ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------------------
NGUYỄN THANH HUYỀN
QUAN HỆ MỸ - VIỆT TỪ NĂM 2001 ĐẾN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quan hệ quốc tế
HÀ NỘI – 2014
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------------------
NGUYỄN THANH HUYỀN
QUAN HỆ MỸ - VIỆT TỪ NĂM 2001 ĐẾN NAY
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành: Quan hệ quốc tế
Mã số: 60 31 02 06
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS NGUYỄN THỊ THANH THỦY
HÀ NỘI – 2014
2
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
1
CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT QUAN HỆ MỸ - VIỆT TRƢỚC
7
NĂM 2001
1.1. QUAN HỆ MỸ - VIỆT GIAI ĐOẠN 1975-1995
7
1.1.1. Tình hình Việt Nam và Mỹ
7
1.1.2. Tình hình khu vực Đông Nam Á
10
1.1.3. Tình hình thế giới tác động đến quan hệ Mỹ - Việt
11
1.2. QUAN HỆ MỸ - VIỆT GIAI ĐOẠN 1996-2000
16
1.2.1. Bình thƣờng hóa về ngoại giao
16
1.2.2. Bình thƣờng hóa về kinh tế
19
1.3. NHẬN XÉT
20
CHƢƠNG 2. QUAN HỆ MỸ - VIỆT TRÊN CÁC LĨNH VỰC
21
TỪ NĂM 2001 ĐẾN NAY
2.1. NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUAN HỆ MỸ -
21
VIỆT TỪ NĂM 2001 ĐẾN NAY
2.1.1. Tình hình nƣớc Mỹ và chính sách đối ngoại của các chính
24
quyền Mỹ
2.1.1.1. Chính sách đối ngoại của chính quyền George W. Bush
24
2.1.1.2. Chính sách đối ngoại của chính quyền Barack Obama
26
2.1.2. Tình hình Việt Nam và chính sách đối ngoại của Việt
32
2.1.3. Chính sách của Mỹ đối với Việt Nam
35
Nam
3
2.2. QUAN HỆ MỸ - VIỆT TRÊN CÁC LĨNH VỰC
40
2.2.1. Chính trị - ngoại giao
40
2.2.2. Kinh tế
45
2.2.3. An ninh - quốc phòng
52
2.2.4. Quan hệ Mỹ - Việt trong các lĩnh vực khác
59
2.3. Nhận xét
66
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO XU THẾ PHÁT
67
TRIỂN QUAN HỆ MỸ - VIỆT
3.1. Đánh giá thực trạng quan hệ Mỹ - Việt từ năm 2001 đến nay
67
3.1.1. Kết quả đạt đƣợc
67
3.1.2. Những trở ngại, mâu thuẫn, hạn chế còn tồn tại
70
3.2. Dự báo xu thế phát triển quan hệ Mỹ - Việt
72
3.3. Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng, nâng cao hiệu quả
76
quan hệ hợp tác Mỹ - Việt
KẾT LUẬN
80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
85
4
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB
Asian Development Bank
Ngân hàng phát triển châu Á
AFTA
ASEAN Free Trade Area
Khu vực thƣơng mại tự do ASEAN
APEC
Asia-Pacific Economic Cooperation
Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dƣơng
ARF
ASEAN Regional Forum
Diễn đàn khu vực ASEAN
ASEAM
ASEAN Ministerial Meeting
Hội nghị cấp Bộ trƣởng các nƣớc Đông Nam Á
ASEAN
Association of Southeast Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
BIT
Bilateral Investment Treaty
Hiệp định đầu tƣ song phƣơng
BTA
US-Vietnam Bilateral Trade Agreement
Hiệp định thƣơng mại song phƣơng Mỹ - Việt
DOC
Declaration on the Conduct of Parties in the East Sea
Tuyên bố về ứng xử của các bên ở biển Đông
EAS
East Asia Summit
Hội nghị thƣợng đỉnh Đông Á
EC
European Community
Cộng đồng châu Âu
JPAC
Joint Prisoners of War, Missing in Action Accounting
Command
Bộ Tƣ lệnh hỗn hợp tìm kiếm tù binh và ngƣời Mỹ mất
5
tích trong chiến tranh
IMET
International Military Education and Training
Chƣơng trình huấn luyện quân sự quốc tế
IMF
International Monetary Fund
Quỹ tiền tệ quốc tế
GDP
Gross domestic product
Tổng sản phẩm quốc nội
POW/MIA
Prisoners of war/Missing in action
Vấn đề tù binh chiến tranh và ngƣời mất tích trong
chiến tranh
PNTR
Permanent Normal Trade Relations
Quy chế quan hệ thƣơng mại bình thƣờng vĩnh viễn
TIFA
Trade and Investment Framework Agreement
Hiệp định khung về thƣơng mại và đầu tƣ
USAID
United States Agency for International Development
Cơ quan Phát triển Quốc tế Mỹ
USIA
United States Information Agency
Cơ quan Thông tin Mỹ
USTDA
United States Trade and Development Agency
Cơ quan Phát triển Thƣơng mại Mỹ
VNOSMP
Vietnamese Office For Seeking Missing Persons
Văn phòng tìm kiếm ngƣời mất tích Việt Nam
WB
World Bank
Ngân hàng thế giới
6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng chủ yếu từ Việt
93
Nam sang Mỹ trong năm 2012 và so với năm 2011
Bảng 2.2: Tỷ trọng và thứ hạng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu,
94
nhập khẩu Mỹ - Việt giai đoạn 2007-2013
Bảng 2.3: 10 mặt hàng chủ yếu Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ
95
trong năm 2012 và 2013
Biểu đồ 2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu Mỹ - Việt giai đoạn
96
2007-2012
Biều đồ 2.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại
97
Mỹ - Việt giai đoạn 2010-2013
Biểu đồ 2.3: Các mặt hàng chính nhập khẩu từ Mỹ vào Việt
98
Nam 6 tháng năm 2013 so với 6 tháng năm 2012
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng các mặt hàng nhập khẩu chính từ Mỹ vào
Việt Nam
7
99
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Có thể nói quan hệ Mỹ - Việt trong nhiều thập kỷ qua là những chƣơng đặc
biệt quan trọng, để lại những dấu ấn vô cùng sâu sắc trong lịch sử quan hệ giữa
hai nƣớc. Quan hệ Mỹ - Việt đã có từ lâu, với nhiều thăng trầm đi theo dòng chảy
của lịch sử thế giới. Có những lúc quan hệ ấy gay gắt đến mức tƣởng nhƣ hai
nƣớc không thể đội trời chung. Nhƣng rồi với ý thức “khép lại quá khứ, hƣớng tới
tƣơng lai”, quan hệ hai nƣớc những năm gần đây đã có bƣớc tiến mới, đánh dấu
bằng những kết quả tốt đẹp mà cách đây vài thập kỷ ít ai có thể hình dung nổi. Sự
phát triển mối quan hệ ấy góp phần quan trọng làm cho Việt Nam “cất cánh” và
góp phần tạo ra cục diện mới ở khu vực. Chính vì vậy, quan hệ Mỹ - Việt luôn là
một hƣớng nghiên cứu chứa đựng trong nó tính mới, tính đa dạng, phong phú và
hấp dẫn đối với các nhà nghiên cứu.
Mỹ là một siêu cƣờng, có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống chính
trị, kinh tế toàn cầu, có ảnh hƣởng lớn trên trƣờng quốc tế và khu vực. Trên thực
tế, nhiều quốc gia trên thế giới đã có những nghiên cứu khoa học rất sâu về nƣớc
Mỹ để có những đối sách phù hợp trong quan hệ song phƣơng. Có thể khẳng
định trong lịch sử dựng nƣớc và giữ nƣớc của dân tộc Việt Nam, cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nƣớc là cuộc kháng chiến gian khổ, vĩ đại nhất và đây cũng
là cuộc xung đột vũ trang tàn khốc nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Nói
cách khác, Mỹ là một trong những nƣớc có nhiều “ân oán và duyên nợ” nhất đối
với Việt Nam. Mỹ đã và đang có những ảnh hƣởng vô cùng to lớn đối với sự
phát triển của Việt Nam trên nhiều lĩnh vực. Trong bối cảnh quan hệ Mỹ - Việt
đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ cả về chiều sâu và chiều rộng, việc nghiên
cứu về quan hệ giữa hai nƣớc giai đoạn từ năm 2001 đến nay là cần thiết. Hơn
8
nữa chọn mốc nghiên cứu về quan hệ Mỹ - Việt từ năm 2001 đến nay xuất phát
từ những lý do sau:
Năm 2001 đánh dấu bƣớc ngoặt trong chính sách đối ngoại của Mỹ với
việc Tổng thống G.W.Bush lên nắm quyền trong hai nhiệm kỳ (2001-2005 và
2005-2009). Năm 2001 còn để lại những dấu ấn không thể quên đối với ngƣời
Mỹ về vụ khủng bố kinh hoàng ngày 11/9/2001 gây một cú sốc lớn đối với Mỹ
và toàn thế giới. Đó cũng là một nguyên nhân quan trọng để Mỹ phát động cuộc
chiến chống khủng bố toàn cầu, tăng cƣờng tìm kiếm đồng minh và mở rộng
hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực.
Trong nhiệm kỳ của Tổng thống B.Obama, Mỹ cũng không che dấu chiến
lƣợc quay trở lại châu Á, khẳng định vị trí của mình tại khu vực Đông Á để làm
đối trọng và kìm chế sự mạnh lên của Trung Quốc, cụ thể là phản ứng với những
tham vọng quá mức của Trung Quốc ở biển Đông. Việt Nam là nƣớc láng giềng
“có nhiều vấn đề” của Trung Quốc nên Mỹ cũng không thể dễ dàng bỏ qua trong
danh sách các nƣớc cần phải tăng cƣờng quan hệ.
Năm 2001 cũng là năm Hiệp định Thƣơng mại song phƣơng (BTA) giữa
Mỹ và Việt Nam có hiệu lực, mở ra triển vọng hợp tác tốt đẹp trong lĩnh vực
thƣơng mại và đầu tƣ giữa hai nƣớc, đồng thời Hiệp định còn đƣợc xem nhƣ
“bàn đạp” cho Việt Nam gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) vào
năm 2007.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn: “Quan hệ Mỹ - Việt từ năm
2001 đến nay” làm đề tài luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Quan hệ quốc tế của
mình.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong những năm gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, các
đề tài, sách, báo, tài liệu ở Việt Nam và ở Mỹ có đề cập đến quan hệ Mỹ - Việt
trên các lĩnh vực: Chính trị; Kinh tế; Quân sự; Văn hóa - Xã hội; Khoa học 9
Công nghệ, có thể kể đến nhƣ: Luận văn Thạc sĩ Quan hệ quốc tế về “Tác động
của quan hệ chính trị - ngoại giao đến quan hệ kinh tế Việt Nam - Hoa Kỳ giai
đoạn 1995 - 2010” của học viên Hồ Ngọc Vinh, trƣờng Đại học Khoa học xã hội
và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn tập trung trình bày những cơ
sở về mặt thực tiễn, tổng hợp, phân tích, đánh giá sự tác động của quan hệ chính
trị đến quan hệ kinh tế Việt Nam - Mỹ qua các giai đoạn. Qua đó, những biểu
hiện và khuynh hƣớng đặc trƣng của sự tác động ấy đƣợc nhận ra. Đồng thời,
nhận định về khuynh hƣớng của sự tác động trong thời gian tới, kiến nghị về
những giải pháp nhằm thúc đẩy chiều hƣớng tác động tích cực, cũng nhƣ hạn
chế mặt tiêu cực của sự tác động từ quan hệ chính trị đến quan hệ kinh tế hai
nƣớc. Bên cạnh đó, cuốn sách chuyên khảo “Việt Nam - Hoa Kỳ quan hệ thƣơng
mại và đầu tƣ”, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 2004 của tác giả
Nguyễn Thiết Sơn đã trình bày một cách khái quát, có hệ thống tiến trình bình
thƣờng hoá quan hệ kinh tế Việt Nam và Mỹ, những kết quả đạt đƣợc trong
quan hệ thƣơng mại, đầu tƣ giữa hai nƣớc, những vấn đề, những khó khăn bƣớc
đầu mà Việt Nam đang vấp phải và triển vọng quan hệ kinh tế Việt - Mỹ.
Bên cạnh những công trình nghiên cứu nêu trên, có thể kể đến một vài bài
viết tổng quan về quan hệ Mỹ - Việt nhƣ bài “Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ sau 15
năm bình thƣờng hóa quan hệ” của tác giả Cù Chí Lợi; bài viết “Quan hệ Việt
Nam - Hoa Kỳ hƣớng tới một tầm cao mới” của tác giả Lƣu Ngọc Trịnh; bài viết
“Quan hệ Việt - Mỹ: Từ bình thƣờng hóa đến hợp tác phát triển” của tác giả Bùi
Thành Nam đăng trong kỷ yếu Hội thảo khoa học “Quan hệ Việt - Mỹ sau 15 năm
bình thƣờng hóa”, Viện Nghiên cứu châu Mỹ, 2010. Các tác giả đã đem đến cho
độc giả cái nhìn tổng quát về những thay đổi trong quan hệ chính trị, ngoại giao,
kinh tế, an ninh, quốc phòng, văn hóa, giáo dục và một số lĩnh vực khác sau 15
năm hai nƣớc bình thƣờng hóa quan hệ. Đồng thời, các bài viết nêu trên cũng
đánh giá một số tồn tại, hạn chế trong quan hệ cũng nhƣ những triển vọng,
nguyên tắc để thúc đẩy quan hệ đó.
10
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1.
Hoàng Anh (12/1996), Chiến lƣợc toàn cầu của Mỹ đối với Châu Á -
Thái Bình Dƣơng từ nay cho đến năm 2000, Tạp chí nghiên cứu Quốc tế, (số 15);
2.
Archimedes L.A. Patti (2007), Tại sao Việt Nam (Why Vietnam),
NXB Đà Nẵng;
3.
Báo Lao động ngày 17/11/2006;
4.
Bruce W. Jentleson (2004), Chính sách đối ngoại Mỹ: Động cơ của
sự lựa chọn trong thế kỷ XXI, NXB CTQG, Hà Nội;
5.
Đảng Cộng sản Việt Nam Văn kiện Đảng các tập (2011) (gồm các
Báo cáo chính trị tại các Đại hội Đảng khóa 9, 10 và 11 cùng các Nghị quyết
TW, Nghị quyết Bộ Chính trị…), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội;
6.
Fareed Zakaria (2009), Thế giới hậu Mỹ, NXB Tri thức, Hà Nội;
7.
Nguyễn Thị Hạnh - Bùi Ngọc Anh, Quan hệ Mỹ - Việt Nam trong
lĩnh vực chính trị - ngoại giao từ 1995 đến nay, Viện Nghiên cứu Châu Mỹ,
Viện KHXH Việt Nam;
8.
Vũ Văn Hòa (2002), Chính sách đối ngoại cứng rắn của chính phủ
Bush và những hệ lụy, Tạp chí Châu Mỹ ngày nay, số tháng 3/2002, tr. 32-39;
9.
Nguyễn Thái Yên Hƣơng (2003), Vấn đề trừng phạt kinh tế trong
chính sách đối ngoại của Mỹ, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội;
10.
Nguyễn Thái Yên Hƣơng (2010), Chính sách của Mỹ đối với Việt
Nam: Kế thừa và Điều chỉnh dƣới Chính quyền Tổng thống Barack Obama, Kỷ
yếu Hội thảo khoa học “Quan hệ Việt – Mỹ 15 năm sau bình thường hóa”, Viện
Nghiên cứu Châu Mỹ, tr.168-174;
11.
Trần Bá Khoa (2001), Chiến lƣợc an ninh quốc gia Mỹ cho thế kỷ
XXI, Tạp chí Châu Mỹ ngày nay, số tháng 4/2001, tr. 51-55;
11
12.
Trần Bá Khoa (2001), Chính sách đối ngoại Mỹ dƣới chính quyền
Tổng thống George W. Bush trƣớc vụ khủng bố 11/9, Tạp chí Châu Mỹ ngày
nay, số tháng 10/2001, tr. 21-24;
13.
Kỷ yếu Hội thảo “Vai trò của Mỹ ở châu Á – quan điểm của châu
Á và của Mỹ” – do Asia Foundation tổ chức tháng 1/2008 tại Singapore;
14.
Lê Linh Lan (2002), Điều chỉnh chính sách của Mỹ một năm sau
sự kiện 11/9, Tạp chí Nghiên cứu Quốc tế, (số 48), tr. 27-37;
15.
Lê Linh Lan (2004), Về chiến lược an ninh của Mỹ hiện nay, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội;
16.
Cù Chí Lợi (2010), Quan hệ Việt Nam - Mỹ sau 15 năm bình
thƣờng hóa quan hệ, Kỷ yếu hội thảo khoa học Quan hệ Mỹ - Việt sau 15 năm
bình thường hóa;
17.
Lƣu Văn Lợi (1998), Năm mươi năm ngoại giao Việt Nam, NXB
Công an nhân dân, tập II;
18.
Nguyễn Mại chủ biên (2008), Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ hướng
về phía trước, NXB Tri thức, Hà Nội;
19.
Phạm Thị Miên (03/1995), Một số điều chỉnh chính sách của Mỹ
đối với khu vực Đông Nam Á, Tạp chí nghiên cứu quốc tế, (số 05);
20.
Ngoại giao Việt Nam 1945 – 2000 (2002), NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội;
21.
Bùi Thành Nam (2010), Quan hệ Việt – Mỹ: Từ bình thƣờng hóa
đến hợp tác phát triển, Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Quan hệ Việt – Mỹ 15 năm
sau bình thường hóa”, Viện Nghiên cứu Châu Mỹ, tr.152-159;
22.
Phan Doãn Nam (03/2010), Ba-rắc Ô-ba-ma: Một năm đầy thử
thách, Tạp chí nghiên cứu quốc tế, (số 80);
23.
Vũ Oanh - Văn Thành (06/1995), Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về hòa
bình, hữu nghị cơ sở của chính sách hợp tác với Mỹ trong giai đoạn hiện nay,
Tạp chí nghiên cứu quốc tế, (số 06);
12
24.
Phạm Lan Phƣơng (06/1994), Mỹ bỏ cấm vận và triển vọng của
quan hệ Mỹ - Việt, Tạp chí nghiên cứu quốc tế, (số 02);
25.
Randall B. Ripley và James M. Lindsay (2002), Chính sách đối
ngoại của Mỹ sau chiến tranh lạnh (U.S Foreign Policy after the Cold War),
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội;
26.
Robert Sutter (2009), Đánh giá lại chính sách của Chính quyền
Obama ở châu Á, Tạp chí Châu Á đương đại, số tháng 9/2009;
27.
Nguyễn Thiết Sơn (2002), Một số vấn đề về chiến lƣợc toàn cầu
của Mỹ, Tạp chí Châu Mỹ ngày nay, số tháng 8/2002, tr. 35-40;
28.
Nguyễn Thiết Sơn (2002), Nước Mỹ năm đầu thế kỷ XXI, NXB Khoa
29.
Nguyễn Thiết Sơn (2004), Sách chuyên khảo, Việt Nam – Hoa Kỳ
học;
quan hệ thương mại và đầu tư, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội;
30.
Nguyễn Thiết Sơn (2004), Hoa Kỳ kinh tế và quan hệ quốc tế,
NXB Khoa học xã hội, Hà Nội;
31.
Tạp chí Việt – Mỹ. Các số từ 2005 đến 2014;
32.
Tạp chí Châu Mỹ ngày nay, số 1, năm 1997;
33.
Tạp chí Châu Á đƣơng đại, tháng 9/2009;
34.
Thông tấn xã Việt Nam, Các Bản tin và Tài liệu tham khảo đặc
biệt trong 5 năm gần đây.
35.
Thomas J. McCormick (2004), Nước Mỹ nửa thế kỷ Chính sách đối
ngoại của Mỹ trong và sau chiến tranh lạnh, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội;
36.
Nguyễn Quang Thái (2010), 15 năm Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ:
Quan hệ kinh tế ngày càng tốt đẹp với tầm nhìn dài hạn, Kỷ yếu Hội thảo khoa
học “Quan hệ Việt – Mỹ 15 năm sau bình thường hóa”, Viện Nghiên cứu Châu
Mỹ, tr.35-39;
37.
Nguyễn Thị Thanh Thủy (2010), Vị thế của Việt Nam ở châu Á –
Thái Bình Dƣơng trong mối liên hệ với chính sách của Mĩ ở khu vực, Kỉ yếu Hội
13
thảo quốc tế “Vai trò của Việt Nam trong khu vực Châu Á-Thái Bình Dương”,
NXB Thế giới, Hà Nội, tr. 283-295;
38.
Lƣu Ngọc Trịnh (2010), Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ hƣớng tới
một tầm cao mới, Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Quan hệ Việt – Mỹ 15 năm sau
bình thường hóa”, Viện Nghiên cứu Châu Mỹ, tr.19-26;
39.
Trần Nguyễn Tuyên, Nguyễn Kỳ Sơn (03/2010), Điều chỉnh chính
sách đối ngoại của chính quyền Ô-ba-ma hiện nay, Tạp chí nghiên cứu quốc tế,
(số 80);
40.
Trần Nguyễn Tuyên (2010), Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ trong
Điều chỉnh Chính sách Đối ngoại của Chính quyền Obama Hiện nay, Kỷ yếu
Hội thảo khoa học “Quan hệ Việt – Mỹ 15 năm sau bình thường hóa”, Viện
Nghiên cứu Châu Mỹ, tr.76-79;
41.
Tạ Minh Tuấn (03/2010), Phát huy các giá trị trong chính sách đối
ngoại: So sánh trƣờng hợp của Mỹ và Việt Nam, Tạp chí nghiên cứu quốc tế, (số
80);
42.
Phạm Ngọc Uyển (10/1996), Nhìn lại chính sách đối ngoại của
chính quyền Clinton (1992-1996), Tạp chí nghiên cứu quốc tế, (số 14);
43.
Zbigniew Brzezinski (1999), Bàn cờ lớn, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội;
Tài liệu tiếng Anh:
44.
Elena Nakashima (2005), Vietnam, US to Improve Intelligence,
Military Ties, Washington Post, June 17;
45.
GrahamAllison (2010), US National Interests;
46.
Morton Abramowitz and Stephen Bosworth (2005), Rethinking
Southeast Asia, The Jakarta Post, 20/4/2005, p.8;
47.
Robert G. Sutter (2006), China’s Rise: Implication for US
Leadership in Asia, East – West Center Washington, Policy Studies 21;
14
48.
Stephen Walt (2000), Two Cheers for Clinton's Foreign Policy,
Foreign Affairs;
49.
Zbigniew Brzezinski (2007), Second Chance: Three Presidents
and the Crisis of American Superpower, New York: Basic Book;
50.
Incorporation: Vietnamese American Protests, Center for the
Study of Democracy, University of California, Irvinve, 1975-2001;
51.
The National Security Strategy of the United States of America,
9/2002
The Viet Nam - U.S. Normalization Process, Trung tâm Thông tin-
52.
Tƣ liệu, Phòng Thông tin - Văn hóa, Đại sứ quán Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, ngày
6/6/2002;
Tài liệu trực tuyến
53.
Trà
Bang,
Tàu
hải
quan
Mỹ
thăm
Đà
Nẵng,
8/11/2009;
54.
Phạm Thị Thanh Bình, Đầu tư trực tiếp của Mỹ vào Việt Nam sau
khủng hoảng tài chính toàn cầu, 19/9/2013;
55.
Bộ
trưởng
Quốc
phòng
Việt
Nam
thăm
Mỹ,
17/12/2009;
56.
Linh Chi, Xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam – Hoa Kỳ trên đà
phát triển, />16/4/2010;
15
57.
Chính sách đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay,
/>58.
Chuyến thăm của USS Vandegrift là “sự kiện lịch sử”,
19/11/2003;
59.
Diễn văn đáp từ của Tổng thống William Jefferson Clinton,
17/11/2000;
60.
Đối thoại Chính trị - An ninh - quốc phòng Việt - Mỹ lần thứ 6,
155644,
01/10/2013;
61.
Hoa Kỳ là thị trường nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất của Việt
Nam trong năm 2013, />/ViewDetails.aspx?ID=563&Category=Tin%20v%E1%BA%AFn%20th%E1
%BB%91ng%20k%C3%AA&Group=Ph%C3%A2n%20t%C3%ADch,
19/2/2014;
62.
Xuân Hòa, 8 cuộc suy thoái tồi tệ nhất trong lịch sử nước Mỹ,
-lich-su-nuoc-my-2694517.html, 4/12/2008;
63.
Kỷ niệm 20 năm bình thường hóa quan hệ thương mại Việt – Mỹ,
11/2/2014;
64.
Trịnh Tùng Lâm, Thượng tướng Nguyễn Thành Cung làm việc tại
Hoa Kỳ, -cung-lam-viec-tai-hoa-ky/313436.html, 25/7/2014;
65.
Thụy
Miên,
Ông
Obama
trở
lại
châu
Á,
pages/20140423/ong-obama-tro-lai-chau-a.aspx,
23/4/2014;
16
66.
Mỹ ủng hộ Việt Nam trong vai trò Chủ tịch ASEAN,
26/2/2009;
67.
Nguyễn Nhâm, Chính sách đối ngoại của Mỹ với ASEAN và Việt
Nam có gì mới, 25/3/2010;
68.
Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ: hướng tới tương lai,
/>t:int=55;
69.
Nam,
Nguyễn Quỳnh, Mỹ là đối tác thương mại lớn thứ hai của Việt
/>
nam3147 11. vov, 11/3/2014;
70.
Tàu hải quân Mỹ thăm TP HCM, />
su/tau-hai-quan-my-tham-tp-hcm-2020621.html, 30/3/2005;
71.
Bá Thùy, Bộ trưởng Phạm Văn Trà hội đàm với người đồng nhiệm
Mỹ, 11/11/2003;
72.
Tổng quan xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam theo châu lục,
theo khu vực thị trường và theo thị trường năm 2013, toms.
gov.vn/Lists/ThongKeHaiQuan/ViewDetails.aspx?ID=533&Category,
23/1/2014;
73.
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tiếp xúc Tổng thống Obama,
25/3/2014;
74.
Nam,
Thượng nghị sỹ John McCain và Sheldon Whitehouse thăm Việt
/>
johnmccain-va-sheldon-whitehouse-tham-viet-nam, 8/9/2014;
17
75.
Mai
Trang,
Tàu
hải
quân
Mỹ
thăm
Hải
Phòng,
15/11/2007;
76.
Tấn Vũ, Chiến lược an ninh mới của Mỹ - thay đổi và bất biến,
/>%20&cn_id=405590#MpuQzvcgABqV, 27/5/2010;
77.
A Review of 15 Years of U.S.-Vietnam Relations and a Look to the
Coming Years, , May 26, 2010;
78.
Clinton Says U.S. Seeks Expanded Relationship with Vietnam,
, July 22, 2010;
79.
Normalization at Fifteen: Progress and Promise, http://vietnam.
usembassy.gov, July 2010;
80.
United States, Vietnam Cooperate on Nuclear Power, Security,
, April 12, 2010;
81.
U.S. Trade Representative Highlights Trade with ASEAN
Countries, , August 16, 2010;
82.
Vietnam dioxin spray estimate quadruples: Nature News,
/>17/4/2003;
83.
Weekly
Trade
Spotlight:
, July 06, 2010./.
18
Trade
with
the
Vietnam,