Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu nguồn tài nguyên cây thuốc mọc tự nhiên ở khu bảo tồn loài và sinh cảnh nam xuân lạc huyện chợ đồn tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.98 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------

NGUYỄN TUYẾT MAI

NGHIÊN CỨU NGUỒN TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC MỌC TỰ
NHIÊN Ở KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC
HUYỆN CHỢ ĐỒN – TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------

NGUYỄN TUYẾT MAI

NGHIÊN CỨU NGUỒN TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC MỌC TỰ
NHIÊN Ở KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC
HUYỆN CHỢ ĐỒN – TỈNH BẮC KẠN

Chuyên ngành: Thực vật học
Mã số:

60 42 20

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN TẬP

Hà Nội – Năm 2014


LỜI CẢM ƠN

Đ

ực vật trường Đại học

S

Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nộ

-

Nguyễn Văn Tập

Ban quản lý Khu bảo tồn Loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc – Huyện Chợ Đồn –
Tỉnh Bắc Kạn và các đồng chí kiểm lâm

chúng

thực địa.

các thành viên trong gia đình đặc biệt là chồng và con
gái

,


Tác giả

Nguyễn Tuyết Mai

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các Vườn quốc gia và Khu Bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam.
Bảng 1.2. Tình hình dân số xã Xuân Lạc và xã Bản Thi.
Bảng 1.3. Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Xuân Lạc.
Bảng 3.1. Sự phân bố trong các bậc taxon của các loài cây thuốc ở khu Bảo tồn Loài
và sinh cảnh Nam Xuân Lạc.
Hình 3.1. Sự phân bố trong các bậc taxon của các loài cây thuốc ở khu Bảo tồn Loài
và sinh cảnh Nam Xuân Lạc.
Bảng 3.2. Sự phân bố các taxon của các cây thuốc thuộc ngành Ngọc lan.
Hình 3.2. Sự phân bố các taxon của các cây thuốc thuộc ngành Ngọc lan.
Bảng 3.3. Một số họ có nhiều loài cây thuốc nhất.
Bảng 3.4. Dạng thân của các loài cây thuốc tại khu Bảo tồn Loài và sinh cảnh Nam
Xuân Lạc.
Hình 3.4. Dạng thân của các loài cây thuốc tại khu Bảo tồn Loài và sinh cảnh Nam
Xuân Lạc.
Bảng 3.5. Tần số sử dụng các bộ phận làm thuốc.
Bảng 3.6. Sự phong phú về giá trị chữa bệnh của cây thuốc ở khu Bảo tồn Loài và
sinh cảnh Nam Xuân Lạc.
Bảng 3.7. Những cây thuốc nằm trong danh sách khai thác thu mua ở Việt Nam
hiện có tại khu Bảo tồn Loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc.
Bảng 3.8. Danh sách cây thuốc thuộc diện bảo tồn ở Việt Nam hiện có tại khu Bảo
tồn Loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc.


ii


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐDSH

Đa dạng sinh học

FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations

GACP

Good Agricultural and Collection Practices

IUCN

The International Union for Conservation of Nature and
Natural Resourcse

Khu BT.L & SC NXL

Khu bảo tồn Loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc

Khu BTTN

Khu Bảo tồn thiên nhiên


NXB

Nhà xuất bản

UBND

Ủy ban nhân dân

UNDP

United Nations Development Programme

UNEP

United Nations Environment Programme

VQG

Vườn quốc gia

WHO

World Health Organization

WWF

The World Wild Fund for Nature

iii



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN .........................................................................................3
1.1. Tình hình nghiên cứu về cây thuốc và bảo tồn cây thuốc trên thế giới ............3
1.1.1 Tình hình nghiên cứu chung về cây thuốc ...............................................3
1.1.2. Nghiên cứu bảo tồn cây thuốc ................................................................4
1.2. Tình hình nghiên cứu về cây thuốc và bảo tồn cây thuốc ở Việt Nam ......7
1.2.1. Khái quát về thực trạng và giá trị nguồn tài nguyên cây thuốc ở
Việt Nam ...........................................................................................................7
1.2.2. Nghiên cứu bảo tồn cây thuốc ở Việt Nam ...........................................11
1.3. Vài nét về điều kiện tự nhiên và xã hội khu vực nghiên cứu ....................14
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................14
1.3.2. Tình hình tài nguyên thực vật ..............................................................16
1.3.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................17
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG - MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP
VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU .........................................................21
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................21
2.2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................21
2.3. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................21
2.4. Phƣơng pháp điều tra nghiên cứu ...............................................................22
2.5. Điạ điểm điều tra nghiên cứu: .....................................................................23
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .....................................26
3.1. Tổng số loài và sự đa dạng của nguồn tài nguyên cây thuốc ở khu Bảo
tồn ..........................................................................................................................26
3.1.1. Tổng số loài cây thuốc và sự đa dạng trong các bậc taxon..................26
3.1.2. Sự phong phú về dạng sống ..................................................................30
3.1.3. Sự đa dạng về bộ phận được sử dụng và giá trị chữa bệnh .................31
3.2. Những cây thuốc tiềm năng ở khu Bảo tồn ................................................35


iv


3.2.1. Số loài cây thuốc nằm trong danh sách đang được khai thác thu mua: .....35
3.2.2. Một số loài có giá trị sử dụng cao, gặp tương đối phổ biến ở khu
Bảo tồn ...........................................................................................................38
3.3. Những cây thuốc thuộc diện cần bảo tồn ở Việt Nam đã phát hiện thấy ở
khu BT.L & SC Nam Xuân Lạc .........................................................................43
3.3.1. Số loài cây thuốc thuộc diện bảo tồn ở Việt Nam hiện có tại khu
Bảo tồn ...........................................................................................................43
3.3.2. Hiện trạng của các cây thuốc thuộc diện bảo tồn tại khu Bảo tồn ......46
3.4. Tình hình quản lý cây thuốc ở khu BT L.&SC Nam Xuân Lạc ...............61
3.4.1. Một số loài cây thuốc vẫn bị khai thác: ................................................61
3.4.2. Công tác quản lý cây thuốc gặp nhiều khó khăn: .................................61
3.5. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển tiềm năng cây thuốc ở
khu BT.L & SC Nam Xuân Lạc .........................................................................62
3.5.1. Về công tác quản lý ...............................................................................62
3.5.2. Thực hiện khai thác cây thuốc ở vùng đệm theo các tiêu chí GACP của
WHO, 2003 .....................................................................................................63
3.5.3. Phát triển trồng thêm cây thuốc ở vùng đệm ........................................63
3.5.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền làm nâng cao nhận thức cho
người dân .......................................................................................................64
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................67

v


MỞ ĐẦU
Cây thuốc có tầm quan trọng đặc biệt trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe

cộng đồng.
Ngày nay, trên thế giới ước lượng đã biết khoảng 250.000 - 300.000 loài thực
vật bậc cao cũng như bậc thấp, trong đó có khoảng 35.000 - 70.000 loài được sử
dụng vào mục đích chữa bệnh ở khắp nơi trên thế giới ở các mức độ khác nhau [45].
Ước tính tổng giá trị buôn bán cây thuốc (dược liệu) và các chế phẩm thuốc có xuất
xứ từ thực vật trên toàn thế giới mỗi năm đạt tới 16 tỷ Euro [53].
Nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa, nước ta có nguồn tài nguyên thực vật đa
dạng và phong phú. Tuy nhiên, do hậu quả nặng nề của chiến tranh và ý thức của
cộng đồng trong việc khai thác các nguồn tài nguyên trong đó có cây thuốc của
nước ta chưa cao, đã dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng và đẩy một số
loài vào nguy cơ tuyệt chủng. Đứng trước thực trạng đó, nhiều hội nghị đã được tổ
chức nhằm mục đích bảo tồn nguồn tài nguyên cây thuốc. Rất nhiều biện pháp đã
được nêu ra trong đó, quan trọng nhất là phải tiến hành bảo tồn nguyên vị tại các
Vường quốc gia và Khu bảo tồn thiên nhiên.
Khu Bảo tồn Loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc thuộc huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn được UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt tại Quyết định số 342/QĐ-UB ngày
17/3/2004 với tổng diện tích tự nhiên là 1.788 ha nằm trên địa phận hai xã Xuân
Lạc và Bản Thi, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn [36].
Là hành lang quan trọng nối liền Vườn quốc gia Ba Bể và Khu Bảo tồn thiên
nhiên Nà Hang, nhiệm vụ của Khu Bảo tồn Loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc là bảo
tồn sinh cảnh sống cho hai loài linh trưởng là Voọc đen má trắng và Voọc mũi hếch,
đồng thời bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm khác trong đó có các loài cây thuốc.
Trong những năm qua, mặc dù đã được bảo vệ nghiêm ngặt, nhưng các hoạt
động khai thác cây thuốc trái phép vẫn diễn ra. Điều đó đã có ảnh hưởng xấu đến
tính đa dạng sinh học trong khu bảo tồn nói chung và nguồn tài nguyên cây thuốc
nói riêng mà hiện tại vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu cụ thể về nguồn tài
nguyên cây thuốc tại đây.

1



Xuất phát từ những thực tế trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu nguồn
tài nguyên cây thuốc mọc tự nhiên ở Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân
Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn Thạc sĩ Sinh học, chuyên ngành
Thực vật học.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Tình hình nghiên cứu về cây thuốc và bảo tồn cây thuốc trên thế giới
1.1.1 Tình hình nghiên cứu chung về cây thuốc
Từ cổ xưa, con người đã biết sử các loài thảo mộc để làm thuốc phòng và chữa
bệnh. Cách đây 3000 – 5000 năm, ở các nước có nền Y học cổ truyền lâu đời như
Trung Quốc, Ấn Độ hay từ thời La Mã cổ đại,… đã có những bằng chứng về sự sử
dụng cây thuốc [45]. Cùng với sự phát triển và tiến hóa của xã hội loài người,
những kiến thức và kinh nghiệm dùng cây thuốc của nhân loại đã trở nên vô cùng
phong phú và đa dạng. Số lượng các loại cây cỏ được dùng làm thuốc ngày càng
được ghi nhận nhiều hơn.
Ngày nay, trên thế giới ước lượng có khoảng 250.000 - 300.000 loài thực vật
bậc thấp cũng như bậc cao, trong đó có khoảng 35.000 - 70.000 loài thực vật được
sử dụng vào mục đích làm thuốc chữa bệnh ở khắp nơi trên thế giới. Theo thống kê
sơ bộ, Trung Quốc có trên 10.000 loài, Ấn Độ có khoảng 7.500 loài, Indonesia có
khoảng 7.500 loài, Malaysia có khoảng 2.000 loài, Nepal có hơn 700 loài, Sri
Lanka có khoảng 550 - 700 loài [45]. Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO),
ghi nhận khoảng 3,5 đến 4 tỷ người trên thế giới ít nhiều đã được chăm sóc sức
khỏe bởi y học cổ truyền. Phần lớn trong số đó phụ thuộc vào nguồn dược thảo
hoặc các chất chiết suất từ dược thảo [45].
Bên cạnh phương thức sử dụng cây thuốc theo y học cổ truyền, ngày nay nhờ

sự phát triển của khoa học kỹ thuật, người ta đi sâu nghiên cứu các hợp chất hóa
học có trong cây cỏ có tác dụng chữa bệnh. Hiện biết đã có trên 100 hợp chất hóa
học tự nhiên được chiết từ 90 loài thực vật bậc cao để làm thuốc, hoặc từ đó tổng
hợp nên những loại thuốc mới có hiệu lực chữa bệnh cao [45].
Cây thuốc không chỉ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thuốc chữa
bệnh, mà còn là nguồn tài nguyên có giá trị kinh tế cao. Thị trường thảo dược thế
giới vào năm 1999 đã đạt trị giá 19,4 tỷ USD, trong đó cao nhất là châu Âu (6,7 tỷ
USD), tiếp theo là châu Á (5,1 tỷ USD), Bắc Mỹ (4,0 tỷ USD), Nhật Bản (2,2 tỷ

3


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Tiến Bân (1995), “Họ Mộc hương (Aristolochiaceae Juss.) ở Việt Nam”,
Tạp chí Sinh học, 4(17), tr. 31 – 32.
2. Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) và các Đồng tác giả khác (2001, 2003 và 2005),
Danh lục các loài thực vật Việt Nam – Tập I; II và III, NXB. Nông Nghiệp, Hà
Nội.
3. Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) và nhiều Đồng tác giả (2007), Sách đỏ Việt Nam,
Phần II – Thực vật, NXB. Khoa học và Công nghệ, Hà Nội.
4. Bùi Thị Bằng, Nguyễn Chiều, Ngô Văn Trại, Vũ Thúy Huyên (1986), “Khảo sát
hàm lượng L. tetrahydro palmatin trong củ bình vôi mọc hoang ở Việt Nam”,
Công trình nghiên cứu khoa học Viện Dược liệu (1972 – 1986), tr. 50.
5. Đỗ Huy Bích, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Tập, Lưu Minh Xư (1973), “Những
cây thuốc thuộc họ Mộc hương (Aristolochiaceae) phát hiện ở Bắc Việt Nam”,
Tạp chí Dược học, 6, tr 10 – 12.
6. Đỗ Huy Bích, Bùi Xuân Chương (1980), Sổ tay cây thuốc Việt Nam, NXB. Y
học, Hà Nội (in lần thứ 2).
7. Đỗ Huy Bích (1995), Thuốc từ cây cỏ và động vật, NXB. Y học, Hà Nội.

8. Đỗ Huy Bích và các Đồng tác giả khác (2004 và 2012), Cây thuốc và động vật
làm thuốc ở Việt Nam – Tập I; II và III, NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
9. Võ Văn Chi (1976), Luận án Phó tiến sĩ Khoa học Sinh học, Hà Nội.
10. Võ Văn Chi (1989), “Số lượng cây thuốc Việt Nam”, Báo cáo khoa học tại Hội
thảo quốc gia về Nghiên cứu cây thuốc, Bộ Y tế, Hà Nội, tr. 31 – 33.
11. Võ Văn Chi (2011 và 2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam – Tập I và II, NXB. Y
học, TP. Hồ Chí Minh.
12. Lê Trần Đức (1997), Cây thuốc Việt Nam: Trồng hái, chế biến, trị bệnh ban đầu,
NXB. Nông Nghiệp, Hà Nội.
13. Phạm Hoàng Hộ (1999 và 2000), Cây cỏ Việt Nam – Tập I và Tập II, NXB. Trẻ,
Hà Nội.
14. Triệu Văn Hùng (chủ biên) và nhiều đồng tác giả (2007), Lâm sản ngoài gỗ Việt
Nam, Dự án hỗ trợ chuyên ngành Lâm sản ngoài gỗ xuất bản.

i


15. Phan Kế Lộc, Nguyễn Văn Yên (1983), “Những loài hiếm thuộc dưới lớp
Hoàng liên (Ranunculidae)”, Viện sinh vật – Viện Khoa học Việt Nam, Hà Nội.
16. Đỗ Tất Lợi (1995), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB. Khoa học và
kỹ thuật, Hà Nội (xuất bản lần thứ 9).
17. Nguyễn Hoàng Nghĩa (1995), “Chiến lược bảo tồn nguồn gen các loại cây rừng
ở Việt Nam”, Tài nguyên di truyền thực vật ở Việt Nam, tr. 61 – 69.
18. Lê Đồng Tấn, Nguyễn Xuân Thành và cộng sự (2010), Đánh giá hiện trạng các
loài bị đe dọa và sinh cảnh quan trọng trong Khu BT.L & SC Nam Xuân Lạc để
xây dựng và đề xuất kế hoạch quản lý (hợp phần Thực vật).
19. Nguyễn Tập (1984), “Điều tra khoanh vùng bảo vệ các loài thực vật và động vật
làm thuốc”, Tạp chí Lâm nghiệp, 3, tr. 58 – 59.
20. Nguyễn Tập (1990), “Bảo vệ nguồn cây thuốc thiên nhiên”, Tạp chí Hoạt động
Khoa học, 11, tr. 23 – 24, tr. 33.

21. Nguyễn Tập (1996), Luận án Phó tiến sĩ, Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học
Quốc gia Hà Nội.
22. Nguyễn Tập (2001), “Áp dụng khung phân hạng mới của IUCN (1994) để đánh
giá tình trạng bị đe dọa đối với các loài cây thuốc cần bảo vệ ở Việt Nam hiện
nay”, Tạp chí Dược liệu, 6(2, 3), tr.42 – 45; 6(4) tr.97 – 100.
23. Nguyễn Tập (2006), “Phương pháp điều tra cây thuốc và nghiên cứu bảo tồn”,
Nghiên cứu thuốc từ thảo dược, tr. 33 – 110.
24. Nguyễn Tập (2007), Cẩm nang cây thuốc cần bảo vệ ở Việt Nam, mạng lưới
LSNG. Việt Nam, Đại sứ quán Vương quốc Hà Lan tại Hà Nội, Bộ NN & PTNT,
IUCN xuất bản.
25. Nguyễn Tập, Phạm Thanh Huyền và các Đồng tác giả khác (2009), “Một số kết
quả nghiên cứu bảo tồn cây thuốc có nguy cơ bị tuyệt chủng ở Việt Nam, Bảo
tồn và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc”, Tài liệu Hội nghị Tổng kết 20
năm thực hiện nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc, tr. 52 – 60.
26. Nguyễn Văn Tập và Nguyễn Thị Mai (2012), Báo cáo đánh giá tài nguyên Sa
nhân và Thảo đậu khấu tại vùng đệm Khu BT.L & SC Nam Xuân Lạc – Hà Nội –
Việt Nam, TRAFFIC Đông Nam Á, chương trình tiểu vùng sông Mê Kông mở
rộng.

ii


27. Lê Hữu Trác, (2008), Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh, NXB Y học.
28. Tuệ Tĩnh (1997), Tuệ Tĩnh toàn tập – Nam dược thần hiệu, NXB. Y học, TP. Hồ
Chí Minh.
29. Ban quản lý khu BT.L & SC Nam Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
(2009), Dẫn liệu về Khu bảo tồn (tài liệu nội bộ).
30. Bộ Y tế (2005), Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần thứ V (Ban hành kèm
theo Quyết định số 17/2005/QĐ-BYT ngày 01 tháng 7 năm 2005) – Tạp chí
Dược học, số 354, 10/2005.

31. Bộ Y tế (2009), Bảo tồn và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc.
32. Bộ Y tế (2012), Danh mục 40 dược liệu có tiềm năng khai thác và phát triển thị
trường (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-BYT ngày 04 tháng 01
năm 2012).
33. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Luật bảo vệ và phát triển rừng (đã
bổ sung và sửa đổi).
34. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam –
Xuất bản lần thứ 4, NXB. Y học, Hà Nội.
35. Thủ tướng chính phủ (2006), Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Thủ tướng chính
phủ về việc Quản lý các loài Động Thực vật hoang dã nguy cấp quý hiếm ở Việt
Nam.
36. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, 2004; Quyết định số 342/QĐ-UBND của UBND
tỉnh Bắc Kạn về việc Thành lập khu BT.L & SC Nam Xuân Lạc, huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
37. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, 2011; Quyết định số 431/2011/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Bắc Kạn về việc Phê duyệt Quy chế quản lý và bảo vệ rừng khu Bảo
tồn Loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
38. UBND xã Bản Thi (2012), Báo cáo số 94/2012/BC-UBND của UBND xã Bản
Thi về Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng – an
ninh năm 2012 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2013.
39. UBND xã Xuân Lạc (2012), Báo cáo số 94/2012/BC-UBND của UBND xã
Xuân Lạc về Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng – an ninh năm 2012 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2013.

iii


40. Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật – Viện Hàn lâm Khoa học Việt Nam,
Nhiều tác giả, Thực vật chí Việt Nam – Tập 1 – 12, NXB. KH&KT, NBX.
KHTN&CN – Viện Hàn lâm Khoa học Việt Nam.

41. Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (2008), Đa dạng sinh học và bảo tồn
nguồn gen sinh vật tại VQG Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ, NXB. Giáo dục, Hà Nội.
Tiếng Anh
42. Alan C. Hamilton (2004), “Medicinal plants, conservation and livelihoods”,
Biodiversity and Conservation, 13, pp.1477–1517.
43. GACP, WHO (2003), Good Agricultural and Collection for Medicinal Plants.
44. S.K. Sain & A. R. K, Sartry (1980), Threatened Plants of India, New Dehli.
45. WHO, IUCN, WWF (1991); Conservation of Medicinal Plants, Cambridge
University Press, London.
46. WHO, IUCN, WWF (1993), Guidelines on the Conservation of Medicinal
Plants.
47. World Conservation Monitoring Centre – IUCN, Status Report as of Aug (1992)
– The IUCN Red Data Book Categories.
48. World Conservation Monitoring Centre – IUCN. Status Report as of Aug (1993)
– The IUCN Red Data Book Categories).
49. P.G. Xiao (1991), “The Chinese Approach ti Medicinal Plants their Utilization and
Conservation”, The conservation Medicinal Plants, Cambridge University Press.
Tiếng Pháp
50. Ch. Crevost et A. Pételot (1928), Catalogue des Produits de L’Indochine. T.V
Produits Medicinaux.
Tài liệu khác
51.
52.
53.
54. />55. />ccessstories/india--conserving-medicinal-plants--sustaining-livelihoods.html

iv




×