Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá thực trạng phát triển nông lâm kết hợp tại xã cần yên huyện thông nông tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.04 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƢƠNG THỊ THU HUYÊN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NLKH TẠI XÃ CẦN YÊN,
HUYỆN THÔNG NÔNG, TỈNH CAO BẰNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

: Chính quy
: NLKH
: Lâm nghiệp
: 2011 - 2015

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƢƠNG THỊ THU HUYÊN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NLKH TẠI XÃ CẦN YÊN,
HUYỆN THÔNG NÔNG, TỈNH CAO BẰNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: NLKH
: 43 - NLKH
: Lâm nghiệp
: 2011 - 2015
: TS. Đàm Văn Vinh

Thái Nguyên - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản
thân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là quá trình điều tra trên thực địa
hoàn toàn trung thực và khách quan, nếu có gì sai xót tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Xác nhận của GVHD

Ngƣời viết cam đoan

Đồng ý cho bảo vệ kết quả


(Ký, ghi rõ họ và tên)

Trƣớc hội đồng khoa học!
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Lƣơng Thị Thu Huyên

TS. Đàm Văn Vinh

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Giáo viêm chấm phản biện xác nhận sinh viên
Đã sửa chữa sai sót sau khi hội đồng chấm yêu cầu!
(Ký, họ và tên)


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập nghề nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng,
qua đó sinh viên có dịp hệ thống lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực
tiễn đồng thời giúp sinh viên hoàn thiện hơn về mặt kiến thức lý luận, phƣơng
thức làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế sản xuất
và nghiên cứu khoa học.
Đƣợc sự nhất trí của Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, Ban Chủ nhiệm khoa Lâm nghiệp em đã tiến hành thực tập nghề
nghiệp tại UBND xã Cần Yên, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng từ ngày
09/03/2015 - 09/04/2015 với tên đề tài: “Đánh giá thực trạng phát triển
NLKH tại xã Cần Yên, Huyện thông Nông, Tỉnh Cao Bằng”.
Trong quá trình thực tập tại UBND xã Cần Yên em có cơ hội học hỏi,

có thêm nhiều kiến thức bổ ích và kinh nghiệm thực tế quý báu, đến nay em
đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp cá nhân của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban Chủ
nhiệm Khoa Lâm nghiệp cùng sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo TS. Đàm Văn
Vinh đã giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập nghề nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng chí
cán bộ tại UBND xã Cần Yên, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng và các hộ
gia đình tại địa bàn nghiên cứu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực hiện đề tài ở địa phƣơng.
Mặc dù cố gắng nhƣng do kiến thức có hạn nên không thể tránh đƣợc
những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cô
và các bạn để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Lƣơng Thị Thu Huyên


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích đất đai và cơ cấu đất xã Cần Yên.................................... 10
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của xã Cần Yên ............................... 11
Bảng 2.3. Hiện trạng sản xuất ngành trồng trọt đến tháng 2/2015 ................. 12
Bảng 4.1. Các dạng mô hình NLKH chủ yếu tại các xóm của xã Cần Yên ... 21
Bảng 4.2. Phân loại các dạng mô hình NLKH ................................................ 22
Bảng 4.3. Hiệu quả kinh tế của các loại mô hình ........................................... 24
Bảng 4.4. Phân bố của các loại hệ thống theo diện tích.................................. 26
Bảng 4.5. Phân bố các hệ thống theo mức thu - chi/ha................................... 27
Bảng 4.6. Cơ cấu sử dụng đất của hộ gia đình ................................................ 28

Bảng 4.7. Cơ cấu sử dụng đất của hệ thống R - C .......................................... 33
Bảng 4.8. Cơ cấu sử dụng đất của hộ gia đình ................................................ 35
Bảng 4.9. Cơ cấu sử dụng đất hệ thống của hộ gia đình ................................. 36
Bảng 4.10. Cơ cấu sử dụng đất hệ thống của hộ gia đình ............................... 38
Bảng 4.11. Kết quả phân tích vai trò của các tổ chức xã hội đến vấn đề phát
triển các mô hình nông lâm kết hợp tại xã Cần Yên ........................... 41
Bảng 4.12. Đánh giá lựa chọn cây lâm nghiệp ............................................... 44
Bảng 4.13. Đánh giá lựa chọn cây ăn quả ....................................................... 45
Bàng 4.14. Đánh giá lựa chọn cây nông nghiệp ............................................. 45
Bảng 3.15. Đánh giá lựa chọn loài vật nuôi .................................................... 46


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ lát cắt của hệ thống VAC - Rg .............................................. 29
Hình 4.2. Sơ đồ lát cắt của hệ thống Vƣờn - Ong ........................................... 31
Hình 4.3: Sơ đồ lát cắt của hệ thống R - C ..................................................... 33
Hình 4.4: Sơ đồ lát cắt của hệ thống VAC...................................................... 35
Hình 4.5: Sơ đồ lát cắt của hệ thống R - Rg ................................................... 37
Hình 4.6: Sơ đồ lát cắt của hệ thống V - C - Rg ............................................. 39
Hình 4.7. Sơ đồ VENN biểu hiện mối quan hệ của các tổ chức xã hội đến phát
triển NLKH ..................................................................................... 42


iv

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT


: Số thứ tự

CN-TTCN : Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
GTSX

: Giá trị sản xuất

KTXH

: Kinh tế xã hội

ĐKTN

: Điều kiện tự nhiên

NLKH

: Nông lâm kết hợp

UBND

: Uỷ ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KTCB


: Kiến thức cơ bản



: Lao động

CCB

: Cựu chiến binh

N-LN

: Nông - Lâm nghiệp

R

: Rừng

V

: Vƣờn

A

: Ao

C

: Chuồng


Rg

: Ruộng

VA

: Thu - chi

CAQ

: Cây ăn quả

CN

: Công nghiệp


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu .................................................................. 2
1.2.1. Mục đích.................................................................................................. 2
1.2.2. Mục Tiêu ................................................................................................. 2

1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập .............................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất ............................................................. 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Sự ra đời của NLKH ............................................................................... 4
2.1.2. Định nghĩa NLKH ................................................................................... 4
2.2. Tình hình nghiên cứu NLKH trong và ngoài nƣớc .................................... 6
2.2.1. Tình hình nghiên cứu NLKH trên thế giới.............................................. 6
2.2.2. Tình hình nghiên cứu NLKH tại Việt Nam ............................................ 7
2.3. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ............................................................. 8
2.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................... 8
2.3.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 8
2.3.1.2. Địa hình, đất đai ................................................................................... 8
2.3.1.3. Khí hậu thủy văn .................................................................................. 9


vi

2.3.1.4. Hiện trạng đất đai ................................................................................. 9
2.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 10
2.3.2.1. Tình hình lao động ............................................................................. 10
2.3.2.2.Tình hình về dân số ............................................................................. 11
2.3.2.3. Tình hình về kinh tế ........................................................................... 12
2.3.2.4. Về văn hóa- xã hội ............................................................................. 14
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 16
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 16
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 16
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16

3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 16
3.4.1. Công tác ngoại nghiệp........................................................................... 16
3.4.2. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 18
Phần 4: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........... 20
4.1. Khái quát tình hình phát triển NLKH tại Cần Yên .................................. 20
4.2. Kết quả điều tra và phân loại hệ thống NLKH tại Cần Yên .................... 21
4.3. Hiệu quả kinh tế ....................................................................................... 23
4.4. Kết quả điều tra một số hệ thống đại diện cho các hệ thống nông lâm kết
hợp tại xã Cần Yên .......................................................................................... 27
4.4.1. Hệ thống 1: VAC - Rg .......................................................................... 28
4.4.2. Hệ thống 2: V - Ong .............................................................................. 31
4.4.3. Hệ thống 3: R - C .................................................................................. 33
4.4.4. Hệ thống 4: VAC .................................................................................. 34
4.4.5. Hệ thống 5: R - Rg ................................................................................ 36
4.4.6. Hệ thống 6: V - C - Rg .......................................................................... 38


vii

4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn cho phát triển nông lâm kết hợp tại
địa phƣơng ....................................................................................................... 40
4.5.1. Vai trò của những tổ chức xã hội .......................................................... 40
4.5.2. Phân tích sơ đồ SWOT về việc phát triển các mô hình nông lâm kết hợp
tại Cần Yên ...................................................................................................... 43
4.6. Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển NLKH ........................... 43
4.6.1. Đánh giá lựa chọn cây trồng vật nuôi cơ cấu cây trồng cho các
mô hình NLKH................................................................................................ 43
4.6.2. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để phát triển bền vững và nâng cao
hiệu quả cho các mô hình NLKH.................................................................... 47
4.6.2.1. Những giải pháp chung ...................................................................... 47

4.6.2.2. Những giải pháp cụ thể ...................................................................... 47
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 50
5.1. Kết Luận ................................................................................................... 50
5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 51
5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ở Việt Nam hiện nay vấn đề đặt ra là phải sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài nguyên đất đai, khí hậu phát huy vai trò của cây trồng, vật nuôi.
Trƣớc tiên cần giải quyết vấn đề phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng các hệ
thống canh tác, đƣa vào các loại cây trồng vật nuôi phù hợp đem lại hiệu quả
kinh tế cao, cải thiện đời sống nhân dân, tạo công ăn việc làm đảm bảo môi
trƣờng sinh thái bền vững. Trong những hệ thống sử dụng đất nâng cao hiệu
quả kinh tế, tận dụng đất bền vững hiện nay là nông lâm kết hợp (NLKH).
Thực tiễn sản xuất cũng nhƣ nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra cho ta thấy
NLKH là một phƣơng thức sử dụng tài nguyên tổng hợp giữa ngành lâm
nghiệp và ngành nông nghiệp (gồm: trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản).
Phƣơng thức này có nhiều ƣu điểm đem lại rất nhiều lợi ích: Cung cấp lƣơng
thực, thực phẩm, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho nông hộ, giảm rủi ro
trong sản suất. Ngoài ra NLKH cho lợi ích trong việc bảo tồn đất và nƣớc,
bảo tồn nguồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học hơn nữa còn làm giảm
hiệu ứng nhà kính.
Vì điều kiện sản xuất và lợi ích của NLKH rất phù hợp với nƣớc ta nên
Đảng và Nhà nƣớc đã coi NLKH là chiến lƣợc lâu dài trong phát triển kinh tế.

Để thúc đẩy sự phát triển của các hệ thống canh tác NLKH Đảng, Nhà nƣớc
và các tổ chức đã có rất nhiều chƣơng trình trồng 5 triệu ha rừng, dự án 135.
Nhà nƣớc và nhân dân ta đã có nhiều cố gắng trong việc cải tiến nhiều chính
sách cho phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế và môi trƣờng từng vùng
nhằm phát huy tiềm năng.


2

Xã Cần Yên là xã đƣợc tái lập theo nghị định số 183/NĐ-CP ngày
13/12/2007 của Chính Phủ. Là xã vùng cao biên giới của huyện Thông Nông,
cách trung tâm huyện khoảng 25km về phía Bắc, cách trung tâm TP Cao
Bằng 80km về phía Tây Bắc. Vì là xã miền núi nên chƣa có điều kiện phát
triển các ngành công nghiệp mới, thƣơng mại và dịch vụ mà chủ yếu phát
triển nông, lâm nghiệp. Dƣới sự quan tâm hỗ trợ của Đảng và Nhà Nƣớc cùng
nhiều dự án phát triển kinh tế đã đƣa ra và áp dụng một số mô hình NLKH
vào sản xuất.
Để giúp ngƣời dân xã Cần Yên, Huyện Thông Nông, Tỉnh Cao Bằng có
đƣợc cuộc sống ổn định hơn, đồng thời tìm hiểu kỹ và sâu hơn trong việc phát
triển NLKH cũng nhƣ giải pháp phát triển kinh tế của xã tôi tiến hành nghiên
cứ đề tài: “Đánh giá thực trạng phát triển NLKH tại xã Cần Yên, Huyện
thông Nông, Tỉnh Cao Bằng”.
1.2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích
- Phát hiện tiềm năng và hạn chế của việc phát triển NLKH tại xã Cần
Yên- Thông Nông- Cao bằng
- Góp phần đề xuất các giải pháp nhằm phát huy hiệu quả sản xuất của
mô hình NLKH thông qua đó ổn định nâng cao đời sống của ngƣời dân xã
Cần Yên- Thông Nông- Cao Bằng.
1.2.2. Mục Tiêu

- Đánh giá đƣợc tiềm năng ĐKTN - KTXH tại địa phƣơng.
- Đánh giá đƣợc hệ thống NLKH có tại địa bàn nghiên cứu.
- Lựa chọn đƣợc các mô hình NLKH điển hình trên địa bàn xã.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả của các
mô hình NLKH tại địa phƣơng.


3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập
- Giúp cho sinh viên củng cô và hệ thống hóa lại kiến thức đã học.
- Làm quen với việc nghiên cứu khoa học, làm quen với công việc
ngoài thực tế.
- Là cơ hội để sinh viên cọ sát với thực tiễn sản xuất, áp dụng những
kiến thức đã học vào thực tế.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất
- Phân loại và đánh giá thực trạng các mô hình NLKH tại xã Cần Yên
- Tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển NLKH từ
đó đƣa ra một số giải pháp khắc phục những khó khăn và phát huy những
thuận lợi nhằm phát triển kinh tế tại xã Cần Yên.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Sự ra đời của NLKH
Theo số liệu thống kê 1943 độ che phủ toàn quốc là 42%, năm 1993

giảm xuống còn 27%, điều này chứng tỏ diện tích rừng nƣớc ta giảm xuống
một cách nghiêm trọng. Trong khi đó rừng là một yếu tố hết sức quan trọng
của môi trƣờng sinh thái. Chính vì vậy mà hơn lúc nào hết vấn đề rừng tại
Việt Nam cũng nhƣ các nƣớc trên toàn thế giới đang đƣợc cả xã hội quan tâm
nhƣ ngày nay.
Đứng trƣớc tình hình đó đến đầu thế kỉ này ngƣời ta đã tìm ra một
hƣớng đi mới đúng đắn hơn và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn đó chính là
phát triển rừng dựa trên lợi ích của ngƣời dân sống gần rừng và cạnh rừng,
bên cạnh đó lâm nghiệp xã hội ra đời với mục tiêu phát triển bền vững, rừng
sẽ đƣợc ngƣời dân bảo vệ chăm sóc và phát triển, khi giao rừng cho ngƣời dân
nhà nƣớc sẽ cung cấp hỗ trợ vốn, kỹ thuật cùng tìm ra những khó khăn và giải
pháp thực hiện.
NLKH chính là một phƣơng thức canh tác bền vững hiệu quả mà
ngành lâm nghiệp xã hội cung cấp chuyển giao cho bà con. Mặt khác hệ thống
NLKH có thể đƣớc sử dụng không những cho các hộ nông dân cá thể mà còn
cho cả một cộng đồng dân cƣ. Chính vì vậy mà sự ra đời của hệ thống NLKH
đã mở ra một hƣớng phát triển mới phù hợp với ngƣời dân nên hiện nay đƣợc
ngƣời dân tham gia sản xuất nhiều với quy mô ngày một lớn.
2.1.2. Định nghĩa NLKH
NLKH là lĩnh vực khoa học mới đƣợc đề xuất vào thập niên 1960 bởi
King(1969). Qua nhiều năm, nhiều khái niệm khác nhau đƣợc phát triển để
diễn tả để hiểu biết rõ hơn về NLKH nhƣ sau:


5

“NLKH là hệ thống quản lý đất đai trong đó các sản phẩm của rừng và
trồng trọt đƣợc sản xuất cùng một lúc hay kế tiếp nhau trên các diện tích thích
hợp để tạo các lợi ích kinh tế, xã hội và sinh thái cho cộng đồng dân cƣ tại địa
phƣơng” (PCARRD, 1979) [ 13]

Theo Nair 1987: “NLKH là hệ thống sử dụng đất trong đó phối hợp cây
lâu năm với hoa màu và vật nuôi một cách thích hợp với điều kiện không gian
và thời gian để tăng sức sản xuất tổng thể của cây trồng và vật nuôi một cách
bền vững trên đơn vị theo diện tích đất đặc biệt trong các tình huống có kỹ
thuật thấp và trên các vùng đất khó khăn.” [15]
Lundgreen và Raintree (1983) đã định nghĩa NLKH nhƣ sau: NLKH là
tên chung của những hệ thống sử dụng đất trong đó có cây lâu năm (cây gỗ,
cây bụi, cọ, tre hay CAQ, cây CN…) đƣợc trồng có suy tính trên cùng đơn vị
diện tích quy hoạch đất với hoa màu hoặc vật nuôi bên dƣới đan xen theo
không gian hay thời gian. Trong các hệ thống NLKH có mối quan hệ tác động
qua lại về cả mặt sinh thái lẫn kinh tế giữa các thành phần của chúng”. [14]
Bene và các cộng sự, 1977; Leaky, 1996 và một số nhà nghiên cứu
khác cũng đƣa ra những định nghĩa khác nhau về NLKH. Để đi đến thống
nhất vào năm 1997, Trung Tâm Quốc Tế Nghiên Cứu về NLKH (viết tắt là
YCRAF) đã xem xét khái niệm NLKH và phát triển nó rộng hơn nhƣ là một
hệ thống sử dụng đất giới hạn trong các nông trại. Ngày nay nó được định
nghĩa như là một hệ thống quản lý tài nguyên đặt cơ sở trên đặc tính sinh thái
và năng động nhờ sự phối hợp cây lâu năm và nông trại hay đồng cỏ để làm
đa dạng và bền vững sản xuất cho gia tăng các lợi ích về xã hội, kinh tế và
môi trường của các mức độ nông trại khác nhau từ kinh tế hộ nhỏ đến “kinh
tế trang trại”. Một cách đơn giản, nông lâm kết hợp là trồng cây trên nông
trại. ICRAF đã định nghĩa nó nhƣ là một hệ thống quản lý tài nguyên tự
nhiên năng động và lấy yếu tố sinh thái làm chính, qua đó cây được phối hợp
trồng trên nông trại và vào hệ sinh thái nông nghiệp làm đa dạng và bền vững


6

sức sản xuất để gia tăng các lợi ích kinh tế, xã hội và sinh thái cho người
canh tác ở các mức độ khác nhau.

Hay nói cách khác một hệ thống NLKH đầy đủ nó bao gồm:
+ Hai hay nhiều hơn hai loại thực vật (hay thực vật và động vật) trong
đó có ít nhất một loại cây gỗ lâu năm.
+ Có ít nhất hai hay nhiều hơn sản phẩm có hệ thống.
+ Chu kì sản xuất thƣờng lớn hơn một năm.
+ Đa dạng về sinh thái (cấu trúc và nhiệm vụ) và kinh tế so với canh
độc canh.
+ Cần có một mối quan hệ tƣơng hỗ có ý nghĩa giữa thành phần cây
lâu năm và các loại thành phần cây khác.
+ Các thành phần (cây gỗ lâu năm hoa màu hay vật nuôi) có thể phối
hợp với nhau theo không gian hay thời gian trên cùng một diện tích đất.
+ Chú ý sử dụng các loại cay địa phƣơng đa dạng.
+ Gia tăng năng suất và các giá trị dịch vụ trên một đơn vị sản xuất.
2.2. Tình hình nghiên cứu NLKH trong và ngoài nƣớc
2.2.1. Tình hình nghiên cứu NLKH trên thế giới
Đi sâu vào tìm hiểu cội nguồn lịch sử của NLKH King, (1987) khẳng
định rằng ở Châu Âu thời kỳ trung cổ ngƣời ta phát quang rừng, đốt cành
nhánh và cành tác cấy lƣơng thực mục đích là để tận dụng dinh dƣỡng của đất
rừng, tuy nhiên kiểu canh tác này không phổ biến và tồn tại lâu dài,nhƣng ở
phần Lan và Đức kiểu canh tác này tồn tại đến những năm 1920.
Ở vùng nhiệt đới sự ra đời của phƣơng thức Taungya đƣợc xem nhƣ là
sự khởi đầu cho việc phát triển NLKH sau này.Theo BLafozd, 1958 nguồn
góc của phƣơng thức này gắn liền với một địa phƣơng ở Mianma. Ngôn ngữ
Mianma Taung nghĩa là canh tác, Ya nghĩa là đồi núi nhƣ vậy Taungya là
phƣơng thức canh tác trên đất đồi núi điều đó cũng đồng nghĩa với phƣơng
thức canh tác trên đất dốc.


7


Taungya đƣợc phát triển dựa trên cơ sở hệ thống của ngƣời Đức
“Waldfedbau” trong đó bao gồm canh tác cây nông nghiệp ngay tại rừng, lúc
đó ngƣời ta tiến hành quá trình phục hồi rừng bằng cách gieo hạt tếch. Hai
thập kỷ sau hệ thống này đƣợc cải tiến hiệu quả cho thấy các rừng tếch
(Tectona grandis) có thể trồng với giá thành thấp theo hình thức này.
Cuối cùng hệ thống Taunga đƣợc đƣa vào sử dụng rất sớm ở Ấn Độ sau
đó đƣợc truyền bá rộng rãi ở Châu Á và Châu Phi.
Ngày nay hệ thống Taungya đƣợc biết đến với những tên gọi khác nhau
ở một số nƣớc nó đƣợc gọi nhƣ một sự bản tƣợng đặc biệt của phƣơng thức
du canh, ở Inđônêxia ngƣời ta gọi là Tumpanry, ở Philipin là Alff kaingya, ở
Malaixia là Ladang……
Theo Von Hesner (1966, 1970) và King (1973) hầu hết các rừng trồng ở
nhiệt đới hình thành đều theo phƣơng thức này, NLKH là một cái tên mới chỉ
phƣơng thức canh tác cũ (PKK. Nair, 1993).
2.2.2. Tình hình nghiên cứu NLKH tại Việt Nam
Ở Việt Nam trên cơ sở hoạt động nghiên cứu NLKH một số tác giả nhƣ
Hoàng Hòe, Nguyễn Đình Hƣởng, Nguyễn Ngọc Bích tập hợp hệ thống
NLKH chính trên cơ sở phân vùng Địa Lý tự nhiên, để xác định khả năng
thực hiện ở các vùng đó là: Vùng ven biển với các loại cây ngập mặn, chịu
phèn, chống cát di động, vùng đồng bằng các hệ thống VAC (vƣờn - ao chuồng), trồng cây tán, đại xanh phòng hộ; vựng đồi núi trung du các hệ
thống vƣờn rừng (VR), VAC, RCV (rừng - chuồng - vƣờn) trồng rừng kết
hợp với nuôi ong lấy mật (R-O) …..chống xói mòn và bảo vệ đất, vùng đồi
núi cao, chăn thả dƣới tán rừng, làm ruộng bậc thang với NLKH gồm: cây gỗ
sống lâu năm, cây than thảo, vật nuôi…..
Các tác giả trên đó phân hệ canh tác NLKH ở nƣớc ta thành 8 hệ thống
chính gọi là “hệ canh tác” là đơn vị cao nhất, dƣới hệ canh tác là “phƣơng
thức” hay canh tác và cuối cùng là hệ thống. Theo nguyên tắc phân loại này hệ


8


canh tác NLKH ở Việt Nam chia thành 8 hệ nhƣ sau: hệ canh tác nông - lâm;
hệ canh tác lâm - súc; hệ canh tác nông - lâm - súc; hệ cây gỗ đa tác dụng; hệ
lâm - ngƣ; hệ nông - ngƣ; hệ ong - cây lấy gỗ; hệ nông - lâm - ngƣ - súc….
2.3. Tổng quan về khu vực nghiên cứu
2.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.3.1.1. Vị trí địa lý
Cần Yên là xã vùng cao biên giới, phía Bắc của huyện Thông Nông,
tỉnh Cao bằng, cách trung tâm huyện lỵ 25km, có diện tích tự nhiên tính đến
tháng 2 năm 2015 là 2.279,27ha. Có vị trí giáp ranh nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp Trung Quốc
- Phía nam giáp xã Lƣơng Thông
- Phía Đông giáp xã Vị Quang
- Phía Tây giáp xã Cần Nông.
Cần Yên là xã vùng ba, biên giới đất đai bao gồm đồi núi thấp xen lẫn
đồi núi cao, bên cạnh đó có những vùng đất tƣơng đối bằng phẳng nên thuận
lợi cho sản xuất nông lâm nghiệp.
Cần Yên gồm 16 thôn bản, có 5 dân tộc: Tày, Nùng, H’Mông, Dao,
Kinh cùng chung sống, dân số là 1863 nhân khẩu, 432 hộ.
(Nguồn: địa chính xã Cần Yên, năm 2014)
2.3.1.2. Địa hình, đất đai
* Địa hình
Địa hình xã khá phức tạp, chủ yếu là đồi núi, có thể chia thành hai tiểu
vùng rõ rệt. Vùng thấp có địa hình lòng máng chạy dọc theo hƣớng Tây BắcĐông Nam. Đây là khu canh tác chính của xã, địa hình tƣơng đối bằng phẳng.
Vùng đồi núi cao có độ cao trung bình 700- 800m so với mặt nƣớc biển, xen
kẽ là các thung lũng nhỏ hẹp.


9


Do đặc điểm địa hình nhƣ vậy nên dân trí và phát triển kinh tế của các
xóm trong xã không đều, mặt khác cũng gây khó khăn cho việc áp dụng khoa
học kỹ thuật vào sản xuất.
* Đất đai
Cần Yên chủ yếu có các loại đất sau:
- Đất feralit đỏ vàng.
- Đất dốc tụ
- Đất sét trắng (chiếm phần nhỏ)
2.3.1.3. Khí hậu thủy văn
* Khí hậu
Mang đặc tính khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền Đông Bắc, các yếu
tố khí hậu, thời tiết đo đƣợc nhƣ sau:
- Nhiệt độ trung bình năm là 25,50C.
- Độ ẩm không khí trung bình là 80%.
- Tổng lƣợng mƣa bình quân 110mm/tháng.
- Nắng: tổng số giờ nắng trung bình năm 1.950 giờ/năm.
* Thủy Văn
Xã Cần Yên có địa hình phức tạp, mang nét đặc trƣng của vùng núi cao
Đông Bắc. Địa hình bị chia cắt bởi các dãy núi và hệ thống các khe, suối.
Hƣớng núi chạy theo hƣớng từ Tây sang Đông và có độ cao trung bình
khoảng 700- 800m so với mặt nƣớc biển.
Nguồn nƣớc chủ yếu là các mỏ nƣớc tự nhiên, các con suối, vào mùa
khô suối cạn nên lƣợng nƣớc sinh hoạt của một số hộ gia đình dùng cho tƣới
tiêu gặp nhiều khó khăn.
2.3.1.4. Hiện trạng đất đai
Cơ cấu đất đai xã Cần Yên gồm nhiều loại đất khác nhau nhƣng đƣợc
chia làm 3 loại đất chính. Đất sản xuất nông, lâm nghiệp, đất phi nông nghiệp
và đất chƣa sử dụng.



10

Dƣới đây là số liệu về tình hình diện tích đất đai và cơ cấu sử dụng đất
đai của xã Cần Yên.
Bảng 2.1. Diện tích đất đai và cơ cấu đất xã Cần Yên
TT
I
1
2
3
4
II
III
1
2
3
IV
V

Diện tích đất
Cơ cấu
(ha)
(%)
Tổng diện tích đất tự nhiên
2279,27
100
Đất Nông Nghiệp
430,58
18,9
Đất sản xuất nông nghiệp

400,58
Đất trồng cây hàng năm khác
11,47
Đất trồng cỏ chăn nuôi
4,35
Đất trồng cây lâu năm
14,18
Đất nuôi trồng thủy sản
2,29
0,1
Đất lâm nghiệp
1563,82
68,6
Đất rừng sản xuất
95,65
Đất rừng phòng hộ
1241,16
Đất quy hoạch trồng rừng
227,01
Đất phi nông nghiệp
55,25
2,4
Đất chƣa sử dụng
227,33
10
(Nguồn: Địa chính xã Cần Yên, năm 2014)
Loại đất

Qua bảng số liệu trên ta thấy nhóm đất Lâm nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất
1563,82 ha ( chiếm 68,6%) nhóm đất Nông nghiệp chiếm 430,58 ha ( 18,9%),

nhóm đất Phi Nông Nghiệp chiếm tỷ lệ nhỏ nhất 2,4%, trong khi nhóm đất
chƣa sử dụng khá cao 10%
2.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội
2.3.2.1. Tình hình lao động
Nguồn lao động của xã Cần Yên khá dồi dào trong đó có cả lao động
chân tay và lao động trí óc. Lao động chân tay đa phần là phụ nữ và thanh
niên thất học, họ là nguồn lao động chính của gia đình. Lao động trí óc chiếm
số lƣợng khá nhỏ chủ yếu là các gia đình có thành viên là giáo viên, công
nhân viên chức UBND xã, một số ít làm trên huyện, tỉnh.


11

Tính đến tháng 2/2015, toàn xã có 1059 lao động trong độ tuổi, trong
đó lao động nông nghiệp là 980 ngƣời, lao đông CN-TTCN- xây dựng là 59
ngƣời, lao động dịch vụ thƣơng mại là 20 ngƣời. Có sự chênh lệch khá lớn về
lao động phân theo giới tính lao động nam là 630 ngƣời, lao động nữ là 429
ngƣời. Có 55 lao động làm việc ở ngoài địa phƣơng trong đó có 5 lao động đi
xuất khẩu lao động.
Với nguồn lao động hiện có ta có thể khẳng định xã Cần Yên có đủ
điều kiện, khả năng và sức lực để phát triển kinh tế bền vững.
2.3.2.2.Tình hình về dân số
Trên địa bàn xã có 5 dân tộc trong đó: kinh 57 ngƣời chiếm 3,06%,
H’Mông 22 ngƣời chiếm 1,18%, Dao 30 ngƣời chiếm 1,61%, Tày 752 ngƣời
chiếm 40,37%, Nùng 1002 ngƣời chiếm 53,78%.
Ta có bảng số liệu về tình hình dân số và lao động của xã:
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của xã Cần Yên
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Tên thôn xóm
Dẻ Coóc
Bản Ái
Nà phạc
Bản Ngẳm
Nà Pàng
Chợ Cũ
Bản gải
Bó rằng
Nà Thin
Nà Vài
Nà Lủng
Ca Rỉnh
Lũng Khoang

Đoỏng có
Lũng Bủng
Lũng Khuông
Phia Đén
Tổng

Nhân khẩu
132
114
57
214
141
132
189
157
136
76
63
52
89
73
101
91
46
1863

Số khẩu bình
quân/hộ
28
4.714286

24
4.75
15
3.8
50
4.28
38
3.710526
32
4.125
50
3.78
36
4.361111
29
4.689655
16
4.75
14
4.5
11
4.727273
18
4.944444
16
4.5625
22
4.590909
20
4.55

13
3.538462
432
4.3125
(Nguồn: UBND xã Cần Yên)

Số hộ


12

Theo số liệu điều tra 20/2/2015 toàn xã có 432 hộ, 1863 nhân khẩu
trong đó có nữ có 939 ngƣời, nam 924 ngƣời.
2.3.2.3. Tình hình về kinh tế
Cần Yên trong những năm gần đây có tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình
quân đạt 8%. Tính đến cuối tháng 2/2015, GTSX toàn xã ƣớc đạt 25.221,4
triệu đồng. Trong đó: nông nghiệp là 19.625,2 triệu đồng (chiếm 77,8%);
thƣơng mại-dịch vụ là 4.082,4 triệu đồng (chiếm 16,2%); công nghiệp-xây
dựng là 1513,8 triệu đồng (chiếm 6%).
 Về Nông nghiệp
Bảng 2.3. Hiện trạng sản xuất ngành trồng trọt đến tháng 2/2015
TT

Loài cây

I
1
2
3
4

II
1
2
III
1
2
IV
1
2
3
4

Cây lƣơng thực
Ngô ruộng
Ngô rẫy
Ngô thu
Lúa mùa
Cây có củ
Khoai lang
Sắn
Cây rau, đậu
Rau các loại
Đậu các loại
Cây CN ngắn ngày
Lạc
Đỗ tƣơng
Mía
Thuốc lá

Giá trị gia Năng suất

tăng (ha)
(tạ/ha)

Sản Lƣợng
(tấn)

Giá
trị
(Tr.đ)

55
102
12
189.3

33
30
16,5
34,7

181.5
306
19,8
656,9

1271
2142
138,6
4270


12
6

52
98

62.4
58,8

936
88,2

13
8

62
6.5

80,6
5,2

806
62,4

30
70
2
18

16

11
302,5

48
77
60,5

6

960
1386
363
10,7
432
(Nguồn: KNKL xã Cần Yên)


13

 Về chăn nuôi
Đàn gia súc gia cầm hiện có: Trâu 721con, bò 985 con, lợn 3792 con,
gia cầm 12782 con, dê 584 con, ong 85 thùng.
Xã đã chỉ đạo tƣơng đối tốt công tác phòng, chống dịch bệnh cho gia
súc gia cầm.
(Nguồn: KNKL xã Cần Yên, tháng 2/ 2015)
 Về lâm nghiệp
Toàn xã có 95,65ha đất rừng trồng, đƣợc giao cho các hộ khoanh nuôi
và chăm sóc. Hiện tại chƣa có giá trị kinh tế đáng kể do rừng đem lại.
Đối với rừng tự nhiên xã đã chỉ đạo nhân dân không khai thác trái phép
nhất là đối với rừng gỗ nghiến, thƣờng xuyên kiểm tra việc mua bán, vận

chuyển lâm sản, chủ động công tác phòng cháy chữa cháy rừng vào mùa khô
đối với cả rừng tự nhiên lẫn rừng trồng.
(Nguồn: KNKL xã Cần Yên, tháng 2/ 2015)
 Về công nghiệp-xây dựng
Hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp- công nghiệp và xây dựng ở
địa bàn phát triển chậm. Tính đến tháng 2/2015, có giá trị sản xuất ƣớc đạt
1513,8 triệu đồng (chiếm 6%) tổng giá trị sản xuất toàn xã. Có tổng số 55 hộ
tham gia các hoạt động này chủ yếu nhƣ: sản xuất đồ gỗ, vật liệu xây dựng,
làm bánh, bún, nấu rƣợu....
 Về thƣơng mại- dịch vụ
Do xã có chợ nằm ở trung tâm xã nên hoạt động thƣơng mại và dịch vụ
phát triển mạnh và có tiềm năng trong tƣơng lai. Tính đến tháng 2/2015 tổng
giá trị sản xuất ƣớc đạt 4082.4 triệu đồng. Các hoạt động thƣơng mại, dịch vụ
chủ yếu ở địa phƣơng nhƣ kinh doanh thực phẩm, bán hàng khô, tạp hóa.
Toàn xã có 30 máy làm đất, 150 máy tuốt lúa,4 ô tô vận tải đã đáp ứng đƣợc
một phần yêu cầu phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân trong xã. Nhìn


14

chung các sản phẩm trao đổi trong vùng còn phụ thuộc nhiều vào thƣơng
buôn từ nơi khác đem đến.
2.3.2.4. Về văn hóa- xã hội
 Cơ sở hạ tầng
 Cơ sở hành chính:
Trụ sở Đảng Ủy- HĐND- UBND xã nhà 2 tầng gồm 12 gian làm việc,
1 cầu thang và nhà vệ sinh, 1 hội trƣờng để họp. Ngoài ra còn có 2 gian nhà
cấp 4 dành cho phòng họp, 1 phòng máy photocoppy và 1 nhà bếp.
Xã đã xây dựng 1 nhà văn hóa trong khuôn viên trụ sở UBND có diện tích
nhỏ, bao gồm: 200m 2 khuôn viên, diện tích xây dựng là 80m2, có 40 chỗ ngồi.

 Thông tin liên lạc
Bƣu điện: diện tích 51m2. Phục vụ thu và phát thƣ tín, báo chí tối thiểu
1 lần/ngày.
Ngoài ra xã có 1 đài truyền thanh cơ sở và hệ thống loa đài đến các khu
dân cƣ trong xã
 Chợ
Hiện xã có 1 chợ diện tích 2200m2 nằm ở khu vực giáp đƣờng tình lộ 204,
giữa xóm Chợ Cũ. Chợ họp theo phiên, có 12 hộ kinh doanh cố định tại đây.
 Nhà ở dân cư
Tính đến cuối tháng 12/2014 toàn xã có 432 hộ dân với các mái nhà
kiên cố, không còn nhà tạm, nhà dột nát.
 Giao thông
Toàn xã có 56km đƣờng giao thông, trong đó: đƣờng tỉnh lộ 204 là
8km, còn lại là đƣờng trục xã, liên xã, đƣờng trục thôn, xóm và đƣờng ngõ.
Xã có 7 cầu cứng, 1 cầu treo trong đó xuống cấp 5 cái và cần đầu tƣ mới.
 Thủy lợi


15

Toàn xã có 19 kênh mƣơng chính với tổng chiều dài là 18,05km, trong
đó kiên cố hóa đƣợc 10,35km. Có 7,7km làm mƣơng đất cần tiếp tục kiên cố
hóa, trong đó làm mới 7,5km. Hệ thông kênh mƣơng cấp 3 hiện đang phục vụ
tƣới chủ động cho khoảng 92,86 ha đất lúa, chiếm tỷ lệ 49,1% diện tích canh
tác hàng năm. Đồng thời đập ngăn nƣớc cũng phục vụ cho tƣới tiêu nhất là
đất lúa.
 Điện
Trên địa bàn xã có 5 trạm biến áp trong đó có 4 trạm còn tốt, 1 trạm
xuống cấp với tổng công suất 400 KVA, đảm bảo cung cấp đủ điện cho sản
xuất và sinh hoạt trên địa bàn xã.

Đƣờng dây cao thế có 8km, đƣờng dây hạ thế có 9,8km. Có 302 hộ sử
dụng điện lƣới quốc gia và 30 hộ sử dụng điện từ các nguồn khác.
 Y tế
Toàn xã có 1 trạm y tế với diện tích khuôn viên là 702m2, gồm 4 phòng
chức năng và 1 phòng bệnh. Với 1 bác sĩ và đội ngũ y sĩ, y tá, y tá thôn bản
đƣợc bồi dƣỡng chuyên môn, đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân.
 Giáo dục
Trong năm 2014- 2015
- Trƣờng mầm non: có 1 trƣờng mầm non, gồm 4 điểm trƣờng với 107
học sinh. Có 3 điểm trƣờng hiện tại đang sử dụng chung diện tích khuôn viên
với các trƣờng khác.
-Trƣờng tiểu học: xã Cần Yên có 3 trƣờng tiểu học cơ sở vật chất còn
thiếu thốn.
-Trƣờng trung học cơ sở: Cần Yên có 1 trƣờng trung học sơ sở có tổng
diện tích khuôn viên là 3391m2, gồm 112 học sinh.
(Nguồn: UBND xã Cần Yên, năm 2014)


×