Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Giáo án đại số lớp 10 cơ bản năm học 2016 2017 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.05 KB, 143 trang )

Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
Ngày soạn :
Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tiết 01:

Bài 1: MỆNH ĐỀ

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
– Nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
2.Kĩ năng:
– Biết lấy ví dụ mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng
sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
3.Tư duy, thái độ:
– Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
– Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, hệ thống ví dụ dùng trong bài dạy.
2.Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
Lớp
10A5

Ngày giảng

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1 (
): Tìm hiểu khái niệm Mệnh đề
• GV đưa ra một số câu và cho HS xét tính Đ–S I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến.
1. Mệnh đề.
của các câu đó.
– Một mệnh đề là một câu khẳng định
H1:
a) “Phan–xi–păng là ngọn núi cao nhất Việt đúng hoặc sai.
– Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa
Nam.”
2
sai.
b) “ π < 9,86”
- VD: Hãy cho biết các câu sau, câu nào
c) “Hôm nay trời đẹp quá!”
Đ1: a) Đ
b) S
c) không biết là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh
• GV dẫn dắt vào khái niệm mệnh đề và chú ý
đề? Nếu là mệnh đề thì hãy xét tính
HS các câu hỏi, câu cảm thán không là mệnh đề
đúng sai.
H2: Cho VD về mệnh đề và giải thích tại sao là
a)Hôm nay trời lạnh quá!
mệnh đề.

Đ2: HS lấy VD và xét tính Đ–S của mệnh đề
b)Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
• GV yêu cầu HS làm VD
1

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017
• HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong VD

c)3 chia hết 6;
d)Tổng 3 góc của một tam giác không
bằng 1800;

Hoạt động 2 (

e)Lan đã ăn cơm chưa?
) : Tìm hiểu khái niệm Mệnh đề chứa biến

H1:Xét tính Đ–S của các câu:
2. Mệnh đề chứa biến.
a) “n chia hết cho 3”
Mệnh đề chứa biến là một câu chứa
b) “2 + n = 5”
biến, với mỗi giá trị của biến thuộc một
Đ1: Tính Đ–S phụ thuộc vào giá trị của n.
tập nào đó, ta được một mệnh đề.
VD:
•GV nêu khái niệm mệnh đề chứa biến.

a)“n +1 chia hết cho 2”
H2: Nêu một số mệnh đề chứa biến
Đ2: HS cho VD và lấy 1 số giá trị của biến để b) " x − 5 ≥ 0"
được mệnh đề đúng hoặc sai
c) "3 x 2 − 4 x − 7 = 0"
Hoạt động 3 (

d) " x = 5"
) : Tìm hiểu mệnh đề phủ định của một mệnh đề

H1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau, II. Phủ định của 1 mệnh đề.
nhận xét mối liên hệ giữa từng cặp mệnh đề
- Để phủ định một mệnh đề, ta thêm
a) P: “2003 là số nguyên tố”
(hoặc bớt) từ “không” (hoặc từ “không
Q: “2003 không phải số nguyên tố”
phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề
b) P : “7 không chia hết cho 5”
đó.
Q : “7 chia hết cho 5”
- Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh
Đ1: HS suy nghĩ trả lời (hai mệnh đề phủ định
đề P là P .
lại nhau có tính đúng _sai khác nhau về cùng
P đúng khi P sai
một vấn đề)
• GV yêu cầu HS từ đó xây dựng mệnh đề phủ P sai khi P đúng
- VD: Hãy phủ định các mệnh đề sau
định của một mệnh đề cho trước
H2: Nhận xét mối liên quan về tính đúng sai

giữa 2 mệnh đề P và P
Đ2: HS suy nghĩ trả lời
• GV yêu cầu HS làm VD
• HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong VD
H3: Xác định tính đúng sai của các mệnh đề
trên và mệnh đề phủ định của chúng
Đ3: HS suy nghĩ trả lời

P: “ π là một số hữu tỉ”

Q: “ Tổng hai cạnh của một tam giác
lớn hơn cạnh thứ ba”
A: “Hiệu hai cạnh của một tam giác nhỏ
hơn cạnh thứ ba”
B: "3 ≤ 5"
C: " −6 = 5"

4. Củng cố: (
)
− GV tóm tắt lại nội dung chính bài dạy: các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định,
mệnh đề chứa biến

2

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
5. Dặn dò: (
)

- GV yêu cầu HS về đọc lại bài học và làm lại các VD
- BTVN: Bài 1, 2 (SGK/9)
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
***************************************
Ngày soạn :
Tiết 02:

Bài 1: MỆNH ĐỀ (tt)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
– Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và mệnh đề tương đương.
– Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
– Biết ký hiệu phổ biến ( ∀ ) và ký hiệu tồn tại ( ∃) .
2.Kĩ năng:
– Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
– Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước
– Biết sử dụng các kí hiệu ∀, ∃ trong các suy luận toán học.
3.Tu duy, thái độ:
– Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
– Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, hệ thống ví dụ dùng trong bài dạy.
2.Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:
Lớp
10A5

Ngày giảng

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (
)
H: Hãy cho 3 VD mệnh đề và lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề đó
3. Bài mới:

3

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1 (
): Tìm hiểu khái niệm mệnh đề kéo theo
• GV đưa ra một số mệnh đề được phát biểu III. Mệnh đề kéo theo.
- Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu
dưới dạng “Nếu P thì Q”.
P thì Q” đgl mệnh đề kéo theo,
a) “Nếu n là số chẵn thì n chia hết cho 2.”

b) “Nếu tứ giác ABCD là hbh thì nó có các cặp kí hiệu P ⇒ Q.
cạnh đối song song.”
H1:Vậy mệnh đề P ⇒ Q sai khi nào? Và đúng Mệnh đề P ⇒ Q chỉ sai khi P đúng và
khi nào?
Q sai.
P

Q
Đ1: Mệnh đề
chỉ sai khi P đúng và Q
- Chú ý: Các định lí toán học là những
sai. Đúng trong các trường hợp còn lại.
mệnh đề đúng và thường có dạng P ⇒
• GV nêu chú ý minh họa chú ý bằng VD
Q. Khi đó, ta nói:
H2: Làm VD
P là giả thiết, Q là kết luận.
Đ2:
P là điều kiện đủ để có Q.
- “ Nếu một số tự nhiên chia hết cho 9 thì số đó Q là điều kiện cần để có P.
chia hết cho 3”
- VD: Cho 2 mệnh đề
- Giả thiết : Số tự nhiên chia hết cho 9
P: “Số tự nhiên chia hết cho 9”
- Kết luận : Số tự nhiên chia hết cho 3
Q: “Số tự nhiên chia hết cho 3”
- Số tự nhiên chia hết cho 3 là điều kiện cần để Hãy phát biểu định lí P ⇒ Q . Nêu giả
số đó chia hết cho 9
- Số tự nhiên chia hết cho 9 là điều kiện đủ để thiết, kết luận và phát biểu định lí này
số đó chia hết cho 3

dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
• HS theo dõi làm HĐ6 (SGK/7)
Hoạt động 2 (
) : Tìm hiểu khái niệm mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương
IV. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề
• GV nêu khái niệm mệnh đề đảo
tương đương.
• Mệnh đề Q⇒P đgl mệnh đề đảo của
H1: Làm VD
Đ1:
mệnh đề P⇒Q.
a) Q ⇒ P :”Nếu ABC là một tam giác cân thì - VD: Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề
ABC là một tam giác đều”, đây là một mệnh đề P ⇒ Q sau:
sai.
a)Nếu ABC là một tam giác đều thì
Q

P
b)
:”Nếu ABC là một tam giác có ba góc ABC là một tam giác cân.
bằng nhau thì ABC là một tam giác đều”, đây b)Nếu ABC là một tam giác đều thì
ABC là một tam giác có ba góc bằng
là một mệnh đề đúng.
nhau.
• GV yêu cầu HS từ VD phần b nêu khái niệm Hãy phát biểu các mệnh đề Q ⇒ P
hai mệnh đề tương đương.
tương ứng và xét tính đúng sai của
H2: Lấy VD minh họa về 2 mệnh đề tương chúng
đương
• Nếu cả hai mệnh đề P⇒Q và Q⇒P

Đ2: HS cho VD minh họa
đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề
tương đương. Kí hiệu: P⇔Q
Đọc là: P tương đương Q
hoặc P là đk cần và đủ để có Q
hoặc P khi và chỉ khi Q.
- VD : VD5 (SGK/7)
Hoạt động 3 (
) : Tìm hiểu các kí hiệu ∀ và ∃
4

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
• GV Giới thiệu các kí hiệu ∀, ∃.
H1: Làm VD1

V. Kí hiệu ∀ và ∃.
∀: với mọi.
Đ1: Bình phương mọi số nguyên đều lớn hơn ∃: tồn tại, có ít nhất một
- VD1: Phát biểu thành lời mệnh đề sau:
hoặc bằng không.
“ ∀n ∈ Z : n2 ≥ 0 ”
Đây là một mệnh đề đúng.
Mệnh đề này đúng hay sai?
H2: làm VD2
- VD2: Dùng ký hiệu ∃ để viết mệnh đề
Đ2: ∃x ∈ Z : x > 1
H3: Nhắc lại mối liên hệ giữa mệnh đề P và “Có ít nhất một số nguyên lớn hơn 1”.

mệnh đề phủ định của P là P .
-VD3: Cho mệnh đề:
Đ3: HS suy nghĩ trả lời
P: “Mọi số nhân với 1 đều bằng 0”
• GV yêu cầu HS Theo dõi VD8, VD9 (SGK/8)
Q: “Có một số cộng với 1 bằng 0”
từ đó biết được cách tìm mệnh đề phủ định của
a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của
một mệnh đề có ký hiệu ∀, ∃.
các mệnh đề trên.
H4: Làm VD3
b) Dùng ký hiệu ∀, ∃ để viết mệnh đề P,
Đ4:
Q và các mệnh đề phủ định của nó. Cho
a) P : “Có một số nhân với 1 đều bằng 0”
Q : “Mọi số cộng với 1 bằng 0”
biết các mệnh đề đó, mệnh đề nào đúng,
b)

P :" ∀x ∈ R : x.1 = 0"
Q :" ∃x ∈ R : x + 1 = 0"

(S)
( Đ)

P :" ∃x ∈ R : x.1 = 0"

( Đ)

Q :" ∀x ∈ R : x + 1 = 0"


(S)

mệnh đề nào sai?

4. Củng cố: (
)
− GV tóm tắt lại nội dung chính bài dạy: các khái niệm mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo
và mệnh đề tương đương, các kí hiệu ∀ và ∃
5. Dặn dò: (
)
- GV yêu cầu HS về đọc lại bài học và làm lại các VD
- BTVN: Bài 3, 4, 5, 6, 7 (SGK/9;10)
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày 25 tháng 8 năm 2014
Tổ trưởng

Tạ Quang Thắng

5

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017
Ngày soạn :
Tiết 03:


LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
− Củng cố các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề
tương đương.
2.Kĩ năng:
− Biết cách xét tính Đ–S của một mệnh đề, lập mệnh đề phủ định.
− Biết sử dụng các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.
− Biết sử dụng các kí hiệu ∀, ∃.
3.Tu duy, thái độ:
- Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
- Hình thành cho HS khả năng suy luận có lí, khả năng tiếp nhận, biểu đạt các vấn đề
một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, hệ thống bài tập.
2.Học sinh: SGK, vở ghi, làm BTVN. Ôn tập một số kiến thức đã học về mệnh đề.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
Lớp
10A5

Ngày giảng

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (

)
H: Hãy cho 3 VD mệnh đề và lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề đó
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1 ( 15/ ): Giải bài tập 1, 2 (SGK/9 )
Bài 1 (SGK/9):
• GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu
hpoooir trong bài 1, 2

Mệnh đề: a, d.
Mệnh đề chứa biến: b, c
Bài 2 (SGK/9):
a)”1794 chia hết cho 3” là mệnh đề đúng; mệnh

• HS trả lời câu hỏi dựa vào bài tập
đã làm ở nhà

đề phủ định là:”1794 không chia hết cho 3”;
b)” 2 là một số hữu tỉ” là mệnh đề sai; mệnh đề

6

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
• HS khác chú ý theo dõi đối chiếu
với kết quả trong vở bài tập của

mình, đưa ra nhận xét

phủ định:” 2 không là một số hữu tỉ” ;
c)” π < 3,15" là mệnh đề đúng; mệnh đề phủ định
là:” π ≥ 3,15" .
d)” −125 ≤ 0 ”là mệnh đề sai; mệnh đề phủ định

• GV chính xác hóa kết quả
là:” −125 > 0 ”.
Hoạt động 2 ( 13/ ) : Giải bài tập 3 (SGK/9)
H1. Nêu cách xét tính Đ–S của mệnh Bài 3 (SGK/9) :
đề P⇒Q?
a)Nếu a+b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c.
Đ1. Chỉ xét P đúng. Khi đó:
– Q đúng thì P ⇒ Q đúng.
– Q sai thì P ⇒ Q sai.

Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0.
Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là
tam giác cân.

H2. Chỉ ra “điều kiện cần”, “điều Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng
kiện đủ” trong mệnh đề P ⇒ Q?
nhau.
Đ2.
b)-Điều kiện đủ để a +b chia hết cho c là a và b
– P là điều kiện đủ để có Q.
chia hết cho c.
– Q là điều kiện cần để có P.
-Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có

H3. Khi nào hai mệnh đề P và Q
tận cùng bằng 0.
tương đương?
Đ3. Cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ -Điều kiện đủ để một tam giác có hai đường trung
P đều đúng.
tuyến bằng nhau là tam giác đó cân.
• GV gọi 3 HS lên bảng trình bày các -Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng
phần bài 3; 1 HS lên trình bày bài 4
nhau là chúng bằng nhau.
đã chuẩn bị ở nhà
c)-Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b
chia hết cho c.
• HS trình bày bài trên bảng

-Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số
đó chia hết cho 5.
-Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là
hai đường trung tuyến của nó bằng nhau.

• HS khác chú ý theo dõi và và nhận Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng
xét
có diện tích bằng nhau.
Bài 4 (SGK/9) :
• GV chính xác hóa kết quả

a) ĐK cần và đủ một số chia hết cho 9 là tổng các
chữ số của số đó chia hết cho 9
b) ĐK cần và đủ để một hình bình hành là hình
7


Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017
thoi là nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.

• HS chú ý phân biệt được các khái c) ĐK cần và đủ đẻ phương trình bậc hai có hai
niệm ĐK cần, ĐK đủ, ĐK cần và đủ
nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương.
sau khi làm 2 bài tập 3, 4
/
Hoạt động 3 ( 10 ) : Giải bài tập 5, 6 (SGK/10)
Bài 5 (SGK/10):
• GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài a )∀x ∈ R : x.1 = x
5
b ) ∃x ∈ R : x + x = 0
• HS lên bảng chữa bài
c)∀x ∈ R : x + (− x ) = 0
• GV yêu cầu các HS còn lại suy
Bài 6 (SGK/10):
nghĩ làm bài 6, sau đó đứng tại chỗ
a) Mọi số đều có bình của nó dương
trả lời
⇒ Sai
• HS khác chú ý theo dõi nhận xét
b) Tồn tại số tự nhiên sao cho bình phương của số
• GV chính xác hóa kết quả cuối
đó bằng chính nó
cùng
⇒ Đúng

H. Hãy cho biết khi nào dùng kí hiệu c) Mọi số tự nhiên đều nhỏ hơn hoặc bằng hai lần
∀, khi nào dùng kí hiệu ∃?
số đó
⇒ Đúng
Đ.
∀: mọi, tất cả.
d) Tồn tại ít nhất một số thực nhỏ hơn nghịch đảo
của nó
∃: tồn tại, có một
⇒ Đúng
/
Hoạt động 3 ( 10 ) : Giải bài tập 7 (SGK/10)
Bài 7 (SGK/10) :
• HS lên bảng chữa bài7
a) " ∃n ∈ N : n không chia hết cho n " ⇒ Sai
• GV yêu cầu HS khác nhận xét
⇒ Đúng
b) " ∀x ∈ Q : x 2 ≠ 2"
• GV chính xác hóa kết quả
⇒ Sai
c) " ∃x ∈ R : x ≥ x + 1"
2
⇒ Sai
d) " ∀x ∈ R : 3 x ≠ x + 1"
4. Củng cố: (
)
- Cách vận dụng các khái niệm về mệnh đề.
- Có nhiều cách phát biểu mệnh đề khác nhau.
5. Dặn dò: (
)

- GV yêu cầu HS làm lại các bài tập đã chữa
- Đọc tiếp bài: “Tập hợp”
Ngày 25 tháng 8 năm 2014
Tổ trưởng

Tạ Quang Thắng

Ngày soạn:

8

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
Tiết 04:

Bài 2: TẬP HỢP

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
− Nắm vững các khái niệm tập hợp, phần tử, tập con, hai tập hợp bằng nhau.
2.Kĩ năng:
− Biết cách diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề.
− Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc
trưng.
− Biết sử dụng đúng các kí hiệu ∈;∉; ⊂; ⊄; ∅
3.Tư duy, thái độ:
– Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
– Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.

II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, hệ thống ví dụ dùng trong bài dạy.
2.Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học về tập hợp ở lớp dưới.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
Lớp
10A5

Ngày giảng

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1 (
): Tìm hiểu về tập hợp và phần tử
I. Khái niệm tập hợp
H1. Nhắc lại cách sử dụng các kí hiệu ∈, ∉?
Hãy điền các kí hiệu ∈ ,∉ vào những chỗ trống 1. Tập hợp và phần tử
• Tập hợp là một khái niệm cơ bản của
sau đây:
toán học, không định nghĩa.
a) 3 … Z
b) 3 … Q

• a ∈ A; a ∉ A.
c) 2 … Q
d) 2 … R
Đ1.
2. Cách xác định tập hợp
a), c) điền ∈
b), d) điền ∉
– Liệt kê các phần tử của nó.
H2. Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30? – Chỉ ra tính chất đặc trưng của các
phần tử của nó.
Đ2. {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}
• Biểu đồ Ven
H3. Hãy liệt kê các số thực lớn hơn 2 và nhỏ
hơn 4?
Đ3. Không liệt kê được.
–> Biểu diễn tập B gồm các số thực lớn hơn 2
và nhỏ hơn 4
B = {x ∈ R/ 2 < x < 4}
9

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017

H4. Cho tập B các nghiệm của pt:
x2 + 3x – 4 = 0. Hãy:
a) Biểu diễn tập B bằng cách sử dụng kí hiệu 3. Tập hợp rỗng
tập hợp.
• Tập hợp rỗng, kí hiệu là ∅, là tập

b) Liệt kê các phần tử của B.
hợp không chứa phần tử nào.
Đ4.
• A ≠ ∅ ⇔ ∃x: x ∈ A.
a) B = {x ∈ R/ x2 + 3x – 4 = 0}
b) B = {1, – 4}
H5. Liệt kê các phần tử của tập hợp
A ={x∈R/x2+x+1 = 0}
Đ5. Không có phần tử nào. A = ∅
Hoạt động 2 (

) : Tìm hiểu tập hợp con

H1. Xét các tập hợp Z và Q. Khảng định nào II. Tập hợp con
đúng
1. Định nghĩa:
a) Cho a ∈ Z thì a ∈ Q ?
A ⊂ B ⇔ ∀x (x ∈ A ⇒ x ∈ B)
VD:
b) Cho a ∈ Q thì a ∈ Z ?
Đ1.
a) a ∈ Z thì a ∈ Q
b) Chưa chắc.
• GV nêu khái niệm tập con
• GV hướng dẫn HS nhận xét các tính chất của - Chú ý: Nếu A không là tập con của B,
tập con.
ta viết A ⊄ B.
2. Tính chất:
H2. Cho các tập hợp:
A ={x∈R/ x2 – 3x + 2 = 0}

B = {n∈N/ n là ước số của 6}
C = {n∈N/ n là ước số của 9}
Tập nào là con của tập nào
Đ2. A ⊂ B
Hoạt động 3 (

− A ⊂ A, ∀A.
− Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C.
− ∅ ⊂ A, ∀A.

) : Tìm hiểu tập hợp bằng nhau

H1: Cho các tập hợp:
A = {n∈N/n là bội của 2 và 3}
B = {n∈N/ n là bội của 6}
Hãy kiểm tra các kết luận:
a) A ⊂ B
b) B ⊂ A
Đ1:
+ n ∈ A ⇒ n M 2 và n M 3
⇒ n M6 ⇒ n ∈ B

III. Tập hợp bằng nhau
Nếu tập A ⊂ B và B ⊂ A thì ta nói tập A
bằng tập B và viết:
A=B.
A = B ⇔ ∀x (x ∈ A ⇔ x ∈ B)
VD: Hãy cho biết mối quan hệ giữa các
10


Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
+ n ∈ B ⇒ n M6
⇒ n M 2 và n M 3 ⇒ n ∈ B
H2: Hãy cho biết mối quan hệ giữa các tập A,

tập sau
A = { x ∈ N x 2 + 5 x − 6 = 0}

B, C

B = { 1} ;

Đ2: A = B ⊂ C

C = { −6;1}

4. Củng cố: (
)
- Nhấn mạnh các cách cho tập hợp, tập con, tập hợp bằng nhau.
5. Dặn dò: (
)
- GV yêu cầu HS về đọc lại bài học và làm lại các VD
- BTVN: Bài 1, 2, 3, 4 (SGK/15)
***************************************
Ngày soạn:
Tiết 05:


Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP.

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
− Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
2.Kĩ năng:
− Biết cách xác định hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
3.Tư duy, thái độ:
– Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
– Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
– Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, hệ thống ví dụ dùng trong bài dạy.
2.Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học về tập hợp .
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
Lớp
10A5

Ngày giảng

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: ( )
H: Nêu các cách cho tập hợp? Cho ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1 (


NỘI DUNG

): Tìm hiểu Giao của hai tập hợp
11

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017
• GV nêu định nghĩa phép toán giao của hai I. Giao của hai tập hợp:

tập hợp

1. Định nghĩa:
Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc

H1. Làm VD1
Đ1.
A ∩ B = {3}
A ∩ C = {3}
B ∩ C = {3, 4}
A ∩ B ∩ C = {3}

A, vừa thuộc B được gọi là giao của A
và B.
Ký hiệu C = A ∩ B(phần tô đậm ở hình
vẽ)

H2. Làm VD2

Đ2.
a) A = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
B = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
b) C = {1, 2, 3, 6}

A ∩ B = {x/ x ∈ A và x ∈ B}

{

Hoạt động 2 (

x∈A

x ∈ A ∩ B ⇔ x∈B
• Mở rộng cho giao của nhiều tập hợp.
2.Ví dụ:
VD1: Cho các tập hợp:
A = {1, 2, 3}, B ={3, 4, 7, 8}, C = {3,
4}. Tìm:
a) A ∩ B
b) A ∩ C
c) B ∩ C
d) A ∩ B ∩ C
VD2: . Cho các tập hợp:
A = {n∈N/ n là ước của 12}
B = {n∈N/ n là ước của 18}
a) Liệt kê các phần tử của A, B.
b) Liệt kê các phần tử của C gồm các
ước chung của 12 và 18.
) : Tìm hiểu Hợp của hai tập hợp


• GV nêu khái niệm phép toán hợp của hai tập II. Tập hợp con
1. Định nghĩa:
hợp
- Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A
hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và
B. Ký hiệu: C = A ∪ B
A ∪ B = {x/ x ∈ A hoặc x ∈ B}
x ∈ A

x ∈ A ∪ B ⇔ x ∈ B


- Chú ý: Nếu A ⊂ B ⇒ A ∪ B = B .

H1. Tìm A ∪ C , A∪B∪C

2. Ví dụ:
VD1: Cho các tập hợp:
A = {1, 2, 3}, B ={3, 4, 7, 8},

Đ1.

A ∪ C = { 1, 2, 3, 4}

A∪B∪C ={1, 2, 3, 4, 7, 8}
12

Trường THPT Võ Thị Sáu



Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
C = {3, 4}. Tìm A ∪ C , A∪B∪C ?
H2. Tìm C
VD2: Cho các tập hợp:
Đ2. C = {1, 2, 3, 4, 6, 9,12, 18}
A = {n∈N/ n là ước của 12}
B = {n∈N/ n là ước của 18}
Liệt kê các phần tử của C gồm các ước
chung của 12 hoặc 18.
Hoạt động 3 (
) : Tìm hiểu Hiệu và phần bù của hai tập hợp
• GV nêu khái niệm hiệu và phần bù của hai III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp
1. Định nghĩa:
tập hợp
- Tập hợp C gồm các phầntử thuộc A
nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A
và B. Ký hiệu: C = A\B
A \ B = {x/ x ∈ A và x ∉ B}

{

x∈A

x ∈ A \ B ⇔ x∉B
- Chú ý: Khi B ⊂ A thì A \ B đgl phần
bù của B trong A, kí hiệu CAB.
2. Ví dụ:
VD1: Cho các tập hợp:
A = {n∈N/ n là ước của 12}

B = {n∈N/ n là ước của 18}
a) Liệt kê các phần tử của C gồm các
ước chung của 12 nhưng không là ước
của 18.
VD2: Cho các tập hợp:
Cho các tập hợp:
B ={3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}.
a) Xét quan hệ giữa B và C?
b) Tìm CBC ?

H1: Liệt kê các phần tử của A, B.
Tìm C = A\B
Đ1:C = {4, 12}
H2: Làm VD2
Đ2:
a) C ⊂ B
b) CBC = {7, 8}

4. Củng cố: ( )
- Nhấn mạnh các khái niệm giao, hợp, hiệu, phần bù các tập hợp.
- Hướng dẫn giải bài tập 3
5. Dặn dò: ( )
- GV yêu cầu HS về đọc lại bài học và làm lại các VD
- BTVN: Bài 1, 2, 3, 4 (SGK/15)
Ngày tháng năm 2014
Tổ trưởng

Tạ Quang Thắng

13


Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017
Ngày soạn:
Tiết 06:

Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
− Nắm vững khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng và cách biểu diễn chúng trên trục số
-

2.Kĩ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
3.Tư duy, thái độ:
– Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
– Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, hệ thống ví dụ dùng trong bài dạy.
2.Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về tập hợp .
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
Lớp
10A5


Ngày giảng

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (
)
H. Hãy biểu diễn các tập hợp sau trên trục số: A = {x ∈ R / x > 3}, B = {x ∈ R / 2 < x < 5}
Đ.

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1 (
): Ôn lại các tập hợp số đã học
H1. Nhắc lại các tập hợp số đã học? Xét quan 1. Các tập hợp số đã học
hệ giữa các tập hợp đó?
N* = {1, 2, 3, …}
N = {0, 1, 2, 3, …}
*
Z = {…, –3, –2, –1, 0, 1, 2, …}
Đ1. N ⊂ N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R.
Q = {a/b / a, b ∈ Z, b ≠ 0}
R: gồm các số hữu tỉ và vô tỉ
Q
R
N

Z


14

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
H2. Xét các số sau có thể thuộc các tập hợp số
nào?
0, 3, –5,

3
,
5

3, π

Đ2. 0 ∈ N, 3 ∈ N*,

3
∈ Q,
5

3, π ∈ R

Hoạt động 2 (

) : Giới thiệu Các tập con thường dùng của R

• GV giới thiệu khía niệm và kí hiệu khoảng, II. Các tập con thường dùng của R

đoạn, nửa khoảng. Hướng dẫn HS biểu diễn lên Khoảng
(a;b) = {x∈R/ atrục số.
• HS ghi nhớ các loại tập con thường dùng của
(a;+∞) = {x∈R/a < x}
R và cách biểu diễn chúng trên trục số.
(–∞;b) = {x∈R/ x(–∞;+∞) = R
Đoạn
[a;b] = {x∈R/ a≤x≤b}
Nửa khoảng
[a;b) = {x∈R/ a≤x(a;b] = {x∈R/ a[a;+∞) = {x∈R/a ≤ x}
(–∞;b] = {x∈R/ x≤b}

Hoạt động 3 (
) : Vận dụng các phép toán tập hợp đối với các tập hợp số
3.Cách tìm giao, hợp, hiệu của hai
• GV hướng dẫn cách tìm giao, hợp, hiệu của
tập là đoạn, khoảng, nửa khoảng
hai tập là đoạn, khoảng, nửa khoảng
• HS chú ý theo dõi và ghi nhớ và thấy được - VD1: A=[-2;1), B=(0;3)
cách tìm chủ yếu vẫn dựa vào ĐN các phép Tìm A ∩ B , A ∪ B, A\B, và biểu diễn
trên trục số
toán tập hợp
Giải

a) [-2;1] [-3;0)
-Tìm giao:

Biểu diễn hai tập A, B trên cùng một trục số
(mỗi tập gạch chéo trên trục theo chiều khác
nhau) khi đó phần không bị gạch biểu diễn cho
b) [-2;1] ∪ [-3;0)
A∩ B
-Tìm hợp: Biểu diễn tập A, B trên cùng một
trục số, gạch các phần không thuộc A và tập B.
c) [-3;0)\[-2;1]
Phần không bị gạch biểu diễn biểu diễn cho A
∪B
15

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017
-Tìm hiệu A\B:
Biểu diễn hai tập trên cùng một trục: tập A
- VD2: Xác định các tập hợp sau và
(gạch ở ngoài A) và
biểu diễn chúng trên trục số.
tập CRB (gạch ở trong B)
a)[-3;1) ∪ (0;4]
Khi đó phần không bị gạch biểu diễn cho A\B
b) (-12;3] ∩ [-1;4]
H1. Xác định các tập hợp
c) (-2;3)\(1;5)
Đ1.
Giải


a)[-3;1) (0;4] = [–3;4]
a)

b) (-12;3] [-1;4] = [–1;3]
b)
c) (-2;3)\(1;5) = (–2;1]
c)
H2. Biểu diễn chúng trên trục số
Đ1. HS suy nghĩ trả lời
4. Củng cố: ( )
Nhấn mạnh cách tìm giao, hợp, hiệu, phần bù các tập hợp số.
5. Dặn dò: ( )
Học lại bài học và làm lại các VD, đọc trước bài “Số gần đúng. Sai số”
BTVN: Bài 1, 2, 3(SGK/18) (trừ phần a các bài đã làm trong VD2)

**********************************
Ngày soạn:
Tiết 07:

Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần đúng.
- Hiểu được độ chính xác của số gần đúng; quy tắc quy tròn số
2.Kĩ năng:
− Viết được số qui tròn của một số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
− Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với các số gần đúng.
3.Tư duy, thái độ:
− Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

− Biết được mối liên quan giữa toán học và thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, hệ thống ví dụ dùng trong bài dạy.
2.Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về làm tròn số, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:

16

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
Lớp
10A5

Ngày giảng

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: ( )
H. Viết π = 3,14. Đúng hay sai? Vì sao?
Đ. Sai.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG


Hoạt động 1 (
): Tìm hiểu về Số gần đúng
H1. Cho HS tiến hành đo chiều dài quyển SGK I.Số gần đúng
đại số môn toán. Cho kết quả và nhận xét
Trong đo đạc, tính toán thường chỉ nhận
chung các kết quả đo được.
Đ1. Các nhóm thực hiện yêu cầu và cho kết được các số gần đúng
quả.
H2. Trong toán học, ta đã gặp những số gần
đúng nào?
Đ2. π, 2 , …
Hoạt động 2 (

) : Giới thiệu Các tập con thường dùng của R

H1. Cho HS nhắc lại qui tắc làm tròn số. Cho
VD
Đ1. Nếu chữ số sau hàng qui tròn nhỏ hơn 5 thì
ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi số 0.
Nếu chữ số sau hàng qui tròn lớn hơn hoặc
bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng
thêm 1 vào chữ số của hàng qui tròn.
H2. Dựa vào cách quy tròn hãy quy tròn các số
sau.

1.Ôn tập quy tắc làm tròn số
(SGK/22)
2. Cách viết số quy tròn của số gần
đúng căn cứ vào độ chính xác cho
trước


a) 542,34 đến hàng chục

*Độ chính xác đến hàng nào thì quy

b)2007,456 đến hàng phần trăm
Đ2. a) 540

III. Quy tròn số gần đúng

tròn đến hàng kề trước nó

b)2007,46

VD: độ chính xác đến hàng trăm (

• GV giới thiệu khái niệm độ chính xác

100 ≤ d < 1000 ) thì quy tròn đến hàng

• GV hướng dẫn cách xác định chữ số chắc và nghìn
cách viết chuẩn số gần đúng.
* a là số gần đúng của a với độ chính
• x = 2841675±300
⇒ x ≈ 2842000
xác d (quy ước viết gọn là a =a ± d) nếu
y
• = 3,1463±0,001
a − a ≤ d hay a − d ≤ a ≤ a + d
⇒ y ≈ 3,15

VD: HĐ3 (SGK/22)
• HS dựa vào VD4,VD5 (SGK/22) làm HĐ3
H3. Làm HĐ3
Đ3. a)375000
b)4,14
• GV giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi
17

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017
để qui tròn số (Bài 4 - SGK/23)
• HS theo dõi và thực hành luôn trên máy tính
bỏ túi
4. Củng cố: ( )
- Nhấn mạnh cách viết số quy tròn
5. Dặn dò: ( )
- GV yêu cầu HS về đọc lại bài học và làm lại các VD
- BTVN: Bài 2, 3a, 4, 5(SGK/23) . Bài 10, 11, 12, 14 (SGK/25)
6. Kiểm tra 15 phút: ( )
Đề bài:
Đề 1: A = { x ∈ R : −2 ≤ x < 1} ; B = { x ∈ R : 0 < x ≤ 6}
Đề 2: A = { x ∈ R : −3 ≤ x < 2} ; B = { x ∈ R : x ≤ 1}

Đề 3: A = { x ∈ R : −2 < x ≤ 1} ; B = { x ∈ R : 0 ≤ x < 5}

Đề 4: A = { x ∈ R : −3 < x ≤ 2} ; B = { x ∈ R : x > 0}
a) Dùng kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng viết lại các tập hợp trên
b)Tìm A ∩ B , A ∪ B, A\B, CR A và biểu diễn chúng trên trục số .

Đáp án
Đề 1
a)A = [-2;1), B = (0;6]
b) [ −2;1) ∩ (0; 6] = ( 0;1)

[ −2;1) ∪ (0; 6] = [ −2; 6]

Điểm
1
2.5
2.5

[ −2;1) \ (0; 6] = [ −2;0]
R \ (0;6] = ( −∞;0] ∪ ( 6; +∞ )

Đề 3
a) A = (-2;1], B = [0;5)
b) ( −2;1] ∩ [ 0;5) = [ 0;1]

( −2;1] ∪ [ 0; 5) = ( −2; 5)

2.5
1.5

1
2.5
2.5

[ −3; 2 )


∪ ( −∞;1] = ( −∞; 2 )

[ −3; 2 )

\ (−∞;1] = ( 1; 2 )

R \ [ −3; 2 ) = ( −∞; −3) ∪ [ 2; +∞ )

Đề 4
a) A = (-3;2], B = (0; +∞ )
b) ( −3; 2] ∩ (0; +∞) = ( 0; 2]

( −3; 2] ∪
( −3; 2] \

( −2;1] \ [ 0; 5 ) = ( −2; 0 )
R \ ( −2;1] = ( −∞; −2] ∪ ( 1; +∞ )

Đáp án
Đề 2
a) A = [-3;2), B = ( −∞ ;1]
b) [ −3; 2 ) ∩ (−∞;1] = [ −3;1)

2.5
1.5

(0; +∞) = ( −3; +∞ )
(0; +∞) = ( −3;0]

R \ ( −3; 2] = ( −∞; −3] ∪ ( 2; +∞ )


Ngày tháng năm 2014
Tổ trưởng

18

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
Tạ Quang Thắng
Ngày soạn :
Tiết 08:

ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
− Củng cố các kiến thức về mệnh đề, tập hợp, số gần đúng.
2.Kĩ năng:
- Biết xác định tập hợp
- Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các
khoảng, đoạn.
- Biết quy tròn số gần đúng.
3.Tu duy, thái độ:
− Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
− Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, hệ thống bài tập.
2.Học sinh: SGK, vở ghi, làm BTVN. Ôn tập các kiến thức đã học trong chương I.

III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
Lớp
10A5

Ngày giảng

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (
)
H: Hãy cho 3 VD mệnh đề và lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề đó
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1 ( 15/ ): Giải bài tập 10 (SGK/25 )
Bài 10 (SGK/25):
• GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu
a) A = {3k − 2 k = 0,1,2,3,4,5}
hỏi trong bài 1, 2
• HS trả lời câu hỏi dựa vào bài tập
={-2, 1, 4, 7, 10, 13}
đã làm ở nhà
b) B = { x ∈ N x ≤ 12}
• HS khác chú ý theo dõi đối chiếu
={0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12}
với kết quả trong vở bài tập của

19

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017

{

n
c) C = ( − 1) n ∈ N

mình, đưa ra nhận xét
• GV chính xác hóa kết quả

}

={-1, 1}
Hoạt động 2 ( 13 ) : Giải bài tập 11 (SGK/25)
H1. Nhắc lại định nghĩa hai mệnh đề Bài 11 (SGK/25)
:
tương đương
P⇔T
Đ1. Cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒
Q⇔ X
P đều đúng thì hai mệnh đề P và Q là
R⇔S
tương đương.
H2. Nhắc lại các phép toán về tập
hợp?

Đ2. Giao, hợp, hiệu.
H3. Tìm các cặp mệnh đề tương
đương
Đ3. HS dựa vào bài tập đã làm ở nhà,
suy nghĩ trả lời
• GV chính xác hóa kết quả
Hoạt động 3 ( 10/ ) : Giải bài tập 12 (SGK/25)
Bài 12 (SGK/25):
• GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm các
a) (-3; 7) ∩ (0; 10)= (0; 7)
phần bài 12
• HS lên bảng chữa bài
b) (−∞;5) ∩ (2;+∞) = (2;5)
• HS khác chú ý theo dõi nhận xét
c) R\( − ∞ ;3)=[3; + ∞ )
• GV chính xác hóa kết quả cuối
cùng
Hoạt động 3 ( 10/ ) : Giải bài tập 7 (SGK/25)
Bài 14 (SGK/25) :
• HS lên bảng chữa bài 14
h= 347,13 m ± 0,2 m
• GV yêu cầu HS khác nhận xét
• GV chính xác hóa kết quả
347,13 ≈ 347
/

4. Củng cố: (
)
- Củng cố các kiến thức về mệnh đề, tập hợp, số gần đúng.
5. Dặn dò: (

)
- Làm các bài tập còn lại, đọc phần “Bài đọc thêm” (SGK/26).
- Đọc trước bài “Hàm số”.

**************************************

20

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
Ngày soạn :
CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
Tiết 09:

Bài 1: HÀM SỐ

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số.
2.Kĩ năng:
- Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản.
3.Tư duy, thái độ:
- Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi.
- Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, hệ thống ví dụ dùng trong bài dạy.
2.Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học về hàm số.
III. PHƯƠNG PHÁP:

Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: ( 2/ )
Lớp
10A5

Ngày giảng

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (
)
H. Nêu một vài loại hàm số đã học?
Đ. Hàm số y = ax+b, y = ax2 .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1 (
): Ôn tập các kiến thức đã học về hàm số
• Xét bảng số liệu về thu nhập bình quân đầu I. Ôn tập về hàm số
1)Hàm số. Tập xác định của hàm số:
người từ 1995 đến 2004: (SGK)
H1. Nêu tập xác định của h.số
Nếu với mỗi giá trị của x ∈ D có một và
Đ1. D={1995, 1996, …, 2004}
chỉ một giá trị tương ứng của y ∈ R thì
H2. Nêu các giá trị tương ứng y của x và ngược
ta có một hàm số.

lại?
Ta gọi x là biến số, y là hàm số của x.
Đ2. Các nhóm HS đặt yêu cầu và trả lời.
Tập hợp D đgl tập xác định của hàm
• GV chú ý HS tập các giá trị của y được gọi là
số.
tập giá trị của hàm số.
H3. Cho một số VD thực tế về hàm số, chỉ ra
tập xác định của hàm số đó
Đ3. Các nhóm thảo luận và trả lời.
21

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017
Hoạt động 2 (

) : Tìm hiểu cách cho hàm số

• GV giới thiệu cách cho hàm số bằng bảng và
bằng biểu đồ. Sau đó cho HS tìm thêm VD.
VD:
– Bảng thống kê chất lượng HS.
– Biểu đồ theo dõi nhiệt độ.

2. Cách cho hàm số
a) Hàm số cho bằng bảng
b) Hàm số cho bằng biểu đồ
c) Hàm số cho bằng công thức

- Tập xác định của hàm số y = f(x) là
tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu
• GV giới thiệu qui ước về tập xác định của thức f(x) có nghĩa.
D = {x∈R/ f(x) có nghĩa}
hàm số cho bằng công thức.
- VD1: Tìm tập xác định của hàm số:
H1. Tìm tập xác định của hàm số:
a) f(x) = 2 x − 1
1

Đ1. a) D =  ; +∞ ÷
3
2

b) f(x) =
x+2
b) D = R \ { −2}
c) y = x + 1 + 1 − x
c) D = [ −1;1]
Chú ý: Một hàm số có thể xác định bởi
• GV giới thiệu thêm về hàm số cho bởi 2, 3..
hai, ba, … công thức.
công thức.
- VD2: Cho hàm số
H2. Tính giá trị của hàm số tại x = 4; x = 0; x = 3
Đ1. y (4) = 5; y (0) = 3; y (3) = 0

 3 − x
y=
 x + 1


Tính

giá

x≤3
x>3

trị

x = 4; x = 0; x = 3

Hoạt động 3 (

của

hàm

số

tại

) : Tìm hiểu về đồ thị của hàm số

• GV yêu cẫu HS nhìn đồ thị H.14 (SGK/35) 3. Đồ thị của hàm số
trả lời các câu hỏi
Đồ thị của hàm số y = f ( x ) xác định
trên tập D là tập hợp các điểm
H1. Tính f(–2), f(0), g(0), g(2)?
M ( x; f ( x ) ) trên mặt phẳng toạ độ với

mọi x∈D.
Đ1. f(–2) = –1, f(0) = 1
g(0) = 0, g(2) = 4

• Ta thường gặp đồ thị của hàm số
y = f ( x ) là một đường. Khi đó ta nói

H2. Tìm x sao cho f(x) = 2; g(x) = 2
Đ2. f(x) = 2 ⇔ x = 1

y = f ( x ) là phương trình của đường

đó.
g(x) = 2 ⇔ x=±2
4. Củng cố: (
)
- Các khái niệm tập xác định, đồ thị của hàm số.
5. Dặn dò: (
)
- GV yêu cầu HS về đọc lại bài học và làm lại các VD
- BTVN: Bài 1, 2, 3 (SGK/38,39). Đọc tiếp bài “Hàm số”
Ngày tháng năm 2014
Tổ trưởng

Tạ Quang Thắng
22

Trường THPT Võ Thị Sáu



Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
Ngày soạn :
Tiết 10:

Bài 1: HÀM SỐ (tt)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được sự biến thiên của hàm số, bảng biến thiên, tính chẵn lẻ của hàm số.
- Nắm được tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ
2.Kĩ năng:
- Biết cách lập bảng biến thiên, xét tính chẵn lẻ của các hàm số đơn giản.
3.Tư duy, thái độ:
- Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi.
- Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, hệ thống ví dụ dùng trong bài dạy.
2.Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học về hàm số.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: ( 2/ )
Lớp
10A5
2. Kiểm tra bài cũ: (
H. Tìm TXĐ hàm số y =
 3
 2

Ngày giảng


Sĩ số

)
2x + 3
x−3




Đ. D=  − ; +∞ ÷\ { 3}
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1 (
): Tìm hiểu về Sự biến thiên của hàm số
• GV cho HS nhắc lại tính đồng biến và nghịch II. Sự biến thiên của hàm số
1. Ôn tập
biến của hàm số
Hàm số y=f(x) đgl đồng biến (tăng)
H1. Nhận xét hình dáng đồ thị của hàm số: y = trên khoảng (a;b) nếu:
∀x1, x2∈(a;b): x1f(x) = x2 trên các khoảng (–∞; 0) và (0; + ∞).
⇒ f(x1)Đ1. Trên (–∞; 0) đồ thị đi xuống,
Hàm số y=f(x) đgl nghịch biến (giảm)
Trên (0; + ∞) đồ thị đi lên.
trên khoảng (a;b) nếu:
H2. Kết luận về tính đồng biến và nghịch biến ∀x1, x2∈(a;b): x1

⇒ f(x1)>f(x2)
của hàm số trên các khoảng này
Đ2. Trên (–∞; 0) hàm số nghịch biến,
Trên (0; + ∞) hàm số đồng biến.
23

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 – 2017
2. Bảng biến thiên
Bảng biến thiên của hàm số y = x2:
• GV hướng dẫn HS lập bảng biến thiên hàm số

+∞
x y−=∞x2. 0
+∞
+∞
y H3. Tác dụng của bảng biến thiên
0

Đ3. Bảng biến thiên tổng hợp lại các khoảng Để diễn tả hàm số nghịch biến trên
đồng biến, nghịch biến của hàm số
khoảng (-∞; 0) ta vẽ mũi tên đi xuống
(từ +∞ đến 0);
Để diễn tả hàm số đồng biến trên
khoảng (0;+∞) ta vẽ mũi tên đi lên ( từ
Hoạt động 2 (

0 đến +∞).

) : Tìm hiểu tính chẵn, lẻ của hàm số

• GV nêu khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ
H1. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số

III. Tính chẵn lẻ của hàm số
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ
a. Định nghĩa:

Đ1.HS làm VD theo hướng dẫn của GV

Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi

H2. Các bước làm để xét tính chẵn lẻ của một là hàm số chẵn nếu:
hàm số
Đ2. HS suy nghĩ trả lời
∀x ∈ D thì − x ∈ D và f ( − x ) = f ( x )
Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi

Tìm TXĐ: D
Kiểm tra

− x∉ D
Hàm số
không chẵn,
không lẻ

là hàm số lẻ nếu:
∀x ∈ D thì − x ∈ D và f ( − x ) = − f ( x )


− x∈ D

b. Ví dụ:
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:

Tính f(-x)

1
x

a)y=3x2-2

b)y =

c)y =

d) y=x+1

x

Giải:
a)TXĐ: D = R

Hàm số lẻ

− x ∈ R
∀x ∈ R : 
2
2
 y(− x) = 3(− x) − 2 = 3 x − 2 = y ( x)


Hàm số chẵn
Hàm số không chẵn,
không lẻ

24

Vậy hàm số chẵn

Trường THPT Võ Thị Sáu


Giáo án Đại số 10 - Môn toán – Năm học: 2016 - 2017
• GV nêu chú ý

b)TX§ : D = R \ { 0}

• GV yêu cầu HS xem H.16 (SGK.37)

∀x ∈ R ⇒ − x ∈ R
1
f ( −x ) =
= − f ( x)
−x

y
7

Vậy hàm số lẻ


6

y=x2

5

c) TXĐ: D=[0; + ∞ )

4
3
2
1
-3

-2

-1

O
-1

∃ 2 ∈ D nhưng

x
1

2

3


Vậy hàm số không chẵn, cũng không lẻ.
y

d) TXĐ: D = R

3
2
1
x
-3

-2 ∉ D

-2

O

-1

1

2

3

-1

− x ∈ R
∀x ∈ R : 
 y(− x) = − x + 1 ≠ ± y ( x )


Vậy hàm số không chẵn, cũng không lẻ.

-2

• Chú ý: Một hàm số không nhất thiết
H1. Nhận xét về tính đối xứng của đồ thị của 2 phải là hàm số chẵn hoặc là hàm số lẻ.
hàm số: y = f(x) = x2 và y = g(x) = x
Đ1.
2. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ
- Đồ thị y = x2 có trục đối xứng là Oy.
Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung
- Đồ thị y = x có tâm đối xứng là O.
làm trục đối xứng.
Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ
• HS thấy được tính đối xứng của đồ thị hàm số làm tâm đối xứng.
chẵn, hàm số lẻ
4. Củng cố: (
)
– Bảng biến thiên, tính chẵn lẻ của hàm số.
-3

– Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ
5. Dặn dò: (
)
- GV yêu cầu HS về đọc lại bài học và làm lại các VD
- BTVN: Bài 4 (SGK/39). Đọc tiếp bài “ Hàm số y=ax+b”

***************************************


25

Trường THPT Võ Thị Sáu


×