ Phân tích mơi trường kinh tế
+ Phan tích ảnh hưởng của chính sách - pháp luật
+ Phân tích ảnh hưởng của yếu tố cơng nghệ
+ Phan tích ảnh hưởng của yếu tố chính trị
Phân tích mơi trường ngành: Nếu phân tích vĩ mơ nhằm mục đích xác định
từng yếu tố mơi trường vĩ mơ tạo cơ hội hay khó khăn cho sự phát triển của doanh
nghiệp tổ chức nào đó thì phân tích mơi trường ngành nhằm xác định vị thế cạnh
tranh của doanh nghiệp, xác định các áp lực hoặc sự đe doạ hiệu quả kinh doanh, sự
tồn tại của doanh nghiệp từ phía khách hàng, nhà cung ứng, sản phẩm thay thế và
đối thủ tiềm ẩn.
Phân tích mơi trường bên trong: Đó là viêc phân tích, nhận thức những
điểm mạnh, điểm yếu của bản than doanh nghiệp so với yêu cầu, nhiệm vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh với đối thủ cạnh tranh. Thực chất của quản trị chiến lược
kinh doanh là việc tìm ra và phát triển các lợi thế cạnh tranh, do đó việc hiểu biết
mơi trường nội bộ có một ý nghĩa to lớn.
Thông tin là yếu tố quan trọng để xây dựng cũng như thực hiện chiến lược.
Thông tin phong phú, được xử lý tốt, kịp thời, đảm bảo tính sát thực, khả thi cho các

mục tiêu, các phương án chiến lược.
Trên thế giới tại các nước phát triển đã hình thành thì trường thơng tin, các
ngân hàng dữ liệu chuyên thu thập xử lý thông tin theo yêu cầu của khách hàng.
Trước khi hành động, một tổ chức hay một doanh nghiệp cần phải biết mình sẽ

Đỗ Mạnh Tuyên

10

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
đi đâu, vì thế việc xác định mục tiêu là hết sức quan trọng. Xác định mục tiêu chiến
lược tương đối rộng và có thể phân thành ba phần: Chức năng nhiệm vụ, mục đích
và mục tiêu,. Bộ phần đầu tiên và lớn nhất của mục tiêu chiến lược là chức năng
nhiệm vụ, nó thể hiện lý do cơ bản để doanh nghiệp tồn tại. Mục đích và mục tiêu là
cái đích hay kết quả cụ thể hơn mà doanh nghiệp mong muốn đạt được. Mục đích
được rút ra từ chức năng nhiệm vụ và phải nhằm vào việc thực hiện chức năng
nhiệm vụ đó. Sau khi đề ra chức năng nhiệm vụ và mục đích của doanh nghiệp mọi
người tham gia thực hiện phải biết được chính xác điều doanh nghiệp mong muốn
đạt được là gì, đó chính là mục tiêu cụ thể cần đạt được trong từng thời kỳ.
Xác định mục tiêu chiến lược cần căn cứ vào lợi ích các bên hữu quan, đó là
chủ sở hữu, lãnh đạo doanh nghiệp, nhà nước, chính quyền địa phương, ngân hàng,
khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp và người lao động.

1.2.2. Hình thành chiến lược
*) Căn cứ để hình thành chiến lược gồm:
Phân tích SWOT (phân tích mơi trường và nội bộ doanh nghiệp để lập luận và

đưa ra các phương án chiến lược, các công ty trước đây đã sử dụng rất rộng rãi các
mơ hình cổ điển như BCG, MC Kinsey… Hiện nay áp dụng phổ biến nhất là sử
dụng mơ hình phân tích SWOT).
-

Định hướng phát triển doanh nghiệp hoặc tổ chức.

*) Các bước hình thành chiến lược bao gồm:
• Đánh giá thực trạng, dự báo triển vọng và quan điểm về hoạch định chiến
lược của doanh nghiệp
• Hình thành mục tiêu chiến lược
• Hình thành chiến lược bộ phận bằng việc lập ma trận SWOT.
• Vạch ra giải pháp (tức hướng đi) để thực hiện chiến lược bộ phận.
• Đề xuất giải pháp hồn thiện quy trình hoạch định chiến lược.

1.2.3. Phương pháp hình thành chiến lược theo ma trận SWOT
Do nguồn lực là phạm trù có hạn nên nhìn chung doanh nghiệp khơng thể có

Đỗ Mạnh Tun

11

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
đủ nguồn lực để khai thác hết cơ hội cũng như khơng thể sẵn sang đối phó với mọi
nguy cơ tiềm ẩn sẽ xảy ra trong thời kỳ chiến lược.
Để hình thành các ý tưởng chiến lược trên cơ sở cơ hội, nguy cơ, mạnh và yếu

cần sử dụng ma trận cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu. Đây là một ma trận
mà một trục mô tả các cơ hội, nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong thời kỳ chiến lược xác định, các ô là giao điểm của các ô tương ứng
mô tả các ý tưởng chiến lược nhằm tận dụng cơ hội, khai thác điểm mạnh, hạn chế
nguy cơ cũng nhue khắc phục điểm yếu.
Cơ sở để hình thành các ý tưởng chiến lược trên cơ sở cơ hội, nguy cơ, mạnh
và yếu là ma trận thứ tự ưu tiên cơ hội, nguy cơ và tổng hợp phân tích đánh giá môi
trường bên trong doanh nghiệp. Những nhân tố được sắp xếp theo trất tự ưu tiên sẽ
được đưa vào các cột và hàng của ma trận này.
Ma trận SWOT là một công cụ kết hợp quan trọng giúp các nhà quản trị hình
thành bốn nhóm chiến lược sau: Chiến lược điểm manh- Cơ hội (S-O), chiến lược
điểm yếu- Cơ hội (W-O), Chiến lược điểm mạnh- Nguy cơ (S-T), Chiến lược điểm
yếu- Nguy cơ (W-T).
Các chiến lược S-O phát huy những điểm mạnh bên trong những để đón nhận
những cơ hội bên ngồi. Thơng thường các tổ chức sẽ theo đuổi các chiến lược WO, S-T, hay W-T để tổ chức có thể dịch chuyển vào vị trí giúp họ có thể áp dụng
chiến lược SO. Khi một doanh nghiệp có những điểm yếu thì nó cần phải khắc
phục, dần biến chúng thành điểm manh. Khi một tổ chức phải đối đầu với những đe
dọa nguy hiểm thì nó sẽ tìm cách né tránh chúng hoặc biến chúng thành những cơ
hội có thể tận dụng.
Các chiến lược WO nhằm khắc phục những điểm yếu bên trong để nắm bắt
những cơ hội bên ngồi. Đơi khi, những cơ hội bên ngồi đang tồn tại nhưng doanh
nghiệp do có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những cơ hội này.
Các chiến lược ST sử dụng điểm mạnh của doanh nghiệp để né tránh hay giảm
thiểu những thiệt hại do ảnh hưởng của các mối đe dọa từ bên ngoài. Điều này
khơng có nghĩa một tổ chức hùng mạnh ln có đủ khả năng né tránh hoặc vượt qua

Đỗ Mạnh Tuyên

12


Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
những mối đe dọa từ môi trường bên ngồi.
Các chiến lược W-T là những chiến lược phịng thủ, khắc phục những điểm
yếu bên trong để né tránh những mối đe dọa bên ngồi, trong khi bên trong cịn tồn
tại khơng ít điểm yếu có thể sẽ lâm vào tình trạng sụp đổ.
Mục đích của mỗi cơng cụ kết hợp trong từng giai đoạn để đề ra các chiến
lược khả thi có thể lựa chọn, chứ khơng phải lựa chon hay quyết định chiến lược
nào tốt nhất. Do đó không phải tất cả các chiến lược được phát triển trong ma trận
SWOT đều sẽ được lựa chọn để thực hiện.
Để lập một ma trận SWOT phải trải qua 4 bước sau:
Bước 1: Liệt kê các yếu tố chủ yếu của mơi trường bên trong và bên ngồi lên
các ơ của ma trận SWOT.
Bước 2: Đưa ra các kết hợp từng cặp các yếu tố một cách logic:
+ S-O: Cần phải sử dụng mặt mạnh nào để khai thác tốt nhất cơ hội có được
từ mơi trường bên ngồi.
+ S-T: Cần phải sử dụng mặt mạnh nào để đối phó với những nguy cơ từ bên
ngồi?
+ W-O: Có thể xuất hiện hai cách kết hợp trong việc đề xuất chiến lược: phải
tập trung khắc phục những yếu kém nào để tạo điều kiện cho việc tận dụng những
cơ hội từ mơi trường bên ngồi? Hoặc: cần phải khai thác những cơ hội nào để lấp
đầy những chỗ yếu kém nội tại của doanh nghiệp?
+ W-T: phải khacứ phục những yếu kém nào để có thể né tránh hoặc giảm
thiểu thiệt hại từ các nguy cơ.
Bước 3: Đưa ra các kết hợp giữa 4 yếu tố
S+W+O+T: mục đích của sự kết hợp này là tạo ra một sự cộng hưởng giữa 4
yếu tố để hình thành một chiến lược mà qua đó có thể giúp doanh nghiệp sử

dụng mặt mạnh để khai thác tốt nhất cơ hội, khắc phục những yếu kém và giảm
bớt nguy cơ.
Đây là sự kết hợp khó khăn, thậm chí khơng thể có được trong nhiều trường
hợp, vì nó phụ thuộc vào những điều kiện ngẫu nhiên trong từng thời kỳ. Tuy vậy,

Đỗ Mạnh Tuyên

13

Luận văn Thạc sỹ QTKD


Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
trong quá trình hoạch định chiến lược, các nhà quản trị vẫn không nên bỏ quả sự kết
hợp này nếu có thể được.
Bước 4: Tổng hợp và xem xét lại các chiến lược
Đây là bước cuối cùng trong phân tích SWOT. Trong bước này chỉ cần chí ý
2 vấn đề:
+ Phân nhóm chiến lược
+ Phối hợp chiến lược thành một hệ thống có tính hỗ trợ cho nhau và dĩ
nhiên có thể loại bớt những chiến lược khơng đảm bảo tính hệ thống.
Bảng 1. 1: Ma trận SWOT điểm mạnh điểm yếu/ Cơ hội và nguy cơ
Strengths

Weakness

Mục tiêu TMĐT

(Các điểm mạnh)


(Các điểm yếu)

Opportunities

SO

WO
Chiến lược dựa trên khả

Chiến lược dựa trên các ưu

năng vượt qua những điểm

thế của doanh nghiệp để tận

yếu của doanh nghiệp để

dụng cơ hội

tận dụng cơ hội

(Các cơ hội)

ST

Threats

WT
Chiến lược dựa trên khả

năng vượt qua hoặc hạn

Chiến lược dựa trên các điểm

chế các điểm yếu của

mạnh của doanh nghiệp để

doanh nghiệp để tránh các

tránh các nguy cơ rủi ro.

nguy cơ

(Các nguy cơ)

(Nguồn: Sách giáo khoa hướng dẫn thực hành chiến lược)
*) Bên cạnh những ưu điểm thì phương pháp phân tích SWOT cũng có
những hạn chế nhất định
- Phân tích SWOT mới chỉ là cơng cụ chủ yếu để thực hiện một phần của quá
trình hoạch định chiến lược. SWOT mới chỉ giúp đưa ra những phác họa có tính gợi
ý về các chiến lược của doanh nghiệp, các phương án chiến lược khả thi có thể lựa
chọn, chứ chưa đưa ra chiến lược cuối cùng cho doanh nghiệp.

Đỗ Mạnh Tuyên

14

Luận văn Thạc sỹ QTKD



Hoạch định chiến lược phát triển thị trường các sản phẩm kỹ thuật số trên kênh
Thương mại điện tử tại công ty Cổ phần bán lẻ KTS FPT giai đoạn 2013 đến 2015
- Phân tích SWOT, đặc biệt là phần kết hợp các yếu tố bên trong với yếu tố
bên ngồi để hình thành chiến lược, vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật, đòi hỏi nhà
quản trị chiến lược phải có chun mơn, kinh nghiệm và khả năng phán đốn tốt thì
mới có thể đưa ra những kết hợp đúng đắn, khoa học.
- Trong một số trường hợp để hoạch định chiến lược mà chỉ sử dụng đơn
nhất ma trận SWOT thì chưa đủ, mà cần sử dụng thêm một số công cụ khác như:
ma trận SPACE, ma trận BCG, ma trận IE…
1.3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1.3.1. Khái niệm về thương mại điện tử
Thương mại điện tử (TMĐT) là hình thái hoạt động và trao đổi thông tin
thương mại giữa doanhnghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với khách
hàng,giữa các doanh nghiệp với các cơ quan quản lí nhà nước và giữa các cơ quan
quản lí nhà nước với nhau bằng các phương pháp điện tử, diễn ra trên mạng
Internet.
Mặc dù hình thức ban đầu của TMĐT chỉ gồm các giao dịch giữa các doanh
nghiệp lớn, các ngân hàng và các tổ chức tài chính với nhau, việc dùng Internet như
là phương thức đưa TMĐT đến với từng khách hàng cá lẻ đã kéo theo việc thay đổi
quan niệm về nó. Hiện nay khách hàng cá kẻ đang kà đối tượng hướng tới đối với
TMĐT, cần phải tạo điều kiện liên quan về công nghệ, pháp lí... thuận lợi nhất để
khuyến khích khách hàng cá thể tham gia TMĐT.

1.3.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử
So với các hoạt động Thương mại truyền thống, thương mại điện tử có một
số điện tử có một số điểm khác biệt cơ bản sau:
Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với
nhau và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước.

Trong Thương mại truyền thống, các bên thường gặp nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vât lý như
chuyển tiền, séc hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như:

Đỗ Mạnh Tuyên

15

Luận văn Thạc sỹ QTKD


×